Giáo Trình C3
Giáo Trình C3
40
[Link] Cửa sổ giao diện Word
Ribbon
Nhóm
Hình 3.2 Cụm lệnh Ribbon
[Link]. Chọn tỉ lệ hiển thị
Vào nhóm Zoom trên tab View:
- Page Width: Hiển thị trọn vẹn chiều ngang văn bản
- Whole Page: Hiển thị toàn trang văn bản.
[Link]. Sử dụng thước (Ruler)
Thước dùng để kiểm soát các lề, độ lệch so với các lề, điểm dừng của Tab…. Word
có 2 thước:
41
- Thước ngang (Horizontal ruler) nằm ngang phía trên màn hình.
- Thước dọc (Vertical ruler) nằm dọc phía bên trái màn hình.
Đơn vị trên thước có thể là Inch (”) hoặc Centimeters (cm)…. Để thay đổi đơn vị chia
trên thước thực hiện Click vào nút File, chọn Options, chọn Advanced -> vào chức năng
Display chọn mục Show measurements in units of .
42
- Draft: Hiển thị tài liệu dưới dạng đa năng, cho phép điều chỉnh và định dạng được
hiệu quả nhất, nhưng không hiển thị lề, đầu và cuối trang.
3.2.2. Quản lý tập tin (file)
Các file của Word có tên dài tuỳ ý, cả khoảng trống. Mặc nhiên phần mở rộng là
*.DOCX.
- Soạn thảo tài liệu mới: Click chọn nút Office (File), chọn New, chọn Blank
document hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
- Mở tài liệu có sẵn trên đĩa: Click chọn nút Office (File), chọn Open, hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrl + O.
- Lưu tài liệu vào đĩa: Click chọn nút Office (File), chọn Save, hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl + S. Nếu tài liệu chưa được lưu lần nào cần phải chọn nơi lưu trữ và đặt tên file.
- Lưu tài liệu vào đĩa với tên khác: Click chọn nút Office (File), chọn Save As. Tài
liệu của word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX. Với định dạng này, ta không thể
mở được trên Word 2003 trở về trước. Để lưu với định dạng Word 2003, trong khung Save
as type của hộp thoại Save As, chọn Word 97_2003 Document.
- Đóng tài liệu hiện hành: Click chọn nút Office (File), chọn Close.
3.2.3. Biên tập nội dung văn bản
[Link]. Các loại khối và cách chọn
Khối là một đoạn văn bản liên tục được xác định bằng bàn phím hay thiết bị chuột.
Các loại khối văn bản và cách chọn được trình bày trong bảng sau:
+ Bàn phím: Đặt con trỏ ở đầu khối (hoặc cuối khối), giữ
phím Shift, dùng các phím → để mở rộng khối cần
Khối bất kỳ chọn.
+ Chuột: Trỏ chuột vào đầu khối ( hoặc cuối khối), giữ
chuột trái và Drag để mở rộng khối.
Một dòng (Line) Trỏ chuột vào đầu dòng, khi chột có dạng thì Click
Một câu (Sentence) Giữ phím Ctrl và Click vào vị trí bất kỳ trong câu.
Một đoạn (Paragraph) Trỏ chuột vào khoảng trống bên trái của đoạn sau đó D-
Click.
Toàn văn bản (Document) Giữ phím Ctrl, Click vào đầu dòng bất kỳ, hoặc gõ phím tắt
Ctrl+A, hoặc chọn Home/Editing/Select/Select All
43
[Link]. Di chuyển
Khi soạn thảo văn bản, ta có một số phím di chuyển như sau:
Home: về đầu dòng Ctrl + Home: về đầu văn bản
End: về cuối dòng Ctrl + End: về cuối văn bản
Ctrl + PgUp: về đầu màn hình Ctrl + PgDn: về cuối màn hình
Ctrl + (): Sang phải (trái) một từ Enter: xuống hàng (hết đoạn)
[Link]. Chế độ chèn, đè
Gõ phím Insert để chuyển từ chế độ chèn sang chế độ đè.
Muốn tắt chức năng của phím Insert, Click vào nút File, chọn Options, chọn
Advanced, bỏ chọn tại 2 dòng Use the Insert key to control overtype mode và Use
overtype mode.
[Link]. Tìm kiếm, thay thế
- Tìm văn bản
Tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:
Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Find (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F).
Nhập vào đoạn văn bản cần tìm mục Find what của hộp thoại Find and Replace
vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm.
44
Để thay thế đoạn văn bản, Click vào Replace. Sau khi Click xong, Word sẽ chuyển
sang đoạn văn bản tiếp theo.
Để thay thế tất cả các đoạn văn bản tìm được, Click vào Replace All.
[Link]. Lệnh Undo và Redo
Biểu tượng Undo, Redo ở thanh công cụ Quick Access
- Hủy bỏ lệnh đã thi hành phục hồi lại kết quả cũ bằng cách Click vào Icon Undo
(Ctrl+Z)
- Ngược lại với lệnh Undo, muốn thực hiện Click vào Icon Redo (Ctrl+Y)
[Link]. Văn bản tự động AutoCorrect
Khi nhập nội dung cho một văn bản lớn trong đó có sự lặp lại nhiều của một hay
nhiều nhóm từ, ta sử dụng chức năng văn bản tự động nhằm thay thế nhóm từ đó bằng 1
một từ gõ tắt.
Thực hiện như sau:
- Click vào File/Options/Proofing, vào chức năng AutoCorrect Options chọn
AutoCorrect Options Advanced.
45
- Các tính năng của hộp thoại Auto Correct:
Chọn Correct TWo INitian CApitals: Để chỉnh chữ hoa thứ 2 ở đầu từ thành
chữ nhỏ.
Chọn Capitalize first letter of sentences: Để tự động viết hoa ở ký từ đầu câu của
mỗi đoạn.
Chọn Capitalize name of days: Để tự động viết hoa tên của ngày tháng (tiếng Anh).
Chọn Correct accidental usage of cAPS LOCK key: Dùng chức năng hiệu chỉnh
ngẫu nhiên phím CapsLock.
Chọn Replace text as you type: Tự động thay thế từ do bạn quy định.
- Nhập từ gõ tắt (ký tự đại diện) vào cột Replace
- Từ hoặc nhóm từ được thay thế ở cột With
- Chọn mục Add để ghi lại, chọn mục Delete để xoá bớt từ trong danh mục.
3.3. Định dạng văn bản
3.3.1. Định dạng ký tự và phông chữ
[Link]. Định dạng ký tự
Để thực hiện định dạng ký tự, ta:
- Chọn phần văn bản muốn định dạng
- Thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Sử dụng hộp thoại Font. Vào tab Home/ Nhóm Font, click biểu tượng
hoặc dùng Ctrl+D.
Xuất hiện hộp thoại Font sau:
46
- Font: Có thể xem như các nét chữ khác nhau.
- Font size: Kích cỡ của các ký tự.
- Font style: Kiểu dáng chữ, chẳng hạn như: chữ đậm (Bold), chữ nghiêng (Italic),
chữ gạch dưới (Underline), chữ bình thường (Regular).
Ngoài ra, còn có một số định dạng khác nhau như: màu sắc của các ký tự (Font color),
chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript), gạch ngang chữ (Strike through/ Double
Strike through), chữ in nhưng có kích thước như chữ thường (Small caps/All caps). Đối
với cỡ chữ, kiểu dáng chữ và màu chữ có thể chọn trực tiếp nhóm Font trên tab Home.
Cách 2: Dùng tab Home/ Nhóm Font, chọn các định dạng ký tự
Chọn cỡ chữ
47
✓ Wingding 3: Chứa các loại mũi tên.
VD: , , , , , , , , , ,…
✓ Webding: Chứa các hình ảnh để tạo Drocap
VD: , , , , , , , , , ,…
48
[Link]. Canh lề
- Canh lề thông qua thước:
First Line Indent
Hanging Indent
49
Trong hộp thoại Paragraph chọn:
Spacing: Nhập khoảng cách giữa các đoạn
- Before: Khoảng cách phía trước đoạn
- After: Khoảng cách phía sau đoạn
[Link]. Tạo ký tự Drop Cap
Các chữ Drop Cap thường được sử dụng để mô tả các ký tự lớn mà nó xuất hiện bắt
đầu mỗi chương hay mỗi phần. Khi ta tạo Drop Cap, Word phóng to ký tự đầu (có thể
nhiều hơn một ký tự hay cả từ đầu tiên của đoạn) một đoạn nằm trên nhiều dòng liên tiếp
của đoạn đó. Ví dụ Drop Cap:
50
❖ Kẻ đường viền và tô nền bằng menu Borders and Shading
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền hoặc tô nền.
- Sử dụng các nút trên tab Home/ Nhóm Paragraph/ Chọn Shading (màu nền) hoặc
Border (đường viền)
Click mũi tên mở hộp Click mũi tên mở danh sách
thoại chọn màu nền các kiểu đường viền
Hình 3.17 Chọn đường viền và màu nền cho đoạn văn
❖ Kẻ đường viền và tô nền bằng hộp thoại Borders and Shading
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền hoặc tô nền.
- Chọn tab Home/ Nhóm Paragraph, click mũi tên mở danh sách các kiểu đường
viền, chọn mục Borders and Shading …, để bật hộp thoại Borders and Shading.
- Trong tab Home, nhấn vào mũi tên nhỏ trên nút Bullets
- Nếu muốn kiểu đánh dấu khác ta chọn Define New Bullet…, xuất hiện hộp thoại:
52
Hình 3.20 Hộp thoại Bullet
53
[Link]. Đặt các Tab (Setting Tab)
Thiết lập Tab là đặt một điểm dừng (Tab Stop) mà con trỏ sẽ dịch chuyển đến điểm
này khi người dùng nhấn phím Tab. Nếu không đặt Tab stop, khi nhấn Tab thì con trỏ sẽ
nhảy đến vị trí cố định được quy định trong mục Default Tab Stop (mặc định là 0.5 inch
=1.27 cm). Ta có ví dụ sau:
Center Left Right
54
Thực hiện như sau:
✓ Vào nhóm Paragraph chọn Tab. Hộp
thoại Tab xuất hiện:
➢ Tab stop position: Vị trí của Tab
➢ Alignment: Canh lề cho Tab
➢ Leader: Thiết lập dấu dẫn trước Tab
➢ Clear: Xóa Tab
➢ Clear All: Xóa tất cả Tab
55
Hoặc có thể chia cột phức tạp hợp bằng cách bấm vào nút More Columns…
Slot
Hiệu chỉnh công thức toán học ta sử dụng tab Equation tools
57
3.3.4. Kiểu dáng (style)
- Styles cho phép định dạng nhanh một
tài liệu với một cách nhìn nhất quán và
chuyên nghiệp, Styles có thể được lưu để sử
dụng trong nhiều tài liệu.
- Để áp dụng một Styles có sẵn trong
Word, kích hộp thoại Styles trên
nhóm Styles trong tab Home:
Chọn đoạn văn bản muốn áp dụng
Kích vào hộp thoại Styles
Hình 3.28 Cửa sổ Style
Chọn Styles bạn muốn
3.4. Chèn đối tượng vào văn bản
3.4.1. Chèn biểu bảng (Table)
Table là một văn bản dạng bảng chứa nhiều ô dùng
soạn thảo các báo biểu, danh sách phức tạp.
a. Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn tạo bảng, Click vào nút
Table trong nhóm Table của tab Insert rồi chọn một trong
4 cách sau:
58
b. Một số thao tác trên bảng
Click chọn bảng đã tạo, trên vùng Ribbon xuất hiện 2 tab mới là Design và Layout.
Vào 2 tab này để thực hiện các thao tác nhằm chỉnh sửa và định dạng trên bảng.
59
❖ Định dạng đường viền và màu nền cho biểu bảng
* Định dạng đường viền cho bảng:
Click chọn bảng muốn thay đổi
đường viền, R_Click rồi chọn Borders
and Shading. Trong hộp thoại Borders
and Shading, chọn Borders.
Các tuỳ chọn trong hộp thoại
Borders:
- Style: Chọn kiểu đường kẻ
- Color: Chọn màu cho đường kẻ
- Width: Chọn độ dày đường kẻ.
Hoặc Click chọn nút Border trên nhóm Table Styles trong tab Design. Chọn các các
dạng đường viền tương ứng:
60
Hoặc: Click chọn nút Shading trên nhóm Table Styles trong tab Design. Chọn các
màu nền tương ứng:
61
Hình 3.39 Hộp thoại chèn ảnh từ tập tin
- Chọn ví trí chứa tập tin ảnh, kiểu file (nút All Pictures), chọn hình cần chèn sau
đó click vào nút Insert.
b. Chèn ảnh từ thư viện ảnh
- Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình vào tài liệu.
- Trong tab Insert Nhóm Illustrations chọn Pictures chọn Online
Pictures, xuất hiện hộp thoại:
62
Hình 3.41 Chọn ảnh theo từ khóa computer
c. Hiệu chỉnh ảnh
❖ Cắt/xén hình (cropping pictures)
- Chọn hình cần cắt xén. Tab Picture Tools/Formart xuất hiện.
63
+ Trong tab Picture Tools, click vào nút công cụ Rotate và chọn kiểu xoay
phù hợp.
64
Có 2 cách tạo chữ nghệ thuật WordArt
❖ Cách 1
- Chọn khối văn bản muốn chuyển thành WordArt.
- Chọn tab Insert/ Nhóm Text/ Chọn Insert WordArt, xuất hiện các kiểu
WordArt
65
Hình 3.47 Chọn hiệu chỉnh Text Effect cho chữ WordArt
3.4.4. Hộp văn bản (Text Box)
Textbox là một hộp chứa văn bản, ta có
thể làm việc với Textbox giống như làm việc
với các đối tượng khác như hình, WordArt, và
các đối tượng AutoShape. Ta có thể đặt
textbox ở bất cứ đâu trong văn bản, có thể tô
màu, vẽ đường viền. Ngoài ra, ta có thể đặt cả
văn bản và hình ảnh vào trong textbox và
thêm các định dạng phức tạp cho text box như
hiệu ứng 3D, bóng mờ và tô nền.
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản (Hoặc nội dung
nhập vào sau khi chọn TextBox)
- Chọn tab Insert/ Nhóm Text/ click
nút Text Box, chọn Draw Text Box.
66
❖ Thay đổi hướng văn bản trong TextBox
Mặc nhiên văn bản trình bày theo hàng ngang. Bạn có thể đổi hướng văn bản tròn
TextBox theo các hướng sau:
- Chọn TextBox muốn thay đổi hướng văn bản.
- Chọn tab Drawing Tools/Format/ Chọn Text Direction/ sau đó chọn hướng văn
bản.
Hình 3.49 Tab chọn hướng cho văn bản trong TextBox
67
Shape Outline: Chọn màu kẻ, kiểu đường kẻ cho đối tượng.
Shape Effects: chọn bóng mờ cho đối tượng.
68
3.5. In ấn
3.5.1. Thiết kế trang in
Để thiết kế trang in, ta thực
hiện:
❖ Cách 1:
- Chọn tab Layout/ Nhóm
Page Setup/ Chọn các thuộc tính
thiết kế trang in, hoặc click vào
mũi tên ở phía góc dưới bên phải
của nhóm để mở hộp thoại Page
Setup.
❖ Cách 2:
- Chọn File/ Print/ Chọn
Page Setup. Hộp thoại Page
Setup xuất hiện cho phét ta
chọn giấy in và đặt lề cho
trang in.
69
Top margin: lề trên. Bottom margin: lề dưới.
Header: tiêu đề trên Footer: tiêu đề dưới
- Vào mục Orientations chọn hướng in
Portrait: Giấy dọc.
Landscape: Giấy ngang.
3.5.2. Thực hiện in
Chọn tab File/ chọn Print.
- Mục Copies: Số lượng bản in
- Mục Printer: Chọn tên máy in
tương ứng được cài đặt trong Windows.
Nếu máy in bạn không có trong danh
mục máy in cài sẵn bạn phải bổ sung nó
bằng cách thực hiện lệnh: Start/ Control
Panel/ Devices and Printers/ Add a
Printer.
- Mục Settings: Chọn phạm vi in
Print All Pages: In toàn bộ tài
liệu
Print Seletion: In một khối
Print Current Page: In trang
hiện hành
Only Print Odd Pages: Chỉ in
các trang lẻ. Hình 3.29 Cửa sổ Print
70
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo bài thơ sau:(Font và size theo yêu cầu)
Nguyễn Bính
Nhà nàng ở cạnh nhà tôi
Cách nhau cái giậu mồng tơi xanh rờn
Font: Times New Roman, size 13
Hai người sống giữa cô đơn
Nàng như cũng có nỗi buồn giống tôi
Giá đừng có giậu mồng tơi
Thế nào tôi cũng sang chơi thăm nàng
Tôi chim bao rất nhẹ nhàng
Có con bướm trắng thường sang bên này
Bướm ơi bướm hãy vào đây
Cho tôi hỏi nhỏ câu này chút thôi
Bổng dưng tôi thấy bồi hồi Font: Arial, size 13
71
Bài 2: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo văn bản sau (Yêu cầu sử dụng font Time New
Roman, kích cỡ 13). Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.3. Khoảng cách giữa các
đoạn: Before: 6pt. After: 6pt.
NỘI QUY PHÒNG MÁY
I. ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 1: Vào phòng máy đúng ca, đúng giờ quy định. Nếu học sinh, sinh viên đi trễ
sau 15 phút xem như vắng một buổi không phép.
Điều 2: Ăn mặc gọn gàng, văn minh, lịch sự đúng quy định. Không hút thuốc lá,
không đem thức ăn, nước uống, vật dễ cháy nỗ vào phòng máy. Đảm bảo trật tự, vệ sinh
chung, không viết vẽ bậy lên vỏ máy, bàn để máy.
Điều 3: Khi học sinh, sinh viên vào phòng máy tính, phải để tất cả túi, cặp, nón,
giầy dép… đúng nơi quy định. Thực hành đúng theo nội dung của môn học, theo yêu cầu
của giang viên hướng dẫn.
Điều4: Ngồi theo đúng vị trí số máy đã quy định, không tự đổi sang máy khác khi
chưa có sự đồng của giảng viên hướng dẫn. khi máy có sự cố phải báo ngay cho giảng
viên phụ trách, không tự xử lý.
Điều 5: Khi kết thúc buổi thực hành, tắt máy theo đúng quy trình, đặt bàn phím,
chuột, sắp xếp ghế đúng vị trí quy định.
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
Điều 6: Không cho người lạ vào phòng máy, không vào phòng máy khi không có
giờ dạy, lịch phân công của khoa, phòng Đào tạo.
Điều 7: Không di dời bất kỳ vị trí, bộ phận nào của máy tính, không tháo mở bất cứ
bộ phận nào của máy để sửa chữa khi chưa được sự chấp thuận của khoa.
Điều 8: Trong giờ hướng dẫn thực hành, giảng viên thực hiện đúng trách nhiệm
của mình, không làm việc riêng, không tự bỏ ra ngoài.
Điều 9: Khi kết thúc buổi học, giảng viên phải ghi sổ nhật ký về tình trạng máy,
thiết bị trước và sau buổi thực hành. Giảng viên phải kiểm tra toàn bộ hệ thống máy, phải
tắt máy an toàn phòng ngừa cháy nổ, chập điện.
Điều 10: Thực hiện tiết kiệm, không mở máy khi không có học sinh thực hành.
Giảng viên được phân công quản l phòng máy tính phải báo cáo thường xuyên, kịp thời sử
dụng cho trưởng khoa dể xử lý.
☺ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG ☺
72
Bài 3: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo văn bản sau (Yêu cầu sử dụng font Time New
Roman, kích cỡ 13). Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.2. Khoảng cách giữa các
đoạn: Before: 6pt. After: 6pt. Sử dụng tính năng Bullets và Numbering để đánh dấu và
đánh số đầu đoạn.
HỘP HỘI THOẠI FONT
Nếu bạn muốn chọn những Font chữ khác nhau cho các ký tự, chỉ định in đậm
Bold, in nghiêng Italic, hay gạch dưới Underline thì ta có thể chọn lệnh trên nhóm Font
của tab Home. Tuy nhiên, Word còn cung cấp rất nhiều kiểu định dạng khác cho các ký tự
như: chỉ số trên Superscript (a2 + b2), chỉ số dưới Subscript (H2SO4), chữ bóng Shadow,
chữ viền Outline, …ta có thể sử dụng nút lệnh trên nhóm Font hoặc sử dụng hộp thoại
Font.
Sau khi chọn khối văn bản cần định dạng, bạn chọn tab Home\Font\ Chọn mũi
tên góc của nhóm Font. Hộp thoại Font gồm có các thành phần sau:
➢ Lớp Font: chọn Font chữ
1. Font: cho phép nhập hay chọn Font chữ cho các ký tự.
2. Font style: liệt kê các kiểu chữ: Regular (chữ bình thường), Italic (in
nghiêng), Bold (in đậm), Bold Italic (vừa in đậm vừa in nghiêng).
3. Size: cho phép nhập hay chọn cỡ chữ.
4. Font color: cho phép chọn màu cho các ký tự.
5. Underline style: cho phép chọn kiểu gạch dưới.
6. Underline color: cho phép chọn màu đường gạch chân.
7. Strikethrough: gạch một đường giữa các ký tự.
8. Double strikethrough: gạch hai đường các ký tự.
9. Superscript: chỉ số trên (a2 + b2).
10. Subscript: chỉ số dưới (H2SO4).
11. Small Caps: chữ HOA NHỎ.
12. All Caps: chữ HOA LỚN.
13. Hidden: ẩn (không cho hiện ký tự).
❖ Preview: khung hiển thị minh họa.
❖ OK: áp dụng các thông số vừa chọn thành giá trị mặc nhiên.
❖ Default: lưu các thông số vừa chọn thành giá trị mặc nhiên.
❖ Cancel: hủy bỏ các thông số vừa chọn.
➢ Lớp Advanced: định khoảng cách giữa các ký tự.
73
Bài 4: Nhập các biểu thức toán học sau:
x2 − a2
a) f ( x) =
x−a
e) v k = a (b
i + j =k
i j + cj) = ab
i + j =k
i j + a c
i + j =k
i j
1 a2 a
sin 4 x
b) f ( x) = f) a 1 a2
sin x
a2 a 1
1 −3 2
6 x 2 + 5x − 4
c) f ( x) = g) A = 3 − 7 m + 5
2x − 1 − m 2m
1
1 − 2 cos x
d) f ( x) =
1 − 2 sin x
Bài 5:
74
Bill Gates – Huyền thoại về vua phần mềm
ăm 1968, ở tuổi mạch tích hợp bán dẫn, với hệ điều hành đa chương
N 13 Bill Gates trình, đa xử lý mạnh mẽ và mềm dẻo, các ngôn ngữ
bắt đầu làm quen với bậc cao ALGO, FORTRAN, COBOL,… Với bộ đồ
thế giới tin học. Đó là Jeans và đôi giày thê thao dân dã, cậu bé học trò Bill
thời kỳ của những máy đã chứng tỏ rằng không nhất thiết phải mặc complet
vi tính thế hệ thứ ba với thì mới có thể coi là thần đồng về tin học.
c. Sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế (Edit/Replace), tìm cụm từ “Bill Gate”
và thay thế bởi từ bất kỳ.
d. Nhập và chèn các ký tự đặc biệt cho đoạn văn bản sau:
Winword là một chương trình xử lý văn bản mạnh, ngoài các chức năng giúp người
sử dụng gõ nhanh và đúng một văn bản nó còn cho phép chúng ta dễ dàng chèn các
ký tự đặc biệt vào văn bản như: “© ® α β
”, làm cho văn bản trở nên phong phú hơn.
75
Bài 6: Sử dụng chức năng Tab Stop của Microsoft Word để hoàn thành văn bản sau (Yêu cầu
sử dụng font Time New Roman, kích cỡ 12. Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.
Khoảng cách giữa các đoạn: Before: 0 pt. After: 0 pt. ).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KINH TẾ- KỸ THUẬT CẦN THƠ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC
Số: 70/HĐ.NNTH Cần Thơ, ngày 04 tháng 4 năm 2005
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 28/09/1989 của Hội đồng Nhà nước
và Nghị định số 17 ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi
hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế;
Căn cứ biên bản kiểm tra hiện trạng máy vi tính của Văn phòng Cơ sở Tin học
2- Cần Thơ;
Hôm nay, vào lúc 7 giờ, tại Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học Trường,
chúng tôi gồm có:
BÊN A: TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC
9 Cách Mạng Tháng 8, P. An Hòa,Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
071. 761 711, tài khoản số 0111000 354640 tại Vietcombank Cần Thơ do ông
Huỳnh Thanh Nhã, chức vụ Giám đốc làm đại diện.
BÊN B: CƠ SỞ TIN HỌC 2 - CẦN THƠ
102 Cách Mạng Tháng 8, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
071. 824 883, tài khoản số 710A 56789 tại Incombank Cần Thơ do bà Lương
Mộng Trang, chức vụ Giám đốc làm đại diện.
Hai bên cùng thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: Bên A sẽ giảng dạy và bảo trì 20 máy vi tính cho bên B với mức phí bảo
trì là 05 USD máy/tháng và giảng dạy 200 tiết với đơn giá 40.000 đồng/tiết.
ĐIỀU 2: Bên A sẽ tận nơi đặt máy của bên B để bảo trì 1 lần vào ngày 25 mỗi
tháng, trong trường hợp máy hỏng cần sữa chữa, bên A sẽ sữa chữa và cung cấp các
thiết bị thay thế với giá ưu đãi và bên B sẽ chịu phí tổn về các thiết bị thay thế đó.
- Chương trình chi tiết:
Chương trình Đơn vị tính Thành tiền Giáo viên phụ trách
Bảo trì máy ...................10 tháng ______ 15.000.000 đồng --------------- Nguyễn Quyền
Kế toán trên máy ..........200 tiết _______ 8.000.000 đồng ----------- Châu Kiến Phong
Tổng cộng 23.000.000 đồng
77
- Phương thức thanh toán: trị giá hợp đồng là Hai mươi ba triệu đồng chẵn, thanh
toán một lần bằng tiền mặt sau khi hợp đồng được ký kết.
ĐIẾU 3: Bên A sẽ ủy quyền cho ông Nguyễn Thiên Bảo, cán bộ đào tạo của
trung tâm theo dõi thực hiện hợp đồng này
Hợp đồng được lập thành 04 bản bằng tiếng việt có giá trị như nhau, mỗi bên lưu
giữ 02 bản.
BÊN A BÊN B
Lương Mộng Trang Huỳnh Thanh Nhã
Bài 7:
❑a ❑b ❑c ❑d
LỜI
CÂU 2
❑b ❑b ❑c ❑d
Họ tên:...............................................................Số CMND: .........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Bài 9:
78
Bài 10: Sử dụng tính năng Pictures, WordArt và AutoShapes để tạo các chữ và hình sau: (Nhập từ
khóa teacher để tìm ảnh)
Học đi
đôi với
Khuyến mãi
hấp dẫn
79
Bài 11: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa Nobel để tìm ảnh)
BẢNG GIÁ MÁY ẢNH
Khuyến mãi : Thẻ nhớ 4GB + bao da + miếng dán LCD + chân mini
Bài 12: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa usb để tìm ảnh)
USB FLASH
Đối với đĩa mềm vốn được sử dụng phổ biến trước đây, chúng ta đã có những công cụ như
Scandisk, NDD, … để sửa chữa những đĩa bị “bad sector”. Nay đĩa mềm hầu như
đã được thay thế bằng ổ đĩa Flash USB, những công cụ trên không còn thích hợp
nữa, nên nhiều khi chúng ta không biết xử lý ra sao khi gặp những trục trặc tương
tự như ở loại ổ đĩa mới này. Vấn đề giờ đây được giải quyết nhờ phần mềm U-
Storage Tool 2.5. Phần mềm này có 4 chức năng quan trọng mà không lúc này thì
lúc khác, chúng ta sẽ cần đến khi sử dụng ổ đĩa Flash USB: Format đĩa mà không bị hao hụt nhều
dung lượng, tạo phân vùng ẩn để bảo mật, phục hồi các “bad block”, tạo ổ đĩa Flash USB khởi động
đối với những máy có mainboard hỗ trợ chức năng này….
80
Bài 10: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa computer để tìm ảnh)
BẢNG GIÁ BẢO TRÌ THIẾT BỊ TIN HỌC
Đơn giá
TT Nội dung bảo trì
Thời gian
03 Website 3.000.000đ/năm
04 Mạng 7.000.000đ/năm
Seagate Barracuda ATA II, ổ đĩa cho tốc độ 7,200 vòng/phút (RPM) và dung
lượng tới 40Gbytes rất hiệu quả cho ứng dụng để bàn.
ULTRA ATA 100
LỖI
LỖI LỖI Ổ
SÓNG, SIM WIFI SẠC ĐÈN HÌNH
LOẠI NGUỒN CỨNG
81
Bài 12: Nhập và định dạng văn bảng (dùng từ khóa clipart fruit, icon television tìm ảnh)
❖
Hiểu biết về CNTT cơ bản
❖
Sử dụng máy tính cơ bản Giảng viên uy tín,
CHỨNG CHỈ CNTT
CƠ BẢN ❖
Xử lý văn bản cơ bản nhiều kinh nghiệm.
❖
Sử dụng bảng tính cơ bản
Từ 18 giờ Thi CCQG sau khi
❖
Sử dụng trình chiếu cơ bản
❖
Sử dụng Internet cơ bản đến 21 giờ kết thúc khóa học.
❖
Sử dụng máy tính nâng cao vào thứ 2, 4,
❖
Xử lý văn bản nâng cao 6 hoặc thứ
❖
Sử dụng trình chiếu nâng 3, 5, 7.
NÂNG CAO
cao
❖ Sử dụng hệ quản trị CSDL
❖ Biên tập trang thông tin
điện tử
Truyền hình là gì? tại sao lại gọi là truyền hình. Bạn đã từng thắc mắc hay từng đặt ra
những câu hỏi tương tự như thế chưa?.
ruyền hình là một công nghệ thuộc Truyền hình đáp ứng cùng một lúc cả hai
82
Bài 13: Nhập và định dạng văn bảng sau: (dùng từ khóa icon bank tìm ảnh)
gân hàng bắt nguồn từ một công việc rất là phát sinh nhu cầu vay tiền ngày càng lớn trong
BẢNG GIÁ
MÃ TUYẾN TUYẾN BAY GIÁ VÉ MỘT CHIỀU (1) GIÁ VÉ KHỨ HỒI (2)
83
Bài 14: Nhập và định dạng văn bảng sau: (dùng từ khóa joomla tìm ảnh)
J cơ sở dữ liệu MySQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet
hoặc Intranet.
Joomla! có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để
tăng tốc độ hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in,
bản tin nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và hỗ
trợ đa ngôn ngữ.
Joomla! được phát âm theo tiếng Swahili như là jumla nghĩa là "đồng
tâm hiệp lực".
Joomla! được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá
nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng.
Joomla! có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao.
Joomla! có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla! là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên thế
giới.
84
Bài 15: Nhập và định dạng văn bảng sau:
VƯỜN CỔ TÍCH
ại làng kia, có một người đàn bà rất chăm từ khe núi có một khe nước đang rỏ giọt. Bà mừng
T
rồi. Bà
làm. Từ mờ sáng, khi chim Mơ lang vừa cất
tiếng hót thì đã thấy bà rời làng lên nương
rỡ vội vã rảo cẳng chạy tới. Đó là một quả núi giống
hình một người đàn ông to lớn, đang cầm chà gạc
ngó trời. Từ trên đỉnh đầu
cặm cụi hình người chảy ra những
làm việc giọt nước trong vắt, mát
cho đến lạnh. Bà ngửa cổ vừa
khi ngôi uống ba ngụm đã thấy cơn
sao Bắc Đẩu lấp lánh trên trời cao mới lại về làng. khát dịu ngay, cổ họng còn đọng mãi vị thơm ngọt
Một hôm, đang làm rẫy, bà bỗng thấy trong người của dòng nước lạ.
choáng váng, khó chịu, cổ họng khô cháy như lửa
đốt. Bà vội tìm đến chiếc chòi giữa rẫy, nhấc ống ...
nước định uống thì thấy trong ống chẳng còn giọt
nước nào. Cơn khát ngày càng hành hạ bà. Bà đảo
Trích truyện cổ người Bana
mắt nhìn quanh để tìm nước uống, chợt thấy xa xa
Điểm
Tổng
☺ Họ và tên ☺
MSDOS WINDOWS WORD EXCEL
85
17 inch
Công nghệ đèn màn hình RGB LED dành riêng cho
notebook, sử dụng ba màu chủ đạo là đỏ, xanh da trời
và xanh lục sẽ nâng chất lượng hình ảnh hiển thị, hệ
số tương phản. Gọi 0123456789 để được hỗ trợ kỹ thuật.
Tiêu chuẩn chất 555 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều
lượng ISO9001 Tel: 0292.3812345 – Fax: 0292.3812346
SINH VIÊN
DANH SÁCH NHẬN
HỌC BỔNG
STT Họ và tên Ngày sinh Quê quán Điểm Ghi chú
86