Professional Documents
Culture Documents
Slide Navigation pane được thay thế bằng khung hiển thị outline phần văn bản của bài trình chiếu. Vùng hiển
thị bên phải vẫn giữ nguyên, hiển thị phần slide và các ghi chú liên quan.
IIG Vietnam
85
Mở rộng kích thước của outline bằng cách kéo đường viền của nó sang bên phải.
Trong chế độ xem outline, mỗi slide được thể hiện bởi biểu tượng slide và văn bản tiêu đề slide. Văn bản
thân slide hiển thị dưới tiêu đề slide và có thể bao gồm tiêu đề, tiêu đề phụ, danh sách và hộp văn bản. Ảnh,
bảng, biểu đồ và các đối tượng khác không hiển thị trong khung outline. Bạn có thể nhập và chỉnh sửa văn
bản trực tiếp trong khung outline.
Để chèn văn bản vào hộp nội dung văn bản tiếp theo trên cùng slide, nhấn Ctrl + Enter. Nếu nhấn phím
Enter sau khi nhập tiêu đề trên slide đầu tiên, một slide mới với bố cục Title and Text (Tiêu đề và Văn
bản) sẽ được thêm vào trong bài trình chiếu.
Để di chuyển vào ô đặt nội dung Bulleted List (Ký hiệu đầu dòng), trên slide Title and Content, nhấn
Ctrl + Enter sau dòng tiêu đề. Sau khi nhập liệu trong mục đầu tiên và nhấn Enter, một dòng mới xuất
hiện.
Để di chuyển vào trong một cấp hoặc tạo ra mục con, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng
và nhấn Tab. Quá trình này còn được gọi là tăng cấp độ thụt lề.
Để di chuyển tới cấp độ trước, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng và nhấn Shift + Tab.
Quá trình này còn được gọi là giảm cấp độ thụt lề.
Để tạo một slide mới sau khi nhập tất cả các mục trong danh sách hoa thị, nhấn Ctrl + Enter.
Để chọn nội dung của cả slide, nhấp chuột vào biểu tượng slide .
1.2. Nạp văn bản từ tập tin Outline
Có thể sử dụng tính năng Slides from Outline để tạo slide thì outline có sẵn, để Powerpoint có thể hiểu đúng
ý định của phác thảo, bạn cần lưu ý các đặc điểm sau khi soạn thảo outline:
Sử dụng công cụ soạn thảo outline dạng file .txt:
Ngắt đoạn trong tập tin văn bản được coi là một mức phác thảo.
Các dòng trống trong tập tin văn bản được bỏ qua và không được chèn vào slide.
Một ý được thụt lề, sẽ được nhập dưới dạng ý có phân cấp thấp hơn trên cùng slide với ý trước đó.
Sử dụng công cụ MS Word soạn thảo outline dạng file .doc hoặc .docx:
Mỗi đoạn sử dụng style Heading 1 cho tiêu đề.
Danh sách các ý trong nội dung được đánh ký hiệu (bullets) hoặc đánh số thứ tự.
Nội dung được định dạng style Heading 2 và Heading 3 sẽ xuất hiện dưới dạng các mục phân cấp
con trên cùng slide với mục trước đó.
Các dòng và văn bản trống với style Normal sẽ bị bỏ qua và không được chèn vào slide.
Chèn các slide từ tập tin văn bản:
Chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn mũi tên nút New Slide chọn Slides from Outline.
chọn tập tin văn bản và nhấp Insert.
2. Thêm văn bản vào slide
Hầu hết văn bản nhập vào slide sẽ được đặt trong các text placeholder. Có ba loại text placeholder gồm title,
subtitle, content; và các placeholder chứa hình ảnh, biểu đồ và phương tiện truyền thông khác.
IIG Vietnam
86
IIG Vietnam
87
Hình 84: Menu tùy chọn để kích hoạt tính năng Spell Check
Khi sử dụng tính năng Spell Check, nếu tìm thấy một từ trong slide không có trong từ điển, PowerPoint sẽ
hiển thị ngăn tác vụ Spelling:
Hiển thị từ sai chính tả mà không có lựa chọn nào để thay đổi. Bạn có thể chọn
Unknown Change để thay đổi văn bản trong slide; hoặc chọn Add; hoặc Ignore từ chưa
word biết.
Ignore Giữ nguyên từ này.
Ignore All Giữ nguyên tất cả các lần xuất hiện của từ này.
Thêm từ sai chính tả vào từ điển để nó không còn bị cảnh báo là sai chính tả. Bạn
Add có thể thêm tên người hay thuật ngữ được sử dụng trong một ngành cụ thể vào từ
điển.
Change Thay thế từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh sách gợi ý.
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh
Change All
sách gợi ý.
Khi bạn thay đổi văn bản trong slide, tính năng kiểm tra chính tả bị tạm dừng.
Resume
Nhấp vào Resume để chọn lại vị trí vừa di chuyển.
IIG Vietnam
88
PowerPoint sẽ tự động kiểm tra chính tả khi nhập liệu, đánh dấu các từ sai chính tả bằng cách gạch chân lượn
sóng màu đỏ để dễ dàng xác định.
Bạn có thể nhấp chuột phải vào từ sai chính tả để xem các gợi ý chỉnh sửa được đề xuất ở trên đầu và nhấp
vào một đề xuất để thay thế từ sai chính tả; hoặc hiển thị các tùy chọn khác như từ chối / thêm từ đó vào từ
điển.
Thay đổi các tùy chọn mặc định của tính năng Spelling:
Chọn thẻ File chọn Option để mở hộp thoại cấu hình chọn thẻ Proofing chọn các tùy
chọn thích hợp.
Hình 86: Cửa sổ Option / thẻ Proofing để thiết lập các tùy chọn Spelling
Mặc định, chức năng này sẽ không kiểm tra ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ có chính xác hay không.
IIG Vietnam
89
Tìm và sửa các lỗi ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ:
Nhấp mở cửa sổ PowerPoint Options chọn thẻ Proofing chọn tùy chọn Check grammar
with spelling
Thay đổi ngôn ngữ sử dụng trong bài trình chiếu:
Chọn tất cả slide chọn thẻ Review trong nhóm Language, chọn Language Preferences
Chỉ định ngôn ngữ cho một số phần văn bản:
Chọn phần văn bản chọn thẻ Review trong nhóm Language, chọn Language nhấp chọn
Set Proofing Language chọn ngôn ngữ sẽ sử dụng nhấp OK.
3.2. Sử dụng chế độ Thesarus
Chế độ Thesarus là công cụ từ điển đồng nghĩa để tra cứu các từ đồng nghĩa của nhau (các từ khác nhau có
cùng nghĩa) và các từ trái nghĩa (các từ có nghĩa ngược lại).
IIG Vietnam
90
Vì Microsoft sẽ truy cập nội dung trong tài liệu của bạn, do đó trong lần đầu tiên sử dụng tính năng Smart
Lookup (trong bất kỳ ứng dụng Microsoft Office 2016 nào), ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo về quyền riêng
tư. Bạn phải nhấp vào nút “Got It” để kích hoạt tính năng Smart Lookup. Sau khi được kích hoạt, tính năng
Smart Lookup sẽ được kích hoạt cho tất cả các ứng dụng trong bộ Microsoft Office 2016.
Bạn có thể sử dụng tính năng Smart Lookup để xem xét hoặc tra cứu thông tin trực tuyến từ slide của mình.
Smart Lookup cho phép sao chép và dán thông tin, hình ảnh được hiển thị vào slide. Tuy nhiên, cần lưu ý
các nội dung trực tuyến đều có bản quyền và không thể được sử dụng lại mà không có sự cho phép trước.
Kích hoạt tính năng Smart Lookup:
Trên thè Review, trong nhóm Insights, nhấp vào Smart Lookup
Nhấp chuột phải vào một từ hoặc cụm từ nhấp vào Smart Lookup.
PowerPoint hiển thị khung Smart Lookup chứa hai thẻ: Explore và Define
IIG Vietnam
91
Thẻ Explore được mở mặc định gồm: các bài viết Wikipedia, hình ảnh và kết quả tìm kiếm liên quan chủ đề
đã chọn được hiển thị. Nhấp vào hình ảnh hoặc siêu liên kết trong danh sách kết quả tìm kiếm sẽ mở trang
web trong cửa sổ trình duyệt.
Thẻ Define cung cấp định nghĩa từ nếu công cụ tìm kiếm Bing có sẵn. Nếu Smart Lookup nhận ra bạn đang
cố gắng xác định một từ, nó cũng sẽ hiển thị định nghĩa trên thẻ Define.
3.4. Cắt, Sao chép, và Dán văn bản
Để cắt văn bản, chọn văn bản bạn muốn cắt và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Cut.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + X.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Cut.
Để sao chép văn bản, chọn văn bản bạn muốn sao chép và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Copy.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + C.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Copy.
IIG Vietnam
92
Để dán văn bản, bấm chuột vào vị trí cần dán văn bản và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Paste.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + V.
Nhấp chuột phải chọn Paste.
Tùy chọn Paste sẽ xuất hiện ở dưới cùng bên phải của nội dung đã dán. Nhấp vào mũi tên để hiển thị các tùy
chọn Paste có sẵn. Trỏ chuột vào một tùy chọn để xem trước cách nội dung được dán sẽ xuất hiện.
Số lượng và loại tùy chọn khác nhau dựa trên dạng nội dung được dán (ví dụ: văn bản hoặc hình ảnh). Tùy
chọn dán cho văn bản được mô tả trong bảng sau.
Use Destination Áp dụng định dạng đoạn văn bản và văn bản ở vị trí đích đến cho văn
Theme (H) bản đã dán.
Keep Source Giữ định dạng ban đầu được áp dụng cho văn bản ở vị trí nguồn.
Formatting (K)
Picture (U) Dán văn bản dưới dạng hình ảnh.
Keep Text Only (T) Xóa mọi định dạng tồn tại ở vị trí ban đầu và chỉ dán văn bản.
IIG Vietnam
93
Lưu ý: nếu bạn thấy biểu tượng ở bên phải, bạn thực sự đang kéo một đối tượng đến vị trí khác. Trong hầu hết
các trường hợp, đây là một placeholder hoặc một đối tượng như hình ảnh, hình dạng hoặc bảng.
4. Sử dụng Bullets and Numbering
4.1. Áp dụng Bulltes
Để tạo Bulltes:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph Chọn Bullets
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph Chọn vào mũi tên Bullets Chọn kiểu dấu đầu dòng
phù hợp.
IIG Vietnam
94
Nhấp chuột phải vào bất cứ nơi nào trong placeholder Chọn Bullets
Sử dụng Title and Content slide layout để chọn các kiểu Bullets được định dạng trước. Khi bạn
nhấn ENTER ở cuối mỗi dòng, một Bullets khác sẽ tự động xuất hiện.
Trong Chế độ xem Outline, nhập tiêu đề cho slide trong ngăn Outline và nhấn CTRL + ENTER.
Nhập văn bản cho điểm đầu tiên và nhấn ENTER. PowerPoint định dạng trước các Bullets và
tạo Bullets mới mỗi lần bạn nhấn ENTER.
Xóa hoặc tắt Bullets được áp dụng:
Định vị con trỏ ở đầu dòng sau vị trí Bullets và nhấn BACKSPACE.
Bấm vào đoạn văn có áp dụng Bullets, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Bullets.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Bullets.
Lưu ý: Bullets xuất hiện ở đầu mỗi đoạn, không phải mỗi dòng.
Khi áp dụng Bullets cho văn bản, bạn có thể định dạng Bullests bằng cách thay đổi các thuộc tính cụ thể,
chẳng hạn như kích thước, màu sắc hoặc kiểu. Bạn có thể áp dụng kiểu Bullests cho tất cả các placeholder
văn bản, cho các placeholder riêng lẻ hoặc cho các đoạn cụ thể.
Định dạng dấu Bullests, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Bullets chọn Bullets and
Numbering.
Bấm chuột phải nhấp vào mũi tên Bullets chọn Bullets and Numbering.
IIG Vietnam
95
Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước của bullets so với kích
Size thước của văn bản; số càng lớn, kích thước bullets càng lớn.
Color Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho bullets.
Picture Thay đổi bullets tiêu chuẩn thành hình ảnh.
Customize Chọn một ký tự khác thay cho bullets.
4.2. Áp dụng Numbering
Thêm Numbering vào danh sách:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp Numbering.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn kiểu đánh số
phù hợp.
IIG Vietnam
96
Thay đổi danh sách bullets hiện có thành danh sách numbering:
Chọn các mục được gạch đầu dòng và sau đó sử dụng một trong các phương pháp trên để kích
hoạt tính năng Numbering.
Xóa hoặc tắt chế độ Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Numbering.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn None.
Nhấp chuột phải nhấp vào Numbering chọn None
Định vị con trỏ ở đầu đoạn nhấn BACKSPACE.
Khi áp dụng Numbering cho văn bản, bạn có thể định dạng Numbering bằng các kiểu số khác nhau (bao
gồm cả chữ in hoa và chữ thường chữ thường) và các thuộc tính (như kích thước, màu sắc hoặc kiểu).
Để định dạng Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn Bullets and
Numbering
Bấm chuột phải vào văn bản nhấp vào mũi tên Numbering chọn Bullets and Numbering.
Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước hiển thị so với kích thước
Size của văn bản.
Color Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho các số.
Nhập một số hoặc sử dụng các nút tăng dần để chọn số bắt đầu. Chẳng hạn, trên
Start at
slide thứ ba trong một tập hợp các ý, việc đánh số có thể bắt đầu từ 7 thay vì 1.
4.3. Tăng/giảm mức phân cấp danh sách
Bạn có thể tăng/giảm mức phân cấp danh sách Bullets and Numbering, tối đa là chín cấp.
Hình 95: Nút công cụ tăng/giảm mức phân cấp trong danh sách
IIG Vietnam
97
Bảng sau đây mô tả từng công cụ định dạng có sẵn trong nhóm Font trên thẻ Home.
Font Áp dụng một kiểu chữ cụ thể (được gọi là phông chữ) cho văn bản đã chọn.
Thiết lập kích thước (chiều cao) của văn bản đã chọn. Cỡ chữ được đo bằng đơn
Font Size
vị gọi là pt. Chọn hoặc nhập kích thước vào ô.
Increase Font Size Tăng kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Decrease Font
Giảm kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Size
Clear All
Xóa tất cả định dạng đối với văn bản đã chọn.
Formatting
Bold In đậm văn bản đã chọn.
IIG Vietnam
98
Một số nút trong nhóm Font là các nút chuyển đổi, nghĩa là bạn có thể nhấp vào nút một lần để bật tính năng
và nhấp lại vào nút để tắt.
Áp dụng các tính năng định dạng văn bản bằng một trong các cách sau:
Trên thẻ Home, trong nhóm Font chọn nút lệnh thích hợp.
Trên thẻ Home, trong nhóm Font chọn để mở hộp thoại Font.
Hộp thoại Font cho phép tùy chỉnh văn bản bằng các tùy chọn phông chữ và ký tự nâng cao. Bạn có thể thêm
nhiều kiểu dáng và màu sắc, cũng như các hiệu ứng hình ảnh, như gạch ngang, siêu ký tự và chữ hoa nhỏ cho
văn bản.
Nhấp chuột phải vào văn bản đã chọn chọn tùy chọn từ menu hoặc thanh công cụ thu nhỏ.
Lưu ý: Có thể nhấn CTRL + T, CTRL + SHIFT + F, CTRL + SHIFT + P hoặc nhấp chuột phải vào văn bản
và sau đó nhấp vào Font để hiển thị hộp thoại Font.
IIG Vietnam
99
Trong khi Format Painter đang hoạt động, con trỏ sẽ thay đổi thành . Kéo con trỏ qua văn bản mà
bạn muốn áp dụng định dạng được sao chép. Khi áp dụng xong định dạng, Trình Format Painter sẽ
hủy kích hoạt.
Sử dụng Format Painter nhiều lần:
Sử dụng các bước trên với lưu ý bấm đúp chuột vào nút Format Painter khi chọn.
Format Painter sẽ hoạt động cho đến khi bạn nhấn ESC hoặc nhấp lại vào Format Painter.
5.2. Xóa định dạng
Xóa định dạng được áp dụng cho văn bản đã chọn (và đưa văn bản đó về định dạng ban đầu
theo bố cục và chủ đề đã chọn):
Trên trẻ Home, trong nhóm Font chọn Clear All Formatting.
6. Định dạng đoạn văn bản
Định dạng đoạn văn bản bao gồm định dạng vị trí và hình ảnh trực quan của toàn bộ đoạn văn bản. Các tùy
chọn định dạng đoạn văn bản bao gồm căn chỉnh, thụt lề, dấu đầu dòng và số thứ tự, hướng văn bản, khoảng
cách dòng, khoảng cách trước đoạn, khoản cách sau đoạn và khoảng cách ngang.
Định dạng một đoạn văn:
Trên trẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn các tùy chọn thích hợp. Bạn có thể truy cập các
tùy chọn bổ sung bằng cách nhấp vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại Paragraph.
6.1. Canh lề văn bản theo chiều ngang
Canh lề văn bản theo chiều ngang là thiết lập vị trí của văn bản so với lề của placeholder.
Thay đổi canh lề văn bản theo chiều ngang:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào nút thích hợp.
IIG Vietnam
100
Chọn văn bản và trên thanh công cụ thu nhỏ, nhấp vào tính năng thích hợp.
Hình 100: Thanh công cụ thu nhỏ định dạng đoạn văn bản
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph.
IIG Vietnam
101
Chọn số lượng cột hoặc bấm vào tùy chọn More Columns … để mở hộp thoại Columns. Sử dụng các cài
đặt để chỉ định số lượng cột và khoảng cách giữa các cột (khoảng cách giữa các cột được đo bằng inch).
Hanging Indent
Left Indent
IIG Vietnam
102
Khi thụt lề, công cụ Ruler sẽ hiển thị để có kết quả tốt nhất. Công cụ Ruler cho phép bạn xem và thiết lập các
điểm thụt lề, đặt tab, di chuyển các bảng và sắp xếp các đối tượng.
Hiển thị thước kẻ:
Trên thẻ View, trong nhóm Show chọn hiển thị Ruler.
Hình 105: Tùy chọn hiển thị Ruler trên thanh công cụ
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Indentation thực hiện các thay đổi theo yêu cầu.
6.4. Cách dòng văn bản
Cách dòng là thiết lập khoảng các không gian dọc giữa mỗi dòng văn bản trong một đoạn văn. Điều chỉnh
khoảng cách dòng khi bạn muốn rải số ít dòng trên toàn bộ slide mà không làm tăng kích thước của văn bản.
Thay đổi khoảng cách dòng:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào Line Spacing.
Hình 106: Các tùy chọn cách dòng trên thanh công cụ
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Spacing, bấm vào mũi tên chọn loại khoảng cách phù hợp.
Hình 107: Các tùy chọn cách dòng trong hộp thoại Paragraph
IIG Vietnam
103
Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn chọn Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào mũi
tên Line Spacing.
6.5. Cách đoạn văn bản
Khoảng cách đoạn là phần không gian trống trước hoặc sau mỗi đoạn văn. Điều chỉnh khoảng cách đoạn khi
muốn hiển thị nhiều khoảng trống hơn giữa các đoạn.
Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau đoạn văn:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp chọn Line Spacing nhấp chọn Line Spacing
Options trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.
Hình 108: Vùng thiết lập khoảng cách đoạn trong hộp thoại Paragraph
Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn chọn Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào nút
tăng dần của Before hoặc After.
Gợi ý: Bạn cũng có thể nhập số vào giá trị Before hoặc After để đặt khoảng cách đoạn.
6.6. Thay đổi hướng văn bản
Có bốn hướng văn bản (Text Direction) được thiết lập sẵn, như thể hiện trong hình ảnh sau:
IIG Vietnam
104
Hình 110: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Text Direction
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Text Direction chọn More Options bấm
vào mũi tên chọn Text Direction (như Hình 110)
6.7. Thay đổi định vị văn bản theo chiều dọc
Khi nhập văn bản trong placeholder, bạn có thể sửa đổi vị trí căn chỉnh của văn bản theo chiều dọc. Có sáu
loại căn chỉnh theo chiều dọc (Align Text):
Top Văn bản ở trên cùng bên trái hộp văn bản
Middle Văn bản ở giữa bên trái hộp văn bản
Bottom Văn bản ở dưới cùng bên trái hộp văn bản
Top Centered Văn bản ở giữa trên cùng hộp văn bản
Middle
Văn bản ở trung tâm của hộp văn bản
Centered
Bottom
Văn bản ở giữa dưới cùng hộp văn bản
Centered
Thay đổi căn chỉnh văn bản trong hộp văn bản đã chọn:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Align Text
IIG Vietnam
105
Nhấp chuột phải vào hộp văn bản bấm Format Shape trong Format Shape pane, bấm Text
Options chọn nhóm Textbox bấm vào mũi tên chọn Vertical alignment.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Align chọn More Options bấm vào mũi
tên chọn Vertical alignment.
Hình 112: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Align
IIG Vietnam
106
Hình 113: Thước kẻ hiển thị các tab đã được đặt và tab mặc định.
Cài đặt và điều chỉnh các tab trong PowerPoint bằng công cụ Tab Selector hoặc hộp thoại Tab.
7.1. Tạo tab bằng công cụ Tab Selector
Tạo các tab bằng cách sử dụng Tab Selector ở bên trái của thước.
Khi bấm vào Tab Selector, bạn đang chọn loại tab muốn sử dụng.
Đặt tab:
Nhấp vào thước ngang xác định vị trí tab mới. Ký tự tab thích hợp sẽ hiển thị trên thước kẻ .
Có bốn loại tab và cách căn chỉnh văn bản của tab được quy ước như sau:
Tất cả văn bản và ký tự bắt đầu ở bên trái và dịch sang phải khi nhập liệu. Đây là
Left
loại căn chỉnh mặc định.
Center Văn bản được tập trung đối xứng tại vị trí tab..
Right Văn bản và ký tự bắt đầu ở bên phải và dịch sang trái khi nhập liệu.
Căn chỉnh số hoặc văn bản tại dấu thập phân. Các ký tự dịch chuyển sang trái cho
Decimal đến khi bạn nhập ký tự thập phân, và sau đó các ký tự còn lại dịch sang phải dấu
thập phân.
Lưu ý: Khi tạo một tab mới, mọi điểm đánh dấu tab mặc định ở bên trái của tab mới sẽ bị xóa.
IIG Vietnam
107
Xóa tab:
Nhấp vào ký tự tab trên thước kẻ ngang và kéo nó xuống khỏi thước.
7.2. Tạo tab bằng công cụ hội thoại Tabs
Hộp thoại Tab được sử dụng để đặt các tab mới, xóa các tab hiện có và sửa đổi vị trí tab.
Tạo các tab bằng hộp thoại Tab:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph chọn nút Tab.
Nhập giá trị (ví dụ 2.5) cho vị trí tab mới. Tab do người dùng xác định sẽ hiển thị
Tab stop position
trong hộp danh sách. Nhấp vào một điểm dừng trong hộp danh sách để sửa đổi nó.
Default tab stops Nhập giá trị cho định vị của tab mặc định.
Tab stops to be Hiển thị danh sách các tab mà bạn đã chỉ định để xóa. Các tab sẽ không bị xóa cho
cleared đến khi bạn nhấn OK.
Alignment Chọn loại căn chỉnh cho tab đang chọn.
Set Được sử dụng để đặt các tab mới và áp dụng thay đổi căn chỉnh.
Clear Xóa tab đã chọn từ danh sách tab.
Clear All Xóa tất cả các tab trong danh sách.
8. Sử dụng Text Box
Text Box là một đối tượng vẽ, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy thuộc vào số lượng văn bản nhập và bao gồm
tính năng gói văn bản. Không nên nhầm lẫn các Text Box với các đối tượng vẽ khác có thể chứa văn bản.
Các đối tượng này xử lý văn bản theo cách khác so với các Text Box.
Sử dụng Text Box để đặt văn bản ở bất cứ đâu trên slide. Ví dụ: có thể thêm chú thích cho ảnh bằng cách tạo
Text Box và đặt nó gần ảnh.
Bạn có thể chèn hoặc xóa nhiều Text Box trên một slide.
IIG Vietnam
108
Hình 116: Nút công cụ chèn Text Box trên thẻ Insert
Trên thẻ Insert, trong nhóm Text nhấp chọn Shape nhấp chọn Text Box từ danh sách
danh mục sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu
kéo để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.
Hình 117: Tùy chọn chèn Text Box trong công cụ Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Insert Shapes nhấp chọn
Text Box sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu kéo
để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.
IIG Vietnam
109
Hình 119: Text Box ở chế độ được chọn & Text Box ở chế độ chỉnh sửa văn bản bên trong
Nếu nhập nhiều văn bản vào Text Box, tất cả văn bản có thể sẽ không hiển thị
Do not Autofit hết, kích thước Text Box và văn bản sẽ không thay đổi kích thước.
Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, kích thước của văn bản sẽ co lại
Shrink text on overflow
để phù hợp với kích thước Text Box và hiển thị đầy đủ văn bản.
Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, Text Box sẽ thay đổi chiều dài để
Resize shape to fit text
chứa hết phần văn bản.
IIG Vietnam
110
Hình 120: Các tùy chọn chế độ Text Box Auto Fit
Hình 121: Vùng thiết lập kích thước Text Box trên thanh công cụ
Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box chọn Size and Position để mở ngăn Format
Shape ở bên phải màn hình.
IIG Vietnam
111
Hình 122: Vùng điều chỉnh kích thức Text Box trong ngăn Format Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị.
Đặt lề văn bản trong Text Box
Mặc định, văn bản trong Text Box được đặt cách xa đường viền của Text Box một khoảng cách ngắn.
Không gian này được gọi là lề trong và có thể được điều chỉnh để thay đổi độ trực quan của Text
Box.
Trong ngăn Format Shape, trong danh mục Size and Position, mở rộng phần Text Box và thay
đổi các giá trị lề bên trong.
Hình 123: Nhóm thuộc tính thiết lập lề trong của Text Box trong hộp thoại Format Shape
IIG Vietnam
112
Mặc định, văn bản trong Text Box sẽ tự xuống dòng nếu nó đụng lề phát của Text Box. Để tắt tính năng này
và hiển thị tất cả văn bản trên một dòng, bỏ chọn tùy chọn Wrap text in shape.
Thay đổi vị trí của Text Box
Nhấp vào viền Text Box để chọn, sau đó kéo Text Box đến một vị trí mới trên slide.
Chọn Text Box và nhấn các phím mũi tên; hoặc giữ CTRL và nhấn các phím mũi tên để di
chuyển theo khoảng dịch chuyển nhỏ hơn.
Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box chọn Size and Position bấm vào mũi tên
ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn nhập các giá trị định vị.
Hình 124: Nhóm thuộc tính thiết lập vị trí của Text Box trên slide trong hộp thoại Format Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị bấm
vào mũi tên ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn nhập các giá trị định vị.
8.2. Thay đổi sự sắp đặt, canh lề, hướng và xoay Text Box
Thay đổi thứ tự sắp đặt các Text Box
Khi vẽ các Text Box trên slide, chúng có thể chồng lên nhau. Bạn có thể cần thay đổi thứ tự các Text Box
lên nhau, di chuyển chúng tiến và lùi trên slide để đạt được hiệu quả mong muốn. PowerPoint cung cấp cho
bạn các lựa chọn sau để thay đổi thứ tự của hộp văn bản:
Bring Forward Di chuyển Text Box đã chọn trên lên một lớp.
Bring to Front Di chuyển Text Box đã chọn lên trên cùng.
Send Backward Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới một lớp.
Send to Back Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới cùng.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange nhấp chọn Bring
Forward hoặc Send Backward
IIG Vietnam
113
Hình 125: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Format
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing nhấp chọn Arrange chọn Bring to Front, Send to
Back, Bring Forward, hoặc Send Backward.
Hình 126: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Home
Align Left Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên trái trên slide.
Align Center Căn giữa tất cả các Text Box dựa trên điểm trung tâm của mỗi Text Box.
Align Right Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên phải slide.
Align Top Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm cao nhất trên slide.
Align Middle Căn chỉnh tất cả các Text Box ở giữa slide.
Align Bottom Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm thấp nhất trên slide.
Distribute Sắp xếp các Text Box từ trái sang phải trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Horizontally Text Box bằng nhau.
Sắp xếp các Text Box từ trên xuống dưới trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Distribute Vertically
Text Box bằng nhau.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange nhấp chọn Align
Objects.
IIG Vietnam
114
Hình 127: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Format
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing nhấp chọn Arrange chọn Align.
Hình 128: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Home
IIG Vietnam
115
Chọn Text Box nhấp và kéo biểu tượng xoay phía trên Text Box.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape nhập hoặc chọn một mức độ xoay vào giá trị
Rotation.
Hình 129: Văn bản được chèn vào dưới dạng WordArt
IIG Vietnam
116
Hình 130: Các tùy chọn hiệu ứng hình dạng cho WordArt
IIG Vietnam
117
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style bấm vào mở hộp thoại Format Text Effects: Text Box.
Bạn có thể áp dụng hiệu ứng cho các đối tượng WordArt giống như các Text Box.
Áp dụng định dạng hình dạng:
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles bấm vào mũi tên để cuộn qua thư viện hoặc bấm More để hiển thị thư viện.
Nhấp chọn WordArt trên thẻ Home, trong nhóm Drawing chọn trong nhóm công cụ Shape
Styles: Shape Outline, Shape Fill, hoặc Shape Effects
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles bấm vào mở hộp thoại Format Shape.
10. Tổng kết bài học:
Các phần của Bài 3 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
Cách thức tạo slide trình chiếu từ tập tin Outline.
Các thao tác chèn, định dạng văn bản, đoạn văn bản, các chế độ kiểm tra văn bản.
Các thao tác với TAB.
Các thao tác với Text Boxes.
Các thao tác với WordArt.
11. Bài tập:
11.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Nhập văn bản vào slide ở chế độ xem Outline
1 Bấm vào thẻ View, trong nhóm Presentation Views, bấm Outline View.
2 Nhấp vào thẻ Home, trong nhóm Slides, bấm vào mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.
IIG Vietnam
118
3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản phác thảo Travel the World with Tolano –
Outline.txt và nhấp vào Insert.
Bốn slide được tạo từ tài liệu văn bản phác thảo, bao gồm một slide trống làm slide tiêu đề.
4 Bấm chọn biểu tượng slide 1 và sau đó nhấn DELETE.
Bài 2: Nhập tài liệu Word vào slide ở chế độ xem Outline.
1 Thay đổi sang chế độ xem Slide Sorter và chọn slide cuối cùng.
2 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.
3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản Marketing Presentation Outline.docx và nhấp vào
Insert.
Chín slide (slide 5 - 13) được tạo từ phác thảo có trong tài liệu Word.
Bài 4: Chèn văn bản cho các trang chiếu trong chế độ xem Outline.
1 Chọn thẻ View, trong nhóm Presentation Views, chọn Outline View.
2 Trong ngăn Outline, phía sau biểu tượng slide 1, nhập: Travel the World with Tolano.
3 Nhấn ENTER sau đó nhấn TAB. Nhập: One Adventure after Another và nhấn ENTER.
4 Nhấn SHIFT và TAB để tạo slide mới. Nhập: Agenda và nhấn ENTER.
5 Nhập: Bicycle Tours và nhấn ENTER. Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.
6 Nhấp chuột vào cuối dòng Agenda và nhấn ENTER, sau đó nhấn TAB để tạo tiêu để con bên trong slide
Agenda.
7 Nhập: Bicycle Tours. Nhấn ENTER.
8 Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.
IIG Vietnam
119
IIG Vietnam
120
4 Chọn tiêu đề Forms/Consumer Information và nhấn CTRL + C. Sau đó chọn danh sách các ý bên dưới
tiêu đề, bắt đầu với Course Catalog và kết thúc với Gainful Employment, và nhấn CTRL + C để sao
chép vào Clipboard.
5 Chọn các ý còn lại trong danh sách từ Student Handbook đến Transcript Request Form, và nhấn
CTRL+C để chèn nó vào trong Clipboard.
6 Chọn tiêu đề Guidance và sao chép nó vào Clipboard. Lặp lại với các ý dưới tiêu đề này.
Clipboard phải có năm mục trong đó.
IIG Vietnam
121
Lưu ý: Sắp xếp hiện tại là Gainful Employment, Lab Schedule of Hours và Residency Form..
5 Tiếp tục di chuyển văn bản cho đến khi danh sách theo thứ tự bảng chữ cái và chia đều giữa hai
placeholder.
IIG Vietnam
122
Bài 15: Sử dụng Smart Lookup để xác minh tính chính xác của thông tin trình bày
1 Chọn slide 7 và sau đó chọn ý thứ hai, Rheine River.
2 Nhấp chuột phải vào văn bản được tô sáng và sau đó nhấp vào Smart Lookup.
Cửa sổ Smart Lookup xuất hiện với thông tin, hình ảnh và liên kết liên quan đến văn bản đã chọn.
Nếu cần, hãy nhấp vào nút Turn on Smart Lookup trên ngăn Smart Lookup để hiển thị kết quả tìm kiếm.
3 Xem lại kết quả được hiển thị để xác định chính tả. Quay trở lại slide và thực hiện các chỉnh sửa cần thiết.
4 Trong ngăn Smart Lookup, nhấp vào Define.
5 Xem lại định nghĩa và sau đó đóng ngăn Smart Lookup.
IIG Vietnam
123
IIG Vietnam
124
Hãy nhớ rằng bạn có thể đặt định dạng placeholder chuẩn trên tất cả các slide bằng Slide Master thay vì
định dạng các placeholder riêng lẻ trên mỗi slide. Mặc dù bạn có thể sử dụng theme để thiết lập những
vấn đề này, ví dụ như chọn màu của riêng bạn.
3 Trong ngăn Slide Navigation, chọn slide 1 (Office Theme Slide Master). Bấm vào thẻ Slide Master, trong
nhóm Background, chọn Background Styles. Sau đó chọn Format Background .
4 Trong ngăn Format Background, nhấp chọn Gradient fill. Nhấp vào mũi tên Preset gradients và nhấp
vào Top Spotlight - Accent 6.
5 Nhấp vào mũi tên Direction và nhấp vào From Bottom Right Corner .
6 Trên thanh trượt Gradient Stops, bấm vào mũi tên thứ hai và kéo sang trái để thêm màu xanh lá cây
vào dải màu. Sau đó bấm Apply to All.
7 Nhấp vào placeholder tiêu đề, nhấp vào thẻ Home và trong nhóm Font, nhấp vào mũi tên Font và nhấp
vào phông Comic Sans MS. Chọn Bold và sau đó bấm vào mũi tên Font Color. Chọn Black, Text 1,
Lighter 25%.
8 Nhấp vào placeholder nội dung và sau đó nhấp vào Font Color để áp dụng cùng màu. Cũng áp dụng cùng
một phông chữ cho placeholder nội dung.
9 Bấm vào thẻ Slide Master, sau đó chọn Close Master View. Đóng ngăn chức năng Format Background.
IIG Vietnam
125
Khi thực hiện thay đổi này, bạn muốn slide tiêu đề có một căn chỉnh khác để nhấn mạnh chủ đề thuyết
trình.
3 Nhấn SHIFT và nhấp vào placeholder tiêu đề phụ. Sau đó nhấn CTRL + R.
Bằng cách chọn cả hai placeholder, bạn có thể thực hiện thay đổi định dạng cả hai placeholder.
4 Nhấp vào cuối từ “World” và nhấn ENTER.
Đặt một điểm đánh dấu đoạn ở cuối dòng để tiêu đề xuất hiện cân bằng hơn trên màn hình, so với văn
bản tiêu đề phụ.
IIG Vietnam
126
IIG Vietnam
127
3 Với ba Text Box vẫn được chọn, nhấp Arrange, nhấp Align và sau đó nhấp Align Center.
Ba Text Box hiện được căn giữa dựa trên Text Box dài nhất.
4 Thay đổi kích thước phông chữ cho Text Box cuối cùng thành 28pt để cung cấp cho slide sự cân bằng từ
trên xuống dưới.
5 Chọn Text Box A New Favorite Party Place!, trong thẻ Home, nhấp vào Character Spacing trong nhóm
Font và chọn Loose.
IIG Vietnam
128
IIG Vietnam
129
5 Trong chế độ xem nào, ngăn Slide Navigation chỉ hiển thị văn bản của bài trình chiếu?
a. Slide Master.
b. Normal.
c. Slide Sorter.
d. Outline View.
6 Tùy chọn dán nào áp dụng định dạng đoạn văn và văn bản trong bản trình bày của bạn cho văn bản đã dán?
a. Keep Source Formatting
b. Keep Text only
c. Use Destination Styles
d. Use Destination Theme
7 Tổ hợp phím nào được sử dụng để sao chép văn bản vào Clipboard ?
a. CTRL + P.
b. CTRL + V.
c. CTRL + X.
d. CTRL + C.
8 Tổ hợp phím nào được sử dụng để dán văn bản?
a. CTRL + X.
b. CTRL + P.
c. CTRL + C.
d. CTRL + V.
9 Tùy chọn nào sau đây KHÔNG có sẵn trong hộp thoại Paragraph?
a. Alignment
b. Spacing
c. Tabs
d. Text direction
10 Tùy chọn hiệu ứng văn bản nào được sử dụng để thay đổi hình dạng của đối tượng WordArt thành
dạng vòm (arch)?
a. Bevel
b. 3-D Rotation
c. Reflection
d. Transform
IIG Vietnam
130
11 Ngăn tác vụ nào được sử dụng để chỉ định chiều cao và chiều rộng cụ thể của Text Box ?
a. Clipboard
b. Drawing
c. Smart Lookup
d. Format Shape
12 Tùy chọn Arrange nào được sử dụng để di chuyển Text Box đã chọn sang lớp trên cùng, gần nhất với
người xem ?
a. Bring Forward
b. Distribute Vertically
c. Align Top
d. Bring to Front
IIG Vietnam