You are on page 1of 32

12

BÀI 1: BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT POWERPOINT


1. PowerPoint là gì ?
PowerPoint là một ứng dụng trình chiếu cho phép sử dụng để tạo, chỉnh sửa và thao tác với các trang trình
chiếu (slide) trên màn hình trình chiếu. Các bài trình chiếu này có thể được phân phối cho người xem trực
tuyến, hoặc có thể tự xem trên thiết bị của họ.
1.1. Khởi động PowerPoint
Bạn có thể khởi động PowerPoint 2016 bằng nhiều cách:
 Từ màn hình Desktop.
 Từ thanh tác vụ (Taskbar).
 Từ hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ (Search box).
 Từ Menu Start.
 Từ bàn phím.
Các thao tác khởi động PowerPoint trên Windows 10
 Từ màn hình Desktop:

Nhấp đúp vào biểu tượng PowerPoint (Shortcut) trên màn hình Desktop (nếu có).
 Từ Thanh tác vụ Taskbar:

Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016 Quick Launch trên thanh tác vụ
 Từ hộp tìm kiếm:
Nhập PowerPoint 2016 vào hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ  Nhấn Enter.

Hình 1:Khởi động PowerPoint 2016 từ hộp tìm kiếm

IIG Vietnam
13

 Từ nút Start hoặc từ phím [Windows]

 Nhấp chuột vào biểu tượng  Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016 hoặc
 Nhấn phím [Windows]  Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016

Hình 2:Khởi động PowerPoint từ nút Start hoặc phím [Windows]

Khi khởi động PowerPoint, màn hình ứng dụng sẽ hiển thị sẵn template để tạo nhanh bài trình chiếu. Hoặc
có thể chọn Blank Presentation để tạo một bài trình chiếu trắng. Nếu sử dụng lại tập tin PowerPoint đã dùng
gần đây (Recent) thì chọn vào tên tập tin hiện ở vùng bên trái cửa sổ.

Hình 3: Màn hình Backstage tạo bài trình chiếu mới

IIG Vietnam
14

1.2. Tạo bài trình chiếu mới


Hầu hết các bài trình chiếu đều dựa trên một bài trình chiếu mẫu (template). Ứng dụng PowerPoint
cung cấp các template được tạo sẵn.
Bạn có thể tạo một bài trình chiếu mới từ các template hoặc một một trình chiếu trống (Blank
Presentation).

Các thao tác tạo bài trình chiếu mới


 Tạo bài trình chiếu từ Template:
 Từ màn hình Backstage  Chọn một template  Nhấp chọn Create.
 Từ màn hình Backstage  Nhập từ khóa chủ đề mẫu (Business, Techonoly,…)  Nhấn Enter
 Chọn chủ đề  Nhấp chọn Create.
 Nhấp chọn nhóm chủ đề được đề nghị (Suggested Searches) bên dưới hộp tìm kiếm  Chọn
mẫu  Nhấp chọn Create

Chú ý:
- Có thể chọn chủ đề khác bên phải kết quả tìm kiếm.
- Trong danh sách các nhóm chủ đề, có thể có chủ đề của các ứng dụng Word và Excel.

Hình 4:Các chủ đề templates

IIG Vietnam
15

Hình 5:Tạo trình chiếu mới từ template được chọn

1.3. Làm việc với cửa sổ PowerPoint


Các thành phần trong cửa sổ PowerPoint 2016, được thiết kế nhất quán với các ứng dụng Word,
Excel,… trong bộ Office và thống nhất với các phiên bản trước (2007, 2010, 2013). Các thành phần này
bao gồm:

Chọn thẻ File để chuyển qua màn hình Backstage. Ở màn hình Backstage,
Thẻ File PowerPoint ẩn đi bài trình chiếu và hiển thị các tùy chọn để quản lý tập tin,
bao gồm New, Save, Print, …
Cung cấp các nút công cụ truy xuất nhanh. Mặc định vị trí thanh công cụ
Thanh công cụ
Quick Access Toolbar được đặt phía trên thanh Ribbon hoặc có thể tùy chỉnh
Quick Access
Toolbar để hiển thị bên dưới thanh Ribbon, đồng thời có thể tùy chỉnh các nút công
cụ hiển thị trên thanh này.
Ribbon bao gồm các thẻ (tab) khác nhau, mỗi thẻ chứa các lệnh được nhóm
Thẻ Ribbon
theo các nhóm chức năng cụ thể.
Thanh tiêu đề nằm ở đầu màn hình để hiển thị tên của tập tin đang mở. Nếu
Thanh tiêu đề có nhiều hơn một cửa sổ được mở trên màn hình, thanh tiêu đề của cửa sổ
hiện đang hoạt động sẽ hiển thị với màu hoặc cường độ màu khác.
Tương tự như Search. Nhập các từ hoặc cụm từ để nhận trợ giúp hoặc tìm các
Tell Me
tính năng, công cụ để hoàn thành một tác vụ.
Min/Restore/Max/
Close
Tùy chỉnh kích thước cửa sổ ứng dụng trên màn hình.
Share Cho phép mời người khác xem hoặc chỉnh sửa bài trình chiếu.
Ribbon cung cấp điều hướng để truy cập đến các lệnh được sắp xếp thành các
Thanh Ribbon
nhóm theo chức năng.
Các tùy chọn trên Ribbon được sắp xếp thành các nhóm có liên quan. Một số
Nhóm Ribbon
nhóm bao gồm nút để mở hộp thoại mở rộng ở góc dưới bên phải.
Hiển thị hình thu nhỏ của mỗi slide, được sử dụng để tổ chức và điều hướng
Slide Navigation
Pane
các slide. Nếu đang sử dụng khung nhìn Outline, vùng này sẽ trở thành khung
nhìn Outline View.
Slide Pane Khu vực làm việc được sử dụng để xem và chỉnh sửa slide đang chọn.

IIG Vietnam
16

Kéo sang trái hoặc phải để tăng hoặc giảm kích thước của cửa sổ điều hướng
Split Bar
Slide Navigation pane (hoặc Outline View).
Thanh trạng Hiển thị thông tin bài trình chiếu như slide hiện tại và tổng số slide, nút Notes,
thái nút Comment, các nút chế độ xem và thanh trượt Zoom màn hình...
Các nút View Chuyển đổi nhanh giữa các chế độ xem khác nhau.
Chọn vào nút - và + ở hai bên của thanh trượt để giảm hoặc tăng tỷ lệ phần
trăm thu phóng theo trị số +/- 10% hoặc kéo thanh trượt để chọn tỷ lệ thu
Zoom Slider phóng. PowerPoint hiển thị tỷ lệ phần trăm hiện ở bên phải thanh trượt tỷ lệ.
Ngoài ra, ta có thể chọn vào nút này để đặt tỷ lệ thu phóng tùy chỉnh hoặc cụ
thể.

Chú ý:
Hầu hết các vùng hiển thị thông tin trên thanh trạng thái cũng là một nút lệnh

Ngoài trình đơn ngữ cảnh (Contextual menu) khi nhấp chuột phải vào thanh cuộn đứng (Vertical Scroll
Bar), giúp điều hướng qua các Slide trong bài trình chiếu, PowerPoint còn có thêm các nút Previous
Slide và Next Slide xuất hiện dưới cùng của thanh cuộn đứng.

Hình 6:Cửa sổ làm việc của PowerPoint 2016

IIG Vietnam
17

1.4. Sử dụng Ribbon


Ribbon là nơi tìm kiếm các lệnh. Các lệnh được nhóm (group) trên các thẻ (Tab), mỗi thẻ liên quan đến
một dạng tác vụ. Ta có thể tùy chỉnh Ribbon để hiển thị các lệnh thường xuyên sử dụng, hoặc thêm, xóa
các lệnh từ một thẻ.
Các Ribbon theo ngữ cảnh (contextual ribbons) như Drawing Tools, Pictures Tools, Table Tools chỉ
xuất hiện khi cần hoặc khi một đối tượng cụ thể được chọn.

Hình 7:Ribbon theo ngữ cảnh

Một nút lệnh được chọn sẽ có màu khác các nút lệnh còn lại.
Mỗi thẻ trên Ribbon được sắp xếp thành các nhóm lệnh liên quan. Nếu nhóm hiển thị định dạng có nhiều
lựa chọn sẽ có nút (More) bên dưới. Bạn có thể nhấp vào nút More để hiển thị toàn bộ thư viện các
lựa chọn cho tính năng đó.

Hình 8:Nút More hiển thị các lệnh trong thư viện (gallery)

Khi nhấn nút More, danh sách thư viện sẽ được hiện ra. PowerPoint sẽ hiển thị tùy chọn hiện tại đang
được sử dụng ở trên đầu, và bên dưới sẽ liệt kê các tùy chọn khả dụng khác.

Hình 9:Các tùy chọn trong thư viện (gallery)

IIG Vietnam
18

Khi trỏ chuột để lựa chọn trong thư viện thì PowerPoint sẽ hiển thị cho xem trước về sự thay đổi trên bài
trình chiếu nếu bạn áp dụng tùy chọn đó, đây gọi là tính năng Live Preview.
Để tắt tính năng Live Preview, chọn thẻ File  Option  General  bỏ chọn Enable Live Preview.
Chúng ta có thể nhấp vào nút (Dialog Box Launcher) ở phía dưới bên phải của một nhóm lệnh trên
Ribbon để hiển thị hộp thoại, để có thêm tùy chọn cho nhóm tính năng này.
Trong hộp thoại, bạn có thể điều chỉnh, chọn hoặc thay đổi các tùy chọn cho tính năng và nhấp vào nút
OK để áp dụng các thay đổi này.

Chú ý:
Bạn có thể tắt/mở tính năng Live Preview bằng cách sử dụng File  Options  General  Enable Live Preview

Hình 10:Hộp thoại Paragraph

Ngăn tác vụ xuất hiện bên phải cửa sổ PowerPoint, bao gồm một số ngăn tác vụ để làm việc với nội dung
slide, đối tượng và các yếu tố khác. Ngăn tác vụ định dạng hình dạng được hiển thị như hình sau.

Hình 11:Ngăn tác vụ (Task pane) định dạng hình dạng (Shape)

Bạn có thể thu gọn (collapse) Ribbon để có thêm không gian hiển thị bài trình chiếu trên màn hình.
Bằng nút thu gọn (Collapse the Ribbon).

IIG Vietnam
19

Bạn cũng có thể kiểm soát các thuộc tính hiển thị của Ribbon bằng nút Ribbon Display Option với
ba tùy chọn hiển thị: Tự động ẩn Ribbon (Auto-hide Ribbon), Chỉ hiển thị các thẻ (Show Tabs only),
Hiển thị các thẻ và lệnh (Show Tabs and Commands).
Bạn có thể truy cập các lệnh trên Ribbon bằng phím tắt. Để hiển thị các phím tắt cho các lệnh trong
Ribbon, nhấn ALT hoặc F10. Sau đó nhấn ký tự tương ứng cho lệnh/thẻ muốn truy cập. Nhấn ESC
(có thể nhiều lần) để quay về bài trình chiếu.

Hình 12:Các ký tự phím tắt trên Ribbon khi nhấn phím Alt hoắc F10

1.5. Xem Mẹo màn hình (Screen Tips)


ScreenTips giúp xác định công dụng của nút hoặc các phần tử trên thẻ của Ribbon và trên màn hình.
Để xem ScreenTip, bạn trỏ chuột vào một nút chức năng, PowerPoint sẽ hiển thị tên của nút chức năng,
mô tả mục đích và tổ hợp phím tắt (nếu có).

Hình 13:Mẹo màn hình (Screen tip) của nút lện New Slide.

Bạn có thể tắt/mở hoặc thay đổi tính năng của Screen Tips bằng cách sử dụng File  Options 
General  Screen Tip Style.

Hình 14:Thay đổi tính năng của Screen Tips

IIG Vietnam
20

1.6. Sử dụng Quick Access Toolbar


Thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar) ở bên trái thanh tiêu đề phía trên Ribbon, bao
gồm các nút lệnh thường dùng. Theo mặc định, thanh công cụ Quick Access Toolbar chứa các nút Save,
Undo, Redo và Customize Quick Access Toolbar; sử dụng nút cuối cùng để hiển thị cửa sổ Option
hoặc các lệnh sử dụng thường xuyên.
Tùy thuộc vào cấu hình của thiết bị máy tính hoặc bạn có thể tùy chỉnh các nút khác nhau trên thanh
Quick Access Toolbar.

Hình 15:Thanh Quick Access Toolbar

Các thao tác tùy chỉnh Quick Access Toolbar


 Sử dụng nút Customize Quick Access Toolbar:

Chọn nút Customize Quick Access Toolbar để hiển thị danh sách các tùy chọn  chọn/bỏ chọn
các nút trên thanh công cụ;
 Chọn nút Customize Quick Access Toolbar  More Commands để thiết lập thanh công cụ
trong thẻ Quick Access Toolbar của cửa sổ Option;
 Sử dụng PowerPoint Options:
 Chọn File  Options  Quick Access Toolbar  Chọn lệnh  Add  OK;
 Sử dụng chuột phải trên Ribbon:
 Nhấp chuột phải vào bất kỳ nút lệnh nào trên Ribbon  Add to Quick Access Toolbar;
 Nhấp chuột phải vào khu vực thanh Ribbon  Customize Quick Access Toolbar;
 Xóa nút lệnh trên Quick Access Toolbar:
Nhấp chuột phải vào nút lệnh trên Quick Access Toolbar  Remove from Quick Access Toolbar;
 Trả Quick Access Toolbar về mặc định (Default):
Từ PowerPoint Options  Quick Access Toolbar  Reset Only Quick Access Toolbar.

IIG Vietnam
21

Hình 16:Trả thanh Quick Access Toolbar về mặc định

 Di chuyển thanh công cụ Quick Access Toolbar xuống dưới thanh Ribbon:
 Chọn nút Customize Quick Access Toolbar  Show Below/Above the Ribbon;
 Trong PowerPoint Options  Quick Access Toolbar  Chọn/Bỏ chọn Show Quick Access
Toolbar below the Ribbon.
1.7. Di chuyển trong bài trình chiếu
Khi đang làm việc với bài trình chiếu, các ảnh thu nhỏ của từng slide sẽ xuất hiện ở trong cửa sổ điều
hướng (Slide Navigation pane) bên trái màn hình. Bạn có thể di chuyển qua các trang (slide) của bài
trình chiếu (presentation) bằng cách sử dụng bàn phím hoặc sử dụng chuột.

Các thao tác di chuyển trong bài trình chiếu


 Sử dụng bàn phím:
Sử dụng các phím Up, Down, PgUp, PgDn, Home, End để di chuyến đến các Slide.
 Sử dụng chuột:
 Chọn một slide trong cửa sổ điều hướng trong Slide Navigation pane;
 Sử dụng chuột trên thanh trượt hoặc các nút trên Vertical Scroll Bar;
 Nhấp chuột phải trên Vertical Scroll Bar  Chọn tùy chọn trên thực đơn ngữ cảnh

IIG Vietnam
22

1.8. Thiết lập kích thước Slide


Do hầu hết các màn hình và Projector hiện này đều thiết kế theo màn hình rộng nên trong PowerPoint
2016, kích thước slide mặc định là 16:9 (theo tỷ lệ màn hình rộng) và theo hướng ngang Landscape.
Tuy nhiên khi in notes, handouts, và outlines, PowerPoint in theo hướng đứng Portrait.
Tuy nhiên, bạn có thể hiệu chỉnh kích thước Slide theo nhu cầu cụ thể:

Các thao tác thay đổi kích thước Slide


 Thay đổi kích thước Slide theo kích thước chuẩn (Standard) hoặc theo mặc định:
Chọn thẻ Design  nhóm Customize  chọn Slide Size,  chọn Standard (4:3) hoặc Widescreen
(16:9);
 Thay đổi kích thước Slide theo kích thước tùy chỉnh:
Chọn thẻ Design  nhóm Customize  chọn Slide Size  chọn Custom Slide Size  chọn hoặc
nhập kích thước Slide trong hộp thoại Slide Size  OK.

Hình 17: Hộp thoại Slide Size

1.9. Sắp xếp các cửa sổ tập tin trình chiếu


Trên thực tế, trong quá trình làm việc, bạn có thể mở nhiều bài trình chiếu cùng một lúc. Để dễ dàng
tham chiếu hoặc so sánh các nội dung trên các bài trình chiếu khác nhau, PowerPoint cho phép sắp xếp
các cửa sổ bằng cách xếp chồng hoặc xếp tầng với nhau:

Các thao tác sắp xếp và chuyển cửa sổ các bài trình chiếu
 Sắp xếp hai cửa sổ của một bài trình chiếu:
Thao tác này được sử dụng khi chỉ có duy nhất một bài trình chiếu đang mở. Bạn vừa soạn thảo
nhưng vừa muốn tham chiếu các phần khác nhau trong cùng một bài trình chiếu.
 Chọn thẻ View  nhóm Window  chọn New Window  Chọn Arrange All.
 Sắp xếp cửa sổ của nhiều bài trình chiếu mở cùng mộ lúc:
Bạn có thể sắp xếp các cửa sổ cạnh nhau để có thể xem tất cả các bài trình chiếu cùng một lúc
(Arrange All) hoặc có thể sắp xếp chúng chồng lên nhau (Cascade)
 Chọn thẻ View  nhóm Window  Chọn Arrange All;
 Chọn thẻ View  nhóm Window  Chọn Cascade

IIG Vietnam
23

Hình 18:Sắp xếp Arrange All của cùng một bài trình chiếu

Hình 19:Sắp xếp Arrange All các bài trình chiếu khác nhau

IIG Vietnam
24

Hình 20:Sắp xếp Cascade các bài trình chiếu khác nhau

 Chuyển đổi qua lại giữa các bài trình chiếu


 Chọn thẻ View, nhóm Window  chọn Switch Windows  Chọn bài trình chiếu.
 Trỏ chuột vào biểu tượng PowerPoint trên thanh tác vụ (Taskbar)  Chọn bài trình chiếu.
 Xem bài trình chiếu trong cửa sổ mới
Chọn thẻ View, nhóm Window  chọn New Window  chọn Arrange All.

Chú ý:
Khi sử dụng tùy chọn New Window để mở cửa sổ mới hiển thị cùng một bài trình chiếu, thanh tiêu đề hiển thị
tên tập tin theo sau dấu hai chấm và số tương ứng. Ví dụ: Student Does:1 và Student Does:2….
2. Quản lý các tập tin trình chiếu
Quản lý các tập tin trình chiếu cho phép tìm và truy xuất tập tin bao gồm:
 Đặt tên tập tin có ý nghĩa.
 Lưu trữ tập tin trong thư mục thích hợp.
 Chọn loại tập tin phù hợp với các mục đích cụ thể.
 Thao tác với các thuộc tính tập tin để giúp định vị và xác định các bài trình chiếu cụ thể.
Việc quản lý tập tin bao gồm các thao tác như: quản lý tập tin trình chiếu như: lưu (Save/Save as), mở
(Open), in (Print), chia sẻ (Share), thiết lập thuộc tính (Info), bảo vệ tập tin (Protect Presentation)…
Tất cả các chức năng quản lý tập tin được thực hiện trong Backstage View thuộc thẻ File. Khi chọn một lệnh
trong bảng điều khiển bên trái của Backstage, một trang hoặc hộp thoại của các tùy chọn và lệnh sẽ hiển thị
ở vùng bên phải.
2.1. Lưu tập tin trình chiếu
PowerPoint tự động gán phần mở rộng .pptx cho tập tin. Tuy nhiên, bạn có thể gán tập tin trình chiếu
với nhiều loại định dạng khác nhau tùy theo nhu cầu cụ thể. Các loại định dạng bao gồm:

IIG Vietnam
25

Loại tập tin Phần mở Tính năng


rộng
Loại tập tin này là tùy chọn lưu mặc định trong
PowerPoint Presentation .PPTX
PowerPoint 2007 trở lên.
PowerPoint Macro-Enabled
.PPTM Loại tập tin lưu bài trình chiếu có sử dụng Macro
Presentation
PowerPoint 97–2003 Loại tập tin định dạng mặc định cho bài trình chiếu được
.PPT
Presentation tạo trong PowerPoint phiên bản 2003 trở về trước.
PowerPoint Template .POTX Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng mẫu.
PowerPoint Macro-Enabled Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng mẫu và có
.POTM
Template Macro.
Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng mẫu trong
PowerPoint 97–2003 Template .POT
PowerPoint 97 đến 2003.
PowerPoint Show .PPSX Loại tập tin này lưu bài trình chiếu dưới dạng trình chiếu.
PowerPoint Macro-Enabled Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng trình chiếu với
.PPSM
Show các Macro.
Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng trình chiếu
PowerPoint 97–2003 Show .PPS
trong PowerPoint 97 đến 2003.
Loại tập tin lưu bài trình chiếu dưới dạng bổ trợ bao gồm
PowerPoint Add-In .PPAM các lệnh tùy chỉnh hoặc mã VBA. Thường được sử dụng
trong PowerPoint 2007 hoặc phiên bản mới hơn.
Loại tập tin lưu bàin trình chiếu dưới dạng bổ trợ có thể
PowerPoint 97–2003 Add-In .PPA mở trong PowerPoint 97 đến 2003. Thường được sử
dụng trong PowerPoint 2003 hoặc phiên bản cũ hơn.
Loại tập tin lưu bài trình chiếu ở định dạng XML để sử
PowerPoint XML Presentation .XML
dụng trong hệ thống lưu trữ thông tin XML.
Các tập tin trình chiếu có thể được lưu trên đĩa cứng (HDD), các thiết bị lưu trữ di động (Flash Drive), trên
ổ đĩa mạng (Network Drive) hoặc vùng lưu trữ đám mây (Cloud location):

Hình 21: Lựa chọn các vùng lưu trữ bài trình chiếu.

IIG Vietnam
26

Các thao tác lưu bài trình chiếu


 Khởi động lệnh lưu:
 Chọn thẻ File  Chọn Save hoặc Save As;
 Chọ biểu tượng Save trên Quick Access Toolbar;
 Nhấp Ctrl + S.
Khi lệnh Save được khởi động, phần bên trái của màn hình hiển thị các vị trí lưu trữ gần đây được
truy cập. Bạn có thể thêm vị trí lưu trữ (Add a Place) hoặc lưu trữ trên đám mây (OneDrive) hoặc
nhấp vào Browse qua để mở hộp thoại Save As.
Sử dụng hộp thoại Save As hoặc bên phải của màn hình Save As để chọn vị trí, nhập tên tập tin và
chọn định dạng tập tin.

Hình 22:Hộp thoại Save As

 Lưu tập tin trình chiếu:


Trong hộp thoại Save As  điều hướng đến nơi cần lưu  nhập tên tập tin (File name)  chọn loại
tập tin (Save as type)  chọn Save.

Lưu ý:
- Lần đầu tiên lưu bản trình chiếu, hộp thoại Save As sẽ mở.
- Khi lần đầu lưu một bản trình chiếu mới, PowerPoint đề xuất tên tập tin dựa trên văn bản được nhập vào
trong slide tiêu đề; bạn có thể chấp nhận tên này hoặc nhập tên khác. Để lưu tập tin đang tồn tại với tên
mới, chọn thẻ File và chọn Save As.
- Tên tập tin có thể chứa tối đa 255 ký tự (bao gồm cả đường dẫn ổ đĩa và thư mục) và không bao gồm các
ký tự sau: / \: *? “<> |
 Lưu tập tin trình chiếu trên OneDrive
 Để lưu bài trình chiếu vào OneDrive, trước tiên bạn phải thiết lập tài khoản OneDrive miễn phí
và đăng nhập vào tài khoản Microsoft của mình.

IIG Vietnam
27

Hình 23:Màn hình tạo tài khoản OneDrive

Hình 24:Màn hình đăng nhập tài khoản Microsoft trong PowerPoint

 Sau khi đăng nhập, ở góc trên bên phải của màn hình PowerPoint sẽ hiển thị tên tài khoản.
 Chọn thẻ File  chọn Save As  chọn thư mục OneDrive  Chọn nơi cần lưu hoặc nhấn
Browse để tìm thư mục trên OneDrive  nhấn Open.
2.2. Tính tương thích của bài trình chiếu trên các phiên bản ứng dụng
Khi lưu tập tin ở định dạng khác với PowerPoint 2016, bạn có thể gặp khó khăn khi làm việc với tập
tin như: định dạng hiển thị sai hoặc sơ đồ không thể thay đổi. Vấn đề này là do PowerPoint luôn đảm
bảo tập tin vẫn tương thích với phiên bản PowerPoint tạo ra nó.
Nếu tập tin đang sử dụng có định dạng ở các phiên bản trước đó, thì trên thanh tiêu đề sẽ hiển thị
[Compatibility Mode] bên cạnh tên tập tin. Đồng thời, tùy chọn Convert sẽ hiển thị trên Backstage
View ở thẻ Info.

IIG Vietnam
28

Hình 25:Màn hình Backstage View ở chế độ tương thích

Các thao tác về tính tương thích của bài trình chiếu
 Chuyển đổi tính tương thích với phiên bản hiện tại:
Chọn thẻ File, Info  chọn Convert.
Lưu ý:
Thao tác này sẽ tạo ra một tài liệu mới trong đó các tính năng cũ được cập nhật theo định dạng PowerPoint hiện
tại. Tuy nhiên không phải tất cả các phần tử được tạo ở định dạng khác có thể chuyển đổi hoặc tương thích với
phiên bản PowerPoint hiện tại.
 Kiểm tra tình tương thích với các phiên bản trước:
Chọn thẻ File, Info  chọn Check for Issues  chọn Check Compability.

Hình 26: Màn hình kiểm tra tính tương thích

Lưu ý:
PowerPoint sẽ liệt kê các tính năng trong bài trình chiếu không được hỗ trợ bởi phiên bản trước, và số lần tính
năng đó xảy ra trong bài trình chiếu. Nếu muốn hỗ trợ cách chỉnh sửa, bạn chọn Help để xem giải pháp điều
chỉnh lại bài trình chiếu.

IIG Vietnam
29

2.3. Tùy chỉnh các thuộc tính của bài trình chiếu
Thuộc tính của tập tin giúp xác định thông tin của tập tin và giúp cho tập tin dễ tìm hơn. Ngoài ra, bạn
có thể tạo một thuộc tính mới cho tập tin trình chiếu (Custom Property) tùy thuộc vào nhu cầu cầu cụ
thể của tập tin.

Các thao tác về thuộc tính (Properties) bài trình chiếu


 Nhập các thuộc tính bài trình chiếu:
 Chọn thẻ File, Info, chọn thuộc tính sẽ hiển thị bên phải màn hình  nhấp chọn hộp văn bản bên
phải thuộc tính  nhập thuộc tính hoặc;
 Chọn Properties  chọn Advanced Properties  chọn thẻ Summary  chọn hộp văn bản
thuộc tính  nhập thuộc tính  chọn OK.

Hình 27:Màn hình nhập thuộc tính trong Backstage View

Hình 28:Màn hình nhập thuộc tính trong hộp thoại Advanced Properties

IIG Vietnam
30

 Thêm thuộc tính mới cho tập tin trình chiếu:


 Chọn Properties  chọn Advanced Properties  chọn thẻ Custom.
 Chọn Name  nhập tên thuộc tính  chọn Type loại thuộc tính  chọn Value nhập giá trị thuộc
tính  chọn Add  chọn OK.

Hình 29:Màn hình tạo thuộc tính mới cho tập tin.

2.4. Các chế độ xem bài trình chiếu


Các chế độ xem bài trình chiếu (View) là nhóm tác vụ có thể thay đổi cách hiển thị để xem nội dung trên
slide nhiều hơn hoặc ít đi. Mỗi lựa chọn sẽ thay đổi cách PowerPoint hiển thị bài trình chiếu.
Bạn có thể thay đổi chế độ hiển thị bài trình chiếu bằng cách sử dụng các lệnh trên trên thẻ View, trong
nhóm Presentation Views, hoặc các biểu tượng lệnh trên thanh trạng thái (Status bar)

Hình 30:Các lệnh View trên Ribbon và trên Status bar

IIG Vietnam
31

Các chế độ View gồm có:

Normal Hiển thị các khung Outline, Slide và Notes.


Thay thế hình thu nhỏ bằng một dàn ý của văn bản trong các slide. Chế độ xem này,
Outline View
tương tự như chế độ xem Normal, thuận lợi hơn khi chỉnh sửa.
Hiển thị nhiều hình thu nhỏ của các slide trên một màn hình; sử dụng cách hiển thị
Slide Sorter
này để sắp xếp lại thứ tự các slide.
Cho phép thêm văn bản, hình ảnh vào trang ghi chú của diễn giả để in. Bạn có thể
Notes Page nhập các ghi chú vào khung Note của cách hiển thị Normal, hoặc bạn có thể sử dụng
cách hiển thị Notes Pages này để nhập tất cả các mục cho phần ghi chú của diễn giả.
Hiển thị bản trình chiếu toàn màn hình để xem nội dung của mỗi slide theo cách
Reading View
tương tự như người nghe sẽ được xem khi trình chiếu.
Slide Show Chạy trình chiếu cho người đánh giá hoặc thuyết trình cho người nghe.

Bên cạnh các chế độ hiển thị bài trình chiếu, bạn có thể áp dụng chế độ thu phóng theo % độ phóng đại
bài trình chiếu bằng cách sử dụng công cụ trong nhóm Zoom trên Ribbon hoặc trên thanh trạng thái
(Status bar).
Ngoài ra, bạn cũng có thể chuyển đổi màu hiển thị của bài trình chiếu theo các chế độ Color, Grayscale
hoặc Black and White. Việc chuyển đổi màu hiển thị này không ảnh hưởng đến màu đã được thiết lập
cho bài trình chiếu khi thực hiện trình chiếu (Slide Show).

Các thao tác chuyển đổi chế độ xem bài trình chiếu
 Chuyển đổi chế độ xem bài trình chiếu:
 Chọn thẻ View, nhóm Presentation Views  nhấp chọn chế độ View; hoặc
 Nhấp chọn biểu tương View trên thanh tác vụ (Status bar).
 Điều chỉnh xem phóng to, thu nhỏ slide:
 Trên thẻ View, nhóm Zoom  nhấp chọn Zoom  chọn hoặc nhập độ phóng đại  chọn OK.
 Trên thanh trạng thái  di chuyển thanh Slider để điều chỉnh độ phóng đại; hoặc
 Nhấp chọn dấu (-) Zoom Out hoặc dấu (+) Zoom In để tang giảm độ phóng đại 10%; hoặc
 Nhấp vào (Zoom level) mở hộp thoại Zoom  chọn các giá trị phóng đại.
 Nhấp chuột vào (Fit slide to current window) trên Status bar hoặc trên Ribbon để
PowerPoint tự động điều chỉnh kích thước của slide vừa với cửa sổ hiện tại.

Hình 31:Hộp thoại Zoom và thanh trượt phóng to thu nhỏ Slide

IIG Vietnam
32

 Xem bài trình chiếu ở dạng trắng đen:


 Chọn thẻ View, nhóm Color/Grayscale  chọn Grayscale hoặc Black and White.
 Để chuyển đổi màu cho một đối tượ ọn đối tượ ọn biểu tượng màu trong nhóm
Change Selected Object.

Hình 32:Thay đổi chế độ hiển thị màu bài trình chiếu

2.5. Đóng bài trình chiếu


PowerPoint hiển thị mỗi tập tin trình chiếu trong mỗi cửa sổ riêng biệt. Khi hoàn tất việc xây dựng, hiệu
chỉnh hoặc trình chiếu, bạn cần đóng bài trình chiếu hoặc ứng dụng PowerPoint. Để đóng một bản trình
chiếu, sử dụng một trong những cách sau:

Các thao tác đóng bài trình chiếu


 Đóng bài trình chiếu (ứng dụng PowerPoint vẫn mở):
 Nhấp chuột vào thẻ File  chọn Close.
 Nhấn Ctrl + W hoặc Ctrl + F4.

Hình 33:Đóng bài trình chiếu nhưng ứng dụng PowerPoint vẫn mở

 Đóng ứng dụng PowerPoint và bài trình chiếu đang mở:


 Nhấp chuột vào nút (Close) ở góc phải màn hình.
 Trỏ vào nút PowerPoint trên thanh tác vụ  trong cửa sổ thu nhỏ của bài trình chiếu, nhấn vào
nút (Close).

IIG Vietnam
33

Nếu bài trình chiếu có sự thay đổi nội dung mà chưa được lưu, PowerPoint sẽ nhắc nhở bằng tùy
chọn lưu tài liệu khi bạn đóng bài trình chiếu. Nếu chọn Cancel sẽ quay trở lại bài trình chiếu.

Hình 34:Thông báo nhắc lưu các thay đổi trong bài trình chiếu trước khi bị đóng.

2.6. Mở bài trình chiếu


Tùy theo nhu cầu cụ thể, bạn có thể mở một hoặc nhiều tập tin trình chiếu trong khi làm việc. Bạn có thể
mở tập tin trình chiếu từ màn hình Backstage View hoặc từ Folder Explorer.

Các thao tác mở tập tin trình chiếu


 Mở tập trong Backstage View
 Nhấp chọn thẻ File  chọn Recent  Nhấp chọn tập tin vừa mới làm việc trong danh sách.
 Nhấp chọn thẻ File hoặc nhấn Ctrl+O;
o  Chọn vùng chứa tập tin;
o  Chọn thư mục hoặc chọn Browse;
o  Điều hướng đến thư mục chứa tập tin;
o  Chọn tập tin;
o  Open hoặc nhấn Enter.

Hình 35:Mở tập tin từ màn hình Backstage View

 Mở tập tin từ Folder Explorer:


Từ màn hình PowerPoint  Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F12.
  Điều hướng đến nơi chứa tập tin
  Chọ tập tin.
  Open hoặc nhấn Enter

IIG Vietnam
34

Hình 36:Mở tập tin từ Folder Explorer

Chú ý:
- Nếu mở tập tin được lưu từ tập tin đính kèm trong thư điện tử, Protected View sẽ hiển thị thanh thông tin
Protected View yêu cầu kích hoạt tập tin trước khi có thể thay đổi tập tin. Tính năng này giúp bảo vệ máy
tính khỏi rủi ro khi mở tập tin nhiễm virus.
- Bạn cũng có thể áp dụng tính năng này khi mở bản trình chiếu để ngăn những thay đổi vô ý đã tạo ra trên
tập tin.

3. Tổng kết bài học:


Trong phần này đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
 Các thức tạo bài trình chiếu và thiết lập các chế độ xem, kích thước slide, các tùy chỉnh thuộc tính tập
tin, tính tương thích của bài trình chiếu trên từng phiên bản ứng dụng.
 Các thao tác tùy chỉnh Ribbon, thanh công cụ Quick Access Toolbar.
 Các thao các chuyển đổi qua lại giữa các tập tin, sắp xếp cách hiển thị các cửa sổ tập tin.
 Các thao tác đóng, mở, lưu bài trình chiếu trong thư mục trực tuyến và nội tuyến
4. Bài tập:
4.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Tạo bài trình chiếu mới
1 Mở ứng dụng PowerPoint 2016.
2 Nhấp vào File và sau đó nhấp vào New.
3 Nhấp vào hộp Search, gõ: Droplet và nhấn ENTER.
4 Trong vùng Templates và Themes, nhấp vào hình thu nhỏ của Droplet để mở hộp thoại Slice theme.
Lưu ý các biến thể ở bên phải và các nút mũi tên điều hướng ở bên trái và bên phải của hộp thoại. Các
mũi tên này cho phép bạn di chuyển qua các tùy chọn mẫu và chủ đề có sẵn.
5 Nhấp vào mũi tên điều hướng để xem bố cục chủ đề (Theme layouts) có sẵn.
6 Nhấp vào từng hình thu nhỏ ở bên phải để xem các biến thể của bài trình chiếu.
7 Chọn biến thể (variation) đầu tiên trong hàng thứ hai và sau đó nhấp vào Create.

IIG Vietnam
35

Bài 2: Tạo bài trình chiếu mới


1 Nhấp chọn File và sau đó nhấp vào New.
2 Nhấp vào Business trong khu vực Suggested searches.
3 Nếu cần, di chuyển đến vị trí Business Project Plan, bấm để chọn nó, sau đó bấm Create; hoặc chỉ cần
nhấp đúp vào tên bài trình chiếu để tải xuống.
Bạn đã tạo thành công bài trình chiếu mới bằng cách sử dụng mẫu do Microsoft cung cấp.
4 Hãy dành một chút thời gian để cuộn qua bài trình chiếu để xem các trang chiếu khác nhau được cung cấp
dưới dạng hướng dẫn về cách sử dụng mẫu này.
5 Chọn File sau đó nhấp vào Save và điều hướng đến thư mục Documents lưu lại với tên file Business
Project Plan

Bài 3: Di chuyển xung quanh trong bài trình chiếu


1 Nhấn phím DOWN hoặc PAGE DOWN để điều hướng đến các slide tiếp theo trong bài trình chiếu, và
sau đó nhấn HOME để trở về slide đầu tiên.
2 Nhấp vào nút Next Slide ở cuối thanh cuộn dọc ở bên phải của màn hình.
PowerPoint hiện hiển thị trang chiếu kế tiếp trên màn hình cho bạn trong khu vực Slide Pane. Nó cũng
hiển thị một hộp được đánh dấu xung quanh trang chiếu này trong ngăn điều hướng trang trình chiếu
(Slide Navigation pane).
3 Nhấp vào nút Previous Slide để xem cách PowerPoint chuyển trở lại trang trình bày trước đó.
4 Trong ngăn điều hướng trang trình chiếu, cuộn xuống trang trình chiếu cuối cùng và nhấp vào đó.
5 Nhấp vào bất kỳ vị trí nào trong thanh cuộn dọc trong Slide pane để xem cách PowerPoint di chuyển sang
một trang trình chiếu khác, nhưng trang trình chiếu xuất hiện sẽ phụ thuộc vào nơi bạn đã nhấp vào.

Bài 4: Sắp xếp bài trình chiếu


1 Bấm chọn File, bấm New, rồi bấm vào Blank Presentation Sau đó nhấn CTRL + N để xem cách bạn có
thể nhanh chóng tạo bài trình chiếu trống mới bằng cách sử dụng phương pháp này.
2 Bấm vào thẻ View và trong nhóm Window, bấm New Window.
Một cửa sổ mới mở trên đầu cửa sổ đầu tiên. Lưu ý rằng thanh tiêu đề hiển thị tên tập tin theo sau: 2, ví
dụ Presentation 3: 2.
3 Trên thẻ View, nhóm Window, bấm Arrange All. Tất cả bốn bản trình bày đều xuất hiện trên màn hình.
4 Nhấp đúp vào thanh tiêu đề của một trong các bài trình chiếu trống mới để phóng to cửa sổ hoặc nhấp vào
nút Phóng to (Maximize button).
5 Trên thẻ View, nhóm Window, chọn Switch Windows và nhấn Business Project Plan để kích hoạt bài
trình chiếu này. Thay đổi kích thước cửa sổ khi cần thiết.

IIG Vietnam
36

Bài 5: Thay đổi kích thước trang chiếu


1 Bấm vào thẻ Design, nhóm Customize, bấm Slide Size và chọn Standard (4:3).

2 Chọn Maximize và xem các trang trình chiếu.


Lưu ý rằng một số văn bản và các phần của đồ họa hiện nằm ngoài các trang trình chiếu.
3 Nhấp vào Undo trên Quick Access Toolbar (hoặc sử dụng phím tắt CTRL + Z) và trên thẻ Design, trong
nhóm Customize, hãy nhấp vào Slide Size và chọn Standard một lần nữa.
4 Nhấp vào Ensure Fit trong hộp thoại.

Bài 6: Chọn một kích thước trang trình chiếu khác


1 Trên thẻ Design, nhóm Customize, bấm Slide Size và chọn Custom Slide Size.
2 Trong danh sách thả xuống Slides sized for, chọn On-screen Show 16:10.
3 Bấm OK, bấm Ensure Fit, và sau đó xem kết quả.
4 Trả lại kích thước trang chiếu Standard (4:3), Ensure Fit.
5 Chỉ vào biểu tượng PowerPoint trên thanh tác vụ để xem các bài trình chiếu mở. Nhấp vào X để đóng
từng bài trình chiếu mở trừ Business Project Plan.

Bài 7: Kiểm tra tính tương thích


1 Mờ tập tin Welcome to PowerPoint.pptx từ Thư mục thực hành
2 Nhấp vào thẻ File. Với danh mục Info đang hoạt động, nhấp vào Check for Issues và sau đó nhấp vào
Check Compatibility.
Cửa sổ này chỉ ra rằng có các mục trong bài trình chiếu có thể không hoạt động tương tự trong phiên
bản PowerPoint cũ hơn và có thể dẫn đến thay đổi đối với các mục như: mất nhóm slide hoặc hiệu ứng
chuyển tiếp cụ thể.
3 Đọc danh sách các tính năng không được hỗ trợ bởi các phiên bản trước của PowerPoint và tần suất
chúng xuất hiện trong bài trình chiếu này.
4 Bấm OK để quay lại bài trình chiếu.

IIG Vietnam
37

Bài 8: Sửa đổi thuộc tính bản trình bày


1 Bấm vào thẻ File, trong mục Info, xem Properties ở bên phải.
2 Nhấp vào hộp bên phải Title và nhập: My First Presentation.
3 Nhấp vào hộp bên phải của Tags và nhập: PowerPoint, 2016, presentation, introduction to
PowerPoint.
Các thẻ này được hệ thống tập tin sử dụng để giúp tìm tập tin.
4 Nhấp vào tùy chọn Show All Properties ở phía dưới cửa sổ Properties.
Lưu ý rằng các thuộc tính bổ sung được hiển thị.
5 Nhấp vào mũi tên thả xuống Properties ở đầu danh sách, sau đó nhấp vào Advanced Properties.
Hộp thoại Properties sẽ mở ra. Đây là các thuộc tính cho bài trình chiếu hiện tại.
6 Chọn từng thẻ để xem nội dung của chúng. Lưu ý nội dung Summary bao gồm tiêu đề và từ khóa được
nhập trước đó.

7 Nhấp Cancel để đóng hộp thoại.

IIG Vietnam
38

Bài 9: Thay đổi chế độ View


Với bài trình chiếu Welcome to PowerPoint được mở, nhấp vào thẻ View, nhóm Presentation Views, chọn
Outline View.

Bài 10: Thay đổi chế độ xem


1 Nhấp vào thẻ View, nhóm Presentation Views, chọn Slide Sorter

2 Trên thanh trạng thái, điều khiển Slider Thu phóng xuống 50% để xem các trang trình chiếu ở 50% kích
thước ban đầu.
3 Trên thẻ View, nhóm Color / Grayscale, nhấn Grayscale để xem các slide trong grayscale.
4 Nhấp vào Back to Color View để trả lại các trang trình chiếu ở chế độ màu.

IIG Vietnam
39

Bài 11: Thay đổi chế độ xem


1 Nhấp vào thẻ View, nhóm Presentation Views, chọn Notes Page.

2 Nhấp vào thẻ View và trong nhóm Presentation Views, nhấp vào Normal để quay lại chế độ Normal
view.
3 Di chuyển đến Slide 3.
4 Trên thanh trạng thái, nhấp vào nút Slide Show.
5 Nhấn ESC để đóng Slide Show view.
6 Nếu cần, hãy quay lại chế độ Normal view.

Bài 12: Lưu bài trình chiếu


1 Với bài trình chiếu Business Project Plan đang mở, nhấp vào thẻ File, nhấp vào Save As.
2 Trong cửa sổ Save As, bấm This PC và sau đó nhấp vào Browse. Điều hướng đến thư mục Documents.
3 Trong trường File name, nhập: Tolano Project Plan, xác minh rằng trường Save as type sẽ hiển thị
PowerPoint Presentation (.pptx). Sau đó nhấp vào Save.

Bài 13: Kiểm tra tính tương thích

Bây giờ lưu bài trình chiếu ở một định dạng khác để chia sẻ bài trình chiếu đó với một đồng nghiệp sử dụng
phiên bản PowerPoint cũ hơn.
1 Nhấp vào File, nhấp vào Save As, sau đó điều hướng đến thư mục chứa các tập tin thực hành.
2 Chấp nhận tên tập tin mặc định và trong trường Save as type, bấm vào mũi tên rồi bấm PowerPoint 97-
2003 Presentation (.ppt).

IIG Vietnam
40

3 Nhấp Save.
Cửa sổ Microsoft PowerPoint Compatibility Checker sẽ mở ra.

Cửa sổ này cho biết có các mục trong bài trình chiếu có thể không hoạt động giống với phiên bản trước
của PowerPoint. Đồng nghiệp sẽ cần phải có ít nhất Office 2007 được cài đặt trước khi họ có thể thực
hiện thay đổi đầy đủ cho bài trình chiếu.
4 Với mục đích của bài tập này, bấm Continue.
PowerPoint lưu tập tin và cho biết trong thanh tiêu đề được lưu trong Compatibility Mode, điều đó có
nghĩa là người dùng khác có thể sửa đổi các khía cạnh của bài trình chiếu trong các phiên bản trước của
PowerPoint.
5 Nhấn CTRL + N để tạo bản trình bày trống mới.
6 Trên thanh công cụ Quick Access toolbar, hãy nhấp vào Save.
7 Điều hướng đến thư mục chưa các tập tin thực hành và trong trường File name, gõ: My first presentation
và sau đó nhấp vào Save.
Thanh tiêu đề cũng phải phản ánh tên tập tin mới.

Bài 14: Đóng bài trình chiếu


1 Nhấp vào thẻ File và sau đó nhấp vào Close.
Nếu bạn được nhắc save the presentation, hãy nhấp vào Don’t Save.
2 Nhấn CTRL + W để đóng bài trình chiếu còn lại. Nếu được nhắc lưu bấm No.
Chương trình ứng dụng vẫn hoạt động nhưng không có tập tin nào được mở trên màn hình. Để xác minh
điều này, hãy lưu ý rằng không có nút nào trên Ribbon là khả dụng.

IIG Vietnam
41

Bài 15: Mở bài trình chiếu


1 Bấm thẻ File, bấm Open và xem lại các tập tin hiển thị trong danh sách Recent.
Lưu ý: Màn hình của bạn có thể hiển thị các tập trong danh sách được tạo bởi những người dùng khác
trên máy tính này.
2 Nhấp vào tập tin Tolano Project Plan.pptx.
Bài trình chiếu này giờ đây sẽ xuất hiện trên màn hình của bạn.
3 Nhấn CTRL + O và, trong danh sách, nhấp vào My first presentation.
Bài trình chiếu này giờ đây sẽ xuất hiện trên màn hình của bạn.
4 Trỏ tại biểu tượng PowerPoint trên thanh tác vụ Windows để xem trước hai bài trình chiếu mở.
4.2. Bài tập lý thuyết:
1 Tùy chọn nào cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào các lệnh thường dùng và có thể được tùy chỉnh để
chứa các lệnh bạn sử dụng thường xuyên?
a. Titlebar
b. Status Bar
c. Tell Me feature
d. Quick Access Toolbar
2 Thẻ ribbon nào mở ra cửa sổ toàn màn hình có tên là Backstage view?
a. View
b. Layout
c. Home
d. File
3 Khi tạo bài trình chiếu mới, tùy chọn nào KHÔNG có sẵn trong màn hình Start?
a. Tìm kiếm các mẫu và chủ đề trực tuyến
b. Các mẫu và chủ đề được đề xuất
c. Tạo bản trình bày trống
d. Xem nhiều bản trình bày
e. Tất cả những điều trên

IIG Vietnam
42

4 Thẻ Ribbon nào được sử dụng để truy cập tùy chọn kích thước trang trình chiếu?
a. Home
b. View
c. File
d. Design
5 Tùy chọn chế độ xem nào xếp ngăn cửa sổ các bài trình chiếu đang mở để bạn có thể xem tất cả chúng
cùng một lúc?
a. Cascade
b. Switch Windows
c. New Window
d. Arrange All
6 Phím nào được nhấn để hiển thị các nút bàn phím cho các lệnh trong Ribbon?
a. ESC
b. SHIFT
c. CTRL
d. ALT
7 Tính năng nào được sử dụng để đảm bảo tập tin của bạn sẽ chuyển đổi suôn sẻ sang phiên bản PowerPoint
cũ hơn?
a. Check Accessibility
b. Inspect Document
c. Manage Presentation
d. Check Compatibility
8 Chế độ xem bài trình chiếu nào tương tự như chế độ xem Normal, hiển thị outline của văn bản trong bài
trình chiếu và hữu ích cho mục đích chỉnh sửa?
a. Notes Page
b. Reading
c. Slide Sorter
d. Outline

IIG Vietnam
43

9 Chế độ xem bài trình chiếu nào hiển thị hình thu nhỏ của tất cả các trang trình chiếu và cho phép bạn thay
đổi thứ tự các trang trình chiếu, thêm hiệu ứng đặc biệt và xem các phần, nhưng không thể sử dụng để
chỉnh sửa nội dung của trang trình chiếu?
a. Normal
b. Reading
c. Outline
d. Slide Sorter
10 Tùy chọn thẻ File nào cho phép bạn xem và sửa đổi các thuộc tính của tài liệu?
a. Account
b. Save
c. Options
d. Info

IIG Vietnam

You might also like