Professional Documents
Culture Documents
ND đọc hiểu tuần 4
ND đọc hiểu tuần 4
やく~わり Khoảng ~ %
約~割
ひじょうも だ ふくろ Phi Thường Trì Xuất Đại Túi khẩn cấp
非常持ち出し 袋
Extra:
ひなん に
避難 する=逃 げる (JLPT
N3 12/2023 )
はんしんあわじだいしんさい Phản Thần Đạm Lộ Đại Động đất Kobe 1995 ( 神 戸 震 災 Kobe
阪神淡路大震災 Chấn Tai Shinsai) hay Động đất lớn Hanshin (阪神・淡
路大震災 ) là trận động đất xảy ra vào ngày 17
tháng 1 năm 1995 tại phía nam tỉnh Hyogo,
Nhật Bản. Trận động đất có cường độ 7.3
richter, tâm chấn độ sâu khoảng 17,6 km, nằm
K22N2 Thành viên:
Nguyễn Huỳnh Ngọc Bích
Phạm Ngọc Phương Quỳnh
Đinh Ngọc Cẩm Tiên
ở phía nam của đảo Awaji, cách thành phố
Kobe khoảng 20 km.
ひさい ひがい Bị Tai bị nạn, bị ảnh hưởng bởi thiên tai
被災 = 被害
Extra:
ひさいしゃ
被災者: Người bị nạn
ひさいち
被災地 : Khu vực bị ảnh
hưởng bởi thiên tai
う い Thụ Tiếp nhận, đáp ứng
受け入れる (Đáp ứng, tiếp nhận đầy đủ)
じゅうぶん う い
( 十 分 に受け入れる)
ぼうさい Phòng Tai Phòng chống thiên tai
防 災 する →Kế hoạch phòng chống thiên tai
ぼうさいけいかく
⇒防 災 計 画
かくち Các Địa Địa phương
各地
かせつ Giả Thuyết Lều tạm thời
仮設テント →căng/dựng lều tạm thời
かせつ て ん と は
⇒仮設テントを張る
すうじつかん Số Nhật Gian Trong một vài ngày
数日間
さいがい Tai Hại Tai họa, thảm hỏa
災害
Extra:
健 康 的 な 生 活 を 送
る :Sống một cuộc sống
khỏe mạnh.
設備 Thiết Bị Thiết bị
やくわり は
Extra: 役 割 を 果 た す :
đóng vai trò
かんいべんき Giản Dịch Tiện Khí Bồn cầu di động
簡易便器
げすいどう Hạ Thủy Đạo Đường ống thoát nước
下水道
ちょくせつ Trực Tiếp Trực tiếp
直 接
しょり Xử Lý Xử lý
処理
⇒処理する
かまど Bếp lò
Extra:
どりょく ごうかく つな
努 力 が 合 格 に 繋 がっ
た: nỗ lực sẽ dẫn tới thành
công
ちょすいそう Trữ Thủy Tào Bể trữ nước
貯水槽
うれ Ưu Ưu phiền
憂い
そな Bị Sự chuẩn bị
備え
K22N2 Thành viên:
Nguyễn Huỳnh Ngọc Bích
Phạm Ngọc Phương Quỳnh
Đinh Ngọc Cẩm Tiên
防災公園を知っていますか
じしん しぜんさいがい にんげん Các thảm họa tự nhiên như động đất
地震のような自然災害は人間の thì không thể ngăn cản bằng sức của
ちから と con người.
力 で止められません。
じしん お
Có phải là sẽ tốt nếu chúng ta chuẩn
地震が起こったときのために、
ひつよう ひじょうも
bị sẵn “túi khẩn cấp” đã tóm gọn
必要なものをまとめた「非常持ち những đồ cần thiết để khi có động đất
だ ふくろ ようい không nào?
出し 袋 」を用意しておくのもよ
いでしょう。
ちか ひなんばしょ かくにん
そして、近くの避難場所を確認し Và việc xác định sẵn địa điểm sơ tán
たいせつ
gần đó cũng quan trọng nữa.
ておくことも大切です。
K22N2 Thành viên:
Nguyễn Huỳnh Ngọc Bích
Phạm Ngọc Phương Quỳnh
Đinh Ngọc Cẩm Tiên
はんしんあわじだいしんさい
Sau trận động đất lớn Hanshin (Động
1995 年の阪神淡路大震災のあと、
đất Kobe) vào 1995, người ta nhận ra
公民館や学校などの避難場所だけ rằng không thể tiếp nhận được đủ
ひさい ひと じゅうぶん う い những người gặp nạn chỉ bằng những
では被災した人を 十 分 に受け入 nơi sơ tán như nhà văn hóa công cộng
れられないことがわかりました。 hay trường học.
ぼうさいけいかく
Kế hoạch phòng chống thiên tai được
かくち
全国で防災計画 が見直され、各地 xem xét lại trên toàn quốc và tại các
ぼうさいこうえん địa phương thì các công viên phòng
に防災公園が作られました。 thiên tai được xây dựng.
ひなんしゃ
そこでは多くの避難者が仮設テン Tại đó, nhiều người gặp nạn dựng lều
は すうじつかんせいかつ
トを張 って、数日間生活 できるよ tạm nên họ có thể sinh hoạt trong một
vài ngày.
うになっています。
ふだん じつ べつ
普段よく見ているものが、実 は別 Những thứ bình thường chúng ta thấy,
やくわり thật ra lại có vai trò (công dụng) khác.
の役割を持っています
K22N2 Thành viên:
Nguyễn Huỳnh Ngọc Bích
Phạm Ngọc Phương Quỳnh
Đinh Ngọc Cẩm Tiên