You are on page 1of 47

84

BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN


1. Sử dụng Outline để tạo slide
Trước khi tạo một bài trình chiếu, cần xác định cấu trúc và luồng nội dung của bài trình chiếu. Bạn có thể
thực hiện bằng cách tạo ra dàn ý phác thảo cho bài trình chiếu (outline). Sau đó, bạn có thể xây dựng bài trình
chiếu dựa trên outline.
Bạn có thể tạo outline trực tiếp bằng PowerPoint hoặc bạn có thể nhập outline hiện có vào PowerPoint.
PowerPoint cho phép sử dụng nhiều định dạng tập tin outline như Word, HTML hoặc txt. Bạn có thể chèn
outline vào bài trình chiếu trống hoặc bài trình chiếu đã bao gồm các slide khác.
Bạn có thể sử dụng thẻ Outline để chèn hầu hết hoặc tất cả phần văn bản trong các slide trước khi chèn các
thành phần minh họa hoặc các thành phần thiết kế khác. Bạn có thể nâng cao giao diện trình chiếu bằng cách
sử dụng khung Slide.
1.1. Sử dụng chế độ xem Outline
PowerPoint cho phép xem ở chế độ Outline để tạo hoặc xem phác thảo bài trình chiếu. Chế độ xem Outline
cũng có thể được sử dụng để tổ chức nội dung trình bày.
 Mở Chế độ xem Outline:
 Chọn thẻ View  trong nhóm Presentation Views, chọn Outline View.

Hình 82: Màn hình ở chế độ xem Outline

Slide Navigation pane được thay thế bằng khung hiển thị outline phần văn bản của bài trình chiếu. Vùng hiển
thị bên phải vẫn giữ nguyên, hiển thị phần slide và các ghi chú liên quan.

IIG Vietnam
85

Mở rộng kích thước của outline bằng cách kéo đường viền của nó sang bên phải.

Trong chế độ xem outline, mỗi slide được thể hiện bởi biểu tượng slide và văn bản tiêu đề slide. Văn bản
thân slide hiển thị dưới tiêu đề slide và có thể bao gồm tiêu đề, tiêu đề phụ, danh sách và hộp văn bản. Ảnh,
bảng, biểu đồ và các đối tượng khác không hiển thị trong khung outline. Bạn có thể nhập và chỉnh sửa văn
bản trực tiếp trong khung outline.
 Để chèn văn bản vào hộp nội dung văn bản tiếp theo trên cùng slide, nhấn Ctrl + Enter. Nếu nhấn phím
Enter sau khi nhập tiêu đề trên slide đầu tiên, một slide mới với bố cục Title and Text (Tiêu đề và Văn
bản) sẽ được thêm vào trong bài trình chiếu.
 Để di chuyển vào ô đặt nội dung Bulleted List (Ký hiệu đầu dòng), trên slide Title and Content, nhấn
Ctrl + Enter sau dòng tiêu đề. Sau khi nhập liệu trong mục đầu tiên và nhấn Enter, một dòng mới xuất
hiện.
 Để di chuyển vào trong một cấp hoặc tạo ra mục con, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng
và nhấn Tab. Quá trình này còn được gọi là tăng cấp độ thụt lề.
 Để di chuyển tới cấp độ trước, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng và nhấn Shift + Tab.
Quá trình này còn được gọi là giảm cấp độ thụt lề.
 Để tạo một slide mới sau khi nhập tất cả các mục trong danh sách hoa thị, nhấn Ctrl + Enter.
 Để chọn nội dung của cả slide, nhấp chuột vào biểu tượng slide .
1.2. Nạp văn bản từ tập tin Outline
Có thể sử dụng tính năng Slides from Outline để tạo slide thì outline có sẵn, để Powerpoint có thể hiểu đúng
ý định của phác thảo, bạn cần lưu ý các đặc điểm sau khi soạn thảo outline:
 Sử dụng công cụ soạn thảo outline dạng file .txt:
 Ngắt đoạn trong tập tin văn bản được coi là một mức phác thảo.
 Các dòng trống trong tập tin văn bản được bỏ qua và không được chèn vào slide.
 Một ý được thụt lề, sẽ được nhập dưới dạng ý có phân cấp thấp hơn trên cùng slide với ý trước đó.
 Sử dụng công cụ MS Word soạn thảo outline dạng file .doc hoặc .docx:
 Mỗi đoạn sử dụng style Heading 1 cho tiêu đề.
 Danh sách các ý trong nội dung được đánh ký hiệu (bullets) hoặc đánh số thứ tự.
 Nội dung được định dạng style Heading 2 và Heading 3 sẽ xuất hiện dưới dạng các mục phân cấp
con trên cùng slide với mục trước đó.
 Các dòng và văn bản trống với style Normal sẽ bị bỏ qua và không được chèn vào slide.
 Chèn các slide từ tập tin văn bản:
 Chọn thẻ Home  trong nhóm Slides, chọn mũi tên nút New Slide  chọn Slides from Outline.
 chọn tập tin văn bản và nhấp Insert.
2. Thêm văn bản vào slide
Hầu hết văn bản nhập vào slide sẽ được đặt trong các text placeholder. Có ba loại text placeholder gồm title,
subtitle, content; và các placeholder chứa hình ảnh, biểu đồ và phương tiện truyền thông khác.

IIG Vietnam
86

 Chèn văn bản vào slide:


 Nhấp vào placeholder để hiển thị con trỏ nhập liệu, nhập văn bản và nhấp chuột ra bên ngoài
placeholder khi đã hoàn thành. Nếu bạn vừa tạo slide, bạn có thể nhập liệu mà không cần nhấp
chọn placeholder. PowerPoint sẽ tự động chèn văn bản vào text placeholder trên cùng bên trái.
 Nhấn CTRL + ENTER để di chuyển giữa các placeholder trên slide. Nếu bạn đang ở vị trí slide
cuối cùng, nhấn CTRL + ENTER sẽ tạo một slide mới.
 Xóa từng phần văn bản trong slide:
 Đặt con trỏ ở vị trí thích hợp  nhấn phím BACKSPACE hoặc DELETE để xóa văn bản.
 Nhấp chuột và kéo để chọn văn bản  nhấn phím BACKSPACE hoặc DELETE để xóa.
 Xóa tất cả văn bản trong text placeholder:
 Nhấp chọn vào đường viền của placeholder  nhấn DELETE.
3. Tùy chỉnh văn bản trong slide
 Sửa đổi văn bản trong slide:
 Nhấp chuột vào text placeholder để hiển thị con trỏ  quét chọn văn bản muốn sửa đổi  nhập
văn bản để thay thế.
 Để chọn tất cả văn bản trong placeholder cần thay đổi, nhấp chuột vào đường viền của
placeholder.
3.1. Sử dụng chế độ Spelling Checker
Spelling Checker là công cụ để kiểm tra chính tả và giúp bạn sửa các loại lỗi phổ biến đối với văn bản trong
slide; tuy nhiên, bạn vẫn cần phải đọc kỹ bài trình chiếu để đảm bảo đã sử dụng đúng chính tả, ngữ pháp,
trọng âm và âm điệu.

Hình 83: Thanh Review chứa nút công cụ Spelling

 Cách sử dụng công cụ Spelling Checker:


 Trên thẻ Review  trong nhóm Proofing, chọn Spelling.
 Nhấn phím F7.
 Chọn biểu tượng Spell Check ở bên trái thanh trạng thái. Nếu không thấy biểu tượng Spell Check
trên thanh trạng thái, nhấp chuột phải vào thanh trạng thái  chọn Spell Check trên danh sách.

IIG Vietnam
87

Hình 84: Menu tùy chọn để kích hoạt tính năng Spell Check

Khi sử dụng tính năng Spell Check, nếu tìm thấy một từ trong slide không có trong từ điển, PowerPoint sẽ
hiển thị ngăn tác vụ Spelling:

Hình 85: Ngăn tác vụ Spelling

 Hiển thị từ sai chính tả mà không có lựa chọn nào để thay đổi. Bạn có thể chọn
 Unknown Change để thay đổi văn bản trong slide; hoặc chọn Add; hoặc Ignore từ chưa
word biết.
 Ignore  Giữ nguyên từ này.
 Ignore All  Giữ nguyên tất cả các lần xuất hiện của từ này.
 Thêm từ sai chính tả vào từ điển để nó không còn bị cảnh báo là sai chính tả. Bạn
 Add có thể thêm tên người hay thuật ngữ được sử dụng trong một ngành cụ thể vào từ
điển.
 Change  Thay thế từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh sách gợi ý.
 Thay thế tất cả các lần xuất hiện của từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh
 Change All
sách gợi ý.
 Khi bạn thay đổi văn bản trong slide, tính năng kiểm tra chính tả bị tạm dừng.
 Resume
Nhấp vào Resume để chọn lại vị trí vừa di chuyển.

IIG Vietnam
88

PowerPoint sẽ tự động kiểm tra chính tả khi nhập liệu, đánh dấu các từ sai chính tả bằng cách gạch chân lượn
sóng màu đỏ để dễ dàng xác định.

Bạn có thể nhấp chuột phải vào từ sai chính tả để xem các gợi ý chỉnh sửa được đề xuất ở trên đầu và nhấp
vào một đề xuất để thay thế từ sai chính tả; hoặc hiển thị các tùy chọn khác như từ chối / thêm từ đó vào từ
điển.

 Thay đổi các tùy chọn mặc định của tính năng Spelling:
 Chọn thẻ File  chọn Option để mở hộp thoại cấu hình  chọn thẻ Proofing  chọn các tùy
chọn thích hợp.

Hình 86: Cửa sổ Option / thẻ Proofing để thiết lập các tùy chọn Spelling

Mặc định, chức năng này sẽ không kiểm tra ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ có chính xác hay không.

IIG Vietnam
89

 Tìm và sửa các lỗi ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ:
 Nhấp mở cửa sổ PowerPoint Options  chọn thẻ Proofing  chọn tùy chọn Check grammar
with spelling
 Thay đổi ngôn ngữ sử dụng trong bài trình chiếu:
 Chọn tất cả slide  chọn thẻ Review  trong nhóm Language, chọn Language Preferences
 Chỉ định ngôn ngữ cho một số phần văn bản:
 Chọn phần văn bản  chọn thẻ Review  trong nhóm Language, chọn Language  nhấp chọn
Set Proofing Language  chọn ngôn ngữ sẽ sử dụng  nhấp OK.
3.2. Sử dụng chế độ Thesarus
Chế độ Thesarus là công cụ từ điển đồng nghĩa để tra cứu các từ đồng nghĩa của nhau (các từ khác nhau có
cùng nghĩa) và các từ trái nghĩa (các từ có nghĩa ngược lại).

Hình 87: Cửa sổ công cụ Thesarus

 Truy cập từ điển đồng nghĩa:


 Nhấp chọn từ, cụm từ hoặc placeholder trong slide  chọn thẻ Review, trong nhóm Proofing,
nhấp chọn Thesaurus.
 Nhấp chọn từ, cụm từ hoặc placeholder trong slide  nhấn tổ hợp phím SHIFT + F7.
 Bấm chuột phải vào từ, cụm từ hoặc placeholder trong slide  chọn Synonyms  chọn
Thesaurus.
 Sử dụng một trong các từ trong danh sách kết quả hoặc để tìm kiếm thêm từ:
 Nhấp vào mũi tên từ  chọn Insert hoặc Copy.
 Để tra cứu thêm các từ liên quan, nhấp vào một từ trong danh sách kết quả.
3.3. Sử dụng Smart Lookup
Tính năng Smart Lookup sẽ tự động tìm thông tin trên Web bằng công cụ tìm kiếm Bing mà không cần phải
tìm kiếm thông qua trình duyệt Internet. Smart Lookup sử dụng từ hoặc cụm từ đã chọn và nội dung xung
quanh để cung cấp kết quả theo ngữ cảnh.

IIG Vietnam
90

Vì Microsoft sẽ truy cập nội dung trong tài liệu của bạn, do đó trong lần đầu tiên sử dụng tính năng Smart
Lookup (trong bất kỳ ứng dụng Microsoft Office 2016 nào), ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo về quyền riêng
tư. Bạn phải nhấp vào nút “Got It” để kích hoạt tính năng Smart Lookup. Sau khi được kích hoạt, tính năng
Smart Lookup sẽ được kích hoạt cho tất cả các ứng dụng trong bộ Microsoft Office 2016.
Bạn có thể sử dụng tính năng Smart Lookup để xem xét hoặc tra cứu thông tin trực tuyến từ slide của mình.
Smart Lookup cho phép sao chép và dán thông tin, hình ảnh được hiển thị vào slide. Tuy nhiên, cần lưu ý
các nội dung trực tuyến đều có bản quyền và không thể được sử dụng lại mà không có sự cho phép trước.
 Kích hoạt tính năng Smart Lookup:
 Trên thè Review, trong nhóm Insights, nhấp vào Smart Lookup

Hình 88: Nút lệnh Smart Lookup trên thanh công cụ

 Nhấp chuột phải vào một từ hoặc cụm từ  nhấp vào Smart Lookup.

PowerPoint hiển thị khung Smart Lookup chứa hai thẻ: Explore và Define

IIG Vietnam
91

Hình 89: Cửa sổ công cụ Smart Lookup

Thẻ Explore được mở mặc định gồm: các bài viết Wikipedia, hình ảnh và kết quả tìm kiếm liên quan chủ đề
đã chọn được hiển thị. Nhấp vào hình ảnh hoặc siêu liên kết trong danh sách kết quả tìm kiếm sẽ mở trang
web trong cửa sổ trình duyệt.
Thẻ Define cung cấp định nghĩa từ nếu công cụ tìm kiếm Bing có sẵn. Nếu Smart Lookup nhận ra bạn đang
cố gắng xác định một từ, nó cũng sẽ hiển thị định nghĩa trên thẻ Define.
3.4. Cắt, Sao chép, và Dán văn bản
 Để cắt văn bản, chọn văn bản bạn muốn cắt và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard  chọn Cut.
 Nhấn tổ hợp phím CTRL + X.
 Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn  chọn Cut.
 Để sao chép văn bản, chọn văn bản bạn muốn sao chép và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard  chọn Copy.
 Nhấn tổ hợp phím CTRL + C.
 Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn  chọn Copy.

IIG Vietnam
92

 Để dán văn bản, bấm chuột vào vị trí cần dán văn bản và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard  chọn Paste.
 Nhấn tổ hợp phím CTRL + V.
 Nhấp chuột phải  chọn Paste.
Tùy chọn Paste sẽ xuất hiện ở dưới cùng bên phải của nội dung đã dán. Nhấp vào mũi tên để hiển thị các tùy
chọn Paste có sẵn. Trỏ chuột vào một tùy chọn để xem trước cách nội dung được dán sẽ xuất hiện.
Số lượng và loại tùy chọn khác nhau dựa trên dạng nội dung được dán (ví dụ: văn bản hoặc hình ảnh). Tùy
chọn dán cho văn bản được mô tả trong bảng sau.

 Use Destination  Áp dụng định dạng đoạn văn bản và văn bản ở vị trí đích đến cho văn
Theme (H) bản đã dán.
 Keep Source  Giữ định dạng ban đầu được áp dụng cho văn bản ở vị trí nguồn.
Formatting (K)
 Picture (U)  Dán văn bản dưới dạng hình ảnh.
 Keep Text Only (T)  Xóa mọi định dạng tồn tại ở vị trí ban đầu và chỉ dán văn bản.

3.5. Sử dụng công cụ Clipboard


Công cụ Clipboard được sử dụng để cắt hoặc sao chép nhiều nội dung. Khi bạn cắt và sao chép các nội dung,
chúng sẽ được đưa vào Clipboard theo thứ tự thao tác. Từ Clipboard, bạn có thể dán bất kỳ nội dung nào vào
slide, hoặc, trong các ứng dụng của bộ chương trình Microsoft Office. Công cụ Clipboard chứa tối đa 24 nội
dung.
 Sử dụng công cụ Clipboard:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, bấm khởi chạy hộp thoại Clipboard.
 Nhấp vào mũi tên ở bên phải của một nội dung trên Clipboard  nhấp Paste để dán nội dung đó
vào vị trí hiện tại hoặc nhấp vào Delete để xóa nội dung đó khỏi Clipboard.
 Bạn cũng có thể dán tất cả các nội dung theo cùng thứ tự như đã được thu thập bằng cách nhấp
vào Paste All ở đầu Clipboard.
 Khi các nội dung đã có trên Clipboard, bạn có thể chọn xóa tất cả các nội dung cùng một lúc
bằng cách nhấp vào Clear All.

IIG Vietnam
93

Hình 90: Cửa sổ công cụ Clipboard

3.6. Sử dụng Drap and Drop


 Sử dụng thao tác kéo và thả, bạn có thể di chuyển và sắp xếp lại văn bản slide. Khi

bạn kéo hoặc di chuyển văn bản đã chọn sang vị trí khác, con trỏ chuột sẽ thay đổi
thành mũi tên hiển thị ở bên trái. Tại vị trí mới, nhả nút chuột để thả văn bản vào vị
trí.
  Bạn có thể sao chép văn bản bằng thao tác kéo và thả để sao chép và sắp xếp lại các
mục và văn bản trong slide. Nhấn phím CTRL khi bạn kéo văn bản đã chọn đến một
vị trí mới và nhả nút chuột để thả một bản sao vào vị trí.

Lưu ý: nếu bạn thấy biểu tượng ở bên phải, bạn thực sự đang kéo một đối tượng đến vị trí khác. Trong hầu hết
các trường hợp, đây là một placeholder hoặc một đối tượng như hình ảnh, hình dạng hoặc bảng.
4. Sử dụng Bullets and Numbering
4.1. Áp dụng Bulltes
 Để tạo Bulltes:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  Chọn Bullets
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  Chọn vào mũi tên Bullets  Chọn kiểu dấu đầu dòng
phù hợp.

IIG Vietnam
94

Hình 91: Danh sách các tùy chọn kiểu Bullets.

 Nhấp chuột phải vào bất cứ nơi nào trong placeholder  Chọn Bullets
 Sử dụng Title and Content slide layout để chọn các kiểu Bullets được định dạng trước. Khi bạn
nhấn ENTER ở cuối mỗi dòng, một Bullets khác sẽ tự động xuất hiện.
 Trong Chế độ xem Outline, nhập tiêu đề cho slide trong ngăn Outline và nhấn CTRL + ENTER.
Nhập văn bản cho điểm đầu tiên và nhấn ENTER. PowerPoint định dạng trước các Bullets và
tạo Bullets mới mỗi lần bạn nhấn ENTER.
 Xóa hoặc tắt Bullets được áp dụng:
 Định vị con trỏ ở đầu dòng sau vị trí Bullets và nhấn BACKSPACE.
 Bấm vào đoạn văn có áp dụng Bullets, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Bullets.
 Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn  chọn Bullets.

Lưu ý: Bullets xuất hiện ở đầu mỗi đoạn, không phải mỗi dòng.

Khi áp dụng Bullets cho văn bản, bạn có thể định dạng Bullests bằng cách thay đổi các thuộc tính cụ thể,
chẳng hạn như kích thước, màu sắc hoặc kiểu. Bạn có thể áp dụng kiểu Bullests cho tất cả các placeholder
văn bản, cho các placeholder riêng lẻ hoặc cho các đoạn cụ thể.
 Định dạng dấu Bullests, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào mũi tên Bullets  chọn Bullets and
Numbering.
 Bấm chuột phải  nhấp vào mũi tên Bullets  chọn Bullets and Numbering.

IIG Vietnam
95

Hình 92: Cửa sổ công cụ Bullets and Numbering

 Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước của bullets so với kích
 Size thước của văn bản; số càng lớn, kích thước bullets càng lớn.
 Color  Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho bullets.
 Picture  Thay đổi bullets tiêu chuẩn thành hình ảnh.
 Customize  Chọn một ký tự khác thay cho bullets.
4.2. Áp dụng Numbering
 Thêm Numbering vào danh sách:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp Numbering.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào mũi tên Numbering  chọn kiểu đánh số
phù hợp.

Hình 93: Các tùy chọn của công cụ Numbering

 Nhấp chuột phải  chọn Numbering.

IIG Vietnam
96

 Thay đổi danh sách bullets hiện có thành danh sách numbering:
 Chọn các mục được gạch đầu dòng và sau đó sử dụng một trong các phương pháp trên để kích
hoạt tính năng Numbering.
 Xóa hoặc tắt chế độ Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Numbering.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào mũi tên Numbering  chọn None.
 Nhấp chuột phải  nhấp vào Numbering  chọn None
 Định vị con trỏ ở đầu đoạn  nhấn BACKSPACE.
Khi áp dụng Numbering cho văn bản, bạn có thể định dạng Numbering bằng các kiểu số khác nhau (bao
gồm cả chữ in hoa và chữ thường chữ thường) và các thuộc tính (như kích thước, màu sắc hoặc kiểu).
 Để định dạng Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào mũi tên Numbering  chọn Bullets and
Numbering
 Bấm chuột phải vào văn bản  nhấp vào mũi tên Numbering  chọn Bullets and Numbering.
 Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước hiển thị so với kích thước
 Size của văn bản.
 Color  Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho các số.
 Nhập một số hoặc sử dụng các nút tăng dần để chọn số bắt đầu. Chẳng hạn, trên
 Start at
slide thứ ba trong một tập hợp các ý, việc đánh số có thể bắt đầu từ 7 thay vì 1.
4.3. Tăng/giảm mức phân cấp danh sách
Bạn có thể tăng/giảm mức phân cấp danh sách Bullets and Numbering, tối đa là chín cấp.

Hình 94: Hiển thị văn bản có phân cấp các ý

Hình 95: Nút công cụ tăng/giảm mức phân cấp trong danh sách

 Giảm mức phân cấp trong danh sách:


 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp Increase List Level.
 Định vị con trỏ ở đầu đoạn được đánh dấu hoặc đánh số  nhấn TAB.
 Định vị con trỏ ở đầu đoạn được đánh dấu hoặc đánh số  nhấn tổ hợp phím
ALT+SHIFT+RIGHT ARROW.

IIG Vietnam
97

 Tăng mức phân cấp trong danh sách:


 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp Decrease List Level.
 Định vị con trỏ ở đầu đoạn được đánh dấu hoặc đánh số  nhấn SHIFT + TAB.
 Định vị con trỏ ở đầu đoạn được đánh dấu hoặc đánh số  nhấn tổ hợp phím
ALT+SHIFT+LEFT ARROW.
5. Định dạng văn bản
Định dạng văn bản bằng bộ công cụ mở rộng trong nhóm Font trên thẻ Home.

Hình 96: Nhóm chức năng Font trên thẻ Home

Bảng sau đây mô tả từng công cụ định dạng có sẵn trong nhóm Font trên thẻ Home.

Font Áp dụng một kiểu chữ cụ thể (được gọi là phông chữ) cho văn bản đã chọn.
Thiết lập kích thước (chiều cao) của văn bản đã chọn. Cỡ chữ được đo bằng đơn
Font Size
vị gọi là pt. Chọn hoặc nhập kích thước vào ô.
Increase Font Size Tăng kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Decrease Font
Giảm kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Size
Clear All
Xóa tất cả định dạng đối với văn bản đã chọn.
Formatting
Bold In đậm văn bản đã chọn.

Italic In nghiêng văn bản đã chọn.

Underline Gạch chân văn bản đã chọn.

Text Shadow Áp dụng đổ bóng phía sau văn bản đã chọn.

Strikethrough Vẽ một dòng gạch đè ngang ở giữa văn bản đã chọn.


Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự (chữ cái). Nhấp vào mũi tên để hiển thị
Character Spacing
các tùy chọn có sẵn.
Thay đổi các viết in hoa của văn bản đã chọn. Nhấp vào mũi tên để hiển thị các
Change Case
tùy chọn có sẵn.
Thay đổi màu của văn bản đã chọn. Nhấp vào mũi tên để hiển thị bảng màu và các
tùy chọn. Điểm mới của PowerPoint là công cụ Eyedropper. Bạn có thể sử dụng
Font Color
công cụ Eyedropper để chụp bất kỳ màu nào từ một đối tượng được hiển thị trên
màn hình. Màu đã chụp được tự động áp dụng cho văn bản đã chọn và thêm vào
bảng màu.

IIG Vietnam
98

Một số nút trong nhóm Font là các nút chuyển đổi, nghĩa là bạn có thể nhấp vào nút một lần để bật tính năng
và nhấp lại vào nút để tắt.
 Áp dụng các tính năng định dạng văn bản bằng một trong các cách sau:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Font  chọn nút lệnh thích hợp.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Font  chọn để mở hộp thoại Font.

Hình 97: Hộp thoại công cụ định dạng phông chữ

Hộp thoại Font cho phép tùy chỉnh văn bản bằng các tùy chọn phông chữ và ký tự nâng cao. Bạn có thể thêm
nhiều kiểu dáng và màu sắc, cũng như các hiệu ứng hình ảnh, như gạch ngang, siêu ký tự và chữ hoa nhỏ cho
văn bản.
 Nhấp chuột phải vào văn bản đã chọn  chọn tùy chọn từ menu hoặc thanh công cụ thu nhỏ.

Lưu ý: Có thể nhấn CTRL + T, CTRL + SHIFT + F, CTRL + SHIFT + P hoặc nhấp chuột phải vào văn bản
và sau đó nhấp vào Font để hiển thị hộp thoại Font.

IIG Vietnam
99

5.1. Sử dụng Format Painter


Format Painter ( ) cho phép sao chép định dạng từ bất kỳ đối tượng nào, bao gồm văn bản, sang đối tượng
khác ở bất kỳ đâu trong slide. Bạn có thể sử dụng Format Painter để sao chép định dạng một lần hoặc nhiều
lần.
 Sử dụng Format Painter một lần:
 Đảm bảo rằng con trỏ nằm trong văn bản bạn muốn sao chép định dạng (không cần chọn văn
bản)  trong thẻ Home, trong nhóm Clipboard  chọn Format Painter.

Hình 98: Công cụ Format Painter trên thanh công cụ Home

Trong khi Format Painter đang hoạt động, con trỏ sẽ thay đổi thành . Kéo con trỏ qua văn bản mà
bạn muốn áp dụng định dạng được sao chép. Khi áp dụng xong định dạng, Trình Format Painter sẽ
hủy kích hoạt.
 Sử dụng Format Painter nhiều lần:
 Sử dụng các bước trên với lưu ý bấm đúp chuột vào nút Format Painter khi chọn.
 Format Painter sẽ hoạt động cho đến khi bạn nhấn ESC hoặc nhấp lại vào Format Painter.
5.2. Xóa định dạng
 Xóa định dạng được áp dụng cho văn bản đã chọn (và đưa văn bản đó về định dạng ban đầu
theo bố cục và chủ đề đã chọn):
 Trên trẻ Home, trong nhóm Font  chọn Clear All Formatting.
6. Định dạng đoạn văn bản
Định dạng đoạn văn bản bao gồm định dạng vị trí và hình ảnh trực quan của toàn bộ đoạn văn bản. Các tùy
chọn định dạng đoạn văn bản bao gồm căn chỉnh, thụt lề, dấu đầu dòng và số thứ tự, hướng văn bản, khoảng
cách dòng, khoảng cách trước đoạn, khoản cách sau đoạn và khoảng cách ngang.
 Định dạng một đoạn văn:
 Trên trẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn các tùy chọn thích hợp. Bạn có thể truy cập các
tùy chọn bổ sung bằng cách nhấp vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại Paragraph.
6.1. Canh lề văn bản theo chiều ngang
Canh lề văn bản theo chiều ngang là thiết lập vị trí của văn bản so với lề của placeholder.
 Thay đổi canh lề văn bản theo chiều ngang:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào nút thích hợp.

IIG Vietnam
100

Hình 99: Nhóm nút lệnh Paragraph

 Chọn văn bản và trên thanh công cụ thu nhỏ, nhấp vào tính năng thích hợp.

Hình 100: Thanh công cụ thu nhỏ định dạng đoạn văn bản

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph.

Hình 101: Hộp thoại công cụ Paragraph

6.2. Thêm/xóa cột


Có thể chia văn bản của thành hai hoặc nhiều cột. Bạn có thể đặt chiều rộng và khoảng cách các cột theo cách
thủ công hoặc sử dụng một trong các định dạng có sẵn.
 Thêm hoặc xóa các cột văn bản:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào nút Add or Remove Columns.

IIG Vietnam
101

Hình 102: Menu tùy chọn công cụ Add or Remove Columns

Chọn số lượng cột hoặc bấm vào tùy chọn More Columns … để mở hộp thoại Columns. Sử dụng các cài
đặt để chỉ định số lượng cột và khoảng cách giữa các cột (khoảng cách giữa các cột được đo bằng inch).

Hình 103: Cửa sổ công cụ Columns

6.3. Thụt lề đoạn văn bản


Thụt lề văn bản là vị trí của đoạn so với cạnh trái của textbox hoặc placeholder.
First Line Indent

Hanging Indent

Left Indent

Hình 104: Công cụ định vị lề văn bản trên thước

Left Indent Toàn bộ đoạn được thụt lề từ lề trái.


Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn văn, các dòng còn lại ở điểm đánh dấu thụt lề
First Line Indent
trái.
Dòng đầu tiên định vị ở điểm lề bên trái và thụt lề các dòng còn lại. Được sử
Hanging Indent
dụng cho những bullets và numbering, mục lục.

IIG Vietnam
102

Khi thụt lề, công cụ Ruler sẽ hiển thị để có kết quả tốt nhất. Công cụ Ruler cho phép bạn xem và thiết lập các
điểm thụt lề, đặt tab, di chuyển các bảng và sắp xếp các đối tượng.
 Hiển thị thước kẻ:
 Trên thẻ View, trong nhóm Show  chọn hiển thị Ruler.

Hình 105: Tùy chọn hiển thị Ruler trên thanh công cụ

 Thay đổi thụt lề của một đoạn:


 Nhấp con trỏ chuột vào bất cứ vị trí nào trong đoạn muốn thụt lề.
 Trên thước kẻ, nhấp và kéo điểm đánh dấu thụt lề mong muốn đến một vị trí mới.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào nút Decrease hoặc Increase Indent Level

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph  trong phần Indentation thực hiện các thay đổi theo yêu cầu.
6.4. Cách dòng văn bản
Cách dòng là thiết lập khoảng các không gian dọc giữa mỗi dòng văn bản trong một đoạn văn. Điều chỉnh
khoảng cách dòng khi bạn muốn rải số ít dòng trên toàn bộ slide mà không làm tăng kích thước của văn bản.
 Thay đổi khoảng cách dòng:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp vào Line Spacing.

Hình 106: Các tùy chọn cách dòng trên thanh công cụ

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph  trong phần Spacing, bấm vào mũi tên chọn loại khoảng cách phù hợp.

Hình 107: Các tùy chọn cách dòng trong hộp thoại Paragraph

IIG Vietnam
103

 Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn  chọn Paragraph  trong phần Spacing, nhấp vào mũi
tên Line Spacing.
6.5. Cách đoạn văn bản
Khoảng cách đoạn là phần không gian trống trước hoặc sau mỗi đoạn văn. Điều chỉnh khoảng cách đoạn khi
muốn hiển thị nhiều khoảng trống hơn giữa các đoạn.
 Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau đoạn văn:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  nhấp chọn Line Spacing  nhấp chọn Line Spacing
Options  trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph  trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.

Hình 108: Vùng thiết lập khoảng cách đoạn trong hộp thoại Paragraph

 Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn  chọn Paragraph  trong phần Spacing, nhấp vào nút
tăng dần của Before hoặc After.

Gợi ý: Bạn cũng có thể nhập số vào giá trị Before hoặc After để đặt khoảng cách đoạn.
6.6. Thay đổi hướng văn bản
Có bốn hướng văn bản (Text Direction) được thiết lập sẵn, như thể hiện trong hình ảnh sau:

Hình 109: Các tùy chọn của công cụ Text Direction

 Thay đổi hướng văn bản:


 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Text Direction.
 Nhấp chuột phải vào hộp văn bản  bấm Format Shape  trong Format Shape pane, bấm Text
Options  chọn nhóm Textbox  bấm vào mũi tên chọn Text Direction.

IIG Vietnam
104

Hình 110: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Text Direction

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Text Direction  chọn More Options  bấm
vào mũi tên chọn Text Direction (như Hình 110)
6.7. Thay đổi định vị văn bản theo chiều dọc
Khi nhập văn bản trong placeholder, bạn có thể sửa đổi vị trí căn chỉnh của văn bản theo chiều dọc. Có sáu
loại căn chỉnh theo chiều dọc (Align Text):

Top Văn bản ở trên cùng bên trái hộp văn bản
Middle Văn bản ở giữa bên trái hộp văn bản
Bottom Văn bản ở dưới cùng bên trái hộp văn bản
Top Centered Văn bản ở giữa trên cùng hộp văn bản
Middle
Văn bản ở trung tâm của hộp văn bản
Centered
Bottom
Văn bản ở giữa dưới cùng hộp văn bản
Centered
 Thay đổi căn chỉnh văn bản trong hộp văn bản đã chọn:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Align Text

IIG Vietnam
105

Hình 111: Các tùy chọn của công cụ Align Text

 Nhấp chuột phải vào hộp văn bản  bấm Format Shape  trong Format Shape pane, bấm Text
Options  chọn nhóm Textbox  bấm vào mũi tên chọn Vertical alignment.
 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  chọn Align  chọn More Options  bấm vào mũi
tên chọn Vertical alignment.

Hình 112: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Align

IIG Vietnam
106

7. Thiết lập TAB


Có thể sử dụng các tab để sắp xếp các cột văn bản trên slide. Bạn phải xem thước kẻ để quản lý các tab mặc
định và định hướng khi bạn làm việc với các vị trí tab.
Định vị con trỏ trong văn bản hiện có hoặc bên trong placeholder (bạn không thể thấy tab dừng nếu đang
chọn placeholder) và hiển thị thước đo. Bên dưới mỗi inch trên thước kẻ, sẽ có một thanh màu xám biểu thị
điểm dừng tab mặc định.

Hình 113: Thước kẻ hiển thị các tab đã được đặt và tab mặc định.

Cài đặt và điều chỉnh các tab trong PowerPoint bằng công cụ Tab Selector hoặc hộp thoại Tab.
7.1. Tạo tab bằng công cụ Tab Selector
Tạo các tab bằng cách sử dụng Tab Selector ở bên trái của thước.

Hình 114: Công cụ Tab Selector

Khi bấm vào Tab Selector, bạn đang chọn loại tab muốn sử dụng.
 Đặt tab:
 Nhấp vào thước ngang xác định vị trí tab mới. Ký tự tab thích hợp sẽ hiển thị trên thước kẻ .
 Có bốn loại tab và cách căn chỉnh văn bản của tab được quy ước như sau:
Tất cả văn bản và ký tự bắt đầu ở bên trái và dịch sang phải khi nhập liệu. Đây là
Left
loại căn chỉnh mặc định.
Center Văn bản được tập trung đối xứng tại vị trí tab..

Right Văn bản và ký tự bắt đầu ở bên phải và dịch sang trái khi nhập liệu.
Căn chỉnh số hoặc văn bản tại dấu thập phân. Các ký tự dịch chuyển sang trái cho
Decimal đến khi bạn nhập ký tự thập phân, và sau đó các ký tự còn lại dịch sang phải dấu
thập phân.

Lưu ý: Khi tạo một tab mới, mọi điểm đánh dấu tab mặc định ở bên trái của tab mới sẽ bị xóa.

 Để điều chỉnh vị trí tab sau khi đặt:


 Đặt con trỏ ở trong dòng văn bản muốn điều chỉnh vị trí tab (hoặc, nếu có nhiều dòng văn bản,
cần chọn tất cả các dòng), sau đó kéo ký tự tab trên thước ngang sang phải hoặc trái đến vị trí
mới.

IIG Vietnam
107

 Xóa tab:
 Nhấp vào ký tự tab trên thước kẻ ngang và kéo nó xuống khỏi thước.
7.2. Tạo tab bằng công cụ hội thoại Tabs
Hộp thoại Tab được sử dụng để đặt các tab mới, xóa các tab hiện có và sửa đổi vị trí tab.
 Tạo các tab bằng hộp thoại Tab:

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph  bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph  chọn nút Tab.

Hình 115: Hộp thoại Tabs

Nhập giá trị (ví dụ 2.5) cho vị trí tab mới. Tab do người dùng xác định sẽ hiển thị
Tab stop position
trong hộp danh sách. Nhấp vào một điểm dừng trong hộp danh sách để sửa đổi nó.
Default tab stops Nhập giá trị cho định vị của tab mặc định.
Tab stops to be Hiển thị danh sách các tab mà bạn đã chỉ định để xóa. Các tab sẽ không bị xóa cho
cleared đến khi bạn nhấn OK.
Alignment Chọn loại căn chỉnh cho tab đang chọn.
Set Được sử dụng để đặt các tab mới và áp dụng thay đổi căn chỉnh.
Clear Xóa tab đã chọn từ danh sách tab.
Clear All Xóa tất cả các tab trong danh sách.
8. Sử dụng Text Box
Text Box là một đối tượng vẽ, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy thuộc vào số lượng văn bản nhập và bao gồm
tính năng gói văn bản. Không nên nhầm lẫn các Text Box với các đối tượng vẽ khác có thể chứa văn bản.
Các đối tượng này xử lý văn bản theo cách khác so với các Text Box.
Sử dụng Text Box để đặt văn bản ở bất cứ đâu trên slide. Ví dụ: có thể thêm chú thích cho ảnh bằng cách tạo
Text Box và đặt nó gần ảnh.
Bạn có thể chèn hoặc xóa nhiều Text Box trên một slide.

IIG Vietnam
108

 Chèn Text Box:


 Trên thẻ Insert, trong nhóm Text  nhấp chọn Text Box  sau đó đưa con trỏ chuột vào slide
muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu kéo để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.

Hình 116: Nút công cụ chèn Text Box trên thẻ Insert

 Trên thẻ Insert, trong nhóm Text  nhấp chọn Shape  nhấp chọn Text Box từ danh sách
danh mục  sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu
kéo để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.

Hình 117: Tùy chọn chèn Text Box trong công cụ Shape

 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Insert Shapes  nhấp chọn
Text Box  sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu kéo
để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.

Hình 118: Công cụ chèn Text Box trong thẻ Format

 Chọn Text Box:


 Nhấp vào đường viền của Text Box.

IIG Vietnam
109

 Chọn nhiều Text Box:


 Nhấn giữ phím SHIFT hoặc CTRL và nhấp vào từng Text Box.
Nếu đường viền xung quanh Text Box là một đường liền nét, Text Box đã được chọn. Tuy nhiên,
nếu đường viền là một đường đứt nét và xuất hiện một con trỏ nhấp nháy, bạn đang thực hiện chỉnh
sửa văn bản bên Text Box.

Hình 119: Text Box ở chế độ được chọn & Text Box ở chế độ chỉnh sửa văn bản bên trong

 Xóa Text Box:


 Nhấp vào viền Text Box để chọn  nhấn DELETE.
 Di chuyển Text Box:
 Kéo Text Box sang vị trí mới.
 Nhấn các phím mũi tên hoặc giữ CTRL và nhấn các phím mũi tên để thực hiện các dịch chuyển
nhỏ hơn.
8.1. Kích thước và định vị Text Box
Bạn có thể thay đổi kích thước Text Box và di chuyển nó bất cứ nơi nào sau khi đã chèn vào slide.
Khi nhập văn bản vào Text Box, theo mặc định, Text Box sẽ tự thay đổi kích thước để chứa văn bản. Đây là
chế độ Text Box Auto Fit.
 Thiết lập/bỏ chế độ Text Box Auto Fit:
 Trong Format Shape pane, trong phần Size & Properties  nhấp vào mũi tên ở bên trái Text
Box để mở rộng danh mục tùy chọn  chọn một trong các tùy chọn.

 Nếu nhập nhiều văn bản vào Text Box, tất cả văn bản có thể sẽ không hiển thị
 Do not Autofit hết, kích thước Text Box và văn bản sẽ không thay đổi kích thước.
 Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, kích thước của văn bản sẽ co lại
 Shrink text on overflow
để phù hợp với kích thước Text Box và hiển thị đầy đủ văn bản.
 Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, Text Box sẽ thay đổi chiều dài để
 Resize shape to fit text
chứa hết phần văn bản.

IIG Vietnam
110

Hình 120: Các tùy chọn chế độ Text Box Auto Fit

 Thiết lập Text Box có chiều cao và chiều rộng cụ thể:


 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size  nhấp hoặc nhập giá trị
Chiều cao / Chiều rộng  nhấn ENTER

Hình 121: Vùng thiết lập kích thước Text Box trên thanh công cụ

 Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box  chọn Size and Position để mở ngăn Format
Shape ở bên phải màn hình.

IIG Vietnam
111

Hình 122: Vùng điều chỉnh kích thức Text Box trong ngăn Format Shape

 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size  nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị.
 Đặt lề văn bản trong Text Box
Mặc định, văn bản trong Text Box được đặt cách xa đường viền của Text Box một khoảng cách ngắn.
Không gian này được gọi là lề trong và có thể được điều chỉnh để thay đổi độ trực quan của Text
Box.
 Trong ngăn Format Shape, trong danh mục Size and Position, mở rộng phần Text Box và thay
đổi các giá trị lề bên trong.

Hình 123: Nhóm thuộc tính thiết lập lề trong của Text Box trong hộp thoại Format Shape

IIG Vietnam
112

Mặc định, văn bản trong Text Box sẽ tự xuống dòng nếu nó đụng lề phát của Text Box. Để tắt tính năng này
và hiển thị tất cả văn bản trên một dòng, bỏ chọn tùy chọn Wrap text in shape.
 Thay đổi vị trí của Text Box
 Nhấp vào viền Text Box để chọn, sau đó kéo Text Box đến một vị trí mới trên slide.
 Chọn Text Box và nhấn các phím mũi tên; hoặc giữ CTRL và nhấn các phím mũi tên để di
chuyển theo khoảng dịch chuyển nhỏ hơn.
 Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box  chọn Size and Position  bấm vào mũi tên
ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn  nhập các giá trị định vị.

Hình 124: Nhóm thuộc tính thiết lập vị trí của Text Box trên slide trong hộp thoại Format Shape

 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size  nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị  bấm
vào mũi tên ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn  nhập các giá trị định vị.
8.2. Thay đổi sự sắp đặt, canh lề, hướng và xoay Text Box
Thay đổi thứ tự sắp đặt các Text Box
Khi vẽ các Text Box trên slide, chúng có thể chồng lên nhau. Bạn có thể cần thay đổi thứ tự các Text Box
lên nhau, di chuyển chúng tiến và lùi trên slide để đạt được hiệu quả mong muốn. PowerPoint cung cấp cho
bạn các lựa chọn sau để thay đổi thứ tự của hộp văn bản:

Bring Forward Di chuyển Text Box đã chọn trên lên một lớp.
Bring to Front Di chuyển Text Box đã chọn lên trên cùng.
Send Backward Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới một lớp.
Send to Back Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới cùng.
 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange  nhấp chọn Bring
Forward hoặc Send Backward

IIG Vietnam
113

Hình 125: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Format

 Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing  nhấp chọn Arrange  chọn Bring to Front, Send to
Back, Bring Forward, hoặc Send Backward.

Hình 126: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Home

 Canh lề Text Box:


PowerPoint cung các cho tùy chọn để căn chỉnh Text Box gồm:

Align Left Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên trái trên slide.
Align Center Căn giữa tất cả các Text Box dựa trên điểm trung tâm của mỗi Text Box.
Align Right Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên phải slide.
Align Top Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm cao nhất trên slide.
Align Middle Căn chỉnh tất cả các Text Box ở giữa slide.
Align Bottom Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm thấp nhất trên slide.
Distribute Sắp xếp các Text Box từ trái sang phải trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Horizontally Text Box bằng nhau.
Sắp xếp các Text Box từ trên xuống dưới trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Distribute Vertically
Text Box bằng nhau.
 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange  nhấp chọn Align
Objects.

IIG Vietnam
114

Hình 127: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Format

 Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing  nhấp chọn Arrange  chọn Align.

Hình 128: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Home

IIG Vietnam
115

 Xoay Text Box:

 Chọn Text Box  nhấp và kéo biểu tượng xoay phía trên Text Box.

 Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size  nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape  nhập hoặc chọn một mức độ xoay vào giá trị
Rotation.

 Sử dụng lại định đạng Text Box:


 Bấm chuột phải vào Text Box  chọn Set as Default Text Box.
9. Sử dụng WordArt
WordArt là tính năng cho phép tạo văn bản ba chiều. Bạn có thể sử dụng WordArt để nhấn mạnh vào một từ
hoặc cụm từ rất quan trọng hoặc để thiết kế một logo đơn giản.

Hình 129: Văn bản được chèn vào dưới dạng WordArt

9.1. Chèn, định dạng, xóa WordArt


 Chèn WordArt
 Trên thẻ Insert, trong nhóm Text  nhấp chọn WordArt  nhấp vào một kiểu trong thư viện,
sau đó nhập văn bản. WordArt được nhập trên slide trong hộp văn bản WordArt, sử dụng kiểu
đã chọn.
 Sửa đổi WordArt:
 Nhấp vào đối tượng WordArt.
 Bấm chuột phải vào đường viền của placeholder WordArt  chọn Edit Text.
 Nhấn F2.
 Xóa WordArt:
 Nhấp vào đường viền của placeholder WordArt  bấm DELETE.
 Bấm vào placeholder WordArt  trên Clipboard, bấm Cut để cắt nó khỏi slide.

IIG Vietnam
116

9.2. Thay đổi khung chứa WordArt


Bạn có thể thay đổi hình dạng WordArt để thêm tác động trực quan trong bài trình bày.
 Thay đổi hình dạng của đối tượng WordArt:
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Styles  chọn Text Effects  chọn Transform  chọn hiệu ứng phù hợp.

Hình 130: Các tùy chọn hiệu ứng hình dạng cho WordArt

9.3. Định dạng WordArt


 Thay đổi kiểu WordArt:
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style  chọn kiểu WordArt.
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style  bấm vào mũi tên để cuộn qua thư viện hoặc bấm More để hiển thị toàn bộ thư
viện  sau đó nhấp vào kiểu bạn muốn sử dụng.
 Định dạng WordArt:
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style  bấm vào mũi tên Text Fill, Text Outline, hoặc Text Effects.

IIG Vietnam
117

 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style  bấm vào mở hộp thoại Format Text Effects: Text Box.

Hình 131: Hộp thoại Format Text Effects: Text Box

Bạn có thể áp dụng hiệu ứng cho các đối tượng WordArt giống như các Text Box.
 Áp dụng định dạng hình dạng:
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles  bấm vào mũi tên để cuộn qua thư viện hoặc bấm More để hiển thị thư viện.
 Nhấp chọn WordArt  trên thẻ Home, trong nhóm Drawing  chọn trong nhóm công cụ Shape
Styles: Shape Outline, Shape Fill, hoặc Shape Effects
 Nhấp chọn WordArt  Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles  bấm vào mở hộp thoại Format Shape.
10. Tổng kết bài học:
Các phần của Bài 3 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
 Cách thức tạo slide trình chiếu từ tập tin Outline.
 Các thao tác chèn, định dạng văn bản, đoạn văn bản, các chế độ kiểm tra văn bản.
 Các thao tác với TAB.
 Các thao tác với Text Boxes.
 Các thao tác với WordArt.
11. Bài tập:
11.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Nhập văn bản vào slide ở chế độ xem Outline
1 Bấm vào thẻ View, trong nhóm Presentation Views, bấm Outline View.
2 Nhấp vào thẻ Home, trong nhóm Slides, bấm vào mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.

IIG Vietnam
118

3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản phác thảo Travel the World with Tolano –
Outline.txt và nhấp vào Insert.
Bốn slide được tạo từ tài liệu văn bản phác thảo, bao gồm một slide trống làm slide tiêu đề.
4 Bấm chọn biểu tượng slide 1 và sau đó nhấn DELETE.

Bài 2: Nhập tài liệu Word vào slide ở chế độ xem Outline.
1 Thay đổi sang chế độ xem Slide Sorter và chọn slide cuối cùng.
2 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.
3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản Marketing Presentation Outline.docx và nhấp vào
Insert.
Chín slide (slide 5 - 13) được tạo từ phác thảo có trong tài liệu Word.

Bài 3: Lưu bài trình chiếu.


1 Chọn File và chọn Save As.
2 Điều hướng đến Documents
3 Trong trường tên tập tin, nhập: Imported Outlines Final. Chọn Save.

Bài 4: Chèn văn bản cho các trang chiếu trong chế độ xem Outline.
1 Chọn thẻ View, trong nhóm Presentation Views, chọn Outline View.
2 Trong ngăn Outline, phía sau biểu tượng slide 1, nhập: Travel the World with Tolano.
3 Nhấn ENTER sau đó nhấn TAB. Nhập: One Adventure after Another và nhấn ENTER.
4 Nhấn SHIFT và TAB để tạo slide mới. Nhập: Agenda và nhấn ENTER.
5 Nhập: Bicycle Tours và nhấn ENTER. Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.
6 Nhấp chuột vào cuối dòng Agenda và nhấn ENTER, sau đó nhấn TAB để tạo tiêu để con bên trong slide
Agenda.
7 Nhập: Bicycle Tours. Nhấn ENTER.
8 Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.

Bài 5: Lưu bài trình chiếu.


1 Chọn File và chọn Save As.
2 Điều hướng đến Documents
3 Trong trường tên tập tin, nhập: Tours. Chọn Save.

IIG Vietnam
119

Bài 6: Sao chép văn bản tử một tập tin khác.


1 Mở file PowerPoint Draft Template.pptx từ Thư mục thực hành.
2 Đến Thư mục thực hành, nhấp đúp chuột vào Website Maintenance.docx để mở tập tin này trong Word.
Microsoft Word sẽ mở và hiển thị văn bản.
3 Chọn dòng đầu tiên của văn bản Web Site Updates & Maintenance Checklist, sau đó trong nhóm
Clipboard trong nhóm Home, chọn Copy.
4 Trên thanh Taskbar, nhấp chọn biểu tượng PowerPoint để quay lại bài trình chiếu Draft Template.
5 Trên slide 1, nhấp chuột phải vào bên trong placeholder tiêu đề.
Văn bản “Click to add title” sẽ mất và hiển thị menu ngữ cảnh.
6 Nhấp chọn tùy chọn dán Keep Source Formatting (K).
Ghi chú: Nếu bạn chọn sai tùy chọn dán, nhấn mũi tên Undo trên Quick Access toolbar và thực hiện lại.
7 Nhấn phím BACKSPACE nếu nếu cần để xóa dòng trống sau văn bản.

Bài 7: Sử dụng phím tắt để sao chép và dán đối tượng.


1 Trên thanh taskbar, nhấp vào biểu tượng Word để quay lại tài liệu Website Maintenance.docx. Chọn văn
bản Administration và nhấn CTRL + C.
2 Quay trở lại bài trình chiếu Draft Template và nhấp vào slide 2.
3 Bấm vào placeholder tiêu đề. Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, bấm vào mũi tên Paste và sau đó
bấm vào tùy chọn Keep Source Formatting (K). Nếu cần, hãy xóa mọi dòng trống xuất hiện sau văn
bản.
4 Quay trở lại tài liệu Website Maintenance.docx và sao chép danh sách xuất hiện bên dưới tiêu đề
Administration (bắt đầu bằng Program Name Change và kết thúc bằng Update as needed).
5 Chuyển sang bài trình chiếu Draft Template và trên slide 2 trong placeholder nội dung, dán văn bản bằng
tùy chọn dán Use Destination Theme (H).
6 Nhấp chọn vào trước từ Verify trong đầu dòng thứ hai và quét chọn đến dòng cuối cùng.
7 Nhấn TAB để hạ cấp văn bản. Lặp lại quy trình này để ý cuối cùng Update as needed.

Bài 8: Sao chép đối tượng từ Office Clipboard.


1 Nhấp chọn slide 3 trong bài trình chiếu trong đó đang dùng Two Content layout.
2 Chuyển đổi qua tài liệu Website Maintenance.
3 Trên thẻ Home (trong Word), trong nhóm Clipboard, nhấp chọn để mở hộp thoại Clipboard. Nhấp vào
Clear All để xóa tất cả những gì đang hiển thị trong khung Clipboard.

IIG Vietnam
120

4 Chọn tiêu đề Forms/Consumer Information và nhấn CTRL + C. Sau đó chọn danh sách các ý bên dưới
tiêu đề, bắt đầu với Course Catalog và kết thúc với Gainful Employment, và nhấn CTRL + C để sao
chép vào Clipboard.
5 Chọn các ý còn lại trong danh sách từ Student Handbook đến Transcript Request Form, và nhấn
CTRL+C để chèn nó vào trong Clipboard.
6 Chọn tiêu đề Guidance và sao chép nó vào Clipboard. Lặp lại với các ý dưới tiêu đề này.
Clipboard phải có năm mục trong đó.

Bài 9: Dán đối tượng từ Office Clipboard.


1 Quay trở lại bài trình chiếu Draft Template. Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, bấm mở hộp thoại
Clipboard.
Nội dung được sao chép từ Word xuất hiện trong khung Clipboard theo thứ tự nó được chọn để sao chép.
2 Trên slide 3, nhấp vào viền của placeholder tiêu đề, sau đó trong Clipboard, nhấp vào tiêu đề
Forms/Consumer Information.
Văn bản Forms/Consumer Information được sao chép vào placeholder.
3 Nhấp vào mũi tên nút Paste Options và nhấp chọn Keep Source Formatting(K).
4 Nhấp vào đường viền của placeholder nội dung bên trái. Trong ngăn Clipboard, bấm vào nhóm các danh
sách các ý phía trên tiêu đề vừa chèn.
5 Nhấp vào đường viền của placeholder nội dung bên phải và trong Clipboard, nhấp vào nửa sau của danh
sách (thứ ba từ dưới lên).
Các danh sách ý này hiện được phân bổ đồng đều giữa hai placeholder nội dung.
6 Nhấp vào slide 4 và chèn tiêu đề Guidance và các ý của nó một cách thích hợp. Giữ định dạng nguồn cho
tiêu đề và sử dụng chủ đề đích cho các ký hiệu đầu dòng để đảm bảo văn bản có giao diện giống như các
slide khác.
7 Trong ngăn Clipboard, bấm Clear All để xóa nội dung.

Bài 10: Sử dụng kéo thả để di chuyển văn bản.


1 Di chuyển đến slide 3 và chọn toàn bộ dòng văn bản Gainful Employment.
2 Đặt con trỏ của vào từ Gainful và kéo nó lên cho đến khi con trỏ nằm ngay trước dòng Residency.
3 Thả chuột đã quét chọn Code of Conduct/Cost of day programs/Course Catalog/FAQS/Gainful
Employment/Lab Schedule of Hours.
Lưu ý: Nếu từ Gainful Employment được xuất hiện bên cạnh Residency, bạn chỉ chọn các từ, không phải
toàn bộ dòng.
4 Nhấp vào ký hiệu đầu dòng ý Lab Schedule of Hours. Đặt con trỏ của bạn vào từ Lab và kéo mục đó
đến trước dòng Residency.

IIG Vietnam
121

Lưu ý: Sắp xếp hiện tại là Gainful Employment, Lab Schedule of Hours và Residency Form..
5 Tiếp tục di chuyển văn bản cho đến khi danh sách theo thứ tự bảng chữ cái và chia đều giữa hai
placeholder.

Bài 11: Sao chép và dán văn bản.


1 Chọn slide 2 trong ngăn slide thu nhỏ. Trên thẻ Home, nhấp chọn New Slide và chọn Title and Content
layout.
2 Sao chép và dán tiêu đề Financial Aid và danh sách các ý từ tài liệu Word vào slide 3 của bài trình chiếu,
sử dụng tùy chọn dán Keep Source Formatting cho tiêu đề và tùy chọn Use Destination Theme cho
danh sách các ý.

Bài 12: Sao chép và dán văn bản.


1 Với slide 3 đang được chọn, bấn New Slide để chèn slide mới sử dụng Title and Content layout.
2 Xác minh slide 4 có bố cục chính xác, sau đó sao chép và dán tiêu đề Evening Classes và danh sách.

Bài 13: Lưu bài trình chiếu.


1 Chọn File và chọn Save As.
2 Điều hướng đến thư mục Documents
3 Trong trường tên tập tin, nhập: Draft Template Final và Save as type chọn PowerPoint 97-2003
Presentation(.ppt). Chọn Save.
4 Đóng tập tin Word.

Bài 14: Kiểm tra chính tả và ngữ pháp


1 Mở file Tolano Marketing Presentation.pptx ở Thư mục thực hành
2 Nhấn F7 để khởi động công cụ Spell Checker.
Cửa sổ Spelling mở ra với từ sai chính tả đầu tiên được hiển thị.
3 Nếu Tolano được xác định là từ sai chính tả đầu tiên, hãy nhấp Ignore để tiếp tục phát hiện lỗi tiếp theo.
4 Khi Cstle được xác định là một từ sai chính tả, hãy đảm bảo rằng Castle được chọn trong danh sách Gợi
ý và nhấp vào Change.
5 Tiếp tục thực hiện các thay đổi phù hợp với các lỗi còn lại được tìm thấy trong bài trình chiếu. Khi
PowerPoint hiển thị hộp thoại cho biết Spell Check đã hoàn tất, bấm OK.
Mặc dù PowerPoint sẽ kiểm tra các lỗi chính tả và ngữ pháp, bạn vẫn nên đọc lại các slide của mình để
đảm bảo không còn loại lỗi nào khác.
6 Trên trang trình bày Eco Tours, bấm để chọn Text Box bên phải. Trong câu đầu tiên, hãy thay đổi chữ
“cheek” (từ cuối cùng trong câu) thành: check.
7 Xem lại các slide từ đầu và thay đổi bất kỳ lỗi nào khác chưa được xác định trước đó.

IIG Vietnam
122

Bài 15: Sử dụng Smart Lookup để xác minh tính chính xác của thông tin trình bày
1 Chọn slide 7 và sau đó chọn ý thứ hai, Rheine River.
2 Nhấp chuột phải vào văn bản được tô sáng và sau đó nhấp vào Smart Lookup.
Cửa sổ Smart Lookup xuất hiện với thông tin, hình ảnh và liên kết liên quan đến văn bản đã chọn.
Nếu cần, hãy nhấp vào nút Turn on Smart Lookup trên ngăn Smart Lookup để hiển thị kết quả tìm kiếm.
3 Xem lại kết quả được hiển thị để xác định chính tả. Quay trở lại slide và thực hiện các chỉnh sửa cần thiết.
4 Trong ngăn Smart Lookup, nhấp vào Define.
5 Xem lại định nghĩa và sau đó đóng ngăn Smart Lookup.

Bài 16: Áp dụng và định dạng bullets.


1 Mở file Draft Template for Review1 – Student.pptx từ thư mục thực hành
2 Trong ngăn Slide Navigation, chọn slide 2 (Administration).
3 Chọn tất cả văn bản trong danh sách. (Bắt đầu với Program Name Changes và kết thúc với Update as
needed)
4 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chọn mũi tên nút Bullets. Chọn Hollow Square
Bullets (checkboxes) để thay đổi ký hiệu bullet.
5 Với danh sách được chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chọn mũi tên nút Bullets và
chọn Bullets and Numbering.
6 Nhấp chọn Picture để chọn hình ảnh được sử dụng làm bullet.
7 Nhấp chọn tùy chọn From a file Browse.
8 Điều hướng đến thư mục thực hành, chọn Red Star.png, và chọn Insert.
9 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chọn mũi tên nút Bullets và nhấp chọn Bullets and
Numbering.
10 Thay đổi kích thước bullet còn 80% của văn bản và nhấp OK.
Danh sách các của bạn bây giờ trông tương tự như sau:

IIG Vietnam
123

Bài 17: Áp dụng và định dạng số thứ tự cho văn bản.


1 Mở file Draft Template for Review1.1 – Student.pptx từ Thư mục thực hành
2 Di chuyển đến slide 5, nhấp vào đầu đề mục Code of Conduct và nhập: Forms và nhấn ENTER.
Một dấu đầu dòng mới xuất hiện và kích thước của nội dung tự động điều chỉnh để phù hợp.
3 Nhập: Consumer Information và nhấn ENTER.
4 Nhấp vào dấu đầu dòng bên các mục Minor Permission Form để chọn toàn bộ dòng.
5 Giữ phím CTRL và chọn từ dòng Residency Form đến Transcript Request Form.
6 Đặt con trỏ vào từ Minor và kéo để quét chọn cho đến khi con trỏ nằm trước dòng Consumer
Information.
7 Nhấp vào Forms trong slide 5 để định vị con trỏ.
8 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn Numbering.
Bullet hiện đã thay đổi thành đánh số thứ tự.

Bài 18: Thiết lập cấp độ số thứ tự.


1 Trên slide 5, chọn ba mục danh sách (Minor Permission Form, Residency Form, và Transcript Request
Form). Nhấn TAB để hạ cấp các mục.
2 Với các mục vẫn đang chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp vào mũi tên nút Numbering.
Trỏ chuột vào tùy chọn a. b. c.
Lưu ý rằng PowerPoint có chế độ xem trước tùy chọn đánh số sẽ xuất hiện như thế nào trên slide.
3 Trỏ chuột vào tùy chọn a) b) c)
PowerPoint tiếp tục cho xem trước tùy chọn để bạn có thể quyết định sử dụng cái nào.
4 Nhấp vào tùy chọn a. b. c.
5 Chọn dòng Consumer Information, sau đó trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp Numbering để
thay đổi thành danh sách được đánh số.
6 Chọn các mục danh sách còn lại (Code of Conduct đến Student Handbook). Nhấn TAB để hạ cấp các
mục.
7 Với các mục vẫn được chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp vào mũi tên để Numbering.
Nhấp chọn tùy chọn a. b. c.

Bài 19: Điều chỉnh placeholder.


1 Mở tập tin Tolanno Marketing Presentaion.pptx từ Thư mục thực hành
2 Chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, chọn Slide Master.

IIG Vietnam
124

Hãy nhớ rằng bạn có thể đặt định dạng placeholder chuẩn trên tất cả các slide bằng Slide Master thay vì
định dạng các placeholder riêng lẻ trên mỗi slide. Mặc dù bạn có thể sử dụng theme để thiết lập những
vấn đề này, ví dụ như chọn màu của riêng bạn.
3 Trong ngăn Slide Navigation, chọn slide 1 (Office Theme Slide Master). Bấm vào thẻ Slide Master, trong
nhóm Background, chọn Background Styles. Sau đó chọn Format Background .
4 Trong ngăn Format Background, nhấp chọn Gradient fill. Nhấp vào mũi tên Preset gradients và nhấp
vào Top Spotlight - Accent 6.
5 Nhấp vào mũi tên Direction và nhấp vào From Bottom Right Corner .
6 Trên thanh trượt Gradient Stops, bấm vào mũi tên thứ hai và kéo sang trái để thêm màu xanh lá cây
vào dải màu. Sau đó bấm Apply to All.
7 Nhấp vào placeholder tiêu đề, nhấp vào thẻ Home và trong nhóm Font, nhấp vào mũi tên Font và nhấp
vào phông Comic Sans MS. Chọn Bold và sau đó bấm vào mũi tên Font Color. Chọn Black, Text 1,
Lighter 25%.
8 Nhấp vào placeholder nội dung và sau đó nhấp vào Font Color để áp dụng cùng màu. Cũng áp dụng cùng
một phông chữ cho placeholder nội dung.
9 Bấm vào thẻ Slide Master, sau đó chọn Close Master View. Đóng ngăn chức năng Format Background.

Bài 20: Sử dụng Format Painter


1 Chọn slide 5 (British Isles Castle Tours) và chú ý các định dạng phông khác nhau mặc dù bạn đã đặt phông
chữ cho tất cả các placeholder tiêu đề trong Slide Master.
Phông chữ ở đây khác nhau vì nó được áp dụng trực tiếp cho slide; bất cứ sự thay đổi trên slide sẽ ghi đè
lên những đã được thiết lập trên các slide master.
2 Chọn slide 4 (Haunted Sites Tours) và chọn văn bản trong placeholder tiêu đề. Trên thẻ Home, trong
nhóm Clipboard, bấm Format Painter.
Bạn nên chú ý con trỏ chuột trở thành một cọ vẽ. Điều này cho thấy Format Painter đang hoạt động.
3 Chọn slide 5 (British Isles Castle Tours) và chọn văn bản tiêu đề.
Lưu ý placeholder tiêu đề hiện chia sẻ cùng một phông chữ và định dạng như trên slide 4. Bạn cũng nên
chú ý con trỏ chuột được trả về biểu tượng mũi tên khi nó thực hiện xong nhiệm vụ. Để áp dụng định dạng
cho nhiều mục, bạn cần nhấp đúp vào Format Painter.
4 Bấm đúp chuột vào Format Painter (đảm bảo con trỏ của bạn vẫn ở trên placeholder tiêu đề) và sau đó
bấm vào từng slide tiếp theo để áp dụng định dạng cho các tiêu đề. Nhấp vào Format Painter để tắt nó.

Bài 21: Canh lề đoạn văn.


1 Chọn slide 1 để xem lại nội dung slide Travel.
Tất cả các tiêu đề trên slide được căn trái trong khi các tiêu đề ở đây được căn giữa.
2 Nhấp vào placeholder tiêu đề và trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp vào Align Left.

IIG Vietnam
125

Khi thực hiện thay đổi này, bạn muốn slide tiêu đề có một căn chỉnh khác để nhấn mạnh chủ đề thuyết
trình.
3 Nhấn SHIFT và nhấp vào placeholder tiêu đề phụ. Sau đó nhấn CTRL + R.
Bằng cách chọn cả hai placeholder, bạn có thể thực hiện thay đổi định dạng cả hai placeholder.
4 Nhấp vào cuối từ “World” và nhấn ENTER.
Đặt một điểm đánh dấu đoạn ở cuối dòng để tiêu đề xuất hiện cân bằng hơn trên màn hình, so với văn
bản tiêu đề phụ.

Bài 22: Áp dụng chia cột.


1 Chọn slide 2 (Agenda) và chú ý danh sách các ý hơi dài khi ở dạng 1 cột.
2 Nhấp chọn nội dung Bicycle Tours và trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chọn Add or Remove
Columns và sau đó chọn Two Columns.
3 Trên thẻ Home, trong nhóm Font, nhấp vào mũi tên của Size và chọn 36.
Các cột có thể không dài bằng nhau nhưng bạn có thể thay đổi bằng tay.
4 Nhấp vào đầu cùa Wine Tours, sau đó nhấn ENTER nhiều lần nếu cần văn bản Wine Tours lên đầu cột
thứ hai.

Bài 23: Thay đổi khoảng cách dòng, cách đoạn


1 Nhấp vào slide 9 (Eco Tours) và sau đó nhấp vào placeholder hộp văn bản. Bấm vào thẻ Home, trong
nhóm Paragraph, bấm vào Line Spacing và sau đó bấm Line Spacing Options để mở hộp thoại
Paragraph.
2 Nhấp vào mũi tên Line Spacing và sau đó chọn Multiple . Nhấp vào trường At và nhập: 1.05. Nhấn OK.
Văn bản sẽ có nhiều không gian hơn giữa mỗi dòng, làm cho nó dễ đọc hơn.
3 Nhấp vào slide 2 (Agenda) và nhấp vào nội dung Wine Tours .Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph,
bấm vào Line Spacing và sau đó bấm Line Spacing Options.
4 Đảm bảo Spacing Before là 10pt, thay đổi Line Spacing thành Single và nhấp OK.
Văn bản thay đổi để điều chỉnh khoảng cách, bao gồm yêu cầu bạn xóa một trong các dòng trống được
chèn trước đó để buộc văn bản vào cột thứ hai.
5 Xóa (các) dòng trống ở đầu cột thứ hai.

Bài 24: Thay đổi hướng văn bản.


1 Nhấp chọn slide 3 (Bicycle Tours) và chọn nội dung San Francisco.
2 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chọn Text Direction và chỉ vào các tùy chọn khác nhau có
thể được áp dụng sau đó thay đổi hướng văn bản thành Rotate all text 270°

IIG Vietnam
126

Bài 25: Lưu bài trình chiếu


1 Chọn File, chọn Save As và lưu bài trình chiếu với tên TA Marketing Final, định dạng PowerPoint 97-
2003 Presentation(.ppt), trong thư mục Documents. Bấm Continue trong cửa sổ Compatibility Checker.

Bài 26: Tạo và chỉnh kích thước Text Box


1 Tạo bài trình chiếu trắng mới với bố cục trắng. Bấm vào thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, bấm Shapes,
trong phần Basic Shapes, bấm Text Box.
2 Bắt đầu từ vị trí 1.5” (3.8 cm) từ góc trên bên trái trở xuống, nhấp và kéo Text Box rộng khoảng 10” (25.4
cm) cao 1,5” (3.8 cm). Nhập: A New Favorite Party Place!
Lưu ý rằng khi bạn nhập liệu, PowerPoint thay đổi kích thước Text Box cho phù hợp với chiều cao của
văn bản.
3 Nhấp vào thẻ Format bên dưới nhóm thẻ Drawing Tools, trong nhóm Insert Shapes, bấm Text Box. Vẽ
một Text Box khác thấp xuống khoảng 2” (5.0 cm) từ Text Box đầu tiên và gõ: Planning a Party? Call
the Century Palace Hotel to book your event!
4 Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, bấm Text Box trong bộ sưu tập shape. Tạo một Text Box khác
khoảng 2” (5,0 cm) từ hộp văn bản trước đó và gõ: 1-877-555-1200 or email us at
Info@centurypalacehotel.com.
5 Nhấp vào Text Box đầu tiên và thay đổi văn bản thành kích thước 36pt, canh giữa. Chọn lại toàn bộ
placeholder và thay đổi phông chữ thành Arial Black. Sử dụng Format Painter để áp dụng định dạng
tương tự cho Text Box chứa số điện thoại.
6 Nhấp vào Text Box sau cùng và nhấn ENTER sau số điện thoại, nhấn ENTER ngay trước địa chỉ email.
Nhấp vào một trong các biểu tượng điều chỉnh kích thước ở giữa bên trái hoặc bên phải của Text Box và
kéo để làm cho Text Box này rộng hơn để địa chỉ email nằm trên một dòng.
7 Nhấp vào Text Box ở giữa, nhấn ENTER trước và sau tên khách sạn để đặt nó trên dòng riêng. Chỉ chọn
tên khách sạn và thay đổi kích thước thành 40pt. Áp dụng in đậm, đổ bóng cho văn bản đã chọn, sau đó
căn giữa tất cả văn bản trong Text Box.
8 Chọn toàn bộ Text Box, nhấp vào Line Spacing, chọn Line Spacing Options, sau đó thay đổi Spacing
Before thành 6pt và bấm OK.

Bài 27: Sắp xếp các Spacing Before


1 Trên slide 1, chọn Text Box ở giữa, sau đó trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, bấm Arrange. Bấm
Align và sau đó bấm Align Center.
Text Box bây giờ được căn giữa các cạnh của slide.
2 Nhấp vào tất cả ba Text Box (sử dụng phím SHIFT để chọn cả ba). Bấm Arrange, bấm Align và bấm
Distribute Vertically.
Ba Text Box được đặt cách đều nhau giữa đường viền đỉnh Text Box đầu tiên và đường viền dưới cùng
của Text Box thứ ba.

IIG Vietnam
127

3 Với ba Text Box vẫn được chọn, nhấp Arrange, nhấp Align và sau đó nhấp Align Center.
Ba Text Box hiện được căn giữa dựa trên Text Box dài nhất.
4 Thay đổi kích thước phông chữ cho Text Box cuối cùng thành 28pt để cung cấp cho slide sự cân bằng từ
trên xuống dưới.
5 Chọn Text Box A New Favorite Party Place!, trong thẻ Home, nhấp vào Character Spacing trong nhóm
Font và chọn Loose.

Bài 28: Lưu bài trình chiếu


1 Lưu bài trình chiếu với tên Century Palace Hotel Final.pptx trong thư mục Documents.

Bài 29: Thiết lập điểm dừng của Tab


1 Nhấp vào thẻ View, trong nhóm Show, nhấp vào Ruler nếu nó chưa được kích hoạt.
2 Trên slide 1, chọn tất cả văn bản trong placeholder nội dung.
3 Nhấp vào thẻ Home, trong Paragraph, nhấp vào Bullets để tắt tính năng này.
4 Ở phía xa bên trái của thước kẻ, nhấp vào Tab Selector box cho đến khi bạn thấy ký hiệu Right tab. Sau
đó nhấp vào thước đo tại vị trí 5.0” (12.7 cm), nhấp vào 7.0” (17.8 cm), nhấp vào 9.0” (22.9 cm) và sau
đó nhấp vào 11.0” (27.9 cm).
Hầu hết các văn bản di chuyển để căn chỉnh với các điểm tab mới.
5 Với văn bản vẫn được chọn, hãy nhấp vào ký hiệu tab ở 9.0” (22.9 cm) và kéo khoảng hai hoặc ba ký
hiệu sang phải.
Bạn có thể điều chỉnh vị trí dừng tab bằng cách kéo nó đến một vị trí mới trên thước đo. Để loại bỏ một
tab, nhấp vào tab và kéo nó ra khỏi thước. Bạn luôn có thể thêm tab bằng cách nhấp vào thước kẻ tại vị
trí muốn đặt tab.
6 Điều chỉnh các tab khác dựa trên vị trí bạn muốn căn chỉnh các số liệu.
7 Nhấp vào đầu dòng đầu tiên và nhấn TAB để di chuyển văn bản này sang cột thứ hai. Sau đó chọn phần
còn lại của dòng và nhấn CTRL + B để in đậm các tiêu đề cột.

Bài 30: Chèn WordArt


1 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, nhấp chọn Layout và sau đó chọn Blank.
2 Chọn thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấp chọn WordArt. Chọn kiểu Fill - Orange, Accent 2, Outline -
Accent 2. Nhập: Congratulations!
3 Chọn thẻ Insert, trong nhóm Text, chọn WordArt. Chọn Fill – White, Outline - Accent 5, Shadow.
Nhập: You’ve graduated with honors!. Nếu cần, hãy di chuyển WordArt mới xuống bên dưới WordArt
đầu tiên.

IIG Vietnam
128

Bài 31: Chỉnh sửa WordArt


1 Chọn WordArt thứ hai You’ve graduated with honors!, chọn thẻ Format dưới nhóm công cụ Drawing
Tools, trong nhóm WordArt Styles, bấm vào mũi tên của Text Fill. Chọn Blue, Accent 1, Lighter 40% và
thay đổi kích thước phông chữ thành 48pt.
Bằng cách thêm màu, văn bản giờ đây dễ đọc hơn; bạn cũng có thể điều chỉnh các yếu tố khác cho hình
dạng bằng cách sử dụng tùy chọn Outline hoặc Effects.
2 Trong thẻ Format, dưới nhóm công cụ Drawing Tools, bấm vào mũi tên của Text Outline và trỏ chuột
vào các màu khác nhau trong bảng màu để xem trước nó sẽ ảnh hưởng đến WordArt như thế nào. Nhấp
vào màu bạn cảm thấy phù hợp với WordArt.
3 Bấm vào mũi tên của Text Effects và chọn Shadow. Trỏ chuột vào các kiểu khác nhau và nhấp vào một
kiểu mà bạn thích.
11.2. Bài tập lý thuyết:
1 Phím nào được sử dụng để hạ cấp các mục trong danh sách sử dụng Bullets hoặc Numbering?
a. SHIFT
b. ENTER
c. CTRL
d. TAB
2 Tùy chọn nào được sử dụng để sao chép định dạng từ một đối tượng, văn bản, sang đối tượng khác?
a. Paste
b. Replace
c. Styles
d. Format Painter
3 Ngăn tác vụ nào được sử dụng cắt hoặc sao chép nhiều mục và dán tất cả chúng sau này??
a. Smart Lookup.
b. Format.
c. Shape.
d. Clipboard.
4 Ribbon nào được sử dụng để chèn slilde mới từ tập tin Word ?
a. Insert, Object, Create from file Design
b. File, Open
c. View, Outline view
d. Home, New Slide, Slides from Outline

IIG Vietnam
129

5 Trong chế độ xem nào, ngăn Slide Navigation chỉ hiển thị văn bản của bài trình chiếu?
a. Slide Master.
b. Normal.
c. Slide Sorter.
d. Outline View.
6 Tùy chọn dán nào áp dụng định dạng đoạn văn và văn bản trong bản trình bày của bạn cho văn bản đã dán?
a. Keep Source Formatting
b. Keep Text only
c. Use Destination Styles
d. Use Destination Theme
7 Tổ hợp phím nào được sử dụng để sao chép văn bản vào Clipboard ?
a. CTRL + P.
b. CTRL + V.
c. CTRL + X.
d. CTRL + C.
8 Tổ hợp phím nào được sử dụng để dán văn bản?
a. CTRL + X.
b. CTRL + P.
c. CTRL + C.
d. CTRL + V.
9 Tùy chọn nào sau đây KHÔNG có sẵn trong hộp thoại Paragraph?
a. Alignment
b. Spacing
c. Tabs
d. Text direction
10 Tùy chọn hiệu ứng văn bản nào được sử dụng để thay đổi hình dạng của đối tượng WordArt thành
dạng vòm (arch)?
a. Bevel
b. 3-D Rotation
c. Reflection
d. Transform

IIG Vietnam
130

11 Ngăn tác vụ nào được sử dụng để chỉ định chiều cao và chiều rộng cụ thể của Text Box ?
a. Clipboard
b. Drawing
c. Smart Lookup
d. Format Shape
12 Tùy chọn Arrange nào được sử dụng để di chuyển Text Box đã chọn sang lớp trên cùng, gần nhất với
người xem ?
a. Bring Forward
b. Distribute Vertically
c. Align Top
d. Bring to Front

IIG Vietnam

You might also like