Professional Documents
Culture Documents
• Nội dung này giúp sinh viên nắm được giao diện cơ bản của cửa sổ MS PowerPoint 2010
• Định vị được các thanh công cụ và các chức năng cơ bản của chúng
Title Bar: Là thanh tiêu đề hiển thị tên bài trình diễn (presentation) hiện hành.
Ribbon: Tập hợp các lệnh để thiết kế, định dạng, trình chiếu, … bài trình diễn
Slide Design: Màn hình làm việc chính, là nơi tiến hành việc thiết kế định dạng slide
Status Bar: Hiển thị thông tin bài trình diễn, và các kiểu hiển thị màn hình làm việc
Trang 1
2. Thanh Ribbon
Ribbon gồm các Tab chức năng, trên mỗi Tab có các nút lệnh (Command) được tổ chức theo
từng nhóm (Group) giúp người dùng dễ nhớ, dễ sử dụng chương trình.
Tab Home: Chứa các nút lệnh hay sử dụng như sao chép, cắt, dán, chèn Slide, kiểu trình bày
Slide, chia Section, định dạng văn bản, chèn và định dạng hình,...
Tab Insert: Để chèn đối tượng minh họa như bảng biểu, hình ảnh SmartArt, biểu đồ,
chữ nghệ thuật, đoạn phim, âm thanh, tiêu đề đầu và cuối trang, số trang,...
Tab Design: Thiết lập kích thước, hướng trang Slide, Handout. Áp dụng các bộ mẫu định
dạng có sẵn như màu, Font, hiệu ứng, nền.
Tab Transitions: Tạo hiệu ứng chuyển động, thiết lập thời gian, âm thanh khi chuyển Slide
Trang 2
Tab Animations: Tạo hiệu ứng chuyển động và thiết lập thời gian, kịch bản hiển thị cho các
đối tượng trên Slide…
Tab Slide Show: Thiết lập thông số màn hình trình diễn, tùy chọn các Slide trình diễn…
Tab View: Chọn màn hình hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thước, các đường lưới,
thu nhỏ/ phóng to màn hình, sắp xếp các cửa sổ, ...
Click vào mũi tên ở góc trên bên phải thanh Ribbon để thực hiện các cách hiển thị
thanh Ribbon
Ẩn thanh Ribbon
Trang 3
3. Màn hình làm việc – Slide design
Màn hình làm việc dưới Ribbon có 3 phần chính: vùng Design, thanh Navigation,
thanh Note và có đường ranh giới ngăn cách giữa chúng.
Thanh Vùng
Navigation Design
Thanh
Note
Ví dụ: 2 Slide dưới đây đều trình bày 1 nội dung “Giới thiệu người sáng lập và đồng
sáng lập FaceBook”, nhưng ý tưởng thiết kế khác nhau nên hiệu quả mang lại khác nhau.
Slide chỉ có tiêu đề, nội dung Slide có thêm ảnh minh hoạ
Title
Tiêu đề
Content
Nội dung
Vùng thiết kế chỉ hiển thị khi chọn chế độ xem màn hình thiết kế Normal
Trang 4
3.2. Navigation (thanh điều hướng)
Thanh navigation hiển thị các Slide theo trình tự của bài trình bày.
Có thể mở rộng/ thu hẹp, ẩn/ hiện thanh Navigation…
Phần Note
Trang 5
3.4. Status Bar: chứa các lệnh chọn chế độ hiển thị slide.
Zoom
Thu nhỏ/ phóng to màn hình
Trang 6
Các thao tác cơ bản với bài trình diễn
1. Tạo bài trình bày mới (Blank presentation)
1. Chọn File → New → Chọn Blank Presentation
Có thể thêm vào bài trình diễn nhiều Slide với các bố cục (LayOut) khác nhau; Nhập
các đối tượng khác nhau (text, picture, table, chart, smartart, …) vào các slide
(Xem các thao tác với Slide ở mục 7)
Chú ý: Cần lưu File sau khi tạo File mới (xem Save), liên tục lưu File trong khi làm việc
để tránh mất dữ liệu.
File Template rất hữu ích trong trường hợp phải tạo nhanh một bài trình bày mà vẫn đạt được
mức độ chuyên nghiệp về bố cục, định dạng…
Có thể tham khảo File Template để tìm các gợi ý xây dựng ý tưởng trình bày
Trang 7
Để tạo một bài trình diễn mới, sử dụng template có sẵn, thực hiện các bước:
2. Click vào Create →File mới tạo có ngay các Slide sao chép từ Template.
Nhập nội dung vào các Slide này hoặc sửa lại cho phù hợp với ý tưởng của mình
Chú ý:
+ Các template được tìm trên internet, khi thực hiện tìm kiếm phải kết nối internet.
+ Các file template (mẫu) có phần mở rộng là .potx, sau khi chọn mẫu này sẽ được
tự động thêm vào danh sách các mẫu của bản powerpoint trên máy người sử dụng.
Trang 8
3. Lưu File trình bày lần đầu tiên (Save)
1. Chọn File → Save (hoặc Ctrl+S)
2. Chọn Folder lưu file, Đặt tên File, chọn kiểu File → Save
Hoặc Click vào Browse, trên cửa sổ hội thoại: Chọn Folder lưu file, Đặt tên File, chọn
kiểu File → Save
2
1
Hoặc
Trang 9
4. Tạo bản sao của File trình diễn (Save As)
Công cụ này sử dụng để tạo thêm bản sao của bài trình bày với một tên File mới, kiểu
File khác, lưu tại Folder khác.
1
2
Hoặc chọn và thực hiện tạo bản sao giống như lưu lần đầu tiên.
Các kiểu file: có nhiều kiểu định dạng, sau khi tạo xong bài trình bày, tùy theo mục
đích sử dụng có thể lưu file sang các định dạng khác nhau.
PowerPoint
.potx Định dạng File mẫu thiết kế (Template)
Template
PowerPoint Show .pps, .ppsx Định dạng File ở chế độ Slide Show
Windows Media .wmv Định dạng Video với các mức chất lượng như
Video High Quality; Medium Quality; Low Quality
Trang 10
5. Mở File trình bày đã có (Open)
1. Chọn File → Open (hoặc Ctrl+O)
Trang 11
6. Đóng File trình bày hiện tại (Close)
1. Chọn File → Close (hoặc Ctrl+W)
2. Nếu File chưa được lưu sẽ xuất hiện cửa sổ hỏi xem bạn có muốn lưu hay không
→ chọn Save và thực hiện thao tác lưu văn bản (xem phần Save)
1 2
Trang 12
Hoặc đơn giản hơn: Nhấn Enter tại 1 Slide bất kỳ (trên thanh Navigation) để tạo Slide
mới có layout giống slide đang chọn
Enter
để tạo
Slide mới
7.2. Duplicate Slide (Nhân bản Slide – tạo bản sao Slide)
Trên thanh Navigation: kích phải chuột tại Silde muốn tạo bản sao → chọn Duplicate
Slide tại Menu ngữ cảnh (hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl+D)
Thêm
bản
sao
Slide
Trang 13
Hoặc
1. Chọn slide cần tạo bản sao
2. Tab Home → New Slide → Duplicate Selected Slides
Thêm
bản
sao
Slide
2
Trang 14
7.4. Layout (Đổi bố cục cho Slide)
Trên thanh Navigation: kích phải chuột tại Silde muốn thay đổi cách trình bày sang
một bố cục khác → chọn kiểu Layout trên Menu ngữ cảnh
Hoặc chọn Slide cần thay đổi bố cục → chọn Layout trên Tab Home
Trang 15
Thao tác cơ bản với Text
Nội dung này giúp sinh viên nhập và định dạng Text cơ bản
+ Nội dung ban đầu: Mặt Trời điều khiển vòng tuần hoàn nước bằng việc làm nóng
nước trên những đại dương, làm bốc hơi nước vào trong không khí. Những dòng
khí bốc lên đem theo hơi nước vào trong khí quyển, gặp nơi có nhiệt độ thấp hơn
hơi nước bị ngưng tụ thành mây. Theo dòng không khí những đám mây di chuyển
khắp toàn cầu, những phân tử mây va chạm vào nhau, kết hợp với nhau, gia tăng
kích cỡ đám mây và xuống thành mưa rơi. Phần lớn lượng mưa rơi trên các đại
dương; hoặc rơi trên mặt đất, nước chảy vào sông theo những thung lũng sông
trong khu vực, với dòng chảy chính trong sông chảy ra đại dương.
+ Xác định đại ý và nội dung rút gọn: Đại ý đoạn trên nói về Vòng tuần hoàn của
nước với các ý chính sau:
• Nước bốc hơi
• Hơi nước bị ngưng tụ
• Mây di chuyển, kết hợp, tăng kích cỡ
• Mưa rơi
• Nước chảy vào sông, chảy ra đại dương
+ Chuyển nội dung vào Slide: Tiếp tục rút gọn chỉ giữ lại từ khóa
Title
Trang 16
2. Định dạng Text cơ bản
Định dạng Text cơ bản gồm các lệnh thuộc Group Font và Paragraph trên Tab Home
1. Chọn nội dung Text muốn định dạng (chọn khung chứa nội dung / bôi đen vùng ký tự)
2. Chọn Tab Home → Group Font → chọn nút lệnh định dạng
Font
(Mẫu chữ)
font font
Trang 17
Tên lệnh Thực hiện Trước và sau định dạng
Size
(Cỡ chữ)
size size
Bold
(Chữ đậm)
bold bold
Italic
(Nghiêng)
Italic Italic
UnderLine
(Gạch chân)
UnderLine UnderLine
TextShadow
(Bóng chữ)
shadow shadow
Character
Spacing
(Co giãn
khoảng cách
chữ)
Spacing AV Spacing AV
Trang 18
Tên lệnh Thực hiện Trước và sau định dạng
Change
Case
(Chuyển chữ
hoa chữ
thường)
Case cAse
Font Color
(Màu chữ)
Color Color
Chú ý:
+ Mỗi ô màu trong bảng màu đều có tên - Font Color. Tùy thuộc vào vị trí ô màu mà
Font Color có cách gọi tên khác nhau và theo đó cách xác định vị trí khác nhau.
Trang 19
+ Có thể mở rộng bảng màu, hoặc tạo thêm màu mới khi chọn More Colors…
+ Có thể sử dụng công cụ sao chép màu từ một đối tượng bất kì trên
slide để tô màu chữ
+ Lựa chọn và tạo màu cho các đối tượng khác tương tự như FontColor
Trang 20
2.1.3. Lưu ý về định dạng Text
Sau khi định dạng xong, nhìn lại về tổng thể đôi khi vẫn thấy phần Text trình bày trên Slide
chưa hợp lý. Dưới đây là một số lưu ý giúp Text được thể hiện tốt hơn.
+ Nếu tiêu đề dài, tự động xuống 2 dòng thì chủ động ngắt dòng (Shift+Enter) sao
cho dòng đầu được kết thúc bởi 1 từ hoàn chỉnh
+ Nếu từ cuối cùng của tiêu đề có 1 tiếng (âm tiết) rơi xuống dòng dưới thì nên dùng
Character Spacing để tiếng đó được đặt trên cùng dòng với từ của nó.
+ Nếu dòng cuối đoạn của Content có tình huống như trên thì xử lý tương tự
+ Ví dụ:
• Vặn nhỏ
• Tái sử dụng
Cách 1: Ngắt dòng Cách 2: Nén chữ
Shift+Enter Character Spacing
+ Trên Slide cỡ chữ của nội dung nhỏ nhất >= 18 pt.
+ Tiêu đề Title cỡ chữ >=32 pt, đề mục cỡ >=28 pt, nội dung chi tiết cỡ chữ >=24 pt
Chọn màu chữ, màu nền hợp lý
+ Màu chữ tối, màu nền sáng, màu chữ sáng, màu nền tối
+ Màu chữ của Title và Content nên hòa hợp, cùng dải màu
+ Phân bổ màu chữ theo tỷ lệ sau:
Màu
Màu chính 60% Màu bổ trợ 30% nhấn
(Nội dung - Content) (Tiêu đề - Title) mạnh
10%
Gây chú ý nhấn mạnh, làm nổi bật cho những điểm chính hoặc quan trọngnhất
Giảm Text
❖ Vfvd hdkds jkdjs
<=3 dòng/ 1 đoạn ❖ Dfkdksjk jd jd dk kd djk jd kdj kjf jkdf fgf cgfd
cfg cfg
<=3 đoạn/ 1 Slide
❖ H kjdf kjdfkd kjdf kjdf kjdf kjdf kjdf dkfj kjdf kjdf
kdj kdsf kfd k ddf f dkjs df vgdfx dfxdfg
Chú ý: Việc định dạng trên từng Slide riêng lẻ rất mất công và thiếu nhất quán, vì vậy nên
thiết kế tổng thể, định dạng trước cho Slide Master. Các Silde dựa trên Slide Master sẽ
có định dạng chung, thống nhất và phong cách phù hợp với chủ đề của bài trình diễn.
(xem thêm phần Slide Master).
Trang 22
2.2. Định dạng Paragraph
1. Chọn đoạn muốn định dạng (chọn khung chứa nội dung, hoặc bôi đen đoạn)
2. Chọn Tab Home → Group Paragraph → chọn nút lệnh định dạng (hoặc chọn tiếp
các định dạng trong hộp thoại nếu cần)
Bullet
(Gạch đầu
dòng)
Change
Bullet, Size,
Color
(đổi Bullet,
kích cỡ, màu)
Trang 23
Tên lệnh Thực hiện Trước và sau định dạng
Bullet là
1 file ảnh
(picture)
Trang 24
Tên lệnh Thực hiện Trước và sau định dạng
o Sáng tạo
o Đoàn kết
o Yêu thương
Text
Direction
(Xoay
hướng chữ) o Yêu thương
o Đoàn kết
o Sáng tạo
Chọn Bullet là
biểu tượng /ảnh đơn giản,
phù hợp với chủ đề
Trang 25
Tăng kích thước/
màu của Bullet
− Căn chỉnh phần Text của Level 1 (Text cấp 1) thẳng theo lề trái.
Trang 26
− Căn chỉnh lề trái Level 2 (Text cấp 2) dựa theo lề trái Text cấp 1
− Giảm khoảng trắng cuối Slide bằng cách tăng khoảng cách dòng (Line Spacing),
đoạn (Spacing Before/ After), căn dòng (Align Text).
Trang 27
Các thao tác nâng cao với Text
Sinh viên nắm được một số thao tác nâng cao khi làm việc với đối tượng TEXT trong slide:
• Tự động đưa các nội dung soạn thảo trên word vào bài trình bày (Slide From Outline)
• Sử dụng lại slide trong các bài trình bày (Reuse Slide)
• Sử dụng chữ nghệ thuật (WordArt)
1. Slide from Outline - Đưa nội dung từ file văn bản vào bài trình bày
Chức năng này được sử dụng để chuyển tự động nội dung text đã có sẵn được trình bày dưới
dạng Outline (các đề mục theo style heading) từ Word vào các slide trên PowerPoint.
Các bước thực hiện:
1. Soạn thảo file văn bản trên Word: Các nội dung phải được trình bày theo style: Heading
1, Heading 2, Heading 3, …; Sau đó lưu file văn bản đã tạo và đóng file này.
2. Mở bài trình bày đã có/hoặc tạo một bài mới, chọn vị trí slide muốn chuyển nội dung
text vào, chọn lệnh Tab Home→Group Slides →New Slide→Slides from Outline
3. Chọn file văn bản đã chuẩn bị, các nội dung trên file này sẽ tự động chuyển vào các
slide mới của bài trình bày hiện thời.
Trang 28
2
Trang 29
Nội dung từ file văn bản sẽ tự động chuyển sang slide theo nguyên tắc dưới đây:
Chú ý:
+ Phải đóng file văn bản trước khi thực hiện lệnh Slide from Outline
+ Tên file văn bản không đặt tiếng việt
+ Nếu file .docx bị lỗi thì lưu lại file dưới dạng .rtf (rich text format)
2. Reuse Slide – Sử dụng lại các slide từ các bài trình bày đã có
Chức năng này được sử dụng để thêm một/nhiều slide từ các bài trình bày khác vào bài trình
bày đang làm.
1. Chọn vị trí muốn chèn thêm slide mới trong bài trình bày hiện thời
2. Chọn tab Home → Group slides → New Slide → Reuse Slides
3. Trên hộp thoại Reuse Slides, kích chuột vào Browse, chọn từ Slide Library hoặc từ
file có sẵn (Browse File)
4. Lần lượt chọn các slide cần đưa vào bài trình bày hiện thời
Trang 30
1
Trang 31
Bài trình bày chứa các
slide cần sử dụng
1. Tại slide cần chèn wordart, tab Insert → Text → WordArt → chọn kiểu WordArt
2. Nhập nội dung text cần định dạng chữ nghệ thuật trong hộp textbox
Trang 32
Chú ý: có thể lựa chọn một ô chứa text có sẵn trên slide, và chuyển sang Wordart
Chọn kiểu
WordArt
3.2. Thay đổi kiểu font và kích thước chữ nghệ thuật
Các bước thực hiện:
Trang 33
3.3. Đổi kiểu chữ nghệ thuật
Sau khi đã chọn một kiểu chữ nghệ thuật, để thay đổi kiểu thực hiện các bước:
2. Tab Shape Format → Group WordArt Styles → chọn một kiểu chữ nghệ thuật
Trang 34
Các bước thực hiện:
Ví dụ: Tạo text fill cho wordart bằng cách lấy một màu trên ảnh (công cụ Eyedropper)
Trang 35
3.4.2. Text Outline – Đường viền chữ nghệ thuật
Trang 36
Viền chữ bằng
màu cơ bản
Tạo bóng
Phản chiếu
Quay 3 chiều
Trang 37
2
Chú ý: Có thể áp dụng đồng thời nhiều hiệu ứng Effect cho một chữ nghệ thuật
Shadow
Reflection
Glow, Transform
Bevel, 3D-Rotation
Trang 38
3.6. Clear WordArt - Chuyển chữ nghệ thuật về định dạng text
Chức năng này sử dụng để chuyển một nội dung text đang được trình bày dưới dạng
Wordart trở về định dạng văn bản thông thường.
- Dùng Format painter để sao chép toàn bộ định dạng sang textbox thứ hai
Trang 39
1
Trang 40
Quản lý nội dung bằng Section
Công cụ này cho phép quản lý nội dung bài trình bày một cách khoa học. Sinh viên nắm được
một số thao tác cơ bản: Tạo section, đổi tên, di chuyển vị trí và xóa các section.
1. Tạo Section
Chức năng này sử dụng để phân chia bài trình bày thành các nhóm nội dung. Mỗi một section
có thể gồm từ 2 hoặc nhiều slide liên tiếp chứa các nội dung của một mục trong bài.
1. Trong chế độ Normal View, chọn slide bắt đầu của Section mới,
2. Chọn Tab Home → Group Slides → Section → Add Section
3. Section được tạo, với tên mặc định là Untitled Section, nên đổi tên section phù hợp
với nội dung của các slide trong section đó.
2 3
Chú ý: Để quản lý nội dung bài trình bày khoa học, nên sử dụng section để chia các slide
thành từng nhóm theo đề mục.
Trang 41
2
Trong chế độ Normal View: tab Home → Group Slides → Section → Collapse All
Chú ý: trở về Normal view, chọn Home → Group Slides → Section → Expand All
Trang 42
4. Xóa Section
Các bước thực hiện:
1. Trong chế độ Normal View hoặc chế độ hiện danh sách section (Collapse All),
chọn tên Section muốn xóa
Chú ý: khi xóa một section, các slide trong section đó sẽ bị xóa
5. Di chuyển Section
Chức năng này được sử dụng để thay đổi trật tự của các nhóm slide trong bài. Khi di chuyển
section nào thì các slide nằm trong section đó cũng sẽ được chuyển đến vị trí mới.
Trang 43
1
Xóa section
Xóa section và các slide
trong section
Xóa tất cả section
Trang 44
Theme và Slide Master
Sinh viên biết cách sử dụng các Theme (mẫu định dạng) có sẵn, hiểu về slide master và các
layout của bài trình bày, tự tạo mẫu thiết kế riêng áp dụng cho bài trình bày của mình.
Theme có thể hiểu là mẫu định dạng slide chứa các thiết lập về nền, màu sắc
(Colors), phông chữ (Fonts) và hiệu ứng (Effects) cho các đối tượng trên slide
PowerPoint đã xây dựng sẵn nhiều theme (mẫu định dạng) áp dụng cho bài trình
bày nhằm mục đích thể hiện nội dung trên các slide một cách phong phú, phong
cách chuyên nghiệp.
Khi tạo mới một presentation kiểu blank, theme mặc định sẽ là Office theme. Tuy
nhiên, có thể áp dụng các theme trình bày khác cho bài một cách dễ dàng.
1.1. Áp dụng theme có sẵn cho bài trình bày
Trang 45
Áp dụng Facet theme cho toàn bộ slide trong bài:
1 2
2. Tab Design → group Themes → chọn Theme muốn áp dụng cho các slide này
Trang 46
1.2. Theme colors/Fonts/Effects
Với các theme áp dụng cho bài trình diễn có thể thay đổi bộ màu (theme colors)/ bộ font chữ
(theme Fonts) / bộ hiệu ứng định dạng (theme Effects) để nội dung bài có các phong cách
trình bày đa dạng hơn về màu sắc, kiểu chữ, …
Theme Colors: là bộ màu dành cho các đối tượng khác nhau trên một slide (Text,
background, chart, table, shape, hyperlink, …). Ngoài các bộ màu được thiết kế sẵn,
người dùng có thể tự thiết kế thêm các bộ màu khác (chỉ nên làm khi có kiến thức về
phối màu).
Theme Fonts: các bộ font dành cho đối tượng text trên phần tiêu đề (Title) và phần nội
dung (Content) trong slide. Người dùng có thể áp dụng các thiết kế có sẵn hoặc tự tạo
bộ font riêng.
Theme Effects: các bộ định dạng cho đối tượng đồ họa, biểu đồ, hình ảnh, … người
dùng chỉ được áp dụng các effect sẵn có, không tự tạo được theme effect riêng.
Lựa chọn Theme colors/ fonts/Effect cho kiểu theme đang sử dụng trong bài trình
bày, thực hiện các bước:
1. Tab Design→group Variants→Chọn thành phần muốn thay đổi trong theme
(Colors/Fonts/…)
Ví dụ: đổi theme colors cho bài trình bày đang sử dụng theme Facet
Trang 47
Theme Colors
Các bộ font
có sẵn
Tự tạo
Chú ý: Khi thực hiện đổi theme colors/fonts/effect chỉ nhằm mục đích thay đổi màu sắc,
kiểu font chữ thể hiện còn giữ nguyên cách sắp xếp các thành phần trên theme đang áp
dụng cho bài trình bày
Trang 48
2. Background – nền slide
Chức năng này được sử dụng để thiết lập nền (background) cho slide. Các slide có thể được
định dạng cùng một nền hoặc tùy chọn nền cho từng slide.
2.1.1. Áp dụng một nền - background cho tất cả slide trong bài
3
2
Chú ý:
+ Khi chọn kiểu nền (background) có sẵn toàn bộ slide sẽ được áp dụng nền này
+ Sử dụng Format Background để định dạng thì kiểu nền này chỉ áp dụng cho slide
đang được lựa chọn
Trang 49
Sử dụng kiểu nền có sẵn: áp dụng lên toàn bộ slide
Tự chọn nền bằng Format Background: chỉ áp dụng trên slide đang chọn
Trang 50
2.1.2. Áp dụng kiểu nền khác nhau cho các slide trong bài
Khi định dạng slide, người sử dụng nên chọn một mẫu nền dùng chung trên nhiều slide trong
bài trình bày. Tuy nhiên trong bài, tùy theo cách thể hiện nội dung cũng nên có một số slide có
các kiểu nền khác, nhằm mục đích nhấn mạnh, tạo nền thể hiện nội dung một cách hiệu quả,
tạo ra sự khác biệt so với các slide khác.
Một số kiểu định dạng nền cơ bản trên sidebar Format Background
Hoặc click chuột phải hiện menu ngữ cảnh → Chọn Format
Background
Trang 51
Ví dụ 1: Thiết lập lại nền là hình ảnh cho slide 1 (slide tiêu đề) trong bài trình bày
4. Trên sidebar Format background, thiết lập nền mới là file ảnh nền (xem hình dưới)
Ví dụ 2: Thiết lập lại nền sử dụng Pattern fill cho slide 1 (slide tiêu đề) trong bài trình bày
1. Chọn slide 1
3. Trên sidebar Format background, thiết lập nền mới (xem hình dưới)
Trang 52
Slide ban đầu Kết quả
Trang 53
3. Làm việc với Slide master
3.1. Slide Master là gì?
Slide master
Slide master (slide chủ) nằm ở vị trí đầu tiên, là nơi chứa thông tin về theme và các định
dạng: nền slide, màu sắc, font chữ, các hiệu ứng, ….được áp dụng chung cho tất cả các
slide trong một bài trình bày.
Dưới Slide master là các Layout (Title Slide Layout, Title and Content Layout,…)
chứa các thông tin định dạng sẽ áp dụng cho các slide sử dụng layout đó
Mỗi presentation có ít nhất một slide master tương ứng với Theme áp dụng cho bài. Sử
dụng slide master để thay đổi toàn bộ kiểu trình bày của presentation nhanh chóng và
thống nhất.
3.2. Các thành phần trên Slide Master/Layout
Trên Slide Master (slide chủ) và các Layout chứa các PlaceHolder (khung nội dung)
Placeholder có thể hiểu là một vùng (1 khung) được tạo ra trên slide master/layout, các
placeholder là nơi nhập các nội dung ở các dạng khác nhau như text, chart, table, picture
… vào slide.
Trên cửa sổ làm việc Slide master, có thể thực hiện các thao tác sắp xếp, định dạng,
thêm, xóa các placeholder.
Slide Master: gồm 5 placeholder cơ bản, có thể xóa, không được phép thêm các place
holder khác vào slide master; có thể sắp đặt lại vị trí, thay đổi kích thước, định dạng, …
(xem hình dưới)
Trang 54
Các Layout khác Title Slide, Title and Content, … có thể thêm vào các placeholder mới,
xóa place holder đã có, sắp đặt lại vị trí, thay đổi kích thước, định dạng lại cách thể hiện
đối tượng.
Thêm placehoder
chứa ảnh
Trang 55
Group Edit Master: nhóm lệnh thêm/xóa/đổi tên Slide master và Layout
Group Master Layout: nhóm lệnh thêm các thành phần gồm các khung nội dung
(placeholder), title và footer cho Slide Master / các Layout.
Group Edit Theme: nhóm lệnh thay đổi kiểu theme, thay đổi màu, kiểu font chữ cho
theme của bài trình bày.
Group Background: nhóm lệnh định dạng nền cho các slide
3.3.2. Chọn colors/fonts cho theme của bài trình bày – group Edit theme
Trang 56
3.3.3. Chỉnh sửa thiết kế Slide Master/Layout
2 3
Chú ý:
Có thể sử dụng tất cả các công cụ định dạng: font chữ, đoạn (paragraph), nền,…để thiết
lập định dạng cho các khung chứa nội dung (placeholder) trên Slide master/Layout.
Sau khi chỉnh sửa thiết kế, đóng cửa sổ slide master (Close Master View), các slide sẽ
tự động được thay đổi định dạng theo thiết kế mới.
Trang 57
Trong trường hợp slide không tự động được định dạng theo master đã thiết kế:
Ví dụ: Chỉnh sửa lại thiết kế Slide master khi bài trình bày sử dụng Office Theme
Trang 58
Nội dung trên slide sẽ tự động thay đổi định dạng
Chú ý:
Có thể thêm các đối tượng text, hình ảnh, hình khối, …vào slide master/layout
(xem cách chèn các đối tượng ở tuần 2)
Có thể thiết lập các hiệu ứng chung cho các đối tượng tại các khung nội dung trên
slide master/layout (xem cách tạo hiệu ứng ở tuần 3)
Có thể chèn thêm các nút điều khiển (action button) để tạo liên kết giữa các slide khi trình
diễn vào slide master/layout (xem cách tạo nút ở tuần 4)
3.4. Các chú ý về Slide master
Slide master chỉ là mẫu thiết kế chung áp dụng cho các slide trong bài trình bày,
không nhập nội dung cụ thể vào slide master
Muốn nội dung thông tin (hình ảnh, text, biểu tượng, …) hay hiệu ứng nào đó xuất
hiện trên mọi slide thì nên đưa vào slide master để tránh phải nhập thông tin trùng
lặp ở các slide.
Trang 59
Khi tạo một bài trình bày nên thiết kế những slide master riêng phù hợp với nội
dung trình bày hoặc thể hiện thương hiệu của cá nhân / tổ chức
Ví dụ: Thiết kế trình bày về thương hiệu The Coffee House có thể sử dụng tông màu
dựa trên màu nâu cà phê, dùng các icon, hình ảnh liên quan đến thương hiệu này
Trang 60