0% found this document useful (0 votes)
112 views46 pages

Giáo Trình C3

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
112 views46 pages

Giáo Trình C3

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 46

Chương 3

XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN


3.1. Kiến thức cơ bản về văn bản
Văn bản là các tài liệu, hồ sơ được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức. Các loại giấy tờ dùng để quản lý và điều hành các hoạt động của cơ
quan, đơn vị, tổ chức như chỉ thị, thông tư, nghị quyết, quyết định, đề án công tác, báo
cáo… đều được gọi là văn bản.
Vì mỗi loại văn bản khác nhau thường có nội dung, hình thức và chức năng khác nhau
dựa vào nhiều tiêu chí như tính chất của văn bản, chủ thể ban hành văn bản, chức năng của
văn bản, thuộc tính pháp lý của văn bản, hình thức của văn bản. Các tiêu chí này giúp cho
người soạn thảo văn bản lựa chọn loại văn bản phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Hiện nay có nhiều phần mềm được dùng để soạn thảo văn bản ví dụ như LibreOffice
Writer, OpenOffice Writer, Microsoft Word … chức năng của các phần mềm này được
thiết kế để soạn thảo các văn bản điện tử với một số chức năng chính như sau:
- Nội dung văn bản hiển thị trên màn hình
- Có thể được hiệu chỉnh, bổ sung tại bất kì vị trí nào đó trong văn bản
- Được thể hiện nhiều kiểu chữ (font), cỡ chữ và màu sắc khác nhau
- Được lưu trữ dưới dạng tập tin …
3.2. Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word
Microsoft Word (Word) là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản hiện nay.
Word có đầy đủ tính năng của bất kỳ một phần mềm soạn thảo văn bản, có khả năng soạn
thảo mọi loại văn bản từ đơn giản cho đến những tài liệu động xuất ra Web.
Vì Word là một phần mềm của bộ Microsoft Office, do đó nó có thể chia sẻ dữ liệu
với Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint, Microsoft Access, Microsoft Outlook…
3.2.1. Mở, đóng Word
- Mở: có thể thực hiện bằng một trong những cách sau:
 D-Click vào biểu tượng trên màn hình Desktop
 Vào Start Screen chọn Microsoft Word
 D-Click trên tên tập tin văn bản do Word tạo ra.
- Đóng:
 Click vào nút nằm ở góc trên, bên phải của thanh tiêu đề.
 Chọn lệnh File/Exit.
 D-Click vào biểu tượng của Word ở góc trên bên trái của thanh tiêu đề.
 Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.

40
[Link] Cửa sổ giao diện Word

Ribbon

Microsoft Office Button

Thanh cuộn dọc

Thanh trạng thái (Status Bar)


Thanh cuộn ngang

Hình 3.1 Cửa sổ giao diện Word


Ribbon: Là các cụm lệnh được trình bày ngay phía trên màn hình thay cho các thanh
trình đơn (menu) truyền thống. Bộ công cụ Ribbon gồm 7 tab (thẻ): Home, Insert,
Layouts, References, Mailings, Review,View. Mỗi tab được chia thành nhiều nhóm chức
năng, mỗi nhóm tập hợp tất cả các tính năng cần thiết của nhóm đó. Để xem các tính năng
trong mỗi nhóm, Click vào mũi tên ở phía góc dưới bên phải của mỗi nhóm. Trên Ribbon
có một nút được gọi là Microsoft Office Button.
Tab (thẻ)

Nhóm
Hình 3.2 Cụm lệnh Ribbon
[Link]. Chọn tỉ lệ hiển thị
Vào nhóm Zoom trên tab View:
- Page Width: Hiển thị trọn vẹn chiều ngang văn bản
- Whole Page: Hiển thị toàn trang văn bản.
[Link]. Sử dụng thước (Ruler)
Thước dùng để kiểm soát các lề, độ lệch so với các lề, điểm dừng của Tab…. Word
có 2 thước:
41
- Thước ngang (Horizontal ruler) nằm ngang phía trên màn hình.
- Thước dọc (Vertical ruler) nằm dọc phía bên trái màn hình.
Đơn vị trên thước có thể là Inch (”) hoặc Centimeters (cm)…. Để thay đổi đơn vị chia
trên thước thực hiện Click vào nút File, chọn Options, chọn Advanced -> vào chức năng
Display chọn mục Show measurements in units of .

Hình 3.3 Thay đổi đơn vị trên thước


Để bật/tắt thước, vào nhóm Show trên tab View, thêm hoặc bỏ dấu ✓trong mục Ruler
hoặc Click vào nút View ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc.
[Link]. Chọn chế độ hiển thị
Vào nhóm Views trên tab View để chọn các chế độ hiển thị.

Hình 3.4 Chọn chế độ hiển thị


- Print Layout: Hiển thị chữ và hình ảnh như được in ra trên giấy. Trình bày tất cả
các lề, đầu và cuối trang. Tất cả các lệnh điều chỉnh và định dạng đều có mặt nhưng khi đó
Word chạy chậm hơn.
- Web Layout: Hiển thị tài liệu định dạng dễ đọc trên các trang web hay đọc các tài
liệu Word trực tuyến. Nội dung được trình bày không có ngắt trang và có lề nhỏ nhất.
- Outline: Trình bày theo kiểu tổ chức tài liệu. Cho phép xem các cấp độ chi tiết khác
nhau của tài liệu.

42
- Draft: Hiển thị tài liệu dưới dạng đa năng, cho phép điều chỉnh và định dạng được
hiệu quả nhất, nhưng không hiển thị lề, đầu và cuối trang.
3.2.2. Quản lý tập tin (file)
Các file của Word có tên dài tuỳ ý, cả khoảng trống. Mặc nhiên phần mở rộng là
*.DOCX.
- Soạn thảo tài liệu mới: Click chọn nút Office (File), chọn New, chọn Blank
document hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
- Mở tài liệu có sẵn trên đĩa: Click chọn nút Office (File), chọn Open, hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrl + O.
- Lưu tài liệu vào đĩa: Click chọn nút Office (File), chọn Save, hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl + S. Nếu tài liệu chưa được lưu lần nào cần phải chọn nơi lưu trữ và đặt tên file.
- Lưu tài liệu vào đĩa với tên khác: Click chọn nút Office (File), chọn Save As. Tài
liệu của word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX. Với định dạng này, ta không thể
mở được trên Word 2003 trở về trước. Để lưu với định dạng Word 2003, trong khung Save
as type của hộp thoại Save As, chọn Word 97_2003 Document.
- Đóng tài liệu hiện hành: Click chọn nút Office (File), chọn Close.
3.2.3. Biên tập nội dung văn bản
[Link]. Các loại khối và cách chọn
Khối là một đoạn văn bản liên tục được xác định bằng bàn phím hay thiết bị chuột.
Các loại khối văn bản và cách chọn được trình bày trong bảng sau:

Loại khối Cách chọn

+ Bàn phím: Đặt con trỏ ở đầu khối (hoặc cuối khối), giữ
phím Shift, dùng các phím → để mở rộng khối cần
Khối bất kỳ chọn.
+ Chuột: Trỏ chuột vào đầu khối ( hoặc cuối khối), giữ
chuột trái và Drag để mở rộng khối.

Một từ (Word) Trỏ chuột trên từ muốn chọn sau đó D-Click.

Một dòng (Line) Trỏ chuột vào đầu dòng, khi chột có dạng  thì Click

Một câu (Sentence) Giữ phím Ctrl và Click vào vị trí bất kỳ trong câu.

Một đoạn (Paragraph) Trỏ chuột vào khoảng trống bên trái của đoạn sau đó D-
Click.

Toàn văn bản (Document) Giữ phím Ctrl, Click vào đầu dòng bất kỳ, hoặc gõ phím tắt
Ctrl+A, hoặc chọn Home/Editing/Select/Select All

43
[Link]. Di chuyển
Khi soạn thảo văn bản, ta có một số phím di chuyển như sau:
Home: về đầu dòng Ctrl + Home: về đầu văn bản
End: về cuối dòng Ctrl + End: về cuối văn bản
Ctrl + PgUp: về đầu màn hình Ctrl + PgDn: về cuối màn hình
Ctrl + (): Sang phải (trái) một từ Enter: xuống hàng (hết đoạn)
[Link]. Chế độ chèn, đè
Gõ phím Insert để chuyển từ chế độ chèn sang chế độ đè.
Muốn tắt chức năng của phím Insert, Click vào nút File, chọn Options, chọn
Advanced, bỏ chọn tại 2 dòng Use the Insert key to control overtype mode và Use
overtype mode.
[Link]. Tìm kiếm, thay thế
- Tìm văn bản
Tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:
 Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Find (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F).
 Nhập vào đoạn văn bản cần tìm mục Find what của hộp thoại Find and Replace
vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm.

Hình 3.5 Cửa sổ Tìm kiếm


- Tìm và thay thế văn bản
 Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Replace (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+H).

Hình 3.6. Cửa sổ Tìm và thay thế


 Nhập vào đoạn văn bản muốn tìm vào mục Find what.
 Nhập vào đoạn văn bản muốn thay thế vào mục Replace with.
 Để tìm đoạn văn bản tiếp theo, Click vào Find Next.

44
 Để thay thế đoạn văn bản, Click vào Replace. Sau khi Click xong, Word sẽ chuyển
sang đoạn văn bản tiếp theo.
 Để thay thế tất cả các đoạn văn bản tìm được, Click vào Replace All.
[Link]. Lệnh Undo và Redo
Biểu tượng Undo, Redo ở thanh công cụ Quick Access
- Hủy bỏ lệnh đã thi hành phục hồi lại kết quả cũ bằng cách Click vào Icon Undo
(Ctrl+Z)
- Ngược lại với lệnh Undo, muốn thực hiện Click vào Icon Redo (Ctrl+Y)
[Link]. Văn bản tự động AutoCorrect
Khi nhập nội dung cho một văn bản lớn trong đó có sự lặp lại nhiều của một hay
nhiều nhóm từ, ta sử dụng chức năng văn bản tự động nhằm thay thế nhóm từ đó bằng 1
một từ gõ tắt.
Thực hiện như sau:
- Click vào File/Options/Proofing, vào chức năng AutoCorrect Options chọn
AutoCorrect Options Advanced.

Hình 3.7 Cửa sổ Proofing


Xuất hiện hộp thoại sau:

Hình 3.8 Cửa sổ AutoCorrect

45
- Các tính năng của hộp thoại Auto Correct:
 Chọn Correct TWo INitian CApitals: Để chỉnh chữ hoa thứ 2 ở đầu từ thành
chữ nhỏ.
 Chọn Capitalize first letter of sentences: Để tự động viết hoa ở ký từ đầu câu của
mỗi đoạn.
 Chọn Capitalize name of days: Để tự động viết hoa tên của ngày tháng (tiếng Anh).
 Chọn Correct accidental usage of cAPS LOCK key: Dùng chức năng hiệu chỉnh
ngẫu nhiên phím CapsLock.
 Chọn Replace text as you type: Tự động thay thế từ do bạn quy định.
- Nhập từ gõ tắt (ký tự đại diện) vào cột Replace
- Từ hoặc nhóm từ được thay thế ở cột With
- Chọn mục Add để ghi lại, chọn mục Delete để xoá bớt từ trong danh mục.
3.3. Định dạng văn bản
3.3.1. Định dạng ký tự và phông chữ
[Link]. Định dạng ký tự
Để thực hiện định dạng ký tự, ta:
- Chọn phần văn bản muốn định dạng
- Thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Sử dụng hộp thoại Font. Vào tab Home/ Nhóm Font, click biểu tượng
hoặc dùng Ctrl+D.
Xuất hiện hộp thoại Font sau:

Hình 3.9 Hộp thoại Font

46
- Font: Có thể xem như các nét chữ khác nhau.
- Font size: Kích cỡ của các ký tự.
- Font style: Kiểu dáng chữ, chẳng hạn như: chữ đậm (Bold), chữ nghiêng (Italic),
chữ gạch dưới (Underline), chữ bình thường (Regular).
Ngoài ra, còn có một số định dạng khác nhau như: màu sắc của các ký tự (Font color),
chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript), gạch ngang chữ (Strike through/ Double
Strike through), chữ in nhưng có kích thước như chữ thường (Small caps/All caps). Đối
với cỡ chữ, kiểu dáng chữ và màu chữ có thể chọn trực tiếp nhóm Font trên tab Home.
Cách 2: Dùng tab Home/ Nhóm Font, chọn các định dạng ký tự

Hình 3.10 Nhóm định dạng ký tự Font

Chọn Font chữ hoặc tổ hợp phím Ctrl + shift

Chọn cỡ chữ

+ B: Chọn chữ đậm hoặc tổ hợp phím Ctrl + B


+ I: Chọn chữ nghiêng hoặc tổ hợp phím Ctrl + I
+ U: Chọn chữ gạch dưới hoặc tổ hợp phím Ctrl + U

Chọn màu chữ

Chọn hiểu ứng chữ

Chọn màu nền chữ


[Link]. Chèn ký tự đặc biệt
Chèn một số ký tự đặc biệt không có trên bàn phím vào các vị trí thích hợp trong văn
bản. Thực hiện như sau:
- Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn ký tự đặc biệt
- Dùng tab Insert/ Nhóm Symbol/ Chọn Symbol/Chọn More symbol …
- Chọn ký tự đặc biệt muốn chèn  Insert.
Lưu ý: Chọn font chữ Wingding là font hay dùng nhất. Một số Font trong Symbol thường
sử dụng:
✓ Symbol: Chứa các biểu tượng về toán học.
VD: , , , , , , , , , , , , ,…
✓ Wingding, Wingding 2: Chứa các biểu tượng hình.
VD: , ☺, , , , , , , ,…

47
✓ Wingding 3: Chứa các loại mũi tên.
VD: , , , , , , , , , ,…
✓ Webding: Chứa các hình ảnh để tạo Drocap
VD: , , , , , , , , , ,…

Hình 3.11 Hộp thoại Symbol


[Link]. Chuyển đổi loại chữ
Word có thể chuyển đổi giữa các loại chữ: chữ in hoa thành chữ thường, chữ thường
thành chữ in hoa, hay chữ có ký tự đầu là chữ hoa, … một cách nhanh chóng mà không
cần phải gõ lại từ bàn phím. Thực hiện như sau:
- Chọn phần văn bản cần chuyển đổi
0- Vào tab Home/Change Case và chọn loại chữ cần chuyển đổi

Hình 3.12 Chuyển đổi loại chữ


3.3.2. Định dạng đoạn văn
Để thực hiện định dạng đoạn văn bản, vào nhóm Paragraph trên tab Home

Hình 3.13 Nhóm lệnh Paragraph

48
[Link]. Canh lề
- Canh lề thông qua thước:
First Line Indent

Hanging Indent

Left Indent Right Indent

Hình 3.14 Thanh thước ngang


- Sử dụng các nút trong nhóm Paragraph trên tab Home
- Các phím tắt:
Ctrl + L: Canh trái Ctrl + R: Canh phải
Ctrl + E: Canh giữa Ctrl + J: Canh đều 2 bên
- Ta có thể làm cách khác bằng việc Click chuột vào mũi tên Dialog trong nhóm
Paragraph trên tab Home hoặc R-Click chọn Paragraph.
Trong hộp thoại Paragraph chọn:
- Alignment: Chọn canh lề trái, giữa, phải, đều.
- Indentation: Dùng để thay đổi vị trí canh lề.

Hình 3.15 Cửa sổ Paragraph


[Link]. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn
Click vào nhóm Paragraph trên tab Page Layout hoặc Click chuột vào mũi tên
Dialog trong nhóm Paragraph trên tab Home hoặc R-Click chọn Paragraph.

49
Trong hộp thoại Paragraph chọn:
Spacing: Nhập khoảng cách giữa các đoạn
- Before: Khoảng cách phía trước đoạn
- After: Khoảng cách phía sau đoạn
[Link]. Tạo ký tự Drop Cap
Các chữ Drop Cap thường được sử dụng để mô tả các ký tự lớn mà nó xuất hiện bắt
đầu mỗi chương hay mỗi phần. Khi ta tạo Drop Cap, Word phóng to ký tự đầu (có thể
nhiều hơn một ký tự hay cả từ đầu tiên của đoạn) một đoạn nằm trên nhiều dòng liên tiếp
của đoạn đó. Ví dụ Drop Cap:

Thực hiện như sau:


- Đặt con trỏ vào đoạn văn cần tạo Drop Cap, ta có thể chọn nhiều hơn một ký tự
hay cả từ đầu tiên của đoạn.
- Vào tab Insert/ Nhóm Text/ Chọn Drop Cap

Hình 3.16 Tạo chữ Drop Cap


[Link]. Kẻ đường viền và tô màu nền cho đoạn văn
Để nhấn mạnh hoặc làm nổi bật một phần hay toàn bộ văn bản trong tài liệu, Word
hỗ trợ chức năng đường viền (border) và tô nền (shading). Ta có thể thêm đường viền hoặc
màu nền cho một khối ký tự, cho các đoạn, các ô (Cells) trong bảng (Table), hoặc toàn bộ
bảng. Ta cũng có thể in đường viền xung quanh toàn bộ các trang trong tài liệu. Xem ví dụ
bên dưới:

50
❖ Kẻ đường viền và tô nền bằng menu Borders and Shading
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền hoặc tô nền.
- Sử dụng các nút trên tab Home/ Nhóm Paragraph/ Chọn Shading (màu nền) hoặc
Border (đường viền)
Click mũi tên mở hộp Click mũi tên mở danh sách
thoại chọn màu nền các kiểu đường viền

Hình 3.17 Chọn đường viền và màu nền cho đoạn văn
❖ Kẻ đường viền và tô nền bằng hộp thoại Borders and Shading
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền hoặc tô nền.
- Chọn tab Home/ Nhóm Paragraph, click mũi tên mở danh sách các kiểu đường
viền, chọn mục Borders and Shading …, để bật hộp thoại Borders and Shading.

Hình 3.18 Hộp thoại Border and Shading - lớp Borders


51
- Chọn lớp Borders: kẻ đường viền cho khối/ đoạn văn bản.
- Chọn lớp Shading: tô màu nền cho khối/ đoạn văn bản.

Hình 3.19 Hộp thoại Border and Shading - lớp Shading


Ý nghĩa:
- Fill: Chọn màu nền
- Patterns:
+ Style: Chọn mẫu nền.
+ Color: Chọn màu cho mẫu nền.
[Link]. Đánh dấu Bullets và đánh số thứ tự Numbering
Tính năng Bullet and Numbering hay còn gọi là tính năng tự động đánh dấu
hoặc đánh số đầu dòng trong Word. Đối với những tài liệu mang tính liệt kê, chức
năng Bullets trong Word giúp ta tạo ra một phong cách trình bày riêng, tạo điểm
nhấn và sự khác biệt cho văn bản. Chức năng Numbering sử dụng số thứ tự khi
bạn muốn nhấn mạnh tính liên tục như một chuỗi các bước. Nếu ta thêm vào, di
chuyển hoặc xóa các chỉ mục trong danh sách các số, Word sẽ tự động cập nhật
các số.
❖ Đánh dấu Bullets
Thực hiện như sau:
- Chọn các đoạn văn bản cần tạo đánh dấu.

- Trong tab Home, nhấn vào mũi tên nhỏ trên nút Bullets

- Chọn kiểu đánh dấu có sẵn thích hợp.

- Nếu muốn kiểu đánh dấu khác ta chọn Define New Bullet…, xuất hiện hộp thoại:

52
Hình 3.20 Hộp thoại Bullet

❖ Đánh số thứ tự Numbering


Thực hiện như sau:
- Chọn các đoạn văn bản cần tạo đánh dấu.
- Trong menu Home, nhấn vào mũi tên nhỏ trên nút Numbering
- Chọn kiểu đánh số có sẵn thích hợp.
- Nếu muốn số thứ tự với định dạng khác chọn Define New Number Format, xuất
hiện hộp thoại:

Hình 3.21 Hộp thoại Numbering

53
[Link]. Đặt các Tab (Setting Tab)
Thiết lập Tab là đặt một điểm dừng (Tab Stop) mà con trỏ sẽ dịch chuyển đến điểm
này khi người dùng nhấn phím Tab. Nếu không đặt Tab stop, khi nhấn Tab thì con trỏ sẽ
nhảy đến vị trí cố định được quy định trong mục Default Tab Stop (mặc định là 0.5 inch
=1.27 cm). Ta có ví dụ sau:
Center Left Right

❖ Các loại Tab


✓ (Left Tab): Là tab canh trái
✓ (Right Tab): Là Tab canh phải
✓ (Center Tab): Là Tab canh giữa
✓ Decimal Tab: Là Tab canh lấy chuẩn là dấu phân các phần thập phân.
✓ (Bar Tab): Là Tab chèn thêm một gạch thẳng đứng “|” vào vị trí Tab dừng

❖ Cách đặt Tab

 Sử dụng thước xác định những điểm dừng Tab

✓ Chọn vị trí muốn đặt Tab.


✓ Kích vào nút Tab Align bên trái thước đo để chọn một loại Tab dừng cần đặt.
✓ Kích chuột vào vị trí cần đặt Tab trên thanh thước, lúc đó sẽ xuất hiện dấu Tab
trên thước.
 Xác định những điểm dừng Tab tùy biến bằng hộp thoại Tabs
Ta cũng có thể xác định những điểm dừng Tab bằng hộp thoại Tabs, nó
cung cấp những tính năng phụ sau:
- Có thể nhập vào số đo chính xác cho vị trí của điểm dừng Tab.
- Có thể điền vào khoảng trống phía trước điểm dừng Tab một ký tự dẫn
(Leader), đó là một hàng dấu chấm (…), hay dấu gạch (------), hay dấu gạch liền
(__) để dẫn người đọc ngang suốt trang.

54
Thực hiện như sau:
✓ Vào nhóm Paragraph  chọn Tab. Hộp
thoại Tab xuất hiện:
➢ Tab stop position: Vị trí của Tab
➢ Alignment: Canh lề cho Tab
➢ Leader: Thiết lập dấu dẫn trước Tab
➢ Clear: Xóa Tab
➢ Clear All: Xóa tất cả Tab

Hình 3.22 Hộp thoại Tab


[Link]. Văn bản dạng cột (Columns)
Mặc nhiên Word hiển thị văn bản trên một cột, ta có thể chỉ định văn bản hiển thị trên
2,3 hoặc nhiều cột giống như hiển thị dưới dạng các bài báo hoặc quảng cáo và word có
thể chia văn bản đến 12 cột.

Hình 3.23 Ví dụ chia cột văn bản

Thực hiện như sau:


- Chọn phần văn bản cần chia cột.
- Chọn tab Layout/ Nhóm Page Setup/ Chọn Columns.
- Trong danh sách hiển thị, chọn kiểu chia cột sẵn có thích hợp.

55
Hoặc có thể chia cột phức tạp hợp bằng cách bấm vào nút More Columns…

Hình 3.24 Hộp thoại chia cột


3.3.3. Công thức toán học (Equation)
Microsoft Equation giúp ta thêm các phân số, số mũ, tích phân phương trình…trong
toán học vào trong Word. Khi bạn mở Microsoft Equation, một cửa sổ soạn thảo công thức
sẽ xuất hiện cùng với thanh công cụ Equation.
Thực hiện như sau:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn công thức.
- Chọn tab Insert/ Nhóm Symbols/ Chọn Equation. Chọn mẫu công thức có sẵn
hoặc chọn Insert New Equation để soạn công thức mới.

Hình 3.25 Công cụ Equation


- Nhập vào công thức bằng cách chọn dạng công thức, các ký hiệu trên các biểu tượng
tương ứng, sau đó tiến hành nhập công thức vào.
56
- Khi nhập xong, để thoát ra khỏi khung Equation (kết thúc việc nhập công thức), ta
click chuột ra ngoài công thức.
Ghi chú:
* Slot: là một hộp hình chữ nhật được bao quanh bởi các dấu chấm và xuất hiện trong vùng
soạn thảo công thức.

Slot

Hình 3.26 Ký hiệu slot

Hiệu chỉnh công thức toán học ta sử dụng tab Equation tools

Hình 3.27 Công cụ Equation Tool


➢ Symbol: Các ký tự toán học
➢ Structure: các cấu trúc toán học thông dụng
✓ Fraction: phân số
✓ Script: Mũ
✓ Ratical: căn
* Các phím tắt di chuyển điểm chèn trong soạn thảo công thức:
- Tab: di chuyển đến cuối slot hiện tại hoặc slot kế tiếp.
- Shift + Tab: di chuyển tới cuối của slot trước.
- →: sang phải 1 đơn vị trong nội dung của slot hiện tại.
- : sang trái 1 đơn vị trong nội dung của slot hiện tại.
- : lên trên 1 hàng.
- : xuống một hàng.
- Home: về đầu nội dung slot hiện tại.
- End: về cuối nội dung slot hiện tại.
* Định dạng công thức: công thức khi được chèn vào văn bản thì được xem như là một
đối tượng nên ta có thể định dạng nó như một hình ảnh.
* Chỉnh sửa công thức: từ màn hình soạn thảo văn bản, D_Click vào công thức, khi đó
Word sẽ chuyển sang màn hình soạn thảo công thức.

57
3.3.4. Kiểu dáng (style)
- Styles cho phép định dạng nhanh một
tài liệu với một cách nhìn nhất quán và
chuyên nghiệp, Styles có thể được lưu để sử
dụng trong nhiều tài liệu.
- Để áp dụng một Styles có sẵn trong
Word, kích hộp thoại Styles trên
nhóm Styles trong tab Home:
 Chọn đoạn văn bản muốn áp dụng
 Kích vào hộp thoại Styles
Hình 3.28 Cửa sổ Style
 Chọn Styles bạn muốn
3.4. Chèn đối tượng vào văn bản
3.4.1. Chèn biểu bảng (Table)
Table là một văn bản dạng bảng chứa nhiều ô dùng
soạn thảo các báo biểu, danh sách phức tạp.
a. Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn tạo bảng, Click vào nút
Table trong nhóm Table của tab Insert rồi chọn một trong
4 cách sau:

- Cách 1: Drag chuột đánh dấu số dòng và cột.

Hình 3.29 Cửa sổ tạo bảng


- Cách 2: Chọn mục Insert Table và nhập
số dòng số cột.
- Cách 3: Chọn vào Draw Table, và tự vẽ
bảng
- Cách 4: Chọn Quick Tables và chọn bảng
theo mẫu.

Hình 3.30 Cửa sổ Insert Table

58
b. Một số thao tác trên bảng
Click chọn bảng đã tạo, trên vùng Ribbon xuất hiện 2 tab mới là Design và Layout.
Vào 2 tab này để thực hiện các thao tác nhằm chỉnh sửa và định dạng trên bảng.

Hình 3.31 Cửa sổ Design và Layout


❖ Thay đổi kích thước của cột và dòng
 Trỏ chuột vào biên của dòng và cột. Bấm giữ chuột và kéo để thay đổi độ rộng
dòng, cột. Hoặc:
 Click chọn các biểu tượng trên nhóm Cell Size trong tab Layout

Hình 3.32 Cửa sổ Cell Size


❖ Xoá cột, dòng, ô
 Chọn đối tượng muốn xoá (cột, dòng, ô), R_click rồi chọn Delete (Columns,
Rows, Cells). Hoặc:
 Click chọn nút Delete trên nhóm Rows & Columns trong tab Layout
❖ Thêm cột, dòng, ô
Chọn vị trí cột, dòng muốn chèn
vào. R-Click rồi chọn Insert, xuất
hiện bảng như hình dưới:
 Insert Columns to the
Left: chèn thêm các cột vào bên trái.
 Insert Columns to the
Right: chèn thêm các cột vào bên phải.
 Insert Row Above: chèn
thêm các dòng phía trên.
 Insert Row Below: chèn
thêm các dòng phía dưới.
 Insert Cells: chèn thêm các ô. Hình 3.33. Cửa sổ thêm dòng, cột, ô

59
❖ Định dạng đường viền và màu nền cho biểu bảng
* Định dạng đường viền cho bảng:
Click chọn bảng muốn thay đổi
đường viền, R_Click rồi chọn Borders
and Shading. Trong hộp thoại Borders
and Shading, chọn Borders.
Các tuỳ chọn trong hộp thoại
Borders:
- Style: Chọn kiểu đường kẻ
- Color: Chọn màu cho đường kẻ
- Width: Chọn độ dày đường kẻ.

Hình 3.34 Cửa sổ định dạng đường viền

Hoặc Click chọn nút Border trên nhóm Table Styles trong tab Design. Chọn các các
dạng đường viền tương ứng:

Hình 3.35 Cửa sổ Border của Table


* Định dạng màu nền cho bảng:
Click chọn bảng, R-Click rồi chọn
Borders and Shading. Trong hộp thoại
Borders and Shading, chọn Shading.
Các tuỳ chọn trong hộp thoại Shading
- Fill: Chọn màu cần tô nền
- Style: Chọn mẫu nền tô
- Color: Chọn màu cho mẫu tô
- Kết quả hiển thị ở cột Preview

Hình 3.36 Cửa sổ định dạng màu nền

60
Hoặc: Click chọn nút Shading trên nhóm Table Styles trong tab Design. Chọn các
màu nền tương ứng:

Hình 3.37 Cửa sổ Shading


3.4.2. Chèn hình ảnh
Ta có thể chèn hình ảnh từ các nguồn dữ liệu khác nhau: ảnh từ tập tin ảnh lưu trên
máy, thư viện ảnh sẵn có hoặc tự tạo hình ảnh từ menu công cụ vẽ của word.
Ta có thể chèn một hình vào trong văn bản bằng một trong các cách sau:
- Trong tab Insert  Nhóm Illustrations  chọn Pictures

Hình 3.38 Cửa sổ chèn ảnh


- Mở chương trình xử lý đồ họa khác (paint, photoshop…) và sao chép (copy hay
cut) rồi dán (paste) vào trong văn bản.
- Kéo 1 hình từ web và thả vào trong văn bản (chỉ áp dụng cho ảnh không liên kết-
non-hyperlinked image).
Trong giáo trình này ta chỉ thực hiện chèn hình bằng Pictures
a. Chèn ảnh từ tập tin ảnh
Thực hiện như sau:
- Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình vào tài liệu.
- Trong tab Insert  Nhóm Illustrations  chọn Pictures  chọn This device, xuất
hiện hộp thoại:

61
Hình 3.39 Hộp thoại chèn ảnh từ tập tin

- Chọn ví trí chứa tập tin ảnh, kiểu file (nút All Pictures), chọn hình cần chèn sau
đó click vào nút Insert.
b. Chèn ảnh từ thư viện ảnh
- Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình vào tài liệu.
- Trong tab Insert  Nhóm Illustrations  chọn Pictures  chọn Online
Pictures, xuất hiện hộp thoại:

Hình 3.40 Cửa sổ chọn Online Pictures


- Tại ô tìm kiếm Bing Image Search nhập từ khóa của tên ảnh muốn chèn vào tài
liệu tìm bằng công cụ Bing.
- Sau khi nhập từ khóa vào ô tìm kiếm Clip Art và nhấn Enter, hộp thoại hiển thị
kết quả.

62
Hình 3.41 Chọn ảnh theo từ khóa computer
c. Hiệu chỉnh ảnh
❖ Cắt/xén hình (cropping pictures)
- Chọn hình cần cắt xén. Tab Picture Tools/Formart xuất hiện.

Hình 3.42 Tab Picture Tools


- Click vào nút công cụ Crop trên tab Picture Tools. Con trỏ sẽ thay đổi biểu tượng
cropping.
- Đặt con trỏ tại các cạnh hoặc các góc nơi bạn muốn cắt và thực hiện kéo thả chuột
để thay đổi.
❖ Thay đổi kích thước và quay hình (Resizing and Rotating Pictures)
- Chọn hình ảnh ta muốn thay đổi kích thước hoặc xoay hình.
- Để thay đổi kích thước hình, nhấn chuột vào các ô điều khiển kích thước (Sizing
handle) và kéo chuột.
- Để xoay hình có 2 cách:
+ Nhấn chuột vào ô điều khiển quay (Rotation handle) và kéo chuột (Hình
phải không có Wrap type là In line With Text).

63
+ Trong tab Picture Tools, click vào nút công cụ Rotate và chọn kiểu xoay
phù hợp.

Hình 3.43 Thay đổi kích thước hình


❖ Chọn kiểu văn bản bao quanh hình
Ta có thể tạo các kiểu bao quanh hình bằng cách sử dụng chức năng
WrapText trên Picture Tools. Thực hiện như sau:
- Chọn hình muốn thực hiện.
- Nhấn Wrap Text trên tab Picture Tools và kiểu văn bản bao
quanh hình tương ứng

3.4.3. Tạo chữ nghệ thuật (WordArt)


a. Chèn WordArt
Tạo chữ nghệ thuật (WordArt) là một cách nhanh chóng và dễ dàng để thêm các hiệu
ứng nhiều màu sắc và ấn tượng vào văn bản trong tài liệu. Bằng cách kết hợp các hiệu ứng
của WordArt, bạn có thể tạo ra hàng trăm thiết kế thú vị.

Hình 3.44 Ví dụ về WordArt

64
Có 2 cách tạo chữ nghệ thuật WordArt
❖ Cách 1
- Chọn khối văn bản muốn chuyển thành WordArt.
- Chọn tab Insert/ Nhóm Text/ Chọn Insert WordArt, xuất hiện các kiểu
WordArt

Hình 3.45 Tab chọn kiểu chữ WordArt


- Chọn kiểu WordArt thích hợp
- Sau khi chọn thì khối văn bản sẽ chuyển sang WordArt.

Hình 3.46 Ví dụ khối văn bản chuyển sang WordArt


❖ Cách 2
- Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn WordArt.
- Vào menu Insert, click vào nút WordArt,
xuất hiện các kiểu WordArt.
- Chọn kiểu WordArt thích hợp.
- Tại vị trí con trỏ sẽ xuất hiện khung để nhập nội dung WordArt.
- Nhập vào nội dung và nhấn ngoài khung để kết thúc tạo WordArt.
b. Định dạng WordArt
Sau khi chèn WordArt vào văn bản, ta có thể định dạng lại đối tượng WordArt cho
phù hợp với mục đích. Sử dụng tab Drawing Tools/Format để định dạng (hiển thị sau khi
đối tượng WordArt được chọn)

65
Hình 3.47 Chọn hiệu chỉnh Text Effect cho chữ WordArt
3.4.4. Hộp văn bản (Text Box)
Textbox là một hộp chứa văn bản, ta có
thể làm việc với Textbox giống như làm việc
với các đối tượng khác như hình, WordArt, và
các đối tượng AutoShape. Ta có thể đặt
textbox ở bất cứ đâu trong văn bản, có thể tô
màu, vẽ đường viền. Ngoài ra, ta có thể đặt cả
văn bản và hình ảnh vào trong textbox và
thêm các định dạng phức tạp cho text box như
hiệu ứng 3D, bóng mờ và tô nền.
Thực hiện như sau:
- Chọn khối văn bản (Hoặc nội dung
nhập vào sau khi chọn TextBox)
- Chọn tab Insert/ Nhóm Text/ click
nút Text Box, chọn Draw Text Box.

Hình 3.48 Tab tạo TextBox


Chú ý: Ta có thể nhập văn bản, chèn các đối tượng đồ họa, bảng (Table) vào
Textbox, tuy nhiên các định dạng và đối tượng sau không được chèn vào trong TextBox:
Columns, Comments, Dropcaps, AutoFormat, Footnotes, Indexes, Page và Column
Breaks, table of Content.

66
❖ Thay đổi hướng văn bản trong TextBox
Mặc nhiên văn bản trình bày theo hàng ngang. Bạn có thể đổi hướng văn bản tròn
TextBox theo các hướng sau:
- Chọn TextBox muốn thay đổi hướng văn bản.
- Chọn tab Drawing Tools/Format/ Chọn Text Direction/ sau đó chọn hướng văn
bản.

Hình 3.49 Tab chọn hướng cho văn bản trong TextBox

3.4.5 Chèn đối tượng vẽ mẫu (Shapes)


Shape là các đối tượng được Word thiết kế sẵn.
- Để chèn đối tượng vẽ mẫu Click chọn nút
Shapes trong nhóm Illustrations của tab Insert.
- Click chọn đối tượng trong từng nhóm, sau đó
Drag chuột để vẽ.
- Để gõ văn bản trong đối tượng, R-Click vào
đối tượng, chọn AddText
- Để chỉnh sửa đối tượng vẽ mẫu, D-Click vào
đối tượng muốn sửa, xuất hiện tab Format
Hình 3.50 Cửa sổ tạo Shape

Hình 3.51 Cửa sổ Format Shape


❖ Chọn kiểu định dạng shape
Chọn mẫu kiểu định dạng tại nhóm Shape Style gồm:
Shape Fill: Chọn màu tô cho đối tượng.

67
Shape Outline: Chọn màu kẻ, kiểu đường kẻ cho đối tượng.
Shape Effects: chọn bóng mờ cho đối tượng.

Hình 3.52 Nhóm Shape Stype


❖ Căn chỉnh nhiều shape
Để căn chỉnh, xắp xếp vị trí giữa các hình với nhau ta sử dụng nhóm Arrange:
Position: Thay đổi vị trí
Wrap Text: Chọn kiểu văn bản bao quanh hình
Bring Forward: Đưa hình lên trên
Send Backward: Đưa hình xuống dưới
Selection Pane: Khung lựa chọn: hiển thị các ảnh được chèn trong trang đang
chứa con trỏ soạn thảo.
Align: Canh vị trí giữa các hình (slide sau)
Group: Gom các đối tượng hình thành nhóm
Rotate: Xoay các chiều cho hình

Hình 3.53 Nhóm Arrange


❖ Chỉnh kích cỡ shape
Nhóm size dùng để thay đổi kích thước hình với:
Hight: chiều cao
Width: chiều rộng

Hình 3.54 Nhóm Size


Chú ý:
- Nếu cần hình vuông, hình tròn hoặc các hình đa diện đều ta cho chiều cao = chiều rộng
- Nếu muốn đường thẳng nằm ngang thì chiều cao = 0
- Nếu muốn đường thẳng đứng thì chiều rộng = 0

68
3.5. In ấn
3.5.1. Thiết kế trang in
Để thiết kế trang in, ta thực
hiện:
❖ Cách 1:
- Chọn tab Layout/ Nhóm
Page Setup/ Chọn các thuộc tính
thiết kế trang in, hoặc click vào
mũi tên ở phía góc dưới bên phải
của nhóm để mở hộp thoại Page
Setup.
❖ Cách 2:
- Chọn File/ Print/ Chọn
Page Setup. Hộp thoại Page
Setup xuất hiện cho phét ta
chọn giấy in và đặt lề cho
trang in.

Hình 3.55 Cửa sổ Page Setup


[Link]. Chọn loại giấy in
Trong hộp thoại Page Setup, chọn
mục mục Paper.
- Paper Size: Chọn lựa cỡ giấy.
- Có thể nhập chính xác kích thước
giấy ở ô Width: chiều rộng; Height:
chiều cao.

[Link]. Đặt lề cho trang in Hình 3.56 Cửa sổ Paper


Trong hộp thoại Page Setup, chọn mục Margins.
- Vào mục Margins đặt kích cỡ cho lề trang in
 Gutter: Biên đóng ghim sách.
 Left margin: lề trái.  Right margin: lề phải.

69
 Top margin: lề trên.  Bottom margin: lề dưới.
 Header: tiêu đề trên  Footer: tiêu đề dưới
- Vào mục Orientations chọn hướng in
 Portrait: Giấy dọc.
 Landscape: Giấy ngang.
3.5.2. Thực hiện in
Chọn tab File/ chọn Print.
- Mục Copies: Số lượng bản in
- Mục Printer: Chọn tên máy in
tương ứng được cài đặt trong Windows.
Nếu máy in bạn không có trong danh
mục máy in cài sẵn bạn phải bổ sung nó
bằng cách thực hiện lệnh: Start/ Control
Panel/ Devices and Printers/ Add a
Printer.
- Mục Settings: Chọn phạm vi in
 Print All Pages: In toàn bộ tài
liệu
 Print Seletion: In một khối
 Print Current Page: In trang
hiện hành
 Only Print Odd Pages: Chỉ in
các trang lẻ. Hình 3.29 Cửa sổ Print

 Only Print EvenPages: Chỉ in


các trang chẳn
- Mục Pages: in số trang lựa chọn
bằng cách nhập thứ tự trang sẽ in. Ví
dụ: 1, 2, 4-6 là in trang 1,2,4 tới 6.

Hình 3.57 Cửa sổ chọn in ấn

70
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo bài thơ sau:(Font và size theo yêu cầu)

Nguyễn Bính
Nhà nàng ở cạnh nhà tôi
Cách nhau cái giậu mồng tơi xanh rờn
Font: Times New Roman, size 13
Hai người sống giữa cô đơn
Nàng như cũng có nỗi buồn giống tôi
Giá đừng có giậu mồng tơi
Thế nào tôi cũng sang chơi thăm nàng
Tôi chim bao rất nhẹ nhàng
Có con bướm trắng thường sang bên này
Bướm ơi bướm hãy vào đây
Cho tôi hỏi nhỏ câu này chút thôi
Bổng dưng tôi thấy bồi hồi Font: Arial, size 13

Tôi buồn tự hỏi hay tôi yêu nàng


Mấy hôm nay chẳng thấy nàng
Giá tôi cũng có tơ vàng mà hong Font: Palatino Linotype, size 13

Cái gì như thể nhớ mong


Nhớ nàng, không, quyết là không nhớ nàng
Cô đơn buồn lại thêm buồn
Tạnh mưa bươm bướm biết còn sang chơi?
Hôm nay mưa đã tạnh rồi
Tơ không hong nữa, bướm lười không sang
Bên hiên vẫn vắng bóng nàng Font: Vogue, size 12.5
Rưng rưng tôi gục xuống bàn… rưng rưng
Nhớ con bướm trắng lạ lùng
Nhớ tơ vàng nữa nhưng không nhớ nàng
Hỡi ơi bướm trắng tơ vàng
Font: Calibri Mau về mà chịu tang nàng đi thôi
Size 11
Đêm qua nàng đã chết rồi
Nghẹn ngào tôi khóc quả tôi yêu nàng
Hồn trinh còn ở trần gian
Nhập vào bướm trắng mà sang bên nay.

71
Bài 2: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo văn bản sau (Yêu cầu sử dụng font Time New
Roman, kích cỡ 13). Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.3. Khoảng cách giữa các
đoạn: Before: 6pt. After: 6pt.
NỘI QUY PHÒNG MÁY

I. ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 1: Vào phòng máy đúng ca, đúng giờ quy định. Nếu học sinh, sinh viên đi trễ
sau 15 phút xem như vắng một buổi không phép.
Điều 2: Ăn mặc gọn gàng, văn minh, lịch sự đúng quy định. Không hút thuốc lá,
không đem thức ăn, nước uống, vật dễ cháy nỗ vào phòng máy. Đảm bảo trật tự, vệ sinh
chung, không viết vẽ bậy lên vỏ máy, bàn để máy.
Điều 3: Khi học sinh, sinh viên vào phòng máy tính, phải để tất cả túi, cặp, nón,
giầy dép… đúng nơi quy định. Thực hành đúng theo nội dung của môn học, theo yêu cầu
của giang viên hướng dẫn.
Điều4: Ngồi theo đúng vị trí số máy đã quy định, không tự đổi sang máy khác khi
chưa có sự đồng của giảng viên hướng dẫn. khi máy có sự cố phải báo ngay cho giảng
viên phụ trách, không tự xử lý.
Điều 5: Khi kết thúc buổi thực hành, tắt máy theo đúng quy trình, đặt bàn phím,
chuột, sắp xếp ghế đúng vị trí quy định.
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
Điều 6: Không cho người lạ vào phòng máy, không vào phòng máy khi không có
giờ dạy, lịch phân công của khoa, phòng Đào tạo.
Điều 7: Không di dời bất kỳ vị trí, bộ phận nào của máy tính, không tháo mở bất cứ
bộ phận nào của máy để sửa chữa khi chưa được sự chấp thuận của khoa.
Điều 8: Trong giờ hướng dẫn thực hành, giảng viên thực hiện đúng trách nhiệm
của mình, không làm việc riêng, không tự bỏ ra ngoài.
Điều 9: Khi kết thúc buổi học, giảng viên phải ghi sổ nhật ký về tình trạng máy,
thiết bị trước và sau buổi thực hành. Giảng viên phải kiểm tra toàn bộ hệ thống máy, phải
tắt máy an toàn phòng ngừa cháy nổ, chập điện.
Điều 10: Thực hiện tiết kiệm, không mở máy khi không có học sinh thực hành.
Giảng viên được phân công quản l phòng máy tính phải báo cáo thường xuyên, kịp thời sử
dụng cho trưởng khoa dể xử lý.
☺ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG ☺

72
Bài 3: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo văn bản sau (Yêu cầu sử dụng font Time New
Roman, kích cỡ 13). Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.2. Khoảng cách giữa các
đoạn: Before: 6pt. After: 6pt. Sử dụng tính năng Bullets và Numbering để đánh dấu và
đánh số đầu đoạn.
HỘP HỘI THOẠI FONT
 Nếu bạn muốn chọn những Font chữ khác nhau cho các ký tự, chỉ định in đậm
Bold, in nghiêng Italic, hay gạch dưới Underline thì ta có thể chọn lệnh trên nhóm Font
của tab Home. Tuy nhiên, Word còn cung cấp rất nhiều kiểu định dạng khác cho các ký tự
như: chỉ số trên Superscript (a2 + b2), chỉ số dưới Subscript (H2SO4), chữ bóng Shadow,
chữ viền Outline, …ta có thể sử dụng nút lệnh trên nhóm Font hoặc sử dụng hộp thoại
Font.
 Sau khi chọn khối văn bản cần định dạng, bạn chọn tab Home\Font\ Chọn mũi
tên góc của nhóm Font. Hộp thoại Font gồm có các thành phần sau:
➢ Lớp Font: chọn Font chữ
1. Font: cho phép nhập hay chọn Font chữ cho các ký tự.
2. Font style: liệt kê các kiểu chữ: Regular (chữ bình thường), Italic (in
nghiêng), Bold (in đậm), Bold Italic (vừa in đậm vừa in nghiêng).
3. Size: cho phép nhập hay chọn cỡ chữ.
4. Font color: cho phép chọn màu cho các ký tự.
5. Underline style: cho phép chọn kiểu gạch dưới.
6. Underline color: cho phép chọn màu đường gạch chân.
7. Strikethrough: gạch một đường giữa các ký tự.
8. Double strikethrough: gạch hai đường các ký tự.
9. Superscript: chỉ số trên (a2 + b2).
10. Subscript: chỉ số dưới (H2SO4).
11. Small Caps: chữ HOA NHỎ.
12. All Caps: chữ HOA LỚN.
13. Hidden: ẩn (không cho hiện ký tự).
❖ Preview: khung hiển thị minh họa.
❖ OK: áp dụng các thông số vừa chọn thành giá trị mặc nhiên.
❖ Default: lưu các thông số vừa chọn thành giá trị mặc nhiên.
❖ Cancel: hủy bỏ các thông số vừa chọn.
➢ Lớp Advanced: định khoảng cách giữa các ký tự.
73
Bài 4: Nhập các biểu thức toán học sau:

x2 − a2
a) f ( x) =
x−a
e) v k =  a (b
i + j =k
i j + cj) =  ab
i + j =k
i j + a c
i + j =k
i j

1 a2 a
sin 4 x
b) f ( x) = f) a 1 a2
sin x
a2 a 1

 1 −3 2 
6 x 2 + 5x − 4  
c) f ( x) = g) A =  3 − 7 m + 5 
2x − 1  − m 2m
 1 

1 − 2 cos x
d) f ( x) =
1 − 2 sin x
Bài 5:

a. Tạo 2 mục AutoCorrect như sau:


Replace With
bg Bill Gate
mvt máy vi tính
b. Nhập nội dung và định dạng đoạn văn bản sau

Bill Gates – Nhà tâm lý học


húng ta có lẽ ai cũng biết đến khả năng và cá tính của từng con

C tiếng tăm của nhà tỷ phú nổi


tiếng thế giới của Bill Gate và
thành công của công ty Microsoft. Một
người.

C ó thề nói rằng Bill Gate không chỉ


là chuyên gia về công nghệ thông
trong những bí quyết của sự thành tin mà còn là chuyên gia về tâm lý học,
công đó là ông rất quan tâm đến môi những tác động về mặt tinh thần đã tạo
trường làm việc. Thung lũng Silicon – những điều kiện thuận lợi nhất cho sự
nơi công ty Microsoft tọa lạc là một sáng tạo của nhân viên và đã tạo nên
quần thể bao gồm tất cả những tiện hiệu quả vật chất khổng lồ.
nghi hiện đại nhất phục vụ cho cuộc
sống, từ việc trang trí những căn phòng
làm việc và phòng ở cũng được sự
tham gia thiết kế của những chuyên gia
tâm lý, đến những phương tiện phục vụ
cho việc giải trí được hết sức chú trọng.
Và đặc biệt là cách cư xử, quan tâm

74
Bill Gates – Huyền thoại về vua phần mềm
ăm 1968, ở tuổi mạch tích hợp bán dẫn, với hệ điều hành đa chương
N 13 Bill Gates trình, đa xử lý mạnh mẽ và mềm dẻo, các ngôn ngữ
bắt đầu làm quen với bậc cao ALGO, FORTRAN, COBOL,… Với bộ đồ
thế giới tin học. Đó là Jeans và đôi giày thê thao dân dã, cậu bé học trò Bill
thời kỳ của những máy đã chứng tỏ rằng không nhất thiết phải mặc complet
vi tính thế hệ thứ ba với thì mới có thể coi là thần đồng về tin học.

Bill Gates chuyên gia tin học

Đ ời sinh viên của


Bill đã chứng
kiến một sự kiện vĩ đại
Altair chưa có một
ngôn ngữ lập trình, Bill
Gates quyết định vào
trình thông dịch. Đó là
bước ngoặt bắt đầu của
câu chuyện về một con
của Cách mạng tin học: cuộc. Và tháng 2/1975, người có năng lực tác
sự ra đời của máy vi sản phẩm phần mềm hệ động cả một ngành
tính. Từ năm 1974 bắt thống đầu tiên của nhà công nghệ thông tin
đầu xuất hiện các máy tin học trẻ chào đời: trên toàn thế giới ngày
vi tính 8 bit với bộ xử lý ngôn ngữ lập trình nay.
Intel 8080, trong đó có Basic cho máy vi tính
máy Altair. Nhận thấy kèm theo một chương

c. Sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế (Edit/Replace), tìm cụm từ “Bill Gate”
và thay thế bởi từ bất kỳ.
d. Nhập và chèn các ký tự đặc biệt cho đoạn văn bản sau:

Winword là một chương trình xử lý văn bản mạnh, ngoài các chức năng giúp người
sử dụng gõ nhanh và đúng một văn bản nó còn cho phép chúng ta dễ dàng chèn các
ký tự đặc biệt vào văn bản như: “© ® α β              
  ”, làm cho văn bản trở nên phong phú hơn.

75
Bài 6: Sử dụng chức năng Tab Stop của Microsoft Word để hoàn thành văn bản sau (Yêu cầu
sử dụng font Time New Roman, kích cỡ 12. Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.
Khoảng cách giữa các đoạn: Before: 0 pt. After: 0 pt. ).

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KINH TẾ- KỸ THUẬT CẦN THƠ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC
Số: 70/HĐ.NNTH Cần Thơ, ngày 04 tháng 4 năm 2005

HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ GIẢNG


DẠY VÀ BẢO TRÌ MÁY VI TÍNH

 Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 28/09/1989 của Hội đồng Nhà nước
và Nghị định số 17 ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi
hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế;
 Căn cứ biên bản kiểm tra hiện trạng máy vi tính của Văn phòng Cơ sở Tin học
2- Cần Thơ;
 Hôm nay, vào lúc 7 giờ, tại Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học Trường,
chúng tôi gồm có:
BÊN A: TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC
 9 Cách Mạng Tháng 8, P. An Hòa,Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
 071. 761 711, tài khoản số 0111000 354640 tại Vietcombank Cần Thơ do ông
Huỳnh Thanh Nhã, chức vụ Giám đốc làm đại diện.
BÊN B: CƠ SỞ TIN HỌC 2 - CẦN THƠ
 102 Cách Mạng Tháng 8, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
 071. 824 883, tài khoản số 710A 56789 tại Incombank Cần Thơ do bà Lương
Mộng Trang, chức vụ Giám đốc làm đại diện.
Hai bên cùng thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: Bên A sẽ giảng dạy và bảo trì 20 máy vi tính cho bên B với mức phí bảo
trì là 05 USD máy/tháng và giảng dạy 200 tiết với đơn giá 40.000 đồng/tiết.
ĐIỀU 2: Bên A sẽ tận nơi đặt máy của bên B để bảo trì 1 lần vào ngày 25 mỗi
tháng, trong trường hợp máy hỏng cần sữa chữa, bên A sẽ sữa chữa và cung cấp các
thiết bị thay thế với giá ưu đãi và bên B sẽ chịu phí tổn về các thiết bị thay thế đó.
- Chương trình chi tiết:
Chương trình Đơn vị tính Thành tiền Giáo viên phụ trách
Bảo trì máy ...................10 tháng ______ 15.000.000 đồng --------------- Nguyễn Quyền
Kế toán trên máy ..........200 tiết _______ 8.000.000 đồng ----------- Châu Kiến Phong
Tổng cộng 23.000.000 đồng

77
- Phương thức thanh toán: trị giá hợp đồng là Hai mươi ba triệu đồng chẵn, thanh
toán một lần bằng tiền mặt sau khi hợp đồng được ký kết.
ĐIẾU 3: Bên A sẽ ủy quyền cho ông Nguyễn Thiên Bảo, cán bộ đào tạo của
trung tâm theo dõi thực hiện hợp đồng này
Hợp đồng được lập thành 04 bản bằng tiếng việt có giá trị như nhau, mỗi bên lưu
giữ 02 bản.
BÊN A BÊN B
Lương Mộng Trang Huỳnh Thanh Nhã
Bài 7:

NĂM NĂM NĂM NĂM GHI


CỘNG
LỚP 1997 1998 1999 CHÚ
Trình độ A 100 145 150 395 Ngắn hạn
Trình độ B 150 135 140 Bồi dưỡng

Kỹ thuật viên 120 170 165 ? Trung hạn


Trung cấp tin học 100 150 155 Dài hạn
Kế toán Tin học 120 180 145 Chính quy

Tổng cộng 590 ? 2125 A B C


Bài 8:
CÂU 1
PHIẾU TRẢ

❑a ❑b ❑c ❑d
LỜI

CÂU 2
❑b ❑b ❑c ❑d
Họ tên:...............................................................Số CMND: .........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................... 
Bài 9:

78
Bài 10: Sử dụng tính năng Pictures, WordArt và AutoShapes để tạo các chữ và hình sau: (Nhập từ
khóa teacher để tìm ảnh)

Muốn sang thì bắt cầu Kiều


Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy

Học đi
đôi với

LỚP ỨNG DỤNG


CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN

THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Khuyến mãi
hấp dẫn

Giải pháp tốt nhất

79
Bài 11: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa Nobel để tìm ảnh)
BẢNG GIÁ MÁY ẢNH

LOẠI W180 A110 T900 M7000 L19

GIÁ 170$ 189$ 333$ 285$ 120$

BẢO HÀNH 12 tháng 12 tháng 12 tháng 12 tháng 12 tháng

Khuyến mãi : Thẻ nhớ 4GB + bao da + miếng dán LCD + chân mini

❖ QUỸ NOBEL & GIẢI NOBEL

N obel rất giàu. Ông để lại 33.200.000


cuaron Thụy Điển, tương đương
160 triệu euro. Khi qua đời, Ông di
chúc lập 1 quỹ Nobel gồm gần toàn bộ số
đóng góp to lớn nhất trong 5 lĩnh vực : vật lý,
hóa học, y học (hay sinh lý học), văn học và
hòa bình. Từ năm 1969, Nobel kinh tế ra đời
theo sáng kiến của ngân hàng Thụy Điển.
tiền đó được chuyển thành cổ phiếu an toàn Mỗi giải thưởng trao cho 1 cá nhân hay 1
tức phải sinh lợi. Số lãi này được chia thành tập thể (không quá 3 người). 5 giải Nobel do
5 phần đều nhau, làm 5 phần thưởng mang Nobel yêu cầu được trao từ năm 1901.
tên Nobel tặng cho 5 nhân vật (hay hơn 5) có

Bài 12: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa usb để tìm ảnh)

USB FLASH
Đối với đĩa mềm vốn được sử dụng phổ biến trước đây, chúng ta đã có những công cụ như
Scandisk, NDD, … để sửa chữa những đĩa bị “bad sector”. Nay đĩa mềm hầu như
đã được thay thế bằng ổ đĩa Flash USB, những công cụ trên không còn thích hợp
nữa, nên nhiều khi chúng ta không biết xử lý ra sao khi gặp những trục trặc tương
tự như ở loại ổ đĩa mới này. Vấn đề giờ đây được giải quyết nhờ phần mềm U-
Storage Tool 2.5. Phần mềm này có 4 chức năng quan trọng mà không lúc này thì
lúc khác, chúng ta sẽ cần đến khi sử dụng ổ đĩa Flash USB: Format đĩa mà không bị hao hụt nhều
dung lượng, tạo phân vùng ẩn để bảo mật, phục hồi các “bad block”, tạo ổ đĩa Flash USB khởi động
đối với những máy có mainboard hỗ trợ chức năng này….

CÔNG CỤ KHỞI ĐỘNG

80
Bài 10: Nhập và định dạng văn bảng sau (dùng từ khóa computer để tìm ảnh)
BẢNG GIÁ BẢO TRÌ THIẾT BỊ TIN HỌC
Đơn giá
TT Nội dung bảo trì
Thời gian

01 Máy tính bàn, Máy tính xách tay 20.000đ/lần

02 Máy chủ 1.00.000đ/lần

03 Website 3.000.000đ/năm

04 Mạng 7.000.000đ/năm

Bài 11: Nhập và định dạng văn bảng sau:

Seagate Barracuda ATA II, ổ đĩa cho tốc độ 7,200 vòng/phút (RPM) và dung
lượng tới 40Gbytes rất hiệu quả cho ứng dụng để bàn.
ULTRA ATA 100

Giao diện Gbytes đã định Tốc độ tìm đọc Tỉ lệ Gs nghiệp vụ không


7,200 RPM

dạng (msec) thực hiện được (Gs)

Ultra ata 100 10 -> 40 8,9 350

Nhà phân phối được ủy quyền của segate

Computer ABC : 8.8123456 Fax:8.8234567

BẢNG GIÁ SỬA CHỮA SMARTPHONE

LỖI
LỖI LỖI Ổ
SÓNG, SIM WIFI SẠC ĐÈN HÌNH
LOẠI NGUỒN CỨNG

A1 250.000đ 450.000đ 250.000đ 300.000đ 250.000đ 250.000đ

A2 280.000đ 470.000đ 270.000đ 350.000đ 280.000đ 280.000đ

BẢO HÀNH 3 THÁNG

Sự ra đời và phát triển không ngừng của Smartphne đã mang


đến cho người dùng có thêm nhiều cơ hội lựa chọn thiết bị.

81
Bài 12: Nhập và định dạng văn bảng (dùng từ khóa clipart fruit, icon television tìm ảnh)

T rái cây miền tây nổi tiếng bởi


hương vị thơm ngon đặc trưng
của đa dạng các loại trái cây
mà không nơi đâu có được.
bạn đi theo tour thì có lẽ chọn địa điểm để
có thể tận hưởng hết hương vị miệt vườn
không còn là vấn đề. Tuy nhiên, xu hướng
của du lịch miền tây hiện nay là “phượt”.
Trái cây miền tây nổi tiếng với nhiều
loại hương vị thơm ngon đặc trưng mà Các tỉnh miền tây đâu đâu cũng là những
không nơi đâu có được, đặc biệt khi hàng cây trĩu quả. Du khách chọn du lịch
được thưởng thức ngay tại vườn. miền tây hứa hẹn sẽ có nhiều sự trải nghiệm thú vị.
Khi đến đây, du khách sẽ tận hưởng những ngày
Miền tây với sông nước hữu tình, con người chân nghỉ tuyệt vời và thưởng thức thật nhiều hương
chất, mến khách và đặc biệt là những vườn trái cây vị trái cây đặc sản miền tây.
trĩu quả. Mùa hè đến đây thưởng thức hương vị
hàng loạt các loại trái cây miền tây đặc sản. Nếu

TỔNG KHAI GIẢNG KHÓA 9 NĂM 2016


KỸ NĂNG NỘI DUNG GIỜ HỌC


Hiểu biết về CNTT cơ bản

Sử dụng máy tính cơ bản  Giảng viên uy tín,
CHỨNG CHỈ CNTT

CƠ BẢN ❖
Xử lý văn bản cơ bản nhiều kinh nghiệm.

Sử dụng bảng tính cơ bản
Từ 18 giờ  Thi CCQG sau khi

Sử dụng trình chiếu cơ bản

Sử dụng Internet cơ bản đến 21 giờ kết thúc khóa học.

Sử dụng máy tính nâng cao vào thứ 2, 4,

Xử lý văn bản nâng cao 6 hoặc thứ

Sử dụng trình chiếu nâng 3, 5, 7.
NÂNG CAO
cao
❖ Sử dụng hệ quản trị CSDL
❖ Biên tập trang thông tin
điện tử

Truyền hình là gì? tại sao lại gọi là truyền hình. Bạn đã từng thắc mắc hay từng đặt ra
những câu hỏi tương tự như thế chưa?.
ruyền hình là một công nghệ thuộc Truyền hình đáp ứng cùng một lúc cả hai

T lĩnh vực điện tử viễn thông,


nó bao gồm tập hợp nhiều
thiết bị điện tử. Có khả năng thu
nhận tín hiệu sóng vô tuyến cũng
chức năng nghe và nhìn, những
hình ảnh sẻ được trình chiếu trên
các màn hình và âm thanh được
phát trên hệ thống loa. Truyền hình
như truyền dẫn các tìn hiệu điện có tên tiếng Anh là Television,
mang hình ảnh và âm thanh được ngoài ra có các tên gọi khác như
mã hóa, được phát dưới dạng sóng vô Tivi, Vô tuyến truyền hình hoặc ngắn gọn
tuyến hoặc thông qua hệ thống cáp quang, hơn chính là từ truyền hình.
hoặc cáp đồng trục.

82
Bài 13: Nhập và định dạng văn bảng sau: (dùng từ khóa icon bank tìm ảnh)

Kích Thước 186.9 x 108.8 x 8.7 mm


TABLET A000000
Năm Dậu - Tậu Tablet
Màu Sắc Black / White
trúng quà khủng
Trọng Lượng 289g - Cơ hội trúng: Smart TV
43" + Tủ lạnh + Máy giặt
Loại WXGA TFT
Khuyến mãi tháng
Màn Hình 7 inch - Tặng bộ Office Suit Pro"
(bản quyền vĩnh viễn)
Audio MP3, M4A, 3GA, AAC
(Không áp dụng mua
Loa Ngoài Có online giao hàng tận nơi)

gân hàng bắt nguồn từ một công việc rất là phát sinh nhu cầu vay tiền ngày càng lớn trong

N đơn giản là giữ các đồ vật quý cho những


người chủ sở hữu nó, tránh
gây mất mát. Đổi lại, người chủ sở hữu
xã hội. Khi nắm trong tay một lượng tiền, những
người giữ tiền nảy ra một nhu cầu cho
vay số tiền đó, vì lượng tiền trong tay
phải trả cho người giữ một khoản tiền họ không phải bao giờ cũng bị đòi
công. Khi công việc này mang lại trong cùng một thời gian, tức là có độ
nhiều lợi ích cho những người gửi, các chênh lệch lượng tiền cần gửi và lượng
đồ vật cần gửi ngày càng đa dạng hơn, tiền cần rút của người chủ sở hữu. Từ
dần dần, ngân hàng là nơi giữ tiền cho đó phát sinh nghiệp vụ đầu tiên cơ bản
những người có tiền. Khi xã hội phát triển, thương nhất của ngân hàng nói chung, đó là huy động vốn
mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn, tức và cho vay vốn

BẢNG GIÁ
MÃ TUYẾN TUYẾN BAY GIÁ VÉ MỘT CHIỀU (1) GIÁ VÉ KHỨ HỒI (2)

BK Bangkok $100 $160

MN Manila $120 $180

JK Jakartar $130 $200

Khuyến mãi $6 $10

83
Bài 14: Nhập và định dạng văn bảng sau: (dùng từ khóa joomla tìm ảnh)

HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG MÃ NGUỒN MỞ


oomla! là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở. Joomla! được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới

J cơ sở dữ liệu MySQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet
hoặc Intranet.
Joomla! có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để
tăng tốc độ hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in,
bản tin nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và hỗ
trợ đa ngôn ngữ.
Joomla! được phát âm theo tiếng Swahili như là jumla nghĩa là "đồng
tâm hiệp lực".
Joomla! được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá
nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng.
Joomla! có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao.
Joomla! có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla! là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên thế
giới.

84
Bài 15: Nhập và định dạng văn bảng sau:

VƯỜN CỔ TÍCH

ại làng kia, có một người đàn bà rất chăm từ khe núi có một khe nước đang rỏ giọt. Bà mừng

T
rồi. Bà
làm. Từ mờ sáng, khi chim Mơ lang vừa cất
tiếng hót thì đã thấy bà rời làng lên nương
rỡ vội vã rảo cẳng chạy tới. Đó là một quả núi giống
hình một người đàn ông to lớn, đang cầm chà gạc
ngó trời. Từ trên đỉnh đầu
cặm cụi hình người chảy ra những
làm việc giọt nước trong vắt, mát
cho đến lạnh. Bà ngửa cổ vừa
khi ngôi uống ba ngụm đã thấy cơn
sao Bắc Đẩu lấp lánh trên trời cao mới lại về làng. khát dịu ngay, cổ họng còn đọng mãi vị thơm ngọt
Một hôm, đang làm rẫy, bà bỗng thấy trong người của dòng nước lạ.
choáng váng, khó chịu, cổ họng khô cháy như lửa
đốt. Bà vội tìm đến chiếc chòi giữa rẫy, nhấc ống ...
nước định uống thì thấy trong ống chẳng còn giọt
nước nào. Cơn khát ngày càng hành hạ bà. Bà đảo
Trích truyện cổ người Bana
mắt nhìn quanh để tìm nước uống, chợt thấy xa xa

Điểm

Tổng
☺ Họ và tên ☺
MSDOS WINDOWS WORD EXCEL

☺ Nguyễn Thị Bích Tiên 10 9.5 9 9 37.5

☺ Lê Thị Xuân Lan 10 10 9 9.5 38.5

☺ Hoàng Đình Thắng 9 8 8 8 33.0

Danh sách có 3 học sinh

KHÁM PHÁ VỊNH NHA TRANG


ịnh Nha Trang có mưa từ tháng 9 đến tháng 12. Vịnh Nha Trang là một trong

V diện tích khoảng


507 km² bao gồm
19 hòn đảo lớn nhỏ. Vịnh
những hình mẫu tự nhiên hiếm có của hệ thống vũng, vịnh
trên thế giới bởi nó có hầu hết các hệ sinh thái điển hình,
quý hiếm của vùng biển nhiệt đới. Đó là hệ sinh thái đất
có khí hậu hai mùa rõ rệt ngập nước, rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển, hệ sinh
Mùa khô kéo dài từ tháng thái cửa sông, hệ sinh thái đảo biển, hệ sinh thái bãi cát ven
giêng đến tháng 8, mùa bờ.

85
17 inch


Công nghệ đèn màn hình RGB LED dành riêng cho
notebook, sử dụng ba màu chủ đạo là đỏ, xanh da trời
và xanh lục sẽ nâng chất lượng hình ảnh hiển thị, hệ
số tương phản. Gọi 0123456789 để được hỗ trợ kỹ thuật.

Trung tâm LCD

Tiêu chuẩn chất 555 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều
lượng ISO9001 Tel: 0292.3812345 – Fax: 0292.3812346

Email: lcdchatluong@[Link] - Website: [Link] [Link]

SINH VIÊN
DANH SÁCH NHẬN
HỌC BỔNG
STT Họ và tên Ngày sinh Quê quán Điểm Ghi chú

01 Nguyễn Thị An 10/08/93 Cần Thơ 8.5

02 Trần Tá Điền 12/12/93 Vĩnh Long 9.0

03 Ngô Trí Anh 01/08/94 Đồng Tháp 8.0

04 Nguyễn Văn Dũng 05/09/93 An Giang 9.0

05 Lê Quyết Tâm 06/06/94 Cần Thơ 8.8

Họ tên: ............................................ Email............................... Điện thoại .................................


Nơi sinh: ........................................ Địa chỉ: ..............................................................................

86

You might also like