You are on page 1of 40

44

BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI SLIDE


1. Sử dụng Themes
1.1. Áp dụng và điều chỉnh Themes
Thiết kế cho slide có sử dụng theme có thể thực hiện ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình soạn thảo bài
trình chiếu. Áp dụng theme là cách dễ nhất để đảm bảo tất cả các slide đồng nhất về giao diện và định dạng.
Themes là một tập hợp các yếu tố thiết kế thống nhất, chẳng hạn như hình nền, hiệu ứng, màu sắc, phông
chữ và đồ họa, cung cấp giao diện nhất quán cho tất cả các slide trong bài trình chiếu. Themes cũng ảnh
hưởng đến các đối tượng như hình ảnh, biểu đồ và bảng.
Thay đổi theme sẽ thay đổi dải màu sắc được sử dụng trong các mẫu được thiết kế trước đây, ta có thể áp
dụng hoặc xóa các thành phần thiết kế bất cứ lúc nào.

Hình 37: Slide PowerPoint được định dạng sử dụng Parallax Theme

Hình 38: Văn bản Word được định dạng sử dụng Parallax Theme

IIG Vietnam
45

Các thao tác với Themes


 Xem trước Themes hoặc biến thể của Themes:
Trỏ chuột vào Themes hoặc hình thu nhỏ của biến thể để hiển thị hiệu ứng của nó trên bài
trình chiếu.
 Áp dụng Themes cho slide:
 Chọn thẻ Design  trong nhóm Themes  chọn vào theme mà bạn muốn áp dụng.
 Chọn thẻ Design  trong nhóm Themes  Chọn More để hiển thị tất cả theme  Tùy chọn
chọn một biến thể màu chủ đề từ nhóm Variants.
 Khi bạn trỏ chuột vào một theme, PowerPoint hiển thị một bản xem trước bài trình chiếu sẽ được
xuất hiện như thế nào với theme được áp dụng.

Hình 39: Thanh công cụ lựa chọn Themes và Variants

 Sau khi áp dụng themes, bạn có thể xem trước tất cả các bố trí slide có sẵn của theme bằng cách
nhấp chuột phải vào một slide trong vùng hiển thị slide bên trái màn hình và chọn Layout từ
menu thả xuống.

Hình 40: Hiển thị và chọn các bố cục slide của theme

 Điều chỉnh Themes:


 Chọn thẻ Design  sử dụng các tùy chọn Colors, Fonts, Effects, hoặc Background Styles trong
nhóm Themes của thẻ Design để điều chỉnh.
 Tùy chọn Colors: điều chỉnh màu của Theme.

IIG Vietnam
46

 Tùy chọn Fonts: điểu chỉnh font của Theme.


 Tùy chọn Effects: điều chỉnh hiệu ứng của Theme.
 Tùy chọn Background Styles: điều chỉnh kiểu nền của Theme.

Hình 41: Các tùy chọn để điều chỉnh dãy màu của Themes

 Ngoài ra công cụ này cũng giúp tự tạo Theme riêng của người dùng và có thể sử dụng lại trong
các bài trình chiếu khác.

Hình 42: Màn hình chọn chức năng lưu Theme đã điều chỉnh thành Theme mới

IIG Vietnam
47

 Lưu các thay đổi cho Themes và đặt tên mới:


 Chọn thẻ Design  trong nhóm Themes, chọn More  chọn Save Current Theme….
 Theme sẽ được lưu mặc định trong thư mục của hệ thống.
 Thực hiện đặt tên theme  nhấn Save để lưu.

Hình 43: Cửa sổ lưu Theme.

 PowerPoint sẽ lưu theme với phần mở rộng .thmx. Theme đã lưu sẽ xuất hiện trong Thư viện
Theme Gallery và trên thẻ Custom trong màn hình tạo bài trình chiếu mới.

Hình 44: Màn hình tạo bài trình chiếu mới từ theme được lưu

IIG Vietnam
48

1.2. Nền slide


Bạn có thể thay đổi màu nền của một hoặc tất cả các slide. Sử dụng một cách cẩn thận khi bạn lựa chọn màu
nền và màu chữ để đảm bảo nội dung trình chiếu không khó đọc. Thay đổi màu nền không xóa bất kỳ mẫu
thiết kế nào đã được áp dụng; nó chỉ thay đổi duy nhất màu nền của các slide.

Định dạng nền slide


 Định dạng nền:
 Chọn thẻ Design  trong nhóm Customize, chọn Format Background. Ứng dụng sẽ mở ngăn
tác vụ Format Background bên phải màn hình  Thực hiện các thiết lập nền cho slide:
o Chọn kiểu nền:
 Solid fill: nền đơn sắc
 Gradient fill: nền chuyển sắc từ 2 màu trở lên
 Picture or texture fill: nền sử dụng hình ảnh được lưu trên máy tính hoặc các hình nền
được cài đặt cùng ứng dụng
 Pattern fill: nền sử dụng các hoa văn
o Chọn màu, hình ảnh, hoặc kiểu hoa văn tương ứng tùy thuộc từng tùy chọn
 Nhấn nút (Close) để áp dụng nền cho duy nhất slide đang chọn trước khi mở ngăn tác vụ, và
đóng ngăn tác vụ.
 Chọn Apply to All nếu muốn áp dụng nền cho tất cả slide
 Chọn Reset Background để phục hồi lại nền gốc của theme.

Hình 45: Ngăn tác vụ Format Background tương ứng các tùy chọn

2. Bố cục Slide (Slide layout)


2.1. Áp dụng Slide layout
Layout được sử dụng để xác định cấu trúc, định vị và định dạng cho tất cả nội dung xuất hiện trên slide.
Layout định vị vị trí chứa các nội dung như văn bản, bảng, video và hình ảnh. Khi bạn thêm nội dung

IIG Vietnam
49

vào các thành phần trên layout, PowerPoint sẽ tự động định dạng nội dung đó theo định dạng thiết lập
sẵn của thành phần đó.
Mỗi Theme bao gồm một slide master và một tập hợp các layout liên quan. Lựa chọn theme sẽ xác định
bố cục slide có sẵn và bố trí sẵn bố cục các thành phần trên slide. Bạn có thể sử dụng layout được thiết
kế sẵn theo từng theme hoặc thay đổi layout cho phù hợp với nhu cầu.

Các thao tác với Slide layout


Khi tạo một bài trình chiếu trống, slide đầu tiên sẽ tự động hiển thị với Title Slide layout, theo các quy
tắc chung để có slide tiêu đề cho bài trình chiếu.
Nếu tạo thêm Slide mới tiếp theo, nó sẽ được áp dụng Title and Content layout. Nếu đây không phải là
slide layout slide bạn muốn sử dụng, bạn có thể thay đổi nó thành layout khác.

Lưu ý: Việc chọn layout có thể ảnh hưởng đến thiết kế của slide. Nếu bạn có văn bản trong tiêu đề hoặc các
placeholder mà bố cục mới bạn chọn không chứa các thành phần này thì chúng sẽ được chuyển đổi thành hộp
văn bản. Chọn layout khác sẽ không chuyển đổi hộp văn bản thành placeholder.
 Thay đổi slide layout hiện tại thành một trong các slide layout có sẵn:
 Chọn Slide  chọn thẻ Home  trong nhóm Slides, chọn Layouts  chọn kiểu layout phù hợp
với mục tiêu soạn slide.

Hình 46: Menu chọn slide layout trên thanh công cụ Home

IIG Vietnam
50

 Nhấp chuột phải lên slide thu nhỏ trong Slide pane  chọn Layouts  chọn kiểu layout phù
hợp với mục tiêu soạn slide.

Hình 47: Chọn layout từ menu lệnh thiết lập slide

 Chèn slide mới bằng cách sử dụng Slide layout:


 Chọn thẻ Home  trong nhóm Slides, chọn New Slide  chọn slide layout phù hợp.

Hình 48: Menu lệnh tạo Slide mới từ layout mẫu

IIG Vietnam
51

2.2. Định dạng Placeholders


Sau khi chọn Slide layout, bạn có thể muốn định dạng vị trí các placeholder để phù hợp hơn với bài trình
chiếu. Việc thay đổi định dạng các placeholder, bạn có thể tạo được sự trực quan hoặc thu hút sự chú ý
đến nội dung cụ thể trên slide.
PowerPoint cung cấp nhiều cách khác nhau để định dạng placeholder. Trước khi bạn thay đổi một
placeholder, bạn cần nhấp chuột chọn placeholder đó. Nhấp vào bất cứ nơi nào trên đường viền của
placeholder để chọn và thực hiện các thao tác thay đổi placeholder.

Áp dụng Style cho Placeholder


Cách hiệu quả nhất để định dạng Placeholder là sử dụng Quick Styles gallery. Quick Styles là sự kết hợp
màu sắc, phông chữ và hiệu ứng theo một chủ đề. Khi bạn định dạng Placeholder bằng các tùy chọn trong
Quick Styles gallery, kết quả hiển thị sẽ hài hòa với chủ đề tổng thể bài trình chiếu.
PowerPoint hiển thị hình thu nhỏ của Quick Styles trong các Quick Styles gallery khác nhau.
 Áp dụng Quick Styles cho Placeholder:
 Chọn thẻ Home  trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles  trỏ chuột đến bất kỳ Styles nào
trong thư viện để xem trước về cách hiển thị của nó trên slide, nhấp chuột để chọn sử dụng Style.

Hình 49: Nút công cụ Quick Styles trên thanh Ribbon

Hình 50: Menu các tùy chọn Quick Styles.

Lưu ý: Quick Styles có sẵn tùy thuộc vào Theme đang được áp dụng.

IIG Vietnam
52

Các thao tác định dạng Placeholders bằng công cụ


Nếu không sử dụng Quick Styles, bạn có thể định dạng các thông số màu, font, nền, viền, hiệu ứng, …
cho Placeholder bằng các công cụ độc lập.
 Thay đổi đường viền của Placeholders:
 Chọn thẻ Home  trong nhóm Drawing, chọn Shape Outline
 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn Shape
Outline.

Hình 51: Menu tùy chọn chức năng Shape Outline

 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn
(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape  chọn biểu tượng Fill & Line trong Shape
Options  chọn mở rộng phần Line  chọn tùy chọn phù hợp.

Hình 52: Mở rộng các tùy chọn Line trong ngăn tác vụ Format Shape

 Thay đổi nền của Placeholders:


 Chọn thẻ Home  trong nhóm Drawing, chọn Shape Fill

IIG Vietnam
53

Hình 53: Menu tùy chọn chức năng Shape Fill

 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn Shape Fill
 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn
(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape  chọn biểu tượng Fill & Line trong Shape
Options  chọn tùy chọn phù hợp trong phần Fill.

Hình 54: Mở rộng các tùy chọn Fill trong ngăn tác vụ Format Shape

 Thay đổi hiệu ứng của Placeholders:


 Chọn thẻ Home  trong nhóm Drawing, chọn Shape Effects.
 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn Shape
Effects.
 Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format  trong nhóm Shape Styles, chọn

(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape  chọn biểu tượng (Effects) trong
Shape Options  thiết lập các tùy chọn hiệu ứng phù hợp.

IIG Vietnam
54

Hình 55: Các tùy chọn Effects trong ngăn tác vụ Format Shape

2.3. Tùy chỉnh Slide layout


PowerPoint cung cấp slide layout dựa trên theme được chọn để giúp bạn thiết lập giao diện chung trong
suốt bài trình chiếu. Bạn có thể sửa đổi slide layout hiện có bằng cách thêm, xóa, thay đổi kích thước
hoặc đặt lại vị trí các placeholder. Bạn có thể dễ dàng áp dụng bố cục đã thay đổi cho bất kỳ slide nào
trong bài trình chiếu.
Để tùy chỉnh bố cục slide, bạn cần biết cách điều khiển:
 Các hướng dẫn và đường lưới định vị cho các đối tượng trong layout.
 Cách sử dụng Slide master để quản lý thiết kế bài trình chiếu.
2.4. Sử dụng Gridlines và Guides
Gridlines và Guides trong PowerPoint cung cấp cho người dùng gợi ý trực quan về sự liên kết, căn chỉnh
các đối tượng trong bài trình chiếu.
Guides là các đường ngang và dọc có thể sử dụng để căn chỉnh các đối tượng trên slide. Bạn có thể sử
dụng một hoặc nhiều Guides để sắp xếp các đối tượng đồng đều, có thể bật hoặc không bật chế độ hiển
thị Guides
Gridlines là các đường giao nhau mà bạn có thể hiển thị để dễ dàng sắp xếp các placeholder, hình dạng
và các đối tượng khác. Bạn có thể sử dụng Gridlines để căn chỉnh các đối tượng chính xác hơn.
Gridlines và Guides không hiển thị khi trình chiếu và in ấn bài trình chiếu.
Powerpoint cung cấp tính năng Smart Guides, là các đường đứt nét tự động xuất hiện khi bạn căn giữa
một đối tượng so với các đối tượng khác hoặc khi bạn đặt các đối tượng đều trên một slide. Smart Guides
giúp căn chỉnh các đối tượng khi chúng di chuyển xung quanh slide. Sử dụng Smart Guides để căn chỉnh
các đối tượng nhằm đảm bảo khoảng cách nhất quán giữa chúng.

IIG Vietnam
55

 Bật hoặc tắt Gridlines và Guides:


 Nhấp chuột phải bên ngoài các đối tượng  chọn Grid and Guides để mở hộp thoại Grid and
Guides  trong hộp thoại, kích hoạt hoặc hủy kích hoạt các tùy chọn  bấm OK.

Hình 56: Hộp thoại thiết lập Gridlines và Guides

 Nhấp chuột phải bên ngoài các đối tượng của slide  chọn Grid and Guides để hiển thị menu
thả xuống  chọn tùy chọn phù hợp.

Hình 57: Menu tùy chọn chức năng Grid and Guides

 Chọn thẻ View  trong nhóm Show, chọn Gridlines or Guides.


 Nhấn tổ hợp phím ALT+F9 để bật/tắt guides
 Nhấn tổ hợp phím SHIFT+F9 để bật/tắt gridlines.
3. Slide Master
Slide Master là cách đơn giản để áp dụng các thay đổi đến toàn bộ slide. Mỗi bài thuyết trình có ít nhất một
Slide Master, tuy nhiên bạn có thể tạo nhiều Slide Master cho một bài trình chiếu. Khi bạn thay đổi Slide
Master, PowerPoint sẽ áp dụng chúng cho một số hoặc tất cả các slide trong bài trình chiếu.
Bạn có thể sử dụng các tính năng Copy/Paste và Format để thay đổi vào các phần khác nhau trong bài thuyết
trình hoặc định đạng cho chúng tương tự nhau. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng Theme hay Background
trong slide, thì sử dụng Slide Master là công cụ hiệu quả nhất để quản lý nó. Sử dụng Slide Master thêm các
thành phần lặp lại trên mỗi slide, ví dụ như logo công ty, màu nền, màu và kích thước của tiêu đề slide, …
PowerPoint cung cấp ba loại Master: Slide Master điều khiển các slide và Title slide trong bài trình chiếu;
Notes Master điều khiển cách hiển thị bài trình chiếu dưới dạng Notes Page; và Handout Master điều khiển
cách hiển thị bài trình chiếu dưới dạng bố cục in. Phần này tập trung vào việc sử dụng Slide Master.

IIG Vietnam
56

Hình 58: Các nút chế độ Master

3.1. Sử dụng chế độ xem Slide Master


 Kích hoạt chế độ xem Slide Master:
 Chọn thẻ View  nhóm Master Views, chọn Slide Master.
Slide Master
Tab

Slide
Masters

Layout Date Footer Placeholders Slide Number


Masters

Hình 59: Các thành phần trong màn hình xem Slide Master

Hình 60: Thẻ công cụ Slide Master

IIG Vietnam
57

Tạo, xóa, giữ lại và đổi tên Master hoặc định dạng các placeholder
Slide Master Tab
trong Master layout.
Slide Master hiển thị ở trên cùng của khung slide thu nhỏ với các
layout liên quan bên dưới. Để thực hiện thay đổi các placeholder cho
Master layout, chọn hình thu nhỏ của Slide Master chính, sau đó trong
Slide Master thẻ Slide Master, nhóm Master Layout, chọn Master Layout. (Tùy
chọn này chỉ sử dụng đượckhi Slide Master chính được chọn.)
Nếu bài trình chiếu sử dụng nhiều theme, PowerPoint sẽ hiển thị Slide
Master của từng Theme và layout liên quan của nó bên khung hiển thị.
Hiển thị layout master. Khi trỏ chuột vào một layout, tên của layout và
số thứ tự các slide có liên quan sẽ xuất hiện.
Layout Masters
Chọn layout muốn thực hiện thay đổi. Giao diện Layout Master sẽ
được hiển thị tùy theo theme đã chọn.
Thêm ngày vào mỗi slide. Vị trí xuất hiện của phần ngày trên slide tùy
Date
thuộc và thiết lập của Slide Master và theme đang sử dụng.
Thêm các thông tin như tên người trình bày, tên công ty, … vào mỗi
Footer slide. Bạn cũng có thể thêm tiêu đề, chân trang, số trang cho slide bằng
công cụ trong thẻ Insert.
Lựa chọn văn bản trong placeholder hoặc chọn chính placeholder đó
Placeholders và thực hiện các thao tác định dạng. Các thiết lập này sẽ được áp dụng
cho tất cả các slide có placeholder này.
Slide Number Thêm số thức tự slide vào tất cả slide .
3.2. Chỉnh sửa Slide layout hiện hành
Các thao tác trên Slide Master
 Tùy chỉnh layout của Slide Master:
 Chọn thẻ View  trong nhóm Master Views, chọn Slide Master  các slide master layout hiển
thị ở vùng bên trái màn hình. Chọn vào slide muốn chỉnh, thực hiện thay đổi hoặc chọn Insert
Layout để tạo layout riêng theo ý thích.

Hình 61: Chế độ hiển thị một layout ở chế độ Slide Master

IIG Vietnam
58

Bạn có thể thêm các placeholder vào slide để chứa nội dung, văn bản, hình ảnh, bảng biểu, biểu đồ, đồ họa
SmartArt, clipart, video, …

Lưu ý: Nếu áp dụng slide layout cho một hoặc nhiều slide trong bài trình chiếu và sau đó thay đổi layout bằng
cách thêm, thay đổi kích thước, định vị lại hoặc xóa một placeholder, bạn phải áp dụng lại bố cục cho các slide
để các slide hiển thị theo cách bố trí mới.
 Thêm Placeholder:
 Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ thêm
Placeholder vào  trên thẻ Slide Master, trong nhóm Master Layout, chọn Insert Placeholder.
 Chọn loại Placeholder từ danh sách, nhấp và kéo để vẽ Placeholder mới trên slide.

Hình 62: Menu lệnh công cụ Insert Placeholder.

 Xóa Placeholder:

Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ xóa
Placeholder  chọn Placeholder muốn xóa  nhấn Delete.
 Thay đổi kích thước và định vị lại Placeholder:
Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ xóa
Placeholder  chọn Placeholder muốn thay đổi, rồi thực hiện một trong các thao tác sau:
o Để thay đổi kích thước, đặt con trỏ chuột lên một trong các góc; khi con trỏ trở thành mũi
tên hai đầu, nhấp và kéo đến kích thước mong muốn.
o Để định vị lại, đặt con trỏ chuột lên một trong các đường viền; khi con trỏ trở thành mũi tên
bốn đầu, nhấp và kéo Placeholder đến vị trí mới.
 Đổi tên Slide layout:
 Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master muốn đổi tên
 trong nhóm Edit Master, chọn Rename / hoặc nhấp chuột phải vào hình thu nhỏ của Layout
Master và chọn Rename Layout.

IIG Vietnam
59

Hình 63: Tùy chọn đổi tên Layout Master

 Trong hộp thoại Rename Layout, nhập tên mới  chọn Rename.

Hình 64: Hộp thoại Rename Layout

3.3. Áp dụng Slide layout đã chỉnh sửa cho Slide


Để các thay đổi Placeholder được cập nhật vào bài trình chiếu, bạn phải áp dụng lại slide layout cho các
slide theo slide layout đã thay đổi.
Khi trỏ chuột vào một slide layout master, tên của layout và số thứ tự các slide liên quan sẽ xuất hiện.
 Áp dụng lại layout đã thay đổi lên các slide đang sử dụng nó:
 Trong chế độ xem Normal, trong ngăn điều hướng slide, hãy chọn (các) slide đang áp dụng layout
bạn đã thay đổi.

IIG Vietnam
60

Hình 65: Menu lệnh chọn lại layout đã chỉnh sửa để áp dụng cho slide

 Trên thẻ Home, chọn Layout, sau đó chọn layout bạn đã thay đổi.

Hình 66: Menu công cụ để chọn lại layout đã chỉnh sửa để áp dụng cho slide

Lưu ý: Để chọn nhiều slide, bấm và giữ phím CTRL, sau đó bấm vào từng slide.
4. Quản lý Slides
4.1. Chèn Slide
PowerPoint cho phép thêm, xóa và sao chép các slide trong bài trình chiếu rất dễ dàng. Bạn có thể sử
dụng lại các slide từ một bài trình chiếu hiện có và chèn một dàn ý từ một tài liệu văn bản hoặc tạo slide
từ tập tin Word.

IIG Vietnam
61

Các thao tác chèn slide vào bài trình chiếu


 Chèn Slide mới vào bài trình chiếu:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides  chọn New Slide.
 Để chèn một slide mới với một bố cục xác định, trên thẻ Home, trong nhóm Slides, nhấp chuột
vào mũi tên xuống của New Slide, và sau đó chọn bố cục được yêu cầu.

Hình 67: Menu công cụ chèn Slide mới

 Nhấn Ctrl + M.
 Trên placeholder cuối cùng, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter.
 Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Outline hoặc Slides  chọn New Slide.
Bạn có thể chèn các slide mới là bản sao của các slide hiện có. Cách làm này có thể tiết kiệm thời gian
thêm văn bản, đối tượng và định dạng một slide mới.
 Nhân bản Slide:
 Chọn một hoặc nhiều slide  trên thẻ Home  nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide 
chọn Duplicate Selected Slides
 Nhấn chuột phải vào slide trong ngăn điều hướng Slide  chọn Duplicate Slides

IIG Vietnam
62

Hình 68: Menu chọn công cụ Duplicate Slides

 Chọn slide trong ngăn điều hướng Slide  nhấn tổ hợp phím CTRL + D
Bạn có thể kết hợp các slide từ các bài trình chiếu khác hoặc hợp nhất nhiều bài trình chiều. Tính
năng này giúp tiết kiệm thời gian tạo lại các slide; và đảm bảo sự thống nhất giữa các bài trình chiếu.
 Chèn slide từ một bài trình chiếu hiện có:
 Chọn thẻ Home  trong nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide  chọn Reuse Slides
 Ngăn tác vụ Reuse Slides sẽ được mở ở bên phải màn hình

Hình 69: Ngăn tác vụ Reuse Slides

 Chọn Browse để truy xuất đến bài trình chiếu chứa slide muốn chèn. Bạn có thể chèn slide từ
một bài trình chiếu được lưu trong ổ đĩa, hoặc từ thư việc slide trên Microsoft SharePoint.
 Sau khi chọn bài trình chiếu gốc, các slide của nó sẽ hiển thị trong ngăn tác vụ này  nhấp vào
một slide để chèn nó vào bài trình chiếu hiện tại.

IIG Vietnam
63

Hình 70: Ngăn tác vụ Reuse Slides hiển thị các slide trong bài trình chiếu gốc

 Để chèn tất cả các slide trong bài trình chiếu, bấm chuột phải vào slide trong ngăn tác vụ  chọn
Insert All Slides.

Hình 71: Các tùy chọn để chèn slide vào bài trình chiếu hiện hành

 Nếu muốn slide đang chèn vào được duy trì định dạng như bài trình chiếu nguồn  đánh dấu
chọn Keep source formatting ở dưới cuối ngăn tác vụ Reuser Slides trước khi thực hiện chèn
slide.
 Nếu muốn áp dụng theme từ bài trình chiếu nguồn cho bài trình chiếu đang soạn thảo, nhấp chuột
phải vào một slide  chọn Apply Theme to All Slides hoặc chọn Apply Theme to Selected
Slides.
 Các slide được chèn thêm sẽ xuất hiện bên dưới các slide đang được chọn trong ngăn điều hướng
slide của bài trình chiếu hiện tại.

IIG Vietnam
64

Nếu bạn có một tài liệu Word hoặc tập tin văn bản tương tự có chứa dàn ý về bài trình chiếu, bạn có thể sử
dụng nó để tạo các slide. Tính năng này chỉ hiệu quả khi tài liệu được định dạng chính xác.
 Nội dung tài liệu được định dạng với kiểu Heading 1 sẽ là tiêu đề slide.
 Nội dung được định dạng với các kiểu phân cấp (Heading 2 hoặc Heading 3) trở thành danh sách các ý
(bullets) trong placeholder nội dung của slide.
 Chèn slide từ Outline
 Chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide  chọn Slides from Outline
 chọn tập tin tài liệu có chứa dàn ý của bài trình chiếu  các slide được chèn vào sẽ xuất hiện
bên dưới slide đang được chọn trong ngăn điều hướng slide của bài trình chiếu hiện tại.

Hình 72: Cửa sổ Insert Outline

4.2. Ẩn / Hiện / Xóa Slide


Ẩn hoặc hiển thị các slide khi cần thiết để tùy chỉnh thời lượng của bài trình bày. Các slide ẩn vẫn còn trong
tập tin nhưng không được hiển thị khi bạn chạy bài trình chiếu trong chế độ Slide Show. Các slide được đánh
dấu là ẩn có thể được lấy và hiển thị khi bạn cần chúng.

IIG Vietnam
65

Hình 73: Slide 3 và 4 bị ẩn sẽ có gạch chéo trên số thứ tự slide

 Ẩn Slide:
 Trong ngăn điều hướng Slide, chọn một hoặc nhiều slide muốn ẩn  nhấp chuột phải vào slide
 chọn Hide Slide.
 Chọn một hoặc nhiều slide muốn ẩn  trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set up  chọn Hide
Slide.
 Hiển thị Slide bị ẩn:
 Trong ngăn điều hướng Slide, chọn một hoặc nhiều slide đang bị ẩn và muốn hiển thị  nhấp
chuột phải vào slide  chọn Hide Slide
 Chọn một hoặc nhiều slide đang bị ẩn và muốn hiển thị  trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set
up  chọn Hide Slide.
 Trong chế độ Slide Show, bấm chuột phải vào slide hiện tại  chọn See All Slides  chọn slide
mà bạn muốn hiển thị.
 Xóa Slide:
 Chọn slide trong ngăn điều hướng slide  nhấn phím Delete.
 Nhấn chuột phải lên slide trong ngăn điều hướng slide  chọn Delete Slide.
4.3. Chèn Footers, Date, Slide Numbers vào Slide
Bạn có thể thiết lập chế độ hiển thị Footers, Date, Slide Numbers ở cuối mỗi slide bằng cách bật các tính
năng này trong hộp thoại Header & Footer.
 Chèn Footers, Date, Slide Numbers:
 Chọn thẻ Insert  trong nhóm Text, chọn Header & Footer.
 Hộp thoại Header & Footer xuất hiện với các tùy chọn. Đánh dấu vào tùy chọn muốn kích hoạt
hiển thị trên slide. Bỏ chọn vào các tùy chọn không muốn hiển thị trên slide nữa.

Hình 74: Hộp thoại Header & Footer chèn các thành phần Footers, Date, Slide Numbers vào Slide

IIG Vietnam
66

 Chèn ngày, giờ vào slide


 Date and time
 Update  Tự động cập nhật ngày giờ hiện hành mỗi khi mở bài trình chiếu.
automatically
 Language  Lựa chọn vị trí định dạng bạn cần cho bài trình chiéu.
 Fixed  Chèn ngày cố định, không thay đổi khi mở bài trình chiếu.
 Slide number  Chèn số thức tự slide.
 Footer  Chèn phần chân slide nằm giữa slide, với các thông tin do bạn nhập
vào như tên tập tin, tên công ty, tên người trình bày, …
 Don’t show on  Thiết lập không hiển thị chân trang cho slide tiêu đề
title slide
 Apply  Tùy chọn áp dụng chế độ vừa thiết lập cho slide được chọn.
 Apply to All  Tùy chọn áp dụng chế độ vừa thiết lập cho tất cả slide.

Các thành phần này cũng có thể chèn vào khi bạn thiết lập Slide Master cho mỗi theme, khi thay đổi theme
sẽ làm thay đổi vị trí, định dạng của các thành phần này. Bạn có thể chỉnh sửa Slide Master để thay đổi vị trí
và định dạng hiển thị các thành phần này trên bài trình chiếu

Hình 75: Hộp thoại Header & Footer chèn các thành phần Footers, Date, Slide Numbers vào Notes và Handouts

Thẻ Notes and Handouts trong hộp thoại Header and Footer cho phép tùy chọn chèn đầu trang, số thứ tự
trang khi xem và in bài trình chiếu ở chế độ Notes hoặc Handouts.
4.4. Kiểm soát số thứ tự Slide
Số thứ tự Slide rất cần thiết để quản lý bài trình chiếu, tham chiếu các slide trong khi trình bày và cả khi in
bản bài trình chiếu. Bạn có thể bật hoặc tắt việc đánh số cho slide, thiết lập có/hoặc không hiển thị số thứ tự
trên slide tiêu đề.
Số thứ tự slide sẽ tự động cập nhật khi thêm, xóa hoặc sắp xếp lại các slide.

IIG Vietnam
67

Hình 76: Hộp thoại Slide Size

Trong hộp thoại Header & Footer sẽ hiển thị số thứ tự slide bắt đầu bằng số 1. Nếu bạn cần điều chỉnh số bắt
đầu, bạn có thể thực hiện trong hộp thoại Slide Size.
 Cấu hình số thứ tự slide:
 Chọn thẻ Design  chọn Slide Size  chọn Custom Slide Size nhập số thứ tự bắt đầu vào
mục Number slides from.

5. Tổ chức Slide
5.1. Sử dụng Slide Sorter
Slide Sorter là chế độ xem hữu ích để sắp xếp lại các slide trong PowerPoint. Chế độ này cung cấp các slide
thu nhỏ trên màn hình, bạn dễ dàng sao chép, xóa hoặc thay đổi vị trí, trật tự các slide này.
 Xem các slide ở chế độ Slide Sorter:
 Chọn thẻ View  trong nhóm Presentation Views, chọn Slide Sorter.
 Chọn Slide Sorter trên thanh trạng thái.

Hình 77: Chế độ xem Slide Sorter

Lưu ý: Nếu bạn bấm đúp chuột vào slide trong chế độ xem Slide Sorter, bạn sẽ chuyển sang chế độ xem Normal
thì trang với slide này được hiển thị trong ngăn Slide.

IIG Vietnam
68

5.2. Sắp xếp Slide


Bài trình chiếu hiệu quả cần phải tạo thành một chuỗi các ý tưởng dẫn dắt người xem của bạn bằng trật tự
slide hợp lý. Khi tạo bài trình chiếu, sau khi hoàn thành soạn thảo, có thể bạn phải sắp xếp lại các slide để có
được diễn tiến đúng.
 Sắp xếp lại slide trong bài trình chiếu:
 Trong chế độ xem Slide Sorter hoặc Normal  chọn và kéo hình thu nhỏ của slide đến vị trí mới.
 Cut và Paste slide vào vị trí mới.
5.3. Section
Section là tính năng chia bài trình chiếu thành từng phần, mỗi phần gồm một nhóm slide có liên quan.
Section chỉ thể hiện trên máy tính của người thuyết trình, người nghe sẽ không nhìn thấy việc phân chia
này.
Bài trình chiếu khi được bố cục thành các phần, bạn có thể thu gọn các phần, ẩn một số slide khỏi chế độ
xem, và dễ dàng tập trùng vào những phần đang làm việc hoặc cho phép những người khác nhau làm
việc trên các phần khác nhau của bài trình chiếu. Việc phân chia thành các section giúp quản lý bài trình
chiếu dễ dàng hơn.
Bạn có thể thực hiện các thao tác định dạng, sắp xếp, hợp nhất, thêm hoặc xóa các slide trong section.

Các thao tác với Section


 Tạo section:
 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter chọn slide nào bạn muốn là slide đầu tiên của
section cần tạo Chọn thẻ Home  trong nhóm Slides, chọn Section  chọn Add Section 
Section được tạo sẽ có tên Untitled Section, xuất hiện phía trên slide được tạo.

Hình 78: Menu lệnh để tạo Section

IIG Vietnam
69

Hình 79: Kết quả hiển thị sau tạo section

 Đổi tên section:


 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  nhấp chuột phải và tên section muốn thay đổi 
chọn Rename Section nhập tên mới cho section, nhấn Rename.
 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  trên thẻ Home, chọn nút Section  chọn
Rename Section nhập tên mới cho section, nhấn Rename.

Hình 80: Hộp thoại Rename Section

 Di chuyển section: khi di chuyển section, tất cả các slide trong đó sẽ được di chuyển theo
 Chọn vào tiêu đề seciton bạn muốn di chuyển  kéo section đó đến vị trí mới;
 Nhấp chuột phải vào tiêu đề section, sau đó chọn Move Section Up / hoặc Move Section Down
để di chuyển section và tất cả các slide của nó.
 Xóa section và hợp nhất các slide vào section trước đó:
 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  trên thẻ Home, chọn nút Section  chọn
Remove Section

IIG Vietnam
70

 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  nhấp chuột phải và tên section muốn thay đổi 
chọn Remove Section.

Hình 81: Menu lệnh Remove section

 Xóa section và xóa tất cả slide trong nó:


 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  nhấp chọn section muốn xóa  nhấn Delete.
 Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter  nhấp chuột phải và tên section muốn thay đổi 
chọn Remove Section & Slides.
 Nếu Powerpoint yêu cầu xác nhận, nhấn Yes.

Lưu ý: Lệnh Remove Section & Slides không hiển thị trên menu Section. Nó chỉ xuất hiện khi bạn nhấp chuột
phải vào tiêu đề của section.

6. Tổng kết bài học:


Các phần của Bài 2 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
 Cách thức sử dụng Theme để tạo bài trình chiếu có tính nhất quán.
 Các thao tác với Slide layout, Gridlines và Guides.
 Các thao tác với Slide Master.
 Các thao tác quản lý, và tổ chức Slide.
7. Bài tập:
7.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Áp dụng theme và thêm font chữ
1 Mở tập tin Tours by Tolano - Student.pptx từ Thư mục thực hành
2 Nhấp và Design, trong nhóm Themes, trỏ chuột vào một vài themes.
Chế độ Live Preview sẽ làm thay đổi kiểu văn bản và hình nền trong slide. Để xem nhiều theme hơn, sử
dụng mũi tên và nút More ở bên phải thư viện chủ đề.
3 Nhấp vào tên Facet để áp dụng nó cho toàn bộ bài trình chiếu.
4 Trong nhóm Variants, nhấp vào Variants thứ tư.
5 Trong nhóm Variants, nhấp vào nút More, nhấp vào Fonts, rồi chọn Customize Fonts.

IIG Vietnam
71

6 Trong hộp thoại Create New Theme Fonts, nhấp vào mũi tên cho Heading font và chọn Cooper Black,
sau đó nhấp vào mũi tên Body font và chọn Georgia.
7 Trong trường Name, xóa văn bản và nhập: Tolano, rồi bấm Save.
Lưu ý: PowerPoint thay đổi slide 1 và văn bản nội dung.

Bài 2: Tạo theme color mới


1 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More, chọn Colors, và chọn Customize Colors.
2 Trong hộp thoại Create New Theme Colors tùy chỉnh Accent 1, chọn Green, Accent 1, Darker 25%.
3 Trong trường Name, xóa văn bản và nhập: Tolano, rồi bấm Lưu.
Lưu ý: màu Green sẽ trở nên tối hơn.

Bài 3: Điều chỉnh nền slide


1 Chọn slide 1, nhấp chọn Design, trong nhóm Customize, nhấp chọn Format Background. Ngăn tác vụ
Format Background mở bên phải màn hình.
2 Chọn Pattern fill. Thư viện patterns đang sử dụng cho theme colors sẽ xuất hiện.
3 Nhấp chọn PatternType là Large checker board
4 Nhấp chọn Solid fill.
5 Nhấp chọn danh sách Color và chọn Black, Background 1.

6 Nhấp chọn Apply to All để áp dụng they đổi và chọn để đóng ngăn tác vụ.

Bài 4: Thay đổi chế độ xem


1 Bấm chọn View, bấm Slide Sorter
2 Bấm chọn slide thứ hai.
Lưu ý: xuất hiện đường viền bao quanh slide để cho biết nó đã được chọn.
3 Nhấn và giữ phím CTRL trong khi nhấp vào slide 4.
Lưu ý đường viền lựa chọn bao quanh các slide 2 và 4, chỉ ra rằng cả hai slide (không liền kề) đều được
chọn.
4 Lặp lại bước trên, nhấn CTRL + đến khi mọi slide đánh số chẵn được chọn (các slide 6, 8, 10 và 12).

Bài 5: Áp dụng theme cho các slide được chọn


1 Với các slide được đánh số chẵn vẫn đang chọn, nhấp chọn Design, chọn More để mở thư viện theme.
2 Nhấp chuột phải vào Slice và sau đó nhấp chọn Apply to 2 Slides.
Theme Slice chỉ được áp dụng cho các slide được chọn.
3 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More và chọn Fonts.

IIG Vietnam
72

Lưu ý kiểu Custom Theme Font được liệt kê đầu tiên và tên Custom Font Theme hiển thị là Tolano.
4 Nhấp chọn Cooper Black.
5 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More và chọn Background Styles.
Từ thư viện Background Styles, chọn Kiểu 4.

Bài 6: Thay đổi chế độ xem


1 Trên thẻ View, bấm Normal để trở lại chế độ xem Normal.
2 Cuộn chuột xuống phần trình bày slide để xem kết quả.

Bài 7: Áp dụng layout


1 Mở bài trình chiếu My Tours by Tolano.pptx ở Thư mục thực hành
2 Với bài trình chiếu My Tours by Tolano, chọn slide 2 – Agenda.
3 Nhấp chọn Home, trong nhóm Slides, chọn Layout.
4 Chọn layout Two Content cho slide từ danh sách Slide layouts.

Bài 8: Định dạng placeholder


1 Với slide 2 được chọn, nhấp vào đường viền của placeholder có chứa nội dung “Bicycle Tours” để chọn
placeholder đó. Các nút xử lý bao quanh placeholder cho biết nó đã được chọn.
2 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles và chọn Moderate Effect – Black, Dark 1

Bài 9: Áp dụng màu đường viền cho placeholder


1 Chọn slide 3 – Bicycle Tours.
2 Nhấp chọn vào đường viền của placeholder có chứa văn bản “San Francisco” để chọn placeholder đó.
3 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Shape Outline và chọn Black, Background 1, Lighter
25%.

Bài 10: Áp dụng pattern cho nền của placeholder


1 Nhấp vào thẻ Home, nhóm Drawing, chọn Format Shape để mở ngăn tác vụ Format Shape; chọn Fill &
Line thứ 3 trong Shape Options, sau đó trong phần Fill, chọn Pattern fill
2 Chọn Dark downward diagonal pattern trong thư viện.

Bài 11: Áp dụng nền cho placeholder


Trong ngăn tác vụ Format Shape, chọn Black, Background 1, Lighter 25% từ danh sách Background.

Bài 12: Định dạng placeholder


1 Chọn slide 2 và nhấp vào placeholder tiêu đề “Bicycle Tours”.
2 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles và chọn Moderate Effect – Black, Dark 1

IIG Vietnam
73

Bài 13: Sử dụng chế độ xem Slide Master


1 Bấm vào View và trong nhóm Master Views, chọn Slide Master. Trượt chuột trong Navigation Pane và
Office Theme Slide Master layout bên cạnh số 1.
Vì chế độ xem này cho phép bạn xem các mục cụ thể trên tất cả các slide, bạn có thể bật các đường lưới
để đặt các đối tượng chính xác hơn.
2 Nhấp chọn View, trong nhóm Show, chọn Guides để hiển thị các đường lưới trên màn hình.
3 Kéo các đường lưới ngang xuống để định vị nó tại vị trí 3.0”, sau đó kéo các đường lưới dọc sang phải
định vị nó tại vị trí 4.5”

Bài 14: Chèn hình


1 Nhấp vào thẻ Insert, chọn Picture.
Truy xuất đến địa chỉ thư mục thực hành và sau đó nhấp đúp chuột Tolano Environmental Consulting
Logo.jpg để chèn vào.
2 Ở nhóm thẻ Picture Tools, chọn Format, và trong nhóm Arrange chọn Selection Pane.
3 Trong Selection Pane nhấp đúp chuột chọn Picture 6, chọn văn bản hiện có, gõ: TEC Logo, nhấn Enter.

Bài 15: Điều chỉnh placeholders


1 Bấm thẻ Slide Master, trong nhóm Background, chọn Background Styles, và chọn Style 5.
2 Chắn chắn là đang chọn Office Theme Slide Master trong Navigation Pane.
3 Trong layout, chọn là placeholder tiêu đề, nhấp chọn Home, trong nhóm Font, thay đổi font thành Century
Gothic.

IIG Vietnam
74

Bài 16: Chèn slide layout mới


1 Nhấp chọn View, trong nhóm Show, nhấp chọn hiển thị Gridlines.
2 Nhấp chọn thẻ Slide Master, trong nhóm Edit Master, chọn Insert Layout.
Cửa sổ hiển thị các layout thu nhỏ xuất hiện bên dưới Slide Navigation pane. Layout mới chứa các
placeholder và nội dung dựa trên Title Only Layout master.
3 Trong nhóm Master Layout, chọn Insert Placeholder. Chọn placeholder chứa văn bản dạng danh sách
4 Kéo để vẽ placeholder từ đường lưới đầu tiên bên dưới góc trái đến bên phải placeholder tiêu đề; kết thúc
ở đường lưới dọc bên trái hình ảnh logo Tolano.

5 Chọn thẻ Slide Master, trong Slide Navigation pane, nhấp chuột phải và hình thu nhỏ của Custom Layout
và chọn Rename Layout.
6 Trong hội thoại Rename layout, chọn nội dung đang hiển thị trong trường Layout name, và nhập: TEC
Layout, nhấp chọn Rename.

Bài 17: Định dạng placeholder trong chế độ xem Slide Master
1 Trong slide 12, chọn placeholder chứa nội dung “Edit Master text styles”, chọn thẻ Home, trong nhóm
Drawing, chọn Quick styles, sau đó chọn background Moderate Effect – Black, Dark 1.
2 Chọn thẻ Slide Master, trong nhóm Edit Master, chọn Delete để xóa layout mới.
3 Trong thẻ Slide Master, chọn Close Master View để trở về chế độ xem Normal.
Quan sát các slide trong Slide Navigation pane, mỗi slide đã có logo Tolano ở góc dưới bên phải.
4 Chọn vào bất kỳ slide nào, và lưu ý rằng font tiêu đề và nền slide đã thay đổi để phù hợp với Master
Theme Slide Master.
5 Chọn thẻ View, trong nhóm Show, chọn để tắt Gridlines và Guides.

IIG Vietnam
75

Bài 18: Chèn footer


1 Nếu cần thiết để quan sát, chuyển sang chế độ xem Normal.
2 Chọn thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấp chọn Header & Footer.
3 Hộp thoại Header and Footer được mở ra.
4 Đánh dấu chọn vào mục Date and time để kích hoạt tùy chọn này, chọn mở danh sách tùy chọn của
trường date.. Chọn tùy chọn đầu tiên hiển thị cả ngày và giờ.
5 Đánh dấu chọn vào mục Slide number.
6 Đánh dấu chọn vào mục Footer, và nhập: Draft Template for Review vào ô nội dung footer.
7 Đánh dấu chọn vào mục Don’t show on title slide.

8 Chọn Apply to All để áp dụng những thay đổi này cho tất cả slide trong bài trình chiếu.

Bài 19: Định dạng header và footer


1 Chuyển sang chế độ xem Slide Sorter, thay đổi chế độ Zoom thành 70%.
2 Chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, chọn Slide Master để chuyển chế độ xem này.
3 Chọn slide đầu tiên trong Navigation pane (the Office Theme Slide Master). Chọn vào placeholder ở phần
footer có chứa tên tập tin.
4 Chọn thẻ Home, trong nhóm Font, chọn mở danh sách Font Size và chọn 14.
5 Chọn mở danh sách Font Color và chọn Red.
6 Chọn thẻ Slide Master và chọn Close Master View để đóng ribbon.

IIG Vietnam
76

Bài 20: Tạo bài trình chiếu mới


1 Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N để tại bài trình chiếu mới trắng
2 Chọn placeholder tiêu đề và nhập: Tolano Inc.
3 Chọn placeholder tiêu đề phụ và nhập: Staff Meeting.

Bài 21: Thêm slide mới


1 Chọn thẻ Home, trong nhóm slides, chọn biểu tượng New Slide

PowerPoint chèn một slide mới sau slide đầu tiên bằng cách sử dụng Title and Content layout mặc định.
Vì slide đầu tiên là Title slide mà bạn có thể sử dụng để giới thiệu toàn bộ bài thuyết trình, nên slide thứ
hai sử dụng Title and Content layout cho phép bạn liệt kê các chủ đề sẽ được trình bày trong phần còn
lại của bài thuyết trình.
2 Chọn placeholder tiêu đề, và gõ: Agenda.
3 Chọn placeholder nội dung, và gõ: Yearly Update và nhấn ENTER
Lưu ý: Powerpoint sẽ chèn văn bản và hiển thị các ký hiện đầu dòng khi văn bản có nhiều ý.
4 Gõ: Department Updates và nhấn ENTER.
5 Nhấn phím TAB và gõ: Sales. Nhấn ENTER, gõ: Products và nhấn ENTER. Gõ: Accounting và nhấn
ENTER.
Lưu ý khi nhấn TAB, Powerpoint sẽ thụt lề văn bản, do đó hạ cấp văn bản xuống một mức. Con trỏ chuột
vẫn ở mức phân cấp này khi bạn thêm văn bản.
6 Nhấn tổ hợp phím SHIFT+TAB để trở lại phân cấp trước đó. Gõ: Strategies và nhấn ENTER

Bài 22: Chèn slide mới


Khi chèn một slide mới, bạn cần chọn slide layout khác so với layout mặc định là Title and Content.
Trong thẻ Home, nhóm Slides, chọn mũi tên kế New Slide và chọn layout Two Content
PowerPoint tạo một slide thứ ba sau cái thứ hai, sử dụng cùng một chủ đề nhưng với layout khác đã chọn. Tất
cả các slide mới được tạo trong bài trình chiếu này sẽ tiếp tục sử dụng theme đã chọn (mặc dù bạn có thể thay
đổi theme).

IIG Vietnam
77

Bài 23: Nhân bản slide


1 Trong Slide Navigation pane, chọn slide 3, nhấn tổ hợp phím CTRL+D để nhân bản slide.
2 Với slide 4 đã được chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn Layout.

3 Chọn Title and Content


Slide layout đã được thay đổi.

Bài 24: Chèn slide từ bài thuyết trình đã có sẵn


Bạn có một slide trong tập tin Project Status Report mà muốn sử dụng lại trong bài trình chiếu mới này.
1 Trên thẻ Home, nhóm Slides, nhấp vào mũi tên kế New Slide và chọn Reuse Slides để mở ngăn tác vụ
bên phải màn hình.
2 Nhấp chọn Browse, chọn Browse File. Trong hộp thoại Browse, di chuyển đến thư mục thực hành,
chọn tập tin Project Status Report và nhấn Open.

IIG Vietnam
78

Các slide trong bài trình chiếu Project Status Report xuất hiện trong ngăn tác vụ Reuse Slides.
3 Chọn slide thứ tư trong danh sách, tiêu đề Issues and Resolution để chèn vào trong bài trình chiếu mới.
4 Đóng ngăn tác vụ Reuse Slides

Bài 25: Chèn slide từ outline


1 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, nhấp chọn mũi tên kế New Slide và chọn Slides from Outline.
2 Trong hộp thoại Insert Outline, di chuyển đến thư mục thực hành và chọn tập tin văn bản Corporate
Profile, sau đó nhấn Insert.
Lưu ý một số slide mới được thêm vào bài trình chiếu, một slide cho mỗi tiêu đề chính trong tài liệu Word.

IIG Vietnam
79

Bài 26: Xóa và quản lý slide


1 Chọn slide 5 trong Slide Navigation pane và nhấn DETELE để xóa nó.
2 Chọn thẻ View, chọn Slide Sorter để chuyển chế độ xem
3 Trong thẻ View, nhóm Zoom, chọn Zoom, chọn 66%, và nhấp OK để thay đổi mức độ phóng đại của
các slide xuất hiện trên màn hình.
4 Chọn slide 5 và nhấn giữ phím SHIFT để nhấp chọn slide 9 để chọn được từ slide 5 đến slide 9.
5 Với slide 5 đến slide 9 đã được chọn, nhấn DELETE để xóa tất cả chúng cùng 1 lượt.

Bài 27: Sắp xếp lại slide


Tùy thuộc vào kích thước màn hình và hệ số thu phóng, bạn sẽ thấy tất cả hoặc hầu hết các slide trong bài
trình chiếu cùng một lúc. Bạn có thể sử dụng thanh trượt thu phóng để hiển thị nhiều hoặc ít hơn các slide trên
màn hình.
1 Mở tập tin Teamwork Seminar 2, chuyển sang chế độ xem Slide Sorter, chọn slide 3 (Work Personalities)
và kéo nó vào giữa slide 6 và 7.
2 Chọn slide 11, chuyển sang chế độ xem Normal, gõ: Tolano vào placeholder tiêu đề, thay đổi lại chế độ
xem Slide Sorter, và kéo slide đã điều chỉnh sang bên phải slide 16.

Bài 28: Sắp xếp lại slide


Bạn có thể sắp xếp lại slide trên Slide Navigation pane ở chế độ xem Normal
1 Trên thanh trạng thái, chọn trở về chế độ xem Normal.
2 Trong Slide Navigation pane, chọn slide 2, nhấn Ctrl+D để nhân sao slide Agenda.
3 Trong danh sách Slide Navigation pane, kéo slide Agenda vừa nhân sao để nó nằm giữa slide 22 và slide
23 (slide 23 trở thành slide Agenda).

IIG Vietnam
80

Bài 29: Tạo section


1 Trên thanh trạng thái, chọn Slide Sorter để thay đổi chế độ xem.
2 Chọn slide 6. Trên thẻ Home, nhóm Slides, chọn Section và nhấp chọn Add Section.
Lưu ý rằng tiêu đề Default Section xuất hiện trước slide 1 và tiêu đề Untitled Section xuất hiện giữa các
slide 5 và 6.
3 Nhấp chọn vùng trống trong cửa sổ Slide Sorter nếu cần để bỏ chọn bất kỳ slide nào, sau đó slide 22 và
trên thẻ Home, chọn Section và sau đó chọn Add Section.
Bài trình chiếu hiện được chia thành ba phần.

Bài 30: Đổi tên section


1 Chọn tiêu đề Default Section. Trong thẻ Home, nhóm Slides, chọn Section và nhấp chọn Rename
Section. Thay đổi tên section thành Beginning và nhấn Rename.
2 Nhấp chuột phải vào Untitled Section đầu tiên và nhấn Rename Section. Thay đổi tên section này thành
Middle và nhấn Rename.
3 Nhấp chuột phải vào Untitled Section cuối cùng và nhấn Rename Section. Thay đổi tên section này
thành End.

IIG Vietnam
81

Bài 31: Di chuyển section


1 Nhấp chuột phải vào section End và chọn Move Section Up.
Section này sẽ xuất hiện phía trên section Middle, trở thành section thứ 2.
2 Nhấp chuột phải vào section End và chọn Move Section Down
Section sẽ quay lại vị trí gốc ban đầu.

Bài 32: Thu gọn và mở rộng section


1 Nhấp chuột phải vào tiêu đề Beginning và chọn Collapse All.
Các Section sẽ được thu gọn và trên màn hình chì còn hiện tiêu đề tên và số slide trong section đó.

2 Nhấp đúp chuột vào section Beginning để mở rộng nó.


Section đầu tiên sẽ được mở rộng và tất cả các slide trong section đều được chọn.
3 Nhấp đúp chuột vào section Middle để mở rộng nó.

Bài 33: Xóa section


Nhấp chuột phải vào tiêu đề End và nhấp vào Remove Section.
Nhãn tiêu đề section được loại bỏ. Các slide vẫn còn và được gộp chung vào section Middle.

Bài 34: Áp dụng nền cho section


1 Nhấp vào bất cứ vị trí nào giữa các slide của section Middle để bỏ chọn chúng.
2 Nhấp chuột phải vào slide 22 và nhấp vào Add Section để thêm section mới Untitled Section.
3 Chọn thẻ Design, trong nhóm Customize, chọn Format Background.
Ngăn tác vụ Format Background được mở ra.
4 Chọn Solid fill trong phần Fill, nhấp vào mũi tên Color và chọn Green.
Tất cả các slide trong phần tự động thay đổi định dạng nền.

IIG Vietnam
82

7.2. Bài tập lý thuyết:


1 Ribbon nào được sử dụng để áp dụng theme cho bài trình chiếu ?
a. Home
b. Insert
c. Sldie Show
d. Design
2 Những khía cạnh nào của theme có thể được tùy chỉnh?
a. Color
b. Fonts
c. Effects
d. Tất cả các khía cạnh trên đều có thể được tùy chỉnh
3 Trong ngăn tác vụ Format Background, làm thế nào để áp dụng nền cho các slide đã chọn ?
a. Nhấp vào tùy chọn Hide background graphics.
b. Nhấp vào nút Reset Background.
c. Nhấp vào nút Apply to All.
d. Nhấp vào nút Close.
4 Ribbon nào được sử dụng để áp dụng layout cho slide ?
a. View
b. Design
c. Insert
d. Home
5 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về số thứ tự slide?
a. Bạn có thể ngăn số slide hiển thị trên slide tiêu đề.
b. Số slide tự động cập nhật khi bạn thêm, xóa hoặc sắp xếp lại các slide.
c. Bạn có thể điều chỉnh số slide bắt đầu.
d. Chỉ có thể bật đánh số slide trong chế độ xem Slide Master.
6 Tùy chọn nào được sử dụng để tự động thay đổi cài đặt chung trên tất cả các slide trong bài trình chiếu ?
a. Slide thumbnail
b. Slide background
c. Slide layout
d. Slide master

IIG Vietnam
83

7 Phát biểu nào sau đây là đúng khi ẩn slide?


a. Các slide ẩn được xóa khỏi bài trình chiếu và không thể truy xuất được.
b. Các slide ẩn được xóa khỏi Slide Navigation pane nhưng vẫn ở trong bài trình chiếu.
c. Có thể truy xuất các bài trình chiếu ần bằng cách nhấp vào Manage Presentation trong chế độ xem
Backstage
d. Các slide ẩn có thể được bỏ qua bằng cách nhấp vào tùy chọn Hide Slide.
8 Tùy chọn nào được sử dụng để kết hợp một slide riêng lẻ từ một tập tin bài trình chiếu khác vào bài trình
chiếu của bạn?
a. Add Section
b. Slides from Outline
c. Duplicate Slides
d. Reuse Slides
9 Chế độ xem bài trình chiếu nào cung cấp hình thu nhỏ để bạn có thể dễ dàng sắp xếp lại các slide của
mình bằng cách di chuyển, xóa hoặc sao chép chúng?
a. Outline View
b. Reading View
c. Notes Page View
d. Slide Sorter View
10 Tùy chọn nào sau đây được sử dụng để sắp xếp các slide liên quan thành các nhóm có thể được định dạng,
sắp xếp hoặc xóa cùng một lúc?
a. Group Objects
b. Arrange All
c. Customize Slide Show
d. Add Section

IIG Vietnam

You might also like