You are on page 1of 89

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bộ môn Khoa học máy tính


 

“Tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai"


Giới thiệu

➢ Microsoft Office hay còn gọi là bộ phần mềm Office là tên gọi của bộ phần
mềm ứng dụng dành cho văn phòng được phát triển và ra mắt bởi Microsoft.

➢ Microsoft Office là tập hợp của những công cụ giúp xử lý các công việc văn
phòng nói chung như soạn thảo văn bản, xử lý số liệu từ đơn giản đến nâng
cao, thiết kế và trình chiếu slide, cũng như làm quen với phần mềm quản lý
công việc, thông tin cá nhân,…
Microsoft Office gồm những gì?

Microsoft Microsoft Microsoft


Microsoft Microsoft
Word Power Point Excel
Word Power Point

Microsoft Microsoft Microsoft Microsoft


OneNote Outlook OneDriver Teams
Microsoft Word

➢ Ý nghĩa
Microsoft Word hay còn gọi là Word là phần mềm soạn thảo, căn chỉnh
văn bản nằm trong gói Microsoft Office
Cách khởi động Word

Nháy đúp chuột vào


biểu tượng của Word
trên Desktop để khởi
chạy ứng dụng
Cách đóng và thoát khỏi Word

• Nhấp chuột trái vào nút tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình soạn thảo
• Bấm tổ hợp phím Ctrl + F4 để đóng tài liệu Word hiện hành
• Bấm tổ hợp phím Atl + F4 để đóng tài liệu Word hiện tại và ứng dụng
MS Word.
Thanh Ribbon trong Word

Ý nghĩa
➢ Thanh Ribbon hay còn gọi là thanh công cụ nằm ở phía trên của giao diện Word
gồm các Tab: Home, Insert, Page Layout, References,….
➢ Thanh Ribbon còn được chia thành 2 thanh nhỏ là thanh Tab và thanh Command.
Trong đó:
Thanh Tab: Chứa các thẻ (tab) Home, Insert, Page Layout,... để mở các dòng lệnh
tương ứng
Thanh Tab
Thanh Command: Chứa các lệnh tương ứng khi mở các Tab.

Thanh Command
Làm quen với Word

1. Mở một tập tin mới Ctrl + N


Flie → New
1

3
Làm quen với Word

2. Mở một tập tin đã tồn tại


Ctrl + O Ctrl + O
1

4
Làm quen với Word

3. Lưu văn bản


File → Save/ Save As Ctrl + S

1
2

3 – Đặt tên cho văn bản

4 – Lựa chọn định dạng lưu văn bản

Văn bản có
thể lưu có
mật khẩu
hoặc không
Làm quen với Word

➢ Lưu ý:
Đề phòng trường hợp bị treo máy hoặc mất điện bất ngờ, nên chọn chế độ
sao lưu tự động sau quãng thời gian mong muốn
File → Option → Save, xuất hiện hộp thoại
Một số thẻ chính trên thanh Ribbon

Page
Home Insert
Layout

References Mailings Review View


Thẻ Home

Thẻ Home chứa các chức năng định dạng chính: đậm, nghiêng, gạch
chân, số thứ tự đầu dòng, canh trái/giữa/phải/đều, dãn dòng,………….
Căn văn bản
Kiểu chữ, Các kí tự, số trái/giữa/phải/
cỡ chữ liệt kê đầu đều
Copy/Paste
định dạng dòng

Chữ đậm, Căn chỉnh …...


nghiêng, gạch Chỉ số Màu chữ, đoạn,
chân trên/dưới đoạn văn dòng
Thẻ Insert

Thẻ Insert có thể chèn đối tượng vào Word: bảng, hình vẽ, dạng hình
khối, WordArt, DropCap, biểu đồ, công thức toán, Symbol,…
Chèn bảng biểu, Chèn các liên Tạo chữ to
hình ảnh, biểu đồ, kết, tạo đường Tạo Auto đầu đoạn
SmartArt,.. dẫn Text
……

Chụp ảnh Tạo chữ


Ngắt trang theo vùng
Đánh số nghệ Chèn công
trang, đường thuật thức toán
viền văn bản học, kí
hiệu,..
Thẻ Page Layout

Thẻ Page Layout có chứa chức năng tạo bố cục trang, chia các cột
trong văn bản, khung cho trang văn bản, đánh dấu bản quyền văn bản,…

Chia cột Ngắt


trang, Chọn
trong văn
ngắt cột,.. nhanh
bản
hình

Đánh dấu bản


quyền văn bản, màu …..
nền, đường viền
văn bản
Thẻ References

Thẻ References có chứa chức năng thêm chú thích, mục lục tự động,
tạo danh mục hình vẽ, bảng biểu tự động,…
Tạo danh Tạo danh mục
mục tài liệu bảng biểu, hình
tham khảo ảnh tự động

….
Tạo Tạo
mục lục Tạo chú tham
tự động thích chiếu
Thẻ Mailings

Thẻ Mailings có chứa chức năng trộn thư

Bắt đầu
trộn thư
Thẻ Review

Thẻ Review có chứa chức năng đánh dấu lại các đoạn văn bản cần
chỉnh sửa, đánh dấu lại lịch sử chỉnh sửa văn bản,…

Theo dõi
Tạo ghi So sánh hai
lịch sử
chú
chỉnh sửa văn bản
văn bản
Thẻ View

Thẻ View có chứa chức năng hiển thị chế độ hiện thị của văn bản, tạo
Macro cho văn bản,… Hiển thị nội dung
sang file khác,
phân chia cửa sổ
làm việc,…

Chế độ hiển
thị văn bản
Cách soạn thảo một văn bản đơn giản

➢ Bước 1
• Tạo một file Word mới và lưu luôn file Word đó
• Thiết lập khổ giấy, kiểu chữ, cỡ chữ
➢ Bước 2
Nhập văn bản → Định dạng văn bản, chèn hình ảnh, nhạc, chữ nghệ thuật,
biểu đồ,….(có động tác ấn tổ hợp phím Ctrl+S liên tục đề phòng mất điện)
➢ Bước 3
• Kiểm tra văn bản lần cuối (Định dạng, chính tả,…)
• Lưu bản cuối cùng
Các phím di chuyển trong Word

Phím Mô tả
 Sang trái một kí tự
➔ Sang phải một kí tự
 Lên một dòng
 Xuống một dòng
Ctrl +  Sang trái một từ
Ctrl + ➔ Sang phải một từ
Ctrl +  Lên đầu đoạn trên
Ctrl +  Xuống đầu đoạn dưới
Page Up Lên một trang
Page Down Xuống một trang
Home Di chuyển tới đầu dòng
End Di chuyển tới cuối dòng
Ctrl + Home Di chuyển tới đầu tài liệu
Ctrl + End Di chuyển tới cuối tài liệu
Chọn đoạn văn bản, văn bản trong Word

Mong muốn chọn Cách thực hiện


Một từ Double click vào từ đó
Một câu Ấn giữ Ctrl trong khi click chuột vào giữa câu
Một dòng Click chuột đầu dòng
Một vài dòng Click chọn dòng rồi kéo chuột lên hoặc xuống
Một đoạn • Click chuột 3 lần trong đoạn đó
• Double click chuột đầu dòng của đoạn
Toàn bộ tài liệu • Ctrl + A
• Giữ Ctrl và click chuột đầu một dòng
• Click chuột 3 lần ở đầu một dòng bất kì
Thao tác bàn phím trong Word

Phím – tổ hợp phím Tác dụng


Tab Nhập một kí hiệu căn tab cho văn bản
Enter Xuống dòng chuyển đoạn văn bản mới
Shift + Enter Xuống dòng trong cùng đoạn văn bản
Delete Xóa kí tự bên phải
Backspace Xóa kí tự bên trái
Caps Lock Bật/tắt chế độ viết hoa/thường
Shift Đảo chế độ viết hoa
Nhập dãy kí tự trên đầu dãy số
Insert Bật chế độ chèn, đè
➢ Lưu ý: Để chọn khối văn bản, có thể thực hiện
• Kéo chuột từ đầu đến cuối vùng muốn chọn
• Dùng Shift + các phím di chuyển (➔,,,) để quét vùng muốn chọn
• Dùng Alt + kéo chuột để quét vùng chọn theo chiều dọc
Định dạng khổ giấy, lề giấy

1. Sửa đổi đơn vị đo thành cm hoặc mm


Đơn vị đo mặc định của thanh thước trong Word là inches → đổi thành cm
hoặc mm cho dễ sử dụng

• File/Options/Advanced/Show
measurements in units of/
Chọn centimeters hoặc millimeters

• Kích chọn vào ô Show text


boundaries (hiển thị đường viền) ->
có thể nhìn rõ đường ranh giới để dễ
dàng thao tác
Định dạng khổ giấy, lề giấy

2. Tắt gạch đỏ (Bỏ kiểm tra lỗi chính tả tiếng anh)


File/Options/ Proofing/ When correcting spelling in Microsoft programs/
Bỏ hết dấu check như trong hình
Định dạng khổ giấy, lề giấy

3. Căn chỉnh lề, khổ giấy

❖ Hiển thị thanh thước


Cách 1: View → Ruler
Cách 2: Click chuột vào biểu tượng ở phía trên bên phải màn hình
Định dạng khổ giấy, lề giấy

• Hộp thoại Page Setup


Hộp thoại Page Setup chứa các chức năng
liên quan đến việc định dạng khổ giấy trong văn
bản
Click đúp chuột vào thanh thước dọc →
hiển thị hộp thoại Page Setup → tiến hành định
dạng lại theo yêu cầu
Hộp thoại có các nhóm chính:
o Margins: căn chỉnh lề trên, dưới, trái, phải
o Orientation: lựa chọn hướng in dọc (Portrait)
hay ngang (Landscape)
Định dạng khổ giấy, lề giấy

• Hộp thoại Paragraph


Hộp thoại Paragraph chứa các chức năng
liên quan đến việc định dạng các đoạn văn bản
trong tài liệu
• Home → Paragraph
• Tổ hợp phím Alt+O+P
Hộp thoại có các nhóm chính:
o General: căn chỉnh đơn giản
o Indentation: các tính năng thụt đầu dòng
o Spacing: các chức năng giãn dòng trong văn
bản, đoạn văn bản,…
Định dạng kí tự

• Hộp thoại Font


Hộp thoại Font cho phép quản lý các thuộc
tính định dạng kí tự trong tài liệu
• Home → Font
• Tổ hợp phím Ctrl + Shift + F hoặc Ctrl + D
Hộp thoại có các nhóm chính:
o Font/Font style/Size: chọn loại chữ, kiểu
chữ và kích thước chữ cho văn bản
o Effects: nhóm hiệu ứng đơn giản cho chữ
Một số phím tắt trong nhóm Font

Phím tắt Mô tả
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + I Định dạng in nghiêng
Ctrl + U Định dạng chữ gạch chân
Ctrl + > Tăng kích thước chữ
Ctrl + < Giảm kích thước chữ
Ctrl + = Viết chỉ số dưới
Ctrl + + Viết chỉ số trên
Ctrl + Shift + F/ Ctrl + D Mở hộp thoại Font
Một số phím tắt trong căn chỉnh đoạn văn

Phím tắt Mô tả
Ctrl + R Toàn bộ đoạn văn được chọn sát phải trang in
Ctrl + L Toàn bộ đoạn văn được chọn sát trái trang in
Ctrl + E Toàn bộ đoạn văn được chọn sát chính giữa trang in
Ctrl + J Toàn bộ đoạn văn được căn đều hai bên trang in
Bullets Định dạng liệt kê sử dụng kí hiệu
Numbering Định dạng liệt kê sử dụng số thứ tự
Một số phím tắt thông dụng

Phím tắt Mô tả
Ctrl + C Lệnh copy văn bản
Ctrl + X Lệnh cắt văn bản
Ctrl + V Lệnh paste văn bản
Ctrl + Z Lệnh khôi phục thao tác vừa thực hiện
Ctrl + P Lệnh in văn bản
Ctrl + Shift + C Lệnh copy định dạng văn bản
Ctrl + Shift + V Lệnh paste định dạng văn bản
Ctrl + F Lệnh tìm kiếm trong văn bản
Ctrl + H Lệnh tìm kiếm có thay thế trong văn bản
Ctrl + K Mở hộp thoại Hyperlink để tạo liên kết
Làm việc với Tab trong Word

➢ Ý nghĩa:
Tab là một thuật ngữ dùng để chỉ tính năng căn chỉnh trong một trình
xử lý văn bản bằng cách di chuyển con trỏ đến vị trí được xác định trước,
mà không cần phụ thuộc vào phím Space.
o Có thể đặt một hoặc nhiều Tab cho văn bản
Các loại Tab

Loại Tab Mô tả
Left Tab Tab trái, dùng để sắp xếp nội dung bắt đầu từ vị trí đặt
dấu Tab, và canh theo lề bên trái
Center Tab Tab giữa, dùng để sắp xếp nội dung bắt đầu từ giữa vị
trí đặt Tab và canh đều theo hai bên trái và phải của Tab
Right Tab Tab phải, dùng để sắp xếp nội dung bắt đầu từ vị trí đặt
dấu Tab, và canh theo lề bên phải.
Decimal Tab Tab thập phân, dùng để sắp xếp các số thập phân thẳng
hàng với nhau.
Bar Tab Tab đặc biệt, dùng để đặt một đường kẻ dọc ngay tại vị
trí dấu Tab và xuyên qua các dòng văn bản của đoạn
được chọn.
Hộp thoại Tabs

➢ Ý nghĩa: Hộp thoại Tabs chứa các thông tin liên quan tới việc thiết đặt tab

Vị trí
trong tài liệu
đặt Tab

Loại
Tab

Xóa toàn bộ
các thiết lập
Kiểu tab hiện tại
hiển thị
Tab

Xác nhận thiết Xóa thiết lập


lập tab đang tab đang có
đặt
Auto Text và Auto Correct

➢ Ý nghĩa:
AutoText và AutoCorrect là chức năng soạn thảo văn bản tự động do
người dùng định nghĩa trước. Với chức năng này chúng ta có thể soạn thảo một
cách nhanh chóng đối với các từ hoặc cụm từ được lặp lại thường xuyên trong
văn bản.
Auto Text

File→ Options → Proofing → AutoCorrect Options


Auto Correct

Insert → Quick Parts → AutoText


Thêm các kí tự đặc biệt, chèn đối tượng,
tạo liên kết

Các nội dung:


- Chèn ảnh (Picture), chèn Clip Art, chèn SmartArt, chèn kí tự (Symbol),…
- Tạo siêu liên kết (Hyperlink)
- Tạo thẻ đánh dấu (Bookmark)
Chèn kí tự đặc biệt

Insert → Symbol

Nhóm Font
hay dùng là
Wingdings

Wingdings
2,3…
Chèn Smart Art

Insert → Smart Art


Chèn ảnh, ClipArt

Insert → Picture/ ClipArt → mở ra hộp thoại tìm hình ảnh mong muốn
Định dạng lại hình ảnh

Click đúp chuột vào hình ảnh cần định dạng, xuất hiện thẻ Format. Ở
đây, có thể tùy chỉnh vị trí tương đối của ảnh so với văn bản, xoay ảnh, cắt
Chỉnh màu ảnh, chỉnh độ sáng hay thay đổi kích thước của ảnh,…
ảnh Vị trí hiện
thị của ảnh
Cắt
ảnh

Kích
Chỉnh độ Vị trí của
Xoay thước
sáng, độ ảnh so với
ảnh ảnh
tương phản văn bản
Thực hiện tạo siêu liên kết (Hyperlink)

➢ Ý nghĩa
Hyperlink giúp tạo liên kết đến một địa chỉ web, một địa chỉ email hay một
vị trí cụ thể trong văn bản Word
Bôi đen đoạn cần tạo Hyperlink → Ấn Insert → Hyperlink → mở ra hộp
thoại như sau:

Ctrl + K
Vị trí muốn
tạo liên tới
tới
Thực hiện tạo thẻ đánh dấu (Bookmark)

➢ Lưu ý
Sau khi tạo Hyperlink, chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi hay xóa nó
Click chuột phải vào link liên kết, sẽ xuất hiện menu lựa chọn như hình dưới đây:

Các thao tác


có thể thực
hiện sau khi
tạo
Hyperlink
Thực hiện tạo thẻ đánh dấu (Bookmark)

➢ Ý nghĩa
Bookmark giúp người dùng tìm lại các thông tin mà người dùng đã đánh
dấu nhanh chóng và dễ dàng nhất
Bôi đen đoạn cần đánh dấu → Insert → Bookmark→ mở ra hộp thoại như
sau:

Thêm mới
Bookmark

Tên
Bookmark Xóa
phải viết Bookmark
liền đang chọn

Di chuyển
tới
Bookmark
đang chọn
Công cụ Drawing trong Word

➢ Ý nghĩa:
Ngoài khả năng soạn thảo và
định dạng văn bản, khả năng đồ họa
của Word cũng rất mạnh
Insert → Shapes… lựa
chọn hình khối cần thiết.
Công cụ Drawing trong Word

Tất cả các thao tác chỉnh sửa hình khối bất kì, thao tác ở thẻ Format
Căn chỉnh
Đổi màu vị trí giữa
nền, viền các hình

Kích
Thêm Hiệu Xoay thước
chữ vào Đổi màu Hiệu hình hình
ứng đổ
hình hình khối ứng 3D
bóng
Công cụ Drawing trong Word

➢ Lưu ý
1. Sau khi tạo xong các hình khối, ta
hoàn toàn có thể nhóm chúng lại
thành 1 khối duy nhất hoặc tách
chúng ta trở về trạng thái ban đầu

2. Hoàn toàn có thể đặt hình hiện tại 1


làm hình mặc định → từ lần sau
2
chọn hình luôn có style kiểu đó
Tạo mục lục tự động trong Word

➢ Ý nghĩa
Trong quá trình làm luận văn, báo cáo thường phải tạo mục lục. Tuy
nhiên việc tạo mục lục thủ công thường mất rất nhiều thời gian, đặc biệt là sau
khi đã tạo xong mục lục lại phải chỉnh sửa lại nội dung trong tài liệu sẽ rất mất
thời gian, nhiều khi lại còn không chính xác. Hơn nữa việc tạo mục lục bằng
tay cũng ko thể giúp mở ngay đến một tiêu đề, tiêu mục trong văn. Mục lục tự
động sẽ giúp giải quyết tất cả các vấn đề này.
Tạo mục lục tự động trong Word

❖ Bước 1
Đánh dấu tất cả các mục (tiêu đề) muốn đưa vào mục lục
❖ Bước 2
Tạo mục mục tự động
❖ Bước 3
Cập nhật lại mục lục
Tạo mục lục tự động trong Word

❖ Bước 1: Đánh dấu tất cả các mục (tiêu đề) muốn đưa vào mục lục
➢ Ví dụ
Hoa, Quả chọn là Heading 1 – Level 1
Hoa mai, Hoa đào, Quả ổi, Quả na là Heading 2 – Level 2
Hoa đào nhật tân, Hoa đào phai là Heading 3 – Level 3
Tạo mục lục tự động trong Word

Cách 1:
Bôi đen hoặc đặt chuột đầu tiêu mục muốn chọn. Ở đây là “Hoa”
Vào Home → Heading 1

Cách 2:
Bôi đen hoặc đặt chuột vào đầu tiêu mục muốn chọn. Ở đây là “Hoa”
Vào References → Add Text → Level 1

Tương tự với các


tiêu mục còn lại
Tạo mục lục tự động trong Word

❖ Bước 2: Tạo mục mục tự động


Sau khi đã đánh dấu tất cả các mục
(tiêu đề) muốn đưa vào mục lục. Đặt
chuột vào nơi muốn tạo mục lục, tiếp tục
chọn:
References → Table of Contents
Tạo mục lục tự động trong Word

❖ Bước 3: Cập nhật lại mục lục

Chỉ cập
nhật lại số
trang

Cập nhật lại tất


cả (số trang và
tiêu đề)
Bảng biểu trong Word

➢ Ý nghĩa
Bảng là một công cụ rất hữu ích trong Word, có cấu trúc dạng lưới, được
thiết lập bởi việc sắp xếp tập hợp dữ liệu theo dạng dòng hoặc cột
Đặt chuột tại nơi muốn tạo bảng → Insert → Table
Tạo bảng biểu trong Word

Sử dụng lưới
cho phép kéo
chọn số lượng
Chuyển từ hàng và cột có
text vào sẵn
bảng
Tự xác định số
lượng hàng, cột
Dựng bảng và một số tùy
trong Excel rồi chỉnh
chuyển sang
Word
Tạo bảng bằng
cách dùng chuột
vẽ bảng lên tài
Tạo bảng sử liệu
dụng một số
bảng có sẵn
Thao tác với bảng biểu trong Word

• Trình bày văn bản trong bảng


• Chèn thêm, xoá bớt hàng cột
• Kẻ đường viền bảng
• Tùy chỉnh trong Boders and Shading
• Tách bảng và nối bảng
o Chia bảng: Chọn vị trí cần chia. Ấn Layout → Split Table
o Nối bảng: Muốn gộp 2 bảng lại thì phải cắt bảng hiện tại (bảng 1) (Ctrl +X),
sau đó đặt trỏ chuột vào dưới ô cuối cùng của bảng 2 sau đó nhấn Ctrl + V
• Tính toán số liệu trong bảng
Cách 1: Layout → Fomular
Cách 2: Sử dụng giống như bên Excel để đánh số cho cột và hàng trong bảng
• Sắp xếp lại dữ liệu các hàng của bảng: Layout →Sort
• Đưa văn bản vào trong bảng
• Vẽ biểu đồ từ số liệu của bảng
• Di chuyển bảng đến vị trí mới
Thao tác với bảng biểu trong Word

Khi muốn tao tác với bảng thì cần phải chọn bảng. Di chuyển chuột về góc
trên bên trái, khi xuất hiện mũi tên 4 phía là chọn được, click chuột phải, xuất
hiện menu chọn như hình dưới

Thêm hàng/cột
vào bảng

Hợp nhất
hàng/cột

Tự động căn bảng theo


độ rộng khổ Word hoặc
nội dung bảng
Tùy chọn Borders and Shading trong bảng

Các kiểu
đường viền
bảng

Tùy chỉnh độ
đậm nhạt đường
kẻ, kiểu đường
kẻ trong bảng
Xem trước
bảng
Tính toán trong bảng

Mặc dù không được hỗ trợ mạnh mẽ như Excel song Word cũng có thể tính
toán số liệu đơn giản trong bảng

Cách 1: Đặt chuột chọn bảng → Layout Cách 2: Sử dụng giống như bên Excel
→ Fomular → xuất hiện hộp thoại để đánh số cho cột và hàng trong bảng

Địa chỉ ô
Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Để sắp xếp dữ liệu trong bảng, đặt chuột chọn bảng → Layout → Sort→
xuất hiện hộp thoại

Ứng với từng


Sắp xếp theo cột, sắp xếp
cột nào tăng dần hay
giảm dần
Đưa văn bản vào trong bảng

Để đưa văn bản vào trong bảng, chọn toàn bộ văn bản → Insert→ Tables→
Convert text to table
Yêu cầu:
Soạn thảo văn bản sau:
,Xuất khẩu, Nhập khẩu
Năm 2010, 25, 28
Năm 2011, 28, 30
Năm 2012, 35, 32
Đưa đoạn văn bản trên vào bảng
Kết quả:
Công thức toán học trong Word

Cách 1: Sử dụng tính năng sẵn có của word: Insert → Equation


Cách 2: Tải và cài đặt thêm công cụ toán học Math Type vào Word rồi thực
hiện gõ công thức toán học
Công thức toán học trong Word

Cách 1: Sử dụng tính năng sẵn có của word:


Insert → Equation → Insert New Equation → hiển thị thêm thẻ
Design. Tại đây chúng ta có thể thao tác với các công thức toán học như hình
dưới:

Lưu ý: Khi đã sử dụng Equation thì không thể sử dụng phím tắt: Ctrl ++ và Ctrl +=
để viết chỉ số trên và chỉ số dưới được nữa.
Biểu đồ trong Word

➢ Ý nghĩa
Trong các báo cáo, để đảm bảo có cái nhìn trực quan về các số liệu,
người ta thường vẽ biểu đồ. Microsoft Word hỗ trợ người dùng các loại biểu đồ
khác nhau: biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường, biểu đồ ngang, biểu đồ
miền, biểu đồ XY,…Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta có thể lựa chọn các
loại biểu đồ khác nhau.
➢ Ví dụ
Các loại biểu đồ trong Word

Các loại
biểu đồ
Các loại biểu đồ trong Word

Sau khi chọn được một loại biểu đồ, ấn OK, sẽ xuất hiện ra hình dạng
biểu đồ đó. Người dùng có thể thay đổi số liệu và hiệu chỉnh biểu đồ ở các thẻ
Design, Layout và Format,…
Một số tính năng mở rộng

Các nội dung:


- Đánh số trang (Page number), tạo Header/Footer
- Tạo chú thích cho văn bản (Footnotes/ Endnotes)
- Tạo chữ nghệ thuật (WordArt)
- Tạo Drop Cap, chia cột văn bản (Columns)
- Đánh dấu văn bản (Water mark)
Đánh số trang trong Word

Chọn Insert→ Page Number, sau đó:


+ Chọn vị trí số trang ở đầu hay cuối trang tại: Position
+ Chọn vị trí số trang ở trên dòng tại: Alignment
+ Chọn hiện số trang cho trang đầu tại: Show Number on First Page
+ Chọn cách đánh số trang tại: Format, sau đó:
▪ Chọn lại dạng số trang tại: Number Format
▪ Chọn cách đánh số tiếp theo từ phần trước tại: Continue Previous Section
▪ Chọn lại số trang bắt đầu tại: Start At
▪ Nhấn OK
+ Nhấn OK để kết thúc.
Lưu ý:
Khi có đánh số trang, nếu muốn nhìn thấy số trang thì ta phải chuyển về chế
độ Print Layout.
Header và Footer trong Word

➢ Ý nghĩa:
• Tiêu đề đầu trang và tiêu đề chân trang lần lượt là hai tính năng Header và
Footer trong phần mềm Word
• Header và Footer có thể chứa các thông tin dạng chữ, hình ảnh
• Thông thường sẽ thấy Header và Footer mang các thông tin về tiêu đề,
ngày tháng, số trang…
Insert → Header & Footer
Tạo chú thích cho văn bản trong Word

➢ Ý nghĩa:
Việc chú thích một từ hoặc một cụm từ khi soạn thảo 1 văn bản trong Word
là 1 điều hết sức quan trọng vì nó có thể giúp người đọc hiểu rõ, hiểu sâu hơn về
nội dung văn bản đó. Word hỗ trợ tạo chú thích cho văn bản trong thẻ References
Tạo chú thích cho văn bản trong Word

➢ Bước 1: Đưa con trỏ tới vị trí cần chú thích, chọn: References sau đó ấn
vào mũi tên mở rộng ở góc phải, xuất hiện hộp thoại:
❖ Footnotes:
• Chọn mục Bottom of page trong danh sách nếu muốn
đặt chú thích ở cuối mỗi trang.
• Chọn mục Below text thì chú thích sẽ được chèn ngay
dưới dòng cuối cùng của mỗi trang (tức là nếu đoạn
văn bản ngắn thì chú thích sẽ được đặt ngay dưới sau
đoạn văn bản)
❖ Endnotes:
• Chọn mục End of document để đặt chú thích ở cuối
tài liệu
• Chọn End of session thì Word sẽ đặt chú thích ở cuối
mỗi session của trang
❖ Number format chọn kiểu đánh dấu là số hay kí tự
❖ Custom mark muốn là biểu tượng symbol thì chọn
vào đây
Tạo chú thích cho văn bản trong Word

➢ Bước 2: Ấn Apply rồi tiến hành gõ chú thích tại vị trí con trỏ
Lưu ý:
• Khi có chú thích, nếu muốn nhìn thấy những lời chú thích ta phải chuyển về
chế độ: Print Layout
• Để xoá dấu chú thích nào đó ta phải lựa chọn nó trước, rồi bấm phím Delete,
hoặc nhấn chuột tại biểu tượng kéo. Khi đó lời chú thích tương ứng với dấu đó
cũng bị xoá.
Tạo chữ nghệ thuật với WordArt

Vào Insert → WordArt → chọn mẫu trình bày → OK → gõ vào dòng chữ
cần tạo → OK
Tạo Drop Cap và chia cột trong Word

➢ Ý nghĩa
1. Drop Cap là thuật ngữ chỉ việc tạo chữ đầu tiên của đoạn văn lớn hơn bình
thường như cách trình bày ở các tờ báo
2. Tính năng chia cột trong Word không chỉ giúp văn bản của bạn gọn gàng và
dễ đọc mà còn giúp dễ dàng quản lý và tìm kiếm thông tin
➢ Ví dụ
Tạo Drop Cap và chia cột trong Word

1. Tạo Drop Cap


Insert → Drop Cap → Chọn kiểu có sẵn hoặc vào
Drop Cap Options để hiệu chỉnh theo ý muốn

2. Chia cột
Page Layout → Columns
→ Chọn kiểu có sẵn hoặc
vào More Columns để
hiệu chỉnh theo ý muốn
Đánh dấu văn bản với Watermark

➢ Ý nghĩa
Để bảo vệ nội dung trong các file tài liệu trên Word thì người dùng thường
sử dụng cách thức chèn logo chìm hoặc Watermark để đánh dấu bản quyền

Page layout→ Watermark→ Custom watermark


→ xuất hiện hộp thoại
Đánh dấu
bằng hình
ảnh

Đánh dấu
bằng câu
chữ
Trộn thư trong Word (Mailings)

➢ Ý nghĩa:
Trộn thư là một tính năng nâng cao trong Word, giúp xử lý chèn các
danh sách, tệp tin,... vào một số mẫu văn bản cố định như: thư mời, thông báo,
thư cảm ơn, phiếu điểm…để rút ngắn thời gian thao tác và đảm bảo độ chính
xác cao.
Trộn thư trong Word (Mailings)

➢ Chuẩn bị:
1. File gốc cần trộn thư (Word) 2. File danh sách (Word hoặc Excel)
Các bước thực hiện trộn thư

Bước 1:
Mở văn bản (thư mời, thông báo,… có sẵn) cần chèn và thực hiện các thao tác:
Mailings → Start Mail Merge → Step by Step Merge Wizard…
Các bước thực hiện trộn thư

Bước 2:
Bấm chọn tương ứng như
trong hình chỉ dẫn, sau đó bấm 1
Next…..
2
3
Các bước thực hiện trộn thư

➢ Bước 3:
Chọn Browse → tìm đến
file chứa danh sách cần chèn
vào văn bản hiện tại. Chọn file,
xuất hiện hộp thoại như hình
bên.
Tại đây ta có thể chọn tất
cả, hoặc chọn một vài bản

ghi,…. ấn OK
Các bước thực hiện trộn thư

➢ Bước 4:
Tại (1), chọn Browse
→ xuất hiện hộp thoại Insert
Merge Field (2), chọn các 2
trường cần Insert vào file gốc
1
→ xuất hiện hộp thoại thứ 3. Ấn
Next: Write Your Letter 3
Các bước thực hiện trộn thư

➢ Bước 5:
Chọn More items…, hiển
thị hộp thoại Insert Merge
Field. Tại đây, chọn những
trường dữ liệu muốn chèn vào
file gốc
Các bước thực hiện trộn thư

➢ Bước 6:
(1) Có thể xem trước kết
quả tại đây
(2) Ấn Complete the
merge để hoàn thiện
việc trộn thư
Lưu ý
Chúng ta có thể lưu
lại toàn bộ file word sau
khi trộn hoặc một phần
mong muốn
Macro trong Word

➢ Ý nghĩa
Macro là những chương trình nhỏ giúp tự động hóa các thao tác lặp
đi lặp lại ở 1 vùng dữ liệu, thay vì chúng ta phải thực hiện chúng mọi lúc thì
Macro sẽ thay ta làm điều đó.
➢ Lợi ích
• Luôn luôn định dạng mặc định cho một vùng dữ liệu
• Phục vụ tự động cho công việc nhờ các tính năng đã thiết lập sẵn
• Có thể chỉnh sửa cho phù hợp bất cứ lúc nào.

Tìm hiểu thêm


In văn bản

1. Mở tài liệu muốn in


2. Chọn File → Print (hoặc dùng Ctrl + P)
3. Xem trước khi in
• Trong mục Print, chọn Print Review.
• Sử dụng nút Next/Previous để xem thử các trang
• Sử dụng nút Zoom/ Zoom In/ Zoom Out để điều chỉnh độ phóng đại
khi cần
4. Thực hiện thao tác in
• Đặt các thông số in: Máy in, Đặt trang cần in, Kích cỡ giấy
• Nhấn nút Print để in tài liệu

You might also like