You are on page 1of 149

PHẦN I

MICROSOFT WORD 2016

Created by Khoa CNTT


MỤC TIÊU
Microsoft Word 2016 cung cấp cho sinh viên:
⋄ Cách tạo và định dạng một tài liệu Word
⋄ Chèn các đối tượng vào trong tài liệu Word: bảng biểu, hình ảnh, WordArt,
shape, SmartArt, text box, …
⋄ Tạo và hiệu chỉnh các tham chiếu: Hyperlink, Bookmark, Comment, …
⋄ Cách tìm kiếm trong tài liệu
⋄ Cách lưu và in tài liệu

2
NỘI DUNG
Bài 1. Tạo và quản lý tài liệu

Bài 2. Định dạng văn bản, đoạn văn bản

Bài 3. Tạo bảng và danh sách

Bài 4. Tạo và quản lý các tham chiếu

Bài 5. Chèn và định dạng các đối tượng đồ họa

3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Tạo và quản lý tài liệu

4
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH

Hướng Giao
Tổng Bài
Mục tiêu dẫn nhiệm
hợp lý tập tự
bài học chi vụ tuần
thuyết luyện
tiết tới

5
MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. 2. 3.

Tạo mới một Điều hướng Hiệu chỉnh các


tệp tin tài liệu văn bản tùy chọn

4. 5. 6.

Hiệu chỉnh các Định dạng tài Lưu và in tài


chế độ xem tài liệu liệu
liệu 6
MỞ ĐẦU
Các thông tin ban đầu trước khi làm việc với Word 2016

7
KHỞI ĐỘNG WORD
 Từ màn hình Desktop.
 Từ thanh tác vụ (Taskbar).
 Từ hộp tìm kiếm trên thanh
tác vụ (Search box).
 Từ Menu Start.
 Từ bàn phím.

8
GIAO DIỆN WORD 2016
Thanh tiêu đề (Title bar)
⋄ Thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar).
⋄ Tên của ứng dụng (Word).
⋄ Tiêu đề tài liệu đang mở (Document Title).
⋄ Nút tùy chọn hiển thị Ribbon (Ribbon Display Options button).
⋄ Các nút điều khiển cửa sổ chương trình ứng dụng (Minimize, Restore
Down/Maximize, và Close).

9
GIAO DIỆN WORD 2016
Hệ thống Ribbon
⋄ Nằm ngay dưới thanh tiêu đề,
⋄ Gồm các thẻ lệnh (Command Tabs) trên Ribbon: File, Home, Insert, Design,
Layout, References, Mailings, Review, View và hộp tìm lệnh.

10
GIAO DIỆN WORD 2016
Thanh trạng thái (Status bar)
⋄ Nằm ở phần dưới cùng của màn hình ứng dụng, thanh trạng thái cung cấp
các thông tin về tài liệu hiện hành và hỗ trợ một số chức năng.

11
GIAO DIỆN WORD 2016
Thanh cuộn (Scroll bar)
⋄ Thanh cuộn ngang (Horizontal Scroll bar): Cho phép chuyển màn hình sang
⋄ Phía trái hoặc phải của trang tài liệu (Scroll left/Right).
⋄ Cạnh trái hoặc cạnh phải của trang tài liệu (Left/Right Edge).
⋄ Trang bên trái hoặc trang bên phải của trang tài liệu (Page Left/Right).
⋄ Điểm con trỏ chuột chỉ trên thanh cuộn (Scroll Here).

Thanh trượt
12
GIAO DIỆN WORD 2016
Thanh cuộn (Scroll bar)
⋄ Thanh cuộn dọc (Vertical Scroll bar): Cho phép chuyển màn hình:
⋄ Lên hoặc xuống một dòng trong trang tài liệu (Scroll Up/Down).
⋄ Lên đầu trang hoặc xuống cuối trang màn hình tài liệu (Top/Bottom).
⋄ Lên hoặc xuống một trang màn hình tài liệu (Page Up/Down).
⋄ Lên hoặc xuống điểm con trỏ chuột chỉ trên thanh cuộn (Scroll Here).

13
GIAO DIỆN WORD 2016
Thước kẻ (Ruler)
⋄ Nằm dưới Ribbon và biên trái màn
Thước ngang
hình. Thước dọc
⋄ Được sử dụng để tạo các Tab dừng
hoặc định vị các đối tượng (Hình
ảnh, Biểu đồ,…) trong tài liệu.
⋄ Tùy theo nhu cầu, thước kẻ có thể
được cho ẩn hoặc hiện trên giao
diện văn bản.
14
GIAO DIỆN WORD 2016
Các Tab dừng
⋄ Tab trái (Left tab)
⋄ Tab giữa (Center Tab)
⋄ Tab phải (Right Tab)
⋄ Tab thập phân (Decimal Tab)

15
GIAO DIỆN WORD 2016
Vùng lựa chọn văn bản (Selection
Area)
⋄ Là vùng nằm ở biên trái của vùng
soạn thảo văn bản. Vùng này cho
phép bạn chọn dòng, đoạn, hoặc
toàn bộ văn bản.

16
GIAO DIỆN WORD 2016
Các thao tác lựa chọn văn bản
⋄ Chọn một từ: Nhấp đúp chuột vào một từ để chọn từ đó;
⋄ Chọn một câu trong đoạn văn bản: Nhấn và giữ phím Ctrl + nhấp chuột vào
bất kỳ từ nào trong một câu để chọn câu đó;
⋄ Chọn một dòng văn bản: Nhấp chọn đầu dòng văn bản ở vùng lựa chọn để
chọn một dòng văn bản;

17
GIAO DIỆN WORD 2016
Chọn một đoạn văn bản
⋄ Nhấp đúp chuột ở vùng lựa chọn văn bản của đoạn văn bản;
⋄ Nhấp liên tiếp 3 lần chuột trong đoạn văn bản.
Chọn toàn bộ văn bản
⋄ Nhấn và giữ phím Ctrl, nhấp chuột vào vùng lựa chọn văn bản;
⋄ Nhấp liên tiếp 3 lần chuột trong vùng lựa chọn văn bản;
⋄ Nhấp phím Ctrl + A.

18
SỬ DỤNG RIBBON
Hệ thống lệnh Ribbon
⋄ Được tổ chức thành các thẻ (Tab),
⋄ Mỗi thẻ gồm nhiều lệnh và được phân thành các nhóm (Group)
⋄ Mỗi nhóm có chức năng cụ thể.

19
SỬ DỤNG RIBBON
Hệ thống lệnh Ribbon
⋄ Các lệnh trên Ribbon được thiết kế
dưới dạng biểu tượng (Icon) hoặc
danh sách chọn (Gallery).
⋄ Các Icon và Gallery được phân thành
từng nhóm tùy theo chức năng,
⋄ Mỗi nhóm có thể có một hộp thoại
(Dialog Box) cho phép thiết lập các
thông số chi tiết.
20
SỬ DỤNG RIBBON
Hệ thống lệnh Ribbon
⋄ Ngoài những thẻ lệnh chính mặc định được hiển thị, còn có các thẻ lệnh
ngữ cảnh (Contextual Tab).
⋄ Chỉ xuất hiện khi làm việc với những đối tượng cụ thể như bảng (Table) hay
biểu đồ (Chart), SmartArt, Drawing, Picture, Shape,…

21
SỬ DỤNG BACKSTAGE VIEW
Backstage view
⋄ Quản lý tài liệu hiện hành và các tài liệu khác (Save, Open, Close, Print...);
⋄ Xem thông tin về tài liệu hiện hành (Location, Size, Author...);
⋄ Quản lý các thiết lập (Options) trong Word và các tùy chọn (Formula,
AutoCorrect options, Customize Ribbon...);
⋄ Thiết lập các thuộc tính (Properties) cho tài liệu.

22
SỬ DỤNG BACKSTAGE VIEW
Thiết lập hoặc hiệu chỉnh các
thuộc tính (Properties) của tài liệu
hiện hành
⋄ Các thuộc tính này của tài liệu trên
trang Info trong Backstage view, bạn
có thể hiệu chỉnh trực tiếp một số
thuộc tính trên trang Info hoặc trên hộp
thoại Properties. Để thiết lập hoặc hiệu
chỉnh thuộc tính.
23
SỬ DỤNG BACKSTAGE VIEW
Thiết lập hoặc hiệu chỉnh các
thuộc tính (Properties) của tài liệu
hiện hành
⋄ Trên trang Info của Backstage view 
nhấp chọn Title, Tags, hoặc Comments
 nhập vào hoặc thay đổi thông tin;

24
SỬ DỤNG BACKSTAGE VIEW
Thiết lập hoặc hiệu chỉnh các thuộc
tính (Properties) của tài liệu hiện
hành
⋄ Trên trang Info của Backstage view 
nhấp chọn Properties  Advanced
Properties  chọn thẻ Summary  nhập
thuộc tính  OK.

25
B. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

1.2 Điều hướng 1.4 Hiệu chỉnh


1.1 Tạo một tài 1.3 Định dạng các tùy chọn 1.5 Lưu và in
thông qua tài và các chế độ
liệu tài liệu tài liệu
liệu xem tài liệu

26
1.1 TẠO MỘT TÀI LIỆU

1.1.1 Tạo tài liệu mới mặc định

1.1.2 Tạo tài liệu sử dụng mẫu có sẵn

1.1.3 Mở một tệp trong Word để chỉnh sửa

1.1.4 Chèn văn bản từ tệp tài liệu hoặc nguồn bên ngoài

27
1.1.1 Tạo tài liệu mới mặc định
⋄ Từ màn hình khởi động Word

2016  nhấp chọn Blank


document;

Hoặc:
⋄ Nhấn Ctrl + N.

28
1.1.2 Tạo tài liệu sử dụng mẫu có sẵn
⋄ Nhấp chọn chủ đề (Business,
Cards, Education,…) trong nhóm
template được đề nghị tìm kiếm
hoặc Nhập chủ đề vào hộp tìm
kiếm  chọn một mẫu  nhấp
chọn Create.

29
1.1.3 Mở một tệp trong Word để chỉnh sửa
Mở tệp trong Word từ File
Explorer
⋄ Kích chuột phải vào tệp  bấm
Open with  sau đó bấm vào Word
2016.

30
1.1.3 Mở một tệp trong Word để chỉnh sửa
Mở tệp PDF trong Word từ cửa
sổ chương trình
⋄ Trên trang Open của chế độ
BackStage  tìm vị trí của tệp
⋄ Trong hộp thoại Open  trong hộp
File name  bấm vào All Files hoặc
bấm vào loại tệp cụ thể PDF Files.

31
1.1.4 Chèn văn bản từ tệp tài liệu hoặc nguồn bên ngoài
⋄ Định vị con trỏ tại nơi bạn muốn chèn văn bản.
⋄ Trên tab Insert, trong nhóm Text  bấm vào mũi tên Objects, rồm bấm vào
Text from File.
⋄ Trong hộp thoại Insert File, dẫn đến thư mục chứa tệp hoặc tệp bạn muốn
chèn.
⋄ Nếu muốn chèn văn bản từ một loại tệp khác với tài liệu Word, bấm All File
(*.*) trong danh sách loại tệp
⋄ Chọn một tệp hoặc nhiều tệp rồi bấm Insert.
32
Câu hỏi ôn tập lý thuyết
1. Bạn có thể sử dụng phím tắt nào để tạo tài liệu trống mới?
A. CTRL+N
B. CTRL+O
C. F12
D. CTRL+F12

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 33


Câu hỏi ôn tập lý thuyết

2. Màn hình nào bạn nhìn thấy khi bạn khởi động Word?
A. Dialog box launcher
B. Gallery
C. Word editing screen
D. Backstage

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 34


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
3. Khi bạn lưu tài liệu lần đầu tiên, tab nào sẽ hiển thị trong Backstage?
A. Save
B. Save As
C. New
D. Info

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 35


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
4. Phần mở rộng tập tin mặc định được gán cho tài liệu Word 2016 là gì?
A. .docm
B. .dotx
C. .doc
D. .docx

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 36


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
5. Làm thế nào bạn có thể mở một tập tin PDF trong Word?
A. Trước tiên, chuyển đổi tập tin PDF thành định dạng Word tương thích
trong Adobe Acrobat.
B. Trước tiên, xuất tệp PDF thành định dạng Word trong Adobe Acrobat.
C. Chuyển đổi tập tin PDF thành định dạng tập tin chỉ văn bản.
D. Mở tập tin PDF như thể đó là một tài liệu Word trong đó Word sẽ xác nhận
rằng nó sẽ chuyển đổi tập tin thành định dạng Word.

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 37


1.2 ĐIỀU HƯỚNG THÔNG QUA TÀI LIỆU

1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)

1.2.2 Tạo siêu liên kết (Hyperlink)

1.2.3 Tạo dấu trang (Bookmarks)

1.2.4 Di chuyển đến vị trí hoặc đối tượng cụ thể


38
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
⋄ Tính năng tìm (Find) cho phép tìm từ, cụm từ, câu cụ thể, ký

hiệu, ký tự đặc biệt, các định dạng hoặc kết hợp.


⋄ Có thể thực hiện lệnh Find trên Ribbon, từ phím tắt Ctrl+F hoặc

từ hộp thoại tìm và thay thế (Find and Replace).

39
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Sử dụng lệnh Find trên Ribbon:
⋄ Trên thẻ Home, nhóm Editing -> nhấp
chọn Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +F;
⋄ Trong khung điều hướng (Navigation
Pane) -> nhập nội dung cần tìm -> nhấp
chọn thẻ Results (nếu cần) -> sử dụng
các mũi tên hoặc thanh trượt để chọn kết
quả tìm kiếm.
40
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Sử dụng hộp thoại tìm và thay thế (Find and Replace)
Trên thẻ Home, nhóm Editing:
⋄ Nhấp chọn Replace -> chọn thẻ Find hoặc;
⋄ Nhấp chọn mũi tên bên phải lệnh Find -> chọn Advanced Find;

41
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Sử dụng hộp thoại tìm và thay thế (Find and Replace)
⋄ Nhập nội dung tìm kiếm;
⋄ Chọn nút Find In để xác định phạm vi tìm kiếm bao gồm:
 Trong tài liệu chính (Main Document). Đây là giá trị mặc định;
 Trong tiêu đề đầu trang và chân trang (Headers and Footers);
 Trong các hộp văn bản thuộc tài liệu chính (Text Boxes in Main Document)
⋄ Nhấp chọn Find Next
⋄ Nhấp chọn X để đóng hộp thoại Find and Replace.
42
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Các tùy chọn tìm kiếm (Search
Options)
⋄ Định hướng (All/Up/Down) và thu hẹp
phạm vi tìm kiếm,
⋄ Tìm kiếm theo các tiêu chí đặc biệt
như định dạng (Format) và các ký tự
đặc biệt (Special).

43
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Các tùy chọn tìm kiếm (Search Options)
⋄ Các tùy chọn tìm kiếm bao gồm:

Tùy chọn Ý nghĩa


Mở/Đóng các tùy chọn tìm kiếm
Định hướng tìm kiếm
Tìm chính xác theo từ hoặc cụm từ trong hộp tìm kiếm (chữ in, chữ
Match Case
thường,…)
Chỉ tìm nguyên từ. Ví dụ: tìm red, Word sẽ không đưa các từ như
Find whole words only
hundred, bred, redline, credible,… vào kết quả tìm kiếm

44
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Tùy chọn Ý nghĩa
Các ký tự đại diện gồm dấu ? và dấu *
- Dấu ? đại diện cho một ký tự duy nhất. Ví dụ: nếu tìm c?t thì kết quả
Use wildcards có thể là cat, cot,… nhưng không bao gồm cart, chat, crat,…
- Dấu * đại diện cho các ký tự. Ví dụ: nếu tìm c*t thì kết quả có thể là
cat, cot, cart, chat, crat, chit,…
Được sử dụng khi không chắc chắn về cách đánh vần chính xác của từ.
Sử dụng tính năng này để thu hẹp tiêu chí tìm kiếm. Vì dụ: có thể tìm
Sounds like (English)
chính xác football khi sử dụng tùy chọn này và gõ vào futball hoặc
footbal.
Sử dụng tùy chọn này khi muốn tìm tất cả các dạng của từ, bất kể đó là
Find all word forms danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. Word cũng bỏ qua thì của động
(English) từ (ví dụ wants, wanting, wanted) và các hình thức số ít và số nhiều (ví
dụ, book or books).
45
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Tùy chọn Ý nghĩa
Sử dụng tùy chọn này khi không biết toàn bộ chiều dài hoặc tất cả
Match prefix các ký tự trong từ muốn tìm. Ví dụ khi gõ vào psyc kết quả sẽ là
psychology, psychic, psyche, và psychometrics.
Sử dụng tùy chọn này, Word sẽ tìm các từ có kết thúc bằng từ đã
Match suffix được nhập vào. Ví dụ: khi gõ vào try, kết quả sẽ là symmetry, try,
poetry,…
Ignore punctuation Sử dụng tùy chọn này, Word sẽ bỏ qua tất cả các ký tự như dấu phẩy,
characters dấu hai chấm, dấu chấm phẩy và dấu chấm.
46
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Tùy chọn Ý nghĩa
Sử dụng nút này để tìm kiếm các mục có thuộc tính định dạng cụ thể
được áp dụng cho tiêu chí tìm kiếm. Có thể chỉ định các thuộc tính
như: font, paragraph, tab, language, frame, style và highlight.
Sử dụng công cụ này để tìm kiếm các ký tự đặc biệt như dấu đoạn,
ngắt trang và ký tự tab.
Sử dụng tùy chọn này để xóa mọi tùy chọn định dạng được chỉ định
trước đó.

47
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Các thao tác tìm và thay thế
Sử dụng lệnh trên Ribbon
⋄ Trên thẻ Home, nhóm Editing:
⋄ Nhấp chọn Replace hoặc;
⋄ Nhấp chọn Find -> chọn Advanced
Find -> chọn thẻ Replace hoặc;
⋄ Nhấn tổ hợp phím Ctrl +H;

48
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Thêm các từ vào AutoCorrect
⋄ Chọn thẻ File -> Options -> Proofing ->
AutoCorrect Options… -> chọn thẻ
AutoCorrect;
⋄ Trong vùng Replace -> nhập từ cần thay thế;
⋄ Trong vùng With -> nhập từ thay thế -> Add ->
OK.

49
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Tạo AutoText trong Quick Parts:
⋄ Nhập từ hoặc nhóm từ để thay thế. Ví dụ: Khoa Công nghệ thông tin;
⋄ Chọn từ hoặc nhóm từ -> trên thẻ Insert, nhóm Text -> chọn Quick Parts ->
chọn Save Selection to AutoText Gallery;

50
1.2.1 Tìm kiếm văn bản (Find)
Tạo AutoText trong Quick Parts:
⋄ Trong hộp thoại Create New Building
Block:
 Nhập tên vào mục Name: Ví dụ CNTT;
 Trong mục Gallery: -> chọn AutoText;
 Trong mục Category: -> chọn General;
 Trong mục Save in: -> chọn Building
Block;
 Trong mục Options: -> chọn Insert
content only -> OK.
51
1.2.2 Tạo siêu liên kết (Hyperlink)
⋄ Siêu liên kết là công cụ phép điều
hướng đến các phần khác nhau trong
phạm vi tài liệu, đến một tài liệu khác,
một trang Web hoặc một Email trống
mới.
⋄ Trong nhiều trường hợp, khi nhập một
địa chỉ Email, một địa chỉ trang Web,
Word sẽ tự động chuyển các địa chỉ
này thành Hyperlink.

52
1.2.2 Tạo siêu liên kết (Hyperlink)
Các tùy chọn trong hộp thoại Hyperlink
Tùy chọn Ý nghĩa
Link to:
Nơi liên kết đến:
Existing File or Web Page Đến một tập tin tài liệu khác hoặc một trang Web
Place in This Document Đến một nơi khác trong phạm vi tài liệu (thường là một Heading
hoặc Bookmark)
Create New Document Đến một tài liệu mới sẽ được tạo

Email Address Đến một Email trống mới, sau đó bạn tiếp tục soạn nội dung Email
để gửi đến địa chỉ đã nhập trong vùng Address:

Text to display: Nhập văn bản bạn muốn hiển thị trong tài liệu thay vì địa chỉ liên kết.
ScreenTip… Nhập thông tin trợ giúp ngắn gọn cho văn bản hiển thị nội dung liên
kết. 53
1.2.2 Tạo siêu liên kết (Hyperlink)
Các tùy chọn trong hộp thoại Hyperlink
Tùy chọn Ý nghĩa
Look in: Điều hướng đến vị trí thích hợp nếu bạn đang liên kết đến một tập
tin được lưu trên ổ đĩa cục bộ hoặc mạng
Current Folder
Điều hướng đến tập tin trong thư mục hiện hành.
Browsed Pages Điều hướng đến địa chỉ các trang Web đã truy cập trước đó.

Recent Files Điều hướng đến các tập tin làm việc gần đây nhất.
Bookmark… Hiển thị danh sách các dấu trang có thể được liên kết đến.
Chọn một khung trong bố cục trang web của tài liệu để hiển thị
Target Frame…
liên kết đến.
Address: Vùng nhập địa chỉ trang Web cần liên kết đến
54
1.2.3 Tạo dấu trang (Bookmarks)
Các tùy chọn trong hộp thoại Bookmark bao
gồm:
 Bookmark name: Đặt tên cho Bookmark;
 Add: Thêm một Bookmark mới sau khi đã đặt tên;
 Delete: Xóa một Bookmark đã được chọn trong
danh sách;
 Go To: Di chuyển đến Bookmark đã được chọn
trong danh sách;
 Sort by: Sắp xếp danh sách Bookmark;
 Hidden bookmarks: Ẩn Bookmark đã được chọn
trong danh sách.
55
1.2.3 Tạo dấu trang (Bookmarks)
Tạo một Bookmark
⋄ Định vị con trỏ nơi bạn cần tạo Bookmark;
⋄ Trên thẻ Insert, nhóm Links  nhấp chọn Bookmark  nhập tên Bookmark
trong vùng Bookmark name  nhấp chọn Add;
Xóa một Bookmark
⋄ Trên thẻ Insert, nhóm Links  nhấp chọn Bookmark  chọn Bookmark cần
xóa trong danh sách  nhấp chọn Delete  Close.

56
1.2.3 Tạo dấu trang (Bookmarks)
Để di chuyển đến một dấu trang
⋄ Mở hộp thoại Bookmark  rồi bấm vào dấu trang muốn chuyển đến.
⋄ Thực hiện một trong các thao tác sau đây:
⋄ Bấm Go to  rồi bấm Close.
⋄ Trên tab Home  trong nhóm Editting  bấm Go to trong danh sách Find.
⋄ Trên trang Go To của hộp thoại Find and Replace  trong danh sách Go to
what, bấm vào Bookmark.
⋄ Trong danh sách Enter bookmark name  bấm vào dấu trang bạn muốn.
⋄ Bấm Go To, rồi bấm Close. 57
1.2.4 Di chuyển đến vị trí hoặc đối tượng cụ thể
⋄ Từ trang Go To của hộp thoại Find And Replace, bạn có thể nhanh chóng di
chuyển đến các trang, phần, dòng, dấu trang, nhận xét, chú thích, trường,
bảng, đồ họa, phương trình, đối tượng hoặc tiêu đề trong một tài liệu.

58
1.2.4 Di chuyển đến vị trí hoặc đối tượng cụ thể
⋄ Trong danh sách Go to what, hãy nhập đối tượng muốn tìm kiếm
⋄ Thực hiện một trong các thao tác sau đây:
• Trong hộp Enter element, chọn hoặc nhập nhận dạng của phần tử cụ
thể muốn tìm đến. Sau đó, để di chuyển đến phần tử đó, bấm vào Go
To.
• Bấm vào nút Next hoặc Previous để di chuyển giữa các hiển thị của
phần tử được chọn trong tài liệu

59
1.3 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1.3.1 Thiết lập cài đặt trang

1.3.2 Thiết lập chủ đề cho tài liệu (Theme)

1.3.3 Thiết lập phong cách cho tài liệu

1.3.4 Chèn tiêu đề đầu trang, cuối trang

1.3.5 Chèn số trang

1.3.6 Định dạng các thành phần nền của trang tài liệu
60
1.3.1 Thiết lập cài đặt trang
Điều chỉnh thiết lập trang (Page Setup)
⋄ Margin: Thiết lập lề trang (Margin) và
hướng trang (Orientation);
⋄ Paper: Xác định kích cỡ trang giấy (Paper
size) và nguồn giấy đặt trên các khay của
máy in (Paper source);
⋄ Layout: Thiết lập các phần (Sections), đầu
trang (Header), chân trang (Footer) và căn
chỉnh dọc (Vertical Alignment).
61
1.3.1 Thiết lập cài đặt trang
Để định dạng văn bản đã chọn thành các
cột đơn giản.
⋄ Trên tab Layout, trong nhóm Page
Setup, nhấn vào nút Columns, sau đó
bấm vào cấu hình cột tiêu chuẩn mà
bạn muốn, hoặc bấm More Columns
hộp thoại Columns xuất hiện.

62
1.3.1 Thiết lập cài đặt trang
Ngắt nội dung cột thủ công
⋄ Định vị con trỏ tại nơi muốn ngắt cột, sau
đó thực hiện một trong các thao tác sau
đây:
 Trên tab Layout, trong nhóm Page Setup,
nhấn vào nút Breaks, sau đó trong phần
Page Breaks, nhấn vào Column.
 Nhấn Ctrl + Shift + Enter

63
1.3.1 Thiết lập cài đặt trang
Để chèn ngắt trang thủ công
⋄ Định vị con trỏ tại nơi muốn ngắt trang,
rồi thực hiện một trong các thao tác sau
đây:
 Trên tab Layout, trong nhóm Page Setup,
nhấn vào nút Breaks, rồi trong phần
Page Breaks, nhấn vào Page.
 Nhấn Ctrl + Enter.

64
1.3.2 Thiết lập chủ đề cho tài liệu
⋄ Chủ đề (Theme) là tập hợp các yếu tố thiết kế hợp nhất như màu sắc
(Colors), Fonts chữ và đồ họa (Graphics), cung cấp giao diện nhất quán cho
tất cả các trang trong tài liệu. Người dùng có thể hiệu chỉnh màu (Theme
Colors) và font chữ (Theme Fonts) tùy theo nhu cầu cụ thể.

65
1.3.2 Thiết lập chủ đề cho tài liệu
Áp dụng Theme
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Document
Formatting  nhấp chọn Themes  chọn
Theme thích hợp trong thư viện.

66
1.3.2 Thiết lập chủ đề cho tài liệu
Áp dụng Theme Colors
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Document
Formatting  nhấp chọn Colors  chọn
dãy màu cần áp dụng;

67
1.3.2 Thiết lập chủ đề cho tài liệu
Áp dụng Theme Fonts
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Document Formatting
 nhấp chọn Fonts  chọn dãy Font cần áp
dụng..

68
1.3.3 Thiết lập phong cách cho tài liệu
Áp dụng Document Style Sets:
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Document Formatting  nhấp chọn More để mở tất
cả các Document Style Sets trong thư viện  chọn Document Style Sets
thích hợp.

69
1.3.3 Thiết lập phong cách cho tài liệu
Tạo một Document Style Set mới
⋄ Định dạng tài liệu hoàn chỉnh;
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Document Formatting  nhấp chọn More  chọn
Save as a New Style Set…  điều hướng đến nơi cần lưu  nhập tên vào hộp
File name:  Save.

70
1.3.4 Chèn tiêu đề đầu trang, cuối trang
⋄ Theo mặc định, Word dành khoảng cách 0.5” tính từ mép trang giấy phía trên
cho vùng Header và 0.5” tính từ mép trang giấy phía dưới cho vùng Footer.
Bạn có thể điều chỉnh độ rộng của vùng Header/Footer tùy theo nội dung cần
thiết lập.

71
1.3.4 Tạo tiêu đề đầu trang, cuối trang
Tạo Header/Footer
⋄ Trên thẻ Insert, nhóm Header/Footer 
nhấp chọn Header hoặc Footer  chọn
mẫu thích hợp trong danh sách.

72
1.3.4 Tạo tiêu đề đầu trang, cuối trang
Tạo Header/Footer sử dụng các thuộc tính (Properties) của tài liệu
⋄ Trên thẻ Insert, nhóm Header/Footer  nhấp chọn Header hoặc Footer 
chọn mẫu thích hợp trong danh sách
⋄ Nhấp chọn vùng [Type here]  trên thẻ Design dưới Header & Footer Tools,
nhóm Insert  nhấp chọn Quick Parts  chọn Document Property  chọn
các thuộc tính trong danh sách.

73
1.3.5 Chèn số trang
⋄ Bạn có thể chèn số trang ở trong phần đầu trang (Headers) hoặc chân trang
(Footers). Các tùy chọn chèn số trang bao gồm:
Tùy chọn Ý nghĩa
Chọn kiểu bạn muốn sử dụng để thêm số trang ở đầu trang hoặc
Top of Page
trong khu vực tiêu đề
Chọn kiểu bạn muốn sử dụng khi thêm số trang ở cuối trang hoặc
Bottom of Page
trong khu vực chân trang
Page Margins Chọn vị trí lề cho số trang

74
1.3.5 Chèn số trang
Tùy chọn Ý nghĩa
Current Position Chọn kiểu cho số trang ở vị trí hiện tại
Chọn một kiểu đánh số khác (ví dụ: chữ Alpha, chữ số La Mã viết
Format Page Numbers thường hoặc định dạng số khác), bao gồm số chương hoặc đặt số
trang để bắt đầu ở một số khác 1).
Remove Page Numbers Xóa số trang khỏi tài liệu

75
1.3.5 Chèn số trang
Chèn số trang
⋄ Trên thẻ Insert, nhóm Header & Footer  nhấp chọn Page Number  chọn vị
trí và kiểu số trang thích hợp.

76
1.3.6 Định dạng thành phần nền của trang tài liệu
Tạo Watermark bằng text
⋄ Trong hộp thoại Printed watermark  chọn
Text watermark  chọn ngôn ngữ  chọn
hoặc nhập văn bản trong vùng Text  chọn
Font chữ  chọn Size chữ  chọn màu chữ
 chọn/bỏ chọn hộp kiểm Semitransparent
để thiết lập chế độ bán trong suốt/chữ đậm
 chọn Diagonal/Horizontal để đặt
Watermark theo đường chéo/nằm ngang 
OK.
77
1.3.6 Định dạng thành phần nền của trang tài liệu
Thêm màu nền (Background Color) cho tài liệu
⋄ Trên thẻ Design, nhóm Page Background  nhấp chọn Page Color  chọn
các tùy chọn màu thích hợp.

78
1.3.6 Định dạng thành phần nền của trang tài liệu
Thêm màu nền (Background Color) cho tài liệu
⋄ Với màu nền đơn sắc (Color), có thể chọn Theme Colors, Standard Color hoặc
More Color. Với More Colors, bạn có thể chọn: Standard: màu định sẵn,
Custom: định màu theo hệ RGB (Red, Green, Blue) hoặc HSL (Hue, Sat, Lum)
với giá trị mỗi gam màu có thể từ 0 – 255.

79
1.3.6 Định dạng thành phần nền của trang tài liệu
Các hiệu ứng Fill Effects
⋄ Gradient: Hiệu ứng màu đậm nhạt
⋄ Texture: Hiệu ứng kiểu kết cấu
⋄ Pattern: màu mẫu
⋄ Picture: chọn hình ảnh làm nền cho tài liệu

80
Câu hỏi ôn tập lý thuyết
1. Để định dạng font chữ trong Word bạn chọn thẻ và nhóm lệnh
nào trên Ribbon?

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 81


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
2. Để chèn số trang trong Word bạn chọn thẻ và nhóm lệnh nào
trên Ribbon?

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 82


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
3. Hình mờ (Watermark) có thể bao gồm những gì?
A. Hình mờ có thể bao gồm bất kỳ loại văn bản hoặc đối tượng nào bạn
muốn xuất hiện phía sau văn bản trên mỗi trang trong tài liệu.
B. Hình mờ chỉ có thể bao gồm văn bản trong một trong các tùy chọn đặt
sẵn mà Word cung cấp.
C. Hình mờ chỉ có thể bao gồm logo công ty đằng sau văn bản.
D. Hình mờ chỉ có thể bao gồm các hình ảnh trong một trong các tùy chọn
đặt sẵn mà Word cung cấp.

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 83


1.4 TÙY CHỈNH CÁC TÙY CHỌN VÀ CHẾ ĐỘ XEM TÀI LIỆU

1.4.1 Thay đổi chế độ hiển thị, xem tài liệu

1.4.2 Tùy chỉnh chế độ xem tài liệu sử dụng cài đặt thu/phóng (zoom)

1.4.3 Tùy chỉnh thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar)

1.4.4 Chia/tách cửa sổ

1.4.5 Thêm và sửa đổi thuộc tính tài liệu

1.4.6 Hiển thị/ẩn biểu tượng định dạng


84
1.4.1 Thay đổi chế độ hiển thị/xem tài liệu
Sử dụng các công cụ trên Ribbon
⋄ Chọn thẻ View  nhóm Views  nhấp chọn biểu tượng View cần chuyển đổi
giao diện.

Sử dụng thanh trạng thái (Status bar)


⋄ Trên thanh trạng thái, nhấp chọn nút View cần chuyển đổi giao diện

85
1.4.2 Tùy chỉnh chế độ xem tài liệu sử dụng thu/phóng
Sử dụng các công cụ trên Ribbon
⋄ Chọn thẻ View  nhóm Zoom
 Chọn One Page để thu nhỏ toàn bộ một trang văn bản trong phạm vi màn hình;
 Chọn Multiple Pages để thu nhỏ và hiện nhiều trang trong phạm vi màn hình;
 Chọn Page Width để phóng to độ rộng trang tài liệu theo độ rộng màn hình;
 Chọn 100% chuyển các trang văn bản về kích thước thật;
 Chọn Zoom để mở hộp thoại Zoom.

86
1.4.2 Tùy chỉnh chế độ xem tài liệu sử dụng thu/phóng
Sử dụng thanh trạng thái (Status bar)
⋄ Nhấp chọn dấu – (Zoom Out) hoặc dấu + (Zoom In) để giảm hoặc tăng kích
thước trang văn bản trên màn hình 10%;

⋄ Nhấp chọn và kéo thanh trượt Zoom (Slider) về phía trái/phải để giảm hoặc
tăng kích thước trang văn bản trên màn hình theo mức độ mong muốn;
⋄ Bấm vào 100% để mở hộp thoại Zoom

87
1.4.2 Tùy chỉnh chế độ xem tài liệu sử dụng thu/phóng
Hộp thoại Zoom
⋄ Chọn các tùy chọn thu/phóng 200%,
100%, 75% hoặc;
⋄ Chọn Page width để phóng to độ rộng
trang tài liệu theo độ rộng màn hình;
⋄ Chọn Text width để phóng to độ rộng
dòng văn bản theo độ rộng màn hình;
⋄ Chọn Whole page để thu nhỏ toàn bộ một
trang văn bản trong phạm vi màn hình;

88
1.4.2 Tùy chỉnh chế độ xem tài liệu sử dụng thu/phóng
Hộp thoại Zoom
⋄ Chọn Many pages để thu nhỏ tất cả các
trang văn bản trong phạm vi màn hình;
⋄ Chọn biểu tượng dưới Many pages 
Rê chuột và chọn số trang cần hiện
cùng một lúc trong phạm vi màn hình.
⋄ Nhập số hoặc nhấp vào nút ở mục
Percent để chọn độ thu/phóng tùy ý.

89
1.4.3 Tùy chỉnh thanh truy cập nhanh
Thao tác hiển thị menu Customize Quick Access Toolbar
⋄ Ở cuối bên phải của Quick Access Toolbar  bấm vào nút Customize Quick
Access Toolbar (mũi tên)

90
1.4.4 Chia/tách cửa sổ
Phân chia cửa sổ
⋄ Chọn thẻ View  nhóm Window  nhấp chọn Split.

Hủy bỏ việc phân chia cửa sổ


⋄ Chọn thẻ View  nhóm Window  chọn Remove Split

91
1.4.5 Thêm và sửa đổi thuộc tính tài liệu
⋄ Trong Word 2016, bạn có thể dễ dàng truy cập
các thuộc tính của tài liệu từ trang Info của chế
độ Backstage. Bạn có thể xem và sửa đổi một
số thuộc tính trực tiếp trên trang Info hoặc bạn
có thể làm việc với hộp thoại Properties, có sẵn
trong tài liệu hoặc từ File Explore.

92
1.4.5 Thêm và sửa đổi thuộc tính tài liệu
Thêm tác giả vào thuộc tính Author
⋄ Trên trang Info, trong khu vực Related People bấm
vào Add an author:
 Nhập một hoặc nhiều tên tác giả hoặc địa chỉ email,
được phân tách bằng dấu chấm phẩy, sau đó bấm
Verify the contact names you have entered để xác thực
phần vừa nhập đối với Golbal Address List của bạn và
các địa chỉ Microsoft Outlook khác của bạn.
 Bấm nút Search the Address Book for contacts. Trong
hộp thoại Address Book, chọn địa chỉ lưu thông tin liên
hệ của tác giả, sau đó chọn tác giả.
93
1.4.5 Thêm và sửa đổi thuộc tính tài liệu
Xóa một tác giả khỏi thuộc tính Author
⋄ Trên trang Info của chế độ xem Backstage,
trong khu vực Related People bấm vào tác giả,
sau đó bấm Remove Person.

94
1.4.6 Hiển thị/ẩn biểu tượng định dạng
Chức năng Show/Hide ¶ cho phép hiện/ẩn:
⋄ Các ký tự ẩn (Hidden characters),
⋄ Các ký tự đặc biệt (Special characters),
⋄ Các ký tự không in (Non- printing characters)
Thao tác sử dụng chức năng Show/Hide ¶
⋄ Chọn thẻ Home  nhóm Paragraph  nhấp chọn ¶.
⋄ Hoặc Ctrl + Shift + 8

95
Câu hỏi ôn tập lý thuyết
1. Những nút nào được hiển thị theo mặc định trên Thanh công
cụ truy cập nhanh?
A. New, Save, Undo, Redo, Customize the Quick Access Toolbar
B. Save, Undo, Redo, Print, Customize the Quick Access Toolbar
C. Save, Undo, Redo, Customize the Quick Access Toolbar
D. New, Open, Save, Undo, Redo, Customize the Quick Access Toolbar

96
Câu hỏi ôn tập lý thuyết

2. Tùy chọn One page trên thẻ View, nhóm Zoom có tác dụng gì?
A. Để thu nhỏ và hiện nhiều trang trong phạm vi màn hình
B. Để phóng to độ rộng trang tài liệu theo độ rộng màn hình
C. Để chuyển các trang văn bản về kích thước thật
D. Để thu nhỏ toàn bộ một trang văn bản trong phạm vi màn hình

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 97


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
3. Khi nào sử dụng ngắt trang mềm trong tài liệu?
A. Ngắt trang mềm xảy ra khi bạn nhập mã để buộc văn bản từ trang này sang
trang khác.
B. Ngắt trang mềm xảy ra khi bạn nhập mã để buộc văn bản từ cột này sang
cột khác.
C. Ngắt trang mềm xảy ra khi bạn nhập đủ văn bản để điền vào một trang và
văn bản chảy sang trang tiếp theo.
D. Ngắt trang mềm xảy ra khi bạn nhập mã bắt đầu một phần mới trên trang.

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 98


Câu hỏi ôn tập lý thuyết
4. Tại sao bạn có thể chọn áp dụng kiểu tài liệu (Document style sets) đặt cho
tài liệu thay vì áp dụng các kiểu riêng lẻ?
A. Áp dụng bộ kiểu tài liệu để bạn có thể ghi đè kiểu mặc định mà Word cung cấp.
B. Áp dụng bộ kiểu tài liệu bất cứ khi nào bạn áp dụng chủ đề cho tài liệu vì điều đó sẽ
tạo ra nhiều kiểu hơn.
C. Áp dụng bộ kiểu tài liệu để cung cấp thêm tùy chọn kiểu cho ảnh bạn đang chèn vào
tài liệu.
D. Áp dụng bộ kiểu tài liệu khi bạn muốn Word áp dụng bộ kiểu được phối hợp cho một
báo cáo cụ thể.

Khoa Công nghệ thông tin - Uneti 99


1.5 LƯU VÀ IN TÀI LIỆU

1.5.1 Chỉnh sửa cài đặt in (Modify Print Setting)

1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác

1.5.3 Công cụ kiểm tra tài liệu (Check for issues)

100
1.5.1 Chỉnh sửa cài đặt in (Modify Print Setting)
Trước khi in tài liệu ra giấy, cần lưu ý một số điểm như sau:
⋄ Mỗi máy in khác nhau sẽ có các thiết lập tham số mặc định khác nhau như
khổ giấy (Letter, A4,…), lề giấy in (Margins: Top, Bottom, Left, Right)…
⋄ Máy in Laser cho phép các lề tối thiểu là 0.25” (0.6cm) trong khi máy in phun
(Inkjet) là 0.55” (1.4cm).
⋄ Cần xem trước bản in (Print Preview) để cân chỉnh thích hợp trước khi in.

101
1.5.1 Chỉnh sửa cài đặt in (Modify Print Setting)
Các tùy chọn máy in bao gồm:
Print Gửi tài liệu ra máy in với các tùy chọn đã được thiết lập;

Copies Chỉ rõ số bản được in ra máy in


Chỉ ra máy in nào đang hoạt động. Để thay đổi một số thiết lập
Printer cho máy in như hướng giấy (Orientation), khay giấy (Tray
selection) chọn Printer Properties.
Thiết lập các tùy chọn cho tài liệu như:
- In tất cả các trang (Prin All Pages);
- In các phần văn bản được chọn (Just what you selected);
- In tùy chỉnh như: các trang cụ thể, các phần cụ thể hoặc
Print All Pages khoảng in cụ thể (Specific pages, sections or ranges)
- Các thông tin về thuộc tính của tài liệu (Document
Properties);
- Các thay đổi được ghi nhận (List of Markup)
102
1.5.1 Chỉnh sửa cài đặt in (Modify Print Setting)
Chỉ ra các khoảng trang để in bao gồm:
#-#: Chỉ in những trang này. Ví dụ: 1-3, 5-7.
#,#,#: Chỉ in các trang được chỉ định. Ví dụ: 1,3,5,7
-#: In từ trang 1 đến trang được chỉ ra. Ví dụ: -20
Pages #-: In từ trang đã chỉ ra đến trang cuối cùng. Ví dụ: 30-
s#-s#: In từ section đến section. Ví dụ: s9 – s11
p#s#: In trang cụ thể trong một section cụ thể. Ví dụ: p4s2
p#s#-p#s#: In từ trang cụ thể trong một section đến một trang
cụ thể khác trong một section khác. Ví dụ: p3s2-p8s4.
Chỉ định in trên một hay cả hai mặt và chỉ định nên lật trang
trên cạnh dài hay cạnh ngắn:
- Print One Sided: In trên một mặt;
- Prin on Both Sides - Flip pages on long edge: In 2 mặt và lật
Print One Sided
trang theo cạnh dài;
- Prin on Both Sides - Flip pages on short edge: In 2 mặt và lật
trang theo cạnh ngắn;
- Manually Print on Both Sides: In thủ công trên cả hai mặt
103
1.5.1 Chỉnh sửa cài đặt in (Modify Print Setting)
Collated Chỉ định cách in nhiều bản sao của tài liệu. Ví dụ: In các
trang 1,2,3 1,2,3 1,2,3 hay in 1,1,1 2,2,2 3,3,3.
Portrait Chọn hướng trang in là hướng giấy đứng (Portrait) hay
Orientation hướng ngang (Landscape).

Letter Chọn cỡ giấy in (Paper size)

Custom
Margins Chọn lề trang in

1 Page Per
Sheet Chọn số trang trên một tờ giấy

Page Setup Mở hộp thoại Thiết lập trang để thực hiện các thay đổi bố
cục trang khác cho tài liệu, nếu cần.

104
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
⋄ Ngoài việc lưu tài liệu vào ổ đĩa
cứng cục bộ (HDD) hoặc các loại
thiết bị lưu trữ di động (Flash Drive),
Word 2016 còn cho phép lưu tài liệu
ở những khu vực khác nhau như:
đám mây (OneDrive), Web locations,
và các vùng tùy chọn khác (Add a
Place).
105
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Lưu tài liệu mới chưa đặt tên
⋄ Chọn thẻ File -> chọn Save hoặc nhấp chọn biểu tượng Save trên QAT hoặc
Nhấn Ctrl+S.
⋄ Điều hướng đến nơi cần lưu -> Nhập tên tập tin trong hộp File name: -> chọn
kiểu tập tin trong danh sách Save as type: -> Save.

106
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Lưu tài liệu đã có với tên khác
⋄ Chọn thẻ File -> chọn Save As -> điều hướng đến nơi cần lưu -> Nhập tên tập
tin trong hộp File name: -> chọn kiểu tập tin trong danh sách Save as type: ->
Save

107
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
⋄ Theo mặc định, Word sẽ tự động gán phần mở rộng .docx vào cuối
tên tập tin.
⋄ Word cũng cho phép lưu tài liệu Word ở định dạng tập tin khác.
Word Document (.docx) Loại tập tin được liên kết với Microsoft Word 2007 trở lên.
Loại tập tin được liên kết với các phiên bản Microsoft Word trước
Word Document (.doc)
năm 2007.

Loại tập tin văn bản có thể được đọc bởi bất kỳ chương trình nào
Plain Text (.txt) trên bất kỳ hệ điều hành nào. Định dạng này không bao gồm định
dạng thuộc bất kỳ loại nào, cũng như không bao gồm hình ảnh.
108
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác

Loại tập tin văn bản giữ nguyên định dạng Font chữ và đoạn văn
Rich Text Format (.rtf)
và có thể bao gồm hình ảnh được nhúng vào văn bản.

Định dạng tập tin được Adobe phát triển cho phép xem tài liệu
Portable Document Format (.pdf) (có định dạng và hình ảnh) trong trình duyệt web và ngăn người
khác thực hiện thay đổi tài liệu.
Định dạng tập tin mặc định được sử dụng trong Microsoft
Publisher. Loại tập này bao gồm thông tin bố cục và có thể bao
Publisher Document File (.pub)
gồm định dạng, đồ họa, siêu liên kết, biểu đồ và các loại đối
tượng khác.

109
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Tùy chỉnh lưu tài liệu trong Word Options
⋄ Thiết lập thời gian tự động lưu,
⋄ Ấn định thư mục chứa tập tin tự động lưu (Auto-saved),
⋄ Gắn Font chữ (Embed fonts) để tài liệu duy trì font chữ trên các máy không
có font đã được sử dụng trong tài liệu.

110
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác

111
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Mở tài liệu
» Word có thể mở tất các các tập tin có nguồn gốc từ
Word bao gồm .docx, .docm, .dotx, .doc, .dot,

» một số định dạng khác có trong danh sách cho phép


định dạng lưu file như .txt, .rtf, .pdf,…

112
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Một cách khác để mở tập tin bằng lệnh Open là:
» Nhập (Import) tập tin văn bản vào tài liệu Word.

» Sử dụng phương pháp này khi tài liệu Word không mở hoặc nếu muốn chèn
văn bản từ một tài liệu trực tiếp vào tài liệu khác mà không cần sao chép
(Copy) và dán (Paste).

113
1.5.2 Lưu tài liệu dưới những định dạng khác
Đóng tài liệu
» Word hiển thị mỗi tài liệu ở một cửa sổ riêng biệt.
» Có thể chỉ đóng một tài liệu hoặc đóng tất cả các tài liệu và ứng dụng Word
cùng một lúc

114
1.5.3 Công cụ kiểm tra tài liệu
⋄ Kiểm tra tài liệu bao gồm việc xem xét và duy trì tính tương thích
(Maintaining Compatibility) của tài liệu đối với các phiên bản (Version) thấp
hơn.
⋄ Đề cập đến việc xem xét các thuộc tính ẩn (Hidden Properties) cũng như các
thông tin cá nhân (Personal Information) liên kết với tài liệu thông qua tính
năng Inspect Document.
⋄ Các vấn đề về khả năng tiếp cận/truy cập (Documents for Accessibility);
thường là các mục có thể bị thiếu hoặc hiểu nhầm khi không có chi tiết hoặc
thẻ để giúp xác định mục để nhận dạng hình ảnh hoặc âm thanh. 115
1.5.3 Công cụ kiểm tra tài liệu
⋄ Kiểm tra tài liệu bao gồm việc xem xét và duy trì tính tương thích
(Maintaining Compatibility) của tài liệu đối với các phiên bàn (Version) thấp
hơn.
⋄ Đề cập đến việc xem xét các thuộc tính ẩn (Hidden Properties) cũng như các
thông tin cá nhân (Personal Information) liên kết với tài liệu thông qua tính
năng Inspect Document.
⋄ Các vấn đề về khả năng tiếp cận/truy cập (Documents for Accessibility);
thường là các mục có thể bị thiếu hoặc hiểu nhầm khi không có chi tiết hoặc
thẻ để giúp xác định mục để nhận dạng hình ảnh hoặc âm thanh. 116
1.5.3 Công cụ kiểm tra tài liệu
Kiểm tra tính tương thích:
⋄ Nhấp chọn thẻ File -> nhấp chọn biểu tượng Check for Issues trong vùng Info
-> chọn mục Check Conpatibiliy
Bật các phiên bản tương thích (Compatibility):
⋄ Nhấp chọn thẻ File -> nhấp chọn biểu tượng Check for Issues trong vùng Info
-> chọn mục Check Conpatibility;
⋄ Trong hộp thoại Microsoft Word Compatibility Checker -> nhấp chọn Select
versions to show -> nhấp chọn các Version trong danh sách.
117
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Bài 1. Tạo tệp văn bản trống và đọc nội dung từ tệp PDF
Cho sẵn tệp Cau hoi kiem tra Excel.pdf. Tạo tệp văn bản trống, mở
để đọc nội dung từ tệp Cau hoi kiem tra Excel.pdf. Chèn văn bản
“Kiểm tra” vào dòng đầu tiên (trước Câu 1) và định dạng cỡ chữ 15,
đậm, căn giữa, sau đó lưu lại tệp với tên Cau hoi kiem tra
Excel_v1.pdf trong thư mục chứa bài thực hành.

118
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. 2. 3. 4.
Mở giao diện Word Vào File  Open Chọn loại tệp PDF Chọn mở tệp Cau hoi
2016 kiem tra Excel.pdf, Ấn
Open.

5. 6. 7. 8.
Chèn văn bản Chọn văn bản Trong thẻ Home, Vào File, chọn Save as,
Kiểm tra vào dòng Kiểm tra vừa nhập, nhóm Paragraph chọn thư mục nơi lưu
đầu tiên. sau đó vào Home, chọn căn giữa tài liệu, Save as type
nhóm Font, chọn Center. chọn PDF, File name là
kiểu chữ in đậm Cau hoi kiem tra
Bold, cỡ Font size Excel_v1
15

119
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Bài 6: Thay đổi thiết lập trang (Page Setup)
Mở file New Adventures (Approved).docx trong thư mục ExampleW
Thiết lập trang, định dạng lề như sau: Top, Bottom: 2 cm; Left: 3
cm; Right: 2.5 cm; Orientation: Portrait; Paper size: A4.

120
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
2.
1.
Sau đó định dạng theo yêu cầu đã cho:
Vào thẻ Layout  Nhóm Page • Vào thẻ Margin đặt: Top, Bottom:
Setup, kích chọn mũi tên bên góc 2 cm; Left: 3 cm; Right: 2.5 cm;
dưới cùng bên phải của nhóm sẽ Orientation: Portrait; Bấm mục
xuất hiện hộp thoại Page Setup. Apply to: chọn Whole document.
• Vào thẻ Paper định dạng chọn:
Paper size: A4
• Nhấp vào chọn OK

121
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Bài 7: Chèn chân trang (Footer)
Mở file New Adventures (Approved).docx trong thư mục ExampleW
Chèn chân trang (Footer) với kiểu Blank (Three Columns), trường
[Type here] đầu tiên ở lề trái và nhập: New Adventures, xóa trường
[Type here] thứ 2, [Type here] cuối cùng chèn số trang kiểu Current
Position, Accent Bar 2.

122
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. 2. 3. 4.
Nhấp vào thẻ Insert Nhấp vào trường Nhấp vào trường Nhấp vào trường [Type
 nhóm Header & [Type here] đầu [Type here] thứ 2 here] cuối cùng, sau đó
Footer  nhấp vào tiên ở lề trái và và nhấn Delete trên thẻ Design của
Footer  nhấp vào nhập: New Header & Footer Tools,
tùy chọn Blank Adventures bấm Page Number trong
(Three Columns) nhóm Header & Footer.
Trỏ đến Current Position
và sau đó nhấp vào
Accent Bar 2.

123
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Bài 10: Áp dụng chủ đề (Themes)
Mở file New Adventures (Approved).docx trong thư mục ExampleW
Áp dụng kiểu định dạng tài liệu là Basic (Simple) và chủ đề là
Facet.

124
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. 2.

Trên thẻ Design  nhóm


Trên thẻ Design  nhóm
Document Formatting  bấm
Document Formatting 
Themes  nhấp chọn Facet.
nhấp nút More cho thư
viện và chỉ vào các kiểu tài
liệu và chọn Basic(Simple)

125
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Bài 12: Áp dụng phong cách/kiểu (Style)
Mở file New Adventures (Approved).docx trong thư mục ExampleW
Áp dụng phong cách/kiểu (style) cho liên kết dưới tiêu đề
Backpacking in India là Heading 3

126
C. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. 2. 3.
Nhấp chọn siêu liên Xác định Style Để hủy kiểu đã chọn,
kết bên dưới tiêu đề Heading 3 cho liên Ấn chọn Undo trên
Backpacking in India kết đã chọn: Vào thanh truy công cụ
(http://www.all-about- Home  nhóm Style truy nhập nhanh để
india.com/Backpackin  Chọn Heading 3. hoàn tác hành động
g-in-India.html) Apply Quick Style và
thay đổi liên kết trở lại
định dạng thông
thường.
127
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
➤ Khởi động Word và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Tạo một tài liệu mới dựa trên mẫu văn bản trắng (Blank document): File/New
❑ Lưu tài liệu với tên MyBlankDoc.docx.
❑ Trong tài liệu đang mở, hiển thị trang mới bằng Backstage view. Tìm mẫu
trực tuyến Fax thuộc chủ đề Equity.
❑ Tạo tài liệu dựa trên mẫu trang bìa Fax (chủ đề Equity). Lưu tài liệu vừa tạo
với tên MyFaxCover.docx.
128
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
➤ Trong File Explorer, điều hướng đến thư mục lưu tài liệu và thực hiện thao tác
sau:
❑ Tạo tài liệu mới dựa trên mẫu tài liệu Word_1-1a.
❑ Lưu tài liệu với tên MySummerDoc.docx.

129
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
➤ Trong tài liệu mới, thực hiện:
❑ Trên Backstage view chọn Open, điều hướng đến thư mục lưu tài liệu và chỉ
hiển thị các tệp văn bản trong thư mục.
❑ Mở tệp văn bản Word_1-1b trong Word.
❑ Chọn tiêu đề Nursery Rhymes của tệp văn bản và định dạng thành chữ đậm.
❑ Tạo bản sao và lưu với tên MyNurseryRhymes.docx, yêu cầu giữ định dạng
vừa thực hiện.
130
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
➤ Bắt đầu từ File Explorer, thực hiện:
❑ Mở tệp PDF Word_1-1c bằng phần mềm đọc PDF (chẳng hạn như Microsoft
Reader).
❑ Mở tệp PDF Word_1-1c trong Word.
❑ Sửa đổi tệp PDF trong Word bằng cách xóa đoạn văn bản Technical Review ở
trang cuối của tệp.
❑ Lưu tệp đã sửa đổi với tên MyPDF.docx.
131
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
➤ Bắt đầu từ File Explorer, thực hiện:
Từ thư mục con Word_1-1_results, mở các tệp MyBlankDoc_results,
MyFaxCover_results, MyNurseryRhymes_results, MyPDF_results và
MySummerDoc_results. Kiểm tra công việc đã thực hiện bằng cách so sánh các
tài liệu với những tài liệu đã tạo.
➤ Đóng các tài liệu đang mở.

132
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 2
➤ Mở tài liệu Word_1-2, thực hiện yêu cầu sau:
❑ Từ thanh tìm kiếm Navigation, tìm tất cả các bản sao của từ to.
❑ Xem lại kết quả tìm kiếm trên trang Result của thanh Navigation.
❑ Sửa đổi cụm từ tìm kiếm, để xác định vị trí tất cả các bản sao của từ toy. Di
chuyển giữa các kết quả tìm kiếm bằng cách sử dụng các nút điều hướng trên
trang Result.

133
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 2
❑ Sửa đổi các lựa chọn tìm kiếm để chỉ tìm các bản sao của từ Toymakers viết
hoa, rồi xem lại kết quả.
❑ Thực hiện tìm kiếm nâng cao để tìm tất cả các bản sao của từ Toy hoặc toy,
cả viết hoa và viết thường, đã áp dụng kiểu Heading 2.
➤ Đến phần mục lục (table of contents), sau đó thực hiện yêu cầu sau:
❑ Chèn một siêu liên kết hyperlink từ các tiêu đề trong số sáu tiêu đề cấp một
trong mục lục đến đoạn văn có tiêu đề tương ứng trong tài liệu.
134
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 2
➤ Ấn Ctrl + click vào liên kết đã chèn để di chuyển đến phần Resources của tài
liệu và thực hiện yêu cầu như sau:
❑ Trong đoạn đầu tiên, hãy chèn siêu liên kết cho địa chỉ wingtiptoys.com để
chuyển đến trang http://www.wingtiptoys.com. Thay đổi văn bản hiển thị của
liên kết từ wingtiptoys.com thành Wingtip Toys Website và đặt Target frame để
hiển thị trang web trong một cửa sổ mới.
❑ Kiểm tra lại việc nhấp vào liên kết sẽ hiển thị trang chủ của trang web
Microsoft trong trình duyệt mặc định của bạn. 135
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 2
➤ Trong phần Contact Us của trang, hãy thực hiện yêu cầu sau:
❑ Chèn một siêu liên kết cho sarah@wingtiptoys.com, sao cho sẽ tạo một email
gửi đến bạn, với tiêu đề MOS Study Guide. Chú ý rằng văn bản hiển thị vẫn là
sarah@wingtiptoys.com.
❑ Ấn Ctrl + click vào liên kết để tạo tin nhắn, sau đó gửi tin nhắn cho chính bạn.
❑ Chọn tên Lola Jacobsen và chèn đánh dấu (Bookmark) với tên là
SalesManager.
❑ Thêm đánh dấu (Bookmark) có tên DesignManager cho văn bản Sarah Jones.
❑ Kiểm tra lại việc nhấp vào liên kết sẽ hiển thị trang chủ của trang web
Microsoft trong trình duyệt mặc định của bạn.
136
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 2
➤ Quay lại phần đầu của tài liệu, sau đó sử dụng chức năng Go to để thực hiện
những việc sau:
❑ Di chuyển giữa các hình ảnh trong tài liệu cho đến cuối tài liệu
❑ Di chuyển từ hình ảnh cuối cùng lên đầu trang 3.
❑ Di chuyển từ đầu trang 3 đến đánh dấu Bookmark SalesManager.
➤ Lưu tài liệu Word_1-2.
➤ Mở tài liệu Word_1-2_results. Kiểm tra bài thực hành của bạn bằng cách so
sánh hai tài liệu đang mở.
➤ Đóng các tài liệu đang mở.
137
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 3
➤ Mở tài liệu Word_1-3, rồi thực hiện yêu cầu sau:
❑ Bật chức năng Automatic Hyphenation (tự động gạch nối), chú ý rằng các
dòng liên tiếp sẽ không bị gạch nối.
❑ Áp dụng chủ đề (theme) Facet cho tài liệu.
❑ Thay đổi bộ màu thành Red Orange và thay đổi bộ phông chữ thành Corbel.
❑ Trong trang 2, thêm tiêu đề đầu trang (Header) kiểu Facet (Even page) và
thêm số trang kiểu Circle, Right đặt bên lề trang. Chỉnh sửa các thuộc tính của
Header để tiêu đề không xuất hiện trên trang đầu tiên của tài liệu.
138
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 3
➤ Mở tài liệu Word_1-3, rồi thực hiện yêu cầu sau:
❑ Tạo chữ nền Watermark hiển thị dòng chữ Example Only theo hướng chéo
trên nền văn bản. Yêu cầu định dạng chữ mờ (Text watermark) kiểu
Semitransparent, kích thước (Size) 54pt, màu Orange, Accent 4, Darker 25%.
❑ Áp dụng bộ style (style set) Casual cho tài liệu.
➤ Lưu tài liệu Word_1-3.
➤ Mở tài liệu Word_1-3_results. Kiểm tra bài thực hành của bạn bằng cách so
sánh hai tài liệu đang mở.
➤ Đóng các tài liệu đang mở.
139
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤ Mở tài liệu Word_1-4 và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Hiển thị xem tài liệu theo chế độ Read Mode, sau đó chuyển sang chế độ
Print Layout.
❑ Chia cửa sổ (Split) và hiển thị cửa sổ bên trên phóng to 235% và cửa sổ bên
dưới thu nhỏ về 45%.
❑ Đóng cửa sổ phía dưới và hiển thị văn bản dạng Page Width.

140
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤ Hiển thị Quick Access Toolbar của hộp thoại Word Options và thực hiện yêu
cầu sau:
❑ Tạo thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar) chỉ áp dụng cho
tài liệu hiện tại. Thêm nút Format Painter, nút Shading và nút More Shading
Colors trong tab Home vào thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar).
❑ Thêm nút Insert Comment và menu Accept trong tab Review vào thanh truy
cập nhanh, chú ý chỉ áp dụng cho tài liệu hiện tại.
❑ Chèn dấu phân cách (Separator) giữa ba lệnh trong tab Home và hai lệnh
trong tab Review.
141
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤ Hiển thị trang Customize Ribbon (Tùy chỉnh ruy-băng) của hộp thoại Word
Options và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Hiển thị tab Developer.
❑ Ẩn tab Mailings.
❑ Tạo tab tùy chỉnh có tên Favorites, với một nhóm có tên Colors. Gán một biểu
tượng bất kỳ cho nhóm.
❑ Di chuyển nhóm lệnh Proofing trong tab Review sang tab Favorites.
❑ Thêm các nút lệnh Font Color và Text Highlight Color vào nhóm Colors.
142
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤ Đóng hộp thoại Word Options, hiển thị các thuộc tính của tài liệu (document
properties) và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Thêm thuộc tính tiêu đề (Title) thành Simple Room Design và thuộc tính
Subject thành Room Planner.
❑ Thêm từ khóa cho tài liệu (keywords) gồm redecorating, color, và style
❑ Thêm tên bạn là tác giả duy nhất.
❑ Lưu tài liệu và thoát khỏi Word.

143
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤ Khởi động trang Word mới và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Kiểm tra trên thanh Ribbon có hiển thị tab Developer.
❑ Kiểm tra trên thanh Ribbon không hiển thị tab Mailings.

144
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 4
➤Mở lại tài liệu Word 1-4 và thực hiện yêu cầu sau:
❑ Kiểm tra rằng Quick Access Toolbar dành riêng cho tài liệu chỉ xuất hiện trong
tài liệu này.
❑ Xóa tab Favorites khỏi thanh Ribbon và hiển thị lại tab Mailings. Ẩn tab
Developer nếu không sử dụng.
➤ Lưu tài liệu Word 1-4.
➤ Mở tài liệu Word_1-4_results. Kiểm tra kết quả bằng cách so sánh hai tài liệu
đang mở.
➤ Đóng các tài liệu đang mở.
145
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 5
➤Mở tài liệu Word_1-5, xem lại nội dung rồi thực hiện yêu cầu sau:
❑ Chỉ in trang 1 và trang 3 của tài liệu, với thiết lập in hai trang trong 1 tờ (2
Pages Per Sheet)
❑ Lưu bản sao của tài liệu dưới dạng tệp PDF có tên MyBookmarks, yêu cầu
việc tối ưu hóa cho xuất bản trực tuyến (optimized for online publishing) và bao
gồm đánh dấu trang (bookmark) cho các tiêu đề của tài liệu (Create bookmark
using Headings).
❑ Lưu bản sao của tài liệu với tên MyCompatible, tương thích với Word 2003
146
D. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 5
➤Mở tài liệu Word_1-5, xem lại nội dung rồi thực hiện yêu cầu sau:
❑ Kiểm tra các thuộc tính tài liệu và thông tin cá nhân và loại bỏ tất cả các
thuộc tính này.
❑ Đóng các tài liệu đang mở và lưu các thay đổi.
➤Mở tệp PDF MyBookmarks_results và tệp MyCompatible_results. Kiểm tra
các công việc đã thực hiện bằng cách so sánh các tài liệu kết quả với những tài
liệu đã tạo.
➤ Đóng các tài liệu đang mở.
147
E. TỔNG KẾT
Các kiến thức cần nhớ trong bài thực hành

Tạo một tài liệu Word

Hiệu chỉnh tài liệu Word

Điều hướng trong tài liệu Word

Lưu và in tài liệu Word

148
F. GIAO BÀI TẬP TUẦN TỚI
➤ Hoàn thành tất cả các bài thực hành trong buổi học và trong mục Bài tập thực
hành:
➤ Sinh viên đọc tài liệu và chuẩn bị trước nội dung học tuần 2
❑ Căn chỉnh văn bản. ❑ Áp dụng Quick Style
❑ Thay đổi khoảng cách dòng và đoạn. ❑ Tạo chữ nghệ thuật WordArt
❑ Thụt lề đoạn văn bản ❑ Thao tác đặt Tab
❑ Làm việc với ngắt phần ngắt đoạn, ngắt cột văn bản

149

You might also like