Professional Documents
Culture Documents
Cách 3: Click vào biểu tượng Microsoft Word trên thanh ShortCut Bar.
1.1.3. Giao diện và Môi trường làm việc
Sau khi khởi động màn hình giao diện Microsoft Word như sau:
Scroll
Horizontal
Bar
Ruler
• Thanh trạng thái (Status Bar): Là nơi tóm tắt các nội dung cơ bản như:
tổng số trang văn bản đang soạn thảo, trang hiện hành, dòng/cột hiện
hành,...
1.1.4. Tạo một tài liệu mới
Trước khi soạn thảo một văn bản thông thường chúng ta cần tạo mới
một văn bản bằng một trong các cách sau:
Cách 1: Menu FILE -> NEW, xuất hiện hộp thoại:
Sau đó chọn mẫu văn bản cần soạn thảo, nhấn OK. Thông thường để tạo
một văn bản trống chúng ta nhấn chọn mẫu Blank Document trong tab General.
- Chúng ta cần chọn đường dẫn chứa file văn bản, nhập tên mới vào ô
File name và chọn Word Document ở ô Save As Type, click vào nút Save để
lưu.
Trường hợp văn bản đã được lưu từ trước thì văn bản sẽ được lưu lại, mọi
thay đổi do quá trình soạn thảo sẽ được lưu trữ.
1.1.6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Có ba cách để mở file văn bản:
Cách 1: Từ Menu FILE -> OPEN
Chọn Open để
mở
hoặc dùng các biểu tượng nằm ở góc dưới trái (trên thanh
Status Bar) chọn lệnh:
- Normal: ( ) Cửa sổ cho một thước ngang, chế độ này hiện thị được
văn bản với các kiểu định dạng ký tự, định dạng paragrahp, hình vẽ. Nó thường
được dùng trong lúc nhập văn bản, hiệu chỉnh và định dạng văn bản, ở dạng
này Word sẽ làm việc nhanh hơn.
- Print Layout: ( ) Cửa sổ có đủ hai thước đo, văn bản được thể hiện
như trang giấy in với đầy đủ cách trình bày, Word sẽ làm việc chậm hơn.
- Outline: ( ) Cửa sổ không có hai thước đo, chế độ này hiện thị được
văn bản trong dạng outline, chỉ thích hợp cho việc trình bày một văn bản có trật
tự theo các đề mục (mục số la mã, mục số, mục chữ,...)
- Web layout: ( )
2. Phóng to thu nhỏ màn hình hiển thị
Muốn phóng to, thu nhỏ màn hình hiển thị ta thực hiện một trong các
cách sau:
Cách 1: Từ Menu VIEW-> ZOOM, xuất hiện hộp thoại:
Cách 2: Click vào biểu tượng để thay đổi tỉ lệ thể hiện văn
bản.
Cách 3: Nhấn phím CTRL+ lăn chuột (nút giữa chuột) cho đến khi đạt tỉ
lệ cần thể hiện.
• Tab Bảng mã (Char sets):cho phép lựa chọn các bảng mã tương ứng với
font
Bảng mã Font
TCVN3 (Là bộ mã tiêuFont ABC
chuẩn quốc gia) Tên các Font bắt đầu bằng dấu
chấm và 2 chữ Vn. (vd:
.Vntime, .VnArial,...)
VNI(do VietnamFont VNI
International phát triển) Tên các Font bắt đầu bằng chữ
VNI.
(vd: VNI-time)
Tiếng Việt 16 bit TCVNCác Font có sẵn trong mọi máy
6909 là bộ mã theotính cài HĐH Windows
chuẩn Unicode(đượcVd: Times New Roman, Arial,
ban hành như chuẩnTahoma,...)
quốc gia)
• Nút luôn nổi (On top): cho phép hiển thị biểu tượng Vietkey lên màn
Nhập vị trí điểm dừng Tab Giá trị dừng Tab mặc định
Chấp nhận thiết lập điểm dừng Tab Xoá tất cả các điểm dừng Tab
Chú ý: Có thể đặt điểm dừng Tab nhanh trên thanh thước ngang:
Lề canh cho điểm dừng Tab thông thường có các dạng sau:
• Tạo các mẫu để điền thông tin: sử dụng leader để tạo các dấu chấm
động, ví dụ:
Họ tên:.................................................... ......................
Ngày sinh:............................................................... ......
Quê quán:.................................................................... ..
1.2.3. Các kỹ năng định dạng văn bản
1. Định dạng đơn giản
Việc định dạng đơn giản áp dụng cho các ký tự sẽ cho phép chúng ta
soạn thảo các mẫu văn bản với nhiều cách thể hiện các ký tự khác nhau, thao
tác như sau:
Bước 1: Chọn khối văn bản cần định dạng.
Bước 2: Từ Menu FORMAT->
FONT, xuất hiện hộp thoại:
• Tab FONT: dùng để định dạng
font chữ cho khối văn bản đã
chọn. Gồm các thuộc tính sau:
o Mục Font: Chứa danh sách
font chữ hiện có trong hệ
thống, từ đây chúng ta xác
định font chữ cần thể hiện.
o Mục FontStyle: danh sách
các kiểu thể hiện của font
đã chọn, gồm:
Regular
Italic
Bold
Bold and Italic
o Mục Size: Cho phép lựa chọn kích thước cho font chữ thể hiện.
o Mục Font Color:Cho phép lựa chọn màu sắc cho font chữ thể
hiện.
o Mục Underline Style: Cho phép lựa chọn kiểu gạch chân cho font
chữ thể hiện, gồm các kiểu sau:
Chú ý: Chúng ta có thể định dạng ký tự cho khối văn bản một cách nhanh
chóng dựa vào thanh định dạng Formatting:
• Identation: Định dạng cho dòng đầu tiên đối với các dòng khác trong
đoạn văn bản, gồm các dạng sau:
o Left (Indent Left): Khoảng cách bên trái của đoạn văn bản định
dạng đối với lề trái.
o Right (Indent Right): Khoảng cách bên phải của đoạn văn bản
định dạng đối với lề phải.
o Special: Định dạng cho dòng đầu tiên đối với các dòng khác
trong đoạn:
None: Không định dạng.
First line: Định dạng cho dòng đầu tiên.
Hanging:Định dạng cho các dòng khác trong đoạn.
• Spacing: Định dạng khoảng cách cho đoạn văn bản cần định dạng đối
với các đoạn văn bản khác, có các dạng sau:
o Before: Khoảng cách với đoạn trước.
o After: Khoảng cách với đoạn sau.
o Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn.
Chú ý: Chúng ta có thể
+ Định dạng cho đoạn văn bản nhanh dựa vào thanh thước ngang:
Hanging Indent
Chú ý:
Chúng ta có thể thực hiện thao tác này
nhanh chóng bằng cách click chuột vào biểu
Numbere Bulleted
tượng trên thanh Formatting. Khi một đoạn
d
văn bản được trình bày theo kiểu numbering và bullets thì biểu tượng này sẽ
lõm xuống. Muốn huỷ bỏ kiểu trình bày này ta chỉ cần click chuột vào biểu
tượng tương ứng.
Thao tác này cho phép chúng ta thiết kế một đoạn văn bản có khung
viền bao quanh, màu nền cho văn bản,…mục đích làm nổi bật một khối văn
bản, thường áp dụng cho các tiêu đề chương, bài,… Thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo.
Bước 2: Từ Menu FORMAT à BORDERS AND SHADING…, xuất
hiện hộp thoại:
• Tab BORDERS: Dùng để định
dạng khung viền cho đoạn văn
bản, với các thành phần sau:
o Setting: Danh sách các
dạng khung viền.
o Style: Danh sách các kiểu
đường viền.
o Color: Màu sắc của đường viền.
o Width: Độ rộng của đường viền.
• Tab PAGE BORDER: Dùng để
định dạng khung viền cho trang
giấy, tương tự như định dạng
khung viền cho đoạn văn bản.
• Tab SHADING: Dùng để định
dạng màu nền cho đoạn văn bản,
gồm các kiểu định dạng sau:
o Fill: Định dạng màu nền
cho đoạn
o Patterns: Tạo lưới trên nền fill bằng cách chọn màu (color) và
kiểu (style).
Chú ý: Chúng ta có thể tạo khung viền
và màu nên cho đoạn văn bản dựa vào
thanh công cụ Tables and Borders
1.2.6. Chia văn bản thành nhiều cột
Muốn trình bày văn bản theo nhiều cột trên cùng một trang như dạng
báo chí ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chia cột.
Bước 2: Click chuột vào nút New để tạo một style mới, hộp thoại New
Style xuất hiện:
Bước 3: Đặt tên cho style mới bằng cách gõ tên vào hộp văn bản dưới ô
Name.
Bước 4: Chọn kiểu Style trong hộp lựa chọn Style Type, có hai loại
Style: paragraph (cho cả đoạn văn bản) và word (cho một từ). Nếu không thiết
lập thuộc tính cho Style vừa tạo thì Word sẽ lấy các thuộc tính mặc định đã
được đặt trước đó. Để thiết lập ta click chụôt vào nút Format, sau đó chọn các
thành phần cần thiết lập gồm có:
• Font: thiết lập định dạng font chữ,...
• Paragraph: thiết lập định dạng cho các đoạn văn bản.
• Tabs: định dạng các kiểu tab.
• Border: định dạng các đường viền.
• Language: định dạng ngôn ngữ.
• Frame: định dạng khung.
• Numbering: định dạng các kiểu bullet và numbering.
Bước 5: Sau khi thiết lập xong các thuộc tính cho Style, click vào nút OK
để đồng ý tạo một Style mới và thoát khỏi hộp thoại New Style hoặc click nút
Cancle để thoát khỏi hộp thoại.
2. Gán Style cho mẫu đã được định dạng
Để gán Style nhanh chóng cho một mẫu đã được định dạng ta thao tác
như sau:
Bước 1: Đặt con trỏ vào đoạn văn bản mẫu mà bạn muốn gán cho Style
mới.
Bước 2: Click vào
hộp lựa chọn Style trên
thanh Formatting.
Bước 3: Xoá tên
của Style cũ và gõ lại tên cho Style mới.
Bước 4: Nhấn Enter để ghi lại Style mới.
Chú ý: Nếu tên mới trùng với tên một Style có sẵn trong hộp danh sách, đoạn
văn bản sẽ dịch chuyển định dạng theo định dạng của Style cũ.
3. Điều chỉnh Style
Nhiều khi ta muốn chỉnh sửa các thuộc tính của một Style đang có sẵn
chứ không cần tạo một loại Style mới. Ta thực hiện như sau:
Bước 1: Từ Menu FORMAT->STYLE, xuất hiện hộp thoại:
Bước 2: Chọn một Style cần sửa đổi thuộc tính trong danh sách các
Style dưới ô Style. Để chọn các Style khác ta có thể thay đổi các lựa chọn trong
hộp lựa chọn dưới ô List.
Bước 3: Click chọn nút Modify, hộp thoại Modify Style xuất hiện,
Bước 4: Click vào nút Format để chọn chỉnh sửa các thành phần (tương
tự như tạo một Style mới).
Bước 5:Click vào nút OK để cập nhật các chỉnh sửa cho Style, click vào
nút Cancle để thoát khỏi hộp thoại Modify Style.
Chú ý: Khi chỉnh sửa thuộc tính của một Style một số thành phần trong hộp
thoại Style không thể chỉnh sửa được vì đây là những thuộc tính cố định cho
một Style khi nó được tạo ra.
4. Quản lý các Styles
Thao tác này cho phép chúng ta chọn một văn bản khác có chứa những
style thích hợp để sao chép và sử dụng trong văn bản hiện thời. Để thực hiện
điều đó ta thực hiện như sau:
Bước 1: Từ Menu FORMAT->STYLE
Bước 2: Click vào nút Organizer, hộp thoại Organizer xuất hiện:
Bước 3: Chọn tab Style, trong tab này danh sách bên trái chứa các Style
của file hiện thời còn danh sách bên phải chứa các Style của file khác (mặc
định là Normal.dot).
Bước 4:Chọn thuộc tính cần sao chép bằng cách click vào tên Style đó
và click vào nút Copy, thuộc tính sẽ được sao chép vào danh sách các Style của
file kia.
Ngoài ra chúng ta có thể xoá hoặc đổi tên các Style bằng cách chọn
Style cần thao tác rồi click vào nút Delete hoặc Rename.
Để thiết lập Style cho một đoạn văn bản:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản.
Bước 2: Chọn một Style trong danh sách các Style nằm trên thanh
Formatting.
1.2.9. Tìm kiếm và thay thế văn bản
1. Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một ký
tự, một nhóm các ký tự
trong văn bản hiện tại ta
thực hiện như sau:
Bước 2:
- Nhập nội dung cần thay thế vào ô Find what.
- Nhập nôi dung thay thế vào ô Replace with.
Sau khi đã chuẩn bị xong, click chọn nút Find Next, Word sẽ bắt đầu
quá trình tìm kiếm, nếu tìm ra từ thoã điều kiện từ đó sẽ được đánh dấu chọn
trong văn bản và chờ chúng ta quyết định.Nếu muốn thay thế thì click vào nút
Replace, click nút Cancle để không thực hiện việc thay thế.
1.2.10. Tính năng AutoCorrect
1. Thêm một từ viết tắt
Chức năng cho phép chúng ta gán một nhóm các ký tự bởi một nhóm ký
tự đại diện (dễ nhớ), mục đích giúp ta tiến hành soạn thảo một cách nhanh
chóng khi văn bản có xuất hiện nhiều của một nhóm ký tự nào đó. Ta thực hiện
như sau:
Bước 1: Từ Menu TOOL->AUTOCORECT, xuất hiện hộp thoại chọn
tab Autocorect,
Bước 2: Nhập nhóm ký tự đại diện vào ô Replace; nhập nhóm các ký tự
cần gán.
Bước 3: Click nút Add để thêm, sau đó nếu muốn tiếp tục gán ta thực
hiện lại bước 2 và bước 3 rồi chọn OK ngược lại chọn nút Cancle.
• Capitalize first letter of setences: Tự động sửa ký tự đầu tiên của câu
thành hoa. Ví dụ: Đi học. học càng nhiều ->Đi học. Học càng nhiều.
• Capitalize names of days: Tự động sửa lỗi một từ là một ngày trong
tuần.
1.2.11. Chèn ký tự đặc biệt
1. Chèn ký tự đặc biệt
Để chèn ký tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện như sau:
Bước 1: Từ Menu INSERT->SYMBOL, xuất hiện hộp thoại chọn tab
Symbol
Bước 2: Chọn
nhóm ký hiệu ở mục
lựa chọn Font, lúc đó
các ký con thuộc danh
sách sẽ xuất hiện ở
bảng dưới.
Bước 3: Click
vào ký hiệu muốn
chèn (lúc này ô chứa ký hiệu sẽ có vệt sáng), nhấn nút Insert. Nếu bạn muốn
chèn ký hiệu đó nhiều lần bạn chỉ cần click bấy nhiêu lần vào nút Insert.
Trường hợp muốn chèn ký hiệu khác, đơn giản bạn click vào ô chứa ký
hiệu khác rồi thực hiện thao tác như trên. Click vào nút close nếu không muốn
chèn nữa.
2. Gán tổ hợp phím
nóng cho ký tự đặc biệt
Để gán tổ hợp
phím nóng cho ký tự
đặc biệt ta thực hiện
như sau:
Bước 1: Từ
Menu INSERT-
>SYMBOL, xuất hiện
hộp thoại chọn tab
Symbol
Bước 2: Chọn nhóm ký hiệu ở mục lựa chọn Font, lúc đó các ký con
thuộc danh sách sẽ xuất hiện ở bảng dưới.
Bước 3: Click vào ký hiệu muốn gán tổ hợp phím nóng, click chọn nút
shortcut key, xuất hiện hộp thoại
• Press new shortcut key: Nhấn tổ hợp phím tắt.
• Current keys: Danh sách các tổ hợp phím tắt đã được định sẵn.
• Assign: Đăng ký tổ hợp phím đã nhập.
1.2.12. Soạn thảo công thức toán học
Với thao tác này cho phép ta tạo văn bản dạng công thức toán học, thực
hiện như sau:
Từ Menu INSERT->OBJECT, xuất hiện hộp thoại Object:
- Chọn Microsoft Equation 3.0 nhấn OK xuất hiện thanh công cụ.
thống đầu tiên cảu nhà tien học trẻ chào đời: Ngôn ngữ lập trình Basic cho máy
tính, cùng với chương trình thông dịch.Kết quả sang tạo được thị trường chấp
nhận đã làm này nở khát vọng thành đạt, và chỉ 6 tháng sau, tức là vào tháng
8/1975, chàng sinh viên Bill Gates quyết định thành lập một hãng riêng với tên
gọi MICROSOFT-tức phần mềm vi tính.
Câu hỏi:
Nhập nội dung trên vào một file văn bản và đặt tên cho fiel văn bản là
billgates.doc.
Hiển thị văn bản ở dạng Normal, Web Page, Print Layout.
Lưu file này dưới một tên mới là bt2.doc.
Bài 3:
Công ty COMPWORK
111 Hai Bà Trưng, Q.3, Tp HCM
Tel: 822222333
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC XUẤT KHẨU
Hôm nay, ngày…tháng…năm (tự điền ngày hiện tại), đại diện hai bên gồm:
Bên A: Công ty AAA
Do ông: Trần A, Giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty CCC
Do ông: Phạm C, Phó Giám đốc làm đại diện
Sau khi đã thảo luận hai bên ký hợp đồng ký kết và thực hiện hợp đồng uỷ thác
xuất khẩu gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Tên hang-Số lượng-Giá cả
Bên A uỷ thác cho bên B xuất khẩu mặt hàng bàn ghế mây đúng theo
Packinglist của bên A gởi bên B ngày 02 tháng 10 năm 2005
Điều 4: Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản qui định
trong hợp đồng. Trong khi thực hiện nếu có gì khó khăn trở ngại hai bên sẽ gặp
nhau bàn bạc giải quyết bổ sung băng phụ kiên hợp đồng mới có hiệụ lực thi
hành.
Hợp đồng được lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị ngang nhau
và có hiệu lực đến ngày 30/12/2005.
MS/SDN:......................................................................... ...................
MSCQ:................................ ..........TLK cỡ:................................ ........
Giá biểu:
- Trong định mức:.........................
- Vượt định mức:...........................
Bài 5:
CON ÑÖÔØNG ÑEÁN TRÖÔØNG
Moät chieàu ñi treân con ñöôøng naøy. Hoa ñieäp vaøng
traûi döôùi chaân toâi. Ngaäp ngöøng trong toâi nhö thaàm
hoûi: ÑÖÔØNG VEÀ TRÖÔØNG OÂI SAO LAÏ QUÙA!
Moät chieàu ñi treân con ñöôøng naøy. Bao kæ nieäm
chôït soáng trong toâi. Veà laïi treân saân ngoâi tröôøng naøy.
Coøn ñaâu ñaây noåi nhôù voâ bôø .
Nhôù nhôù nhöõng ngaøy nôi ñaây. Cuøng baïn beø
soáng döôùi maùi tröôøng naøy. Nhôù tieáng noùi thaày coâ
chaép caùnh ta bay, bay vaøo cuoäc soáng.
Nhôù maõi muøa thi qua. Laø moät laàn ghi daáu trong
cuoäc ñôøi. Nhôù gheá ñaù haøng caây laøm baïn cuøng toâi
moãi laàn ñeán tröôøng. Nhôù maõi ngaøy chia tay. Nuï cöôøi
coøn xao xuyeán loøng ai. Nhôù maõi ngaøy chia tay. Nuï cöôøi
coøn xao xuyeán loøng ai. Nhôù maõi ngaøy chia tay.
Cuøng baïn beø ñi ñeán mieàn xa.
Caâu hoûi:
Ñònh daïng font chöõ cho caùc ñoaïn vaên baûn treân.
Löu vôùi teân tuyø yù.
Bài 6:
Microsoft Word 6.0 là một hệ Một tập hợp rất nhiều các tập tin
chương trình ứng dụng có nhiều khuôn mẫu, Winzard cùng với các
chức năng mạnh trong soạn thảo và kiểu trình bày phong phú chuẩn bị
trình bày văn bản, sử dụng các ưu sẵn có thể làm cho bạn them công cụ
điểm trong môi trường Windows, trong quá trình làm việc từ đó bạn có
cho phép nâng lên một bước mới thể tạo nhanh các tài liệu của mình.
trong công tác văn phòng. Việc tạo Các thao tác sử dụng các chức năng
các liên kết chặt chẽ với các trình trong Microsoft Word được đơn giản
ứng dụng riêng biệt khác như: hoá và ngày càng dễ hiểu và dễ sử
Microsoft Graph, Microsoft Excel, dụng nhờ các chức năng hiển thị
Equation Editor,… cho phép thước đo, các lề, mép biên và tập hợp
Microsoft Word 6.0 có được một lạot nhiều nút biểu tượng chứa các lệnh
các chức năng kỹ xảo tiến tiến, đặc và các cụm lệnh trong Microsoft
biệt trong các thao tác soạn thảo và Word.
trình bày các tài liệu.
Bài 7:
RỪNG XÀ NU
R
ừng xà nu là một trong những truyện ngắn xuất sắc của Nguyễn Trung
Thành và của văn học hiện đại về đề tài chiến tranh cách mạng nói
chung, về làng Xô man, một vùng đất với những con người dũng cảm,
bất khuất của Tây Nguyên nói riêng. Truyện ngắn rất tiêu biểu cho “khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mãn” của văn họcViệt Nam thời kỳ 1945 – 1975 .
Nét đặc sắc của rừng xà nu là tả cảnh của nhà văn rất độc đáo. Hình tượng
cây xà nu mang ý nghĩa tượng trưng, nó nói lên sức sống bền vững, quật khởi của
người dân làng Xô Man. Chất sử thi của thiên truyện sẽ không trở thành giọng
điệu chính của tác phẩm nếu thiếu đi hình tượng cây xà nu được khai thác từ
nhiều góc độ, được lặp đi lặp lại nhiều lần đến như vậy…
Bài 8:
CÓ HAI LĂNG MỘ VÕ TÁNH
V õ Tánh sinh
năm 1768
tại tỉnh Trấn
Biên tức Biên Hòa
(Đồng Nai bấy giờ),
năm 20 tuổi chiêu mộ
nghĩa quân “trừ gian
diệt ác”; đánh dẹp bọn
côn đồ cướp bóc
quanh vùng. Dân địa Tây Sơn dưới quyền Minh Mạng truy
phương mến mộ đã bỏ chỉ huy của hai tướng phong tước Hoài
tiền đúc khí giới để Trần Quang Diệu và Quốc công, nên sau
ông và nghĩa quân bảo Võ Văn Dũng vây đó người ta quen gọi
vệ xóm làng. Sau ông thành suốt gần hai ông với danh Võ
xưng là Tổng Nhung năm, vì lương thực Quốc công).
tại vùng Hóc Môn, rồi cạn, Võ Tánh sai Cũng năm ấy,
kếo quân chiếm Gò người đưa thư cho theo lời thỉnh cầu của
Công, tiến quân về Trần Quang Diệu xin nhân dân Gia Định,
Gia Định đánh quân tha chết cho binh sĩ Gia Long ra sắc chỉ
Nguyễn Lữ(Tây sơn). trong thành. Sau đó lập miếu thờ Võ Tánh
Ông Cùng Đỗ Thành lệnh cho Bính đến tại thôn Phú Nhuận.
Nhơn, Châu Văn Tiếp thành Bình Định lấy Vua sai cai Bạ Đinh
được mệnh danh là áo mão cùng tro cốt Công Nhiêm và cai
“Gia Định tam hùng”. quân sĩ chất rơm dưới đội Tôn Thất của Võ
Võ Tánh theo lầu Bát Giác, rồi lên Tánh mang về chôn
Nguyễn Ánh từ năm lầu tự châm lửa tuẫn tại lăng mộ hiện nay
1788 lúc Nguyễn chạy tiết (ngày 07/07/1801, (có giả thiết cho rằng
trốn ra Phú Quốc. Ông tức 27/05 Tân Dậu). Gia Long cho hai cai
được phong khâm sai Trần Quang Diệu cảm bạ tạo một người sáp
chưởng cơ Hậu quân kích khí tiết của Võ giống Võ Tánh đêm
(ngang hàng Thống Tánh, nên tha chết cho chôn cất).
soái) và được Nguyễn các tướng sĩ trong Từ đầu thế kỉ
Anh gả em gái là thành và sai người 19, lăng Võ Tánh là
Công chúa Ngọc Du. mang hài cốt đã thiêu một tụ điểm tín
Cùng với Ngô Tùng cháy chôn cất tử tế. ngưỡng nổi bậc ở
Châu, ông lập nhiều Năm 1802, khi vùng Phú Nhuận(Gia
chiến công ở Phú Yên lên ngôi, Gia Long Định), với hai ngày lễ
và Khánh Hòa, được cho lập đền thờ Võ hội (giỗ “Ông” 27/05
quân Tây Sơn kiêng Tánh ngay trên nền Âm lịch và giỗ “Bà”
nể, gọi là “Hổ tướng”. đất cũ thành Bình Công chúa Ngọc Du
Năm 1799, Võ Tánh Định, và phong tặng 26/06 Âm lịch). Đến
cùng Ngô Tùng Châu các hàm Dục vận năm 1930, lăng còn
trấn giữ thành Bình công thần, Phụ quốc thờ áo mão, kiếm lệnh
Định, đại quân của Thượng tướng quân, của họ Võ.
tước Quận công (đời
Câu hỏi
Tạo văn bản trên, lưu với tên votanh.doc
Tìm và thay thế từ “Công chúa” thành “Công nương”
Bài 9:
Tröôøng CÑCÑ Quaûng Ngaõi COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ
NGHÓA VIEÄT NAM
Trung taâm Tin hoïc Ñoäc laäp - Töï do -
Haïnh phuùc
---------o0o---------
Trong dòp He ø2006. Trung taâm Tin hoïc Tröôøng CÑCÑ Quaûng
Ngaõi, seõ toå chöùc caùc lôùp hoïc sau :
Lôùp Kyõ thuaät vieân
Lôùp Tin hoïc vaên phoøng
TIN HOÏC CHÖÙNG CHÆ A
Tin hoïc caên baûn
Windows
Winword
Excel
Moïi chi tieát xin lieân heä vôùi Vaên phoøng Trung
taâm, taïi :
258 Tröông Quang Troïng 824004
Quaûng Ngaõi, ngaøy
01 thaùng 7 naêm 2006
P. Giaùm ñoác TT
Baøi 10:
Duøng chöùc naêng Microsoft Equation 3.0 soaïn thaûo coâng
thöùc toaùn hoïc sau:
49
1 1 1 1 1
A = + + + ... + =∑
a.
3 5 7 99 i =1 2i + 1
−b+ ∆
X1 = X 2 =
b. 2a
Π
T = ∫ sin 2 ( x). cos( x)dx
Π
c. 2
d.
K = 2 x + 1 − (3x + 5)
a+b+c
S tg = p ( p − a )( p − b)( p − c) , p =
e. 2
M ( x) = ∫∫∫ ( x ( a −b )
+y ( z 2 −k 2 )
)
f.
b
I ( x) = ∫ 3 a 3 − b 3
g. a
Nhập số cột
Nhập số dòng
* Có thể chèn bảng nhanh bằng click vào biểu tượng Insert Table trên thanh
Standard, sau đó drag chuột để chọn dòng và cột thích hợp.
2. Sửa cấu trúc bảng
• Đánh dấu chọn:
o Chọn ô:Đặt con trỏ tại dòng cần chọn, vào menu Table à Select à
Cell.
o Chọn dòng (cột): Đặt con trỏ tại dòng cần chọn, vào menu Table
àSelect à Row(Column).
o Chọn cả bảng: Đặt con trỏ tại ô bất kì, vào menu Table àSelect à
Table.
Có thể dùng chuột để thực hiện thao tác chọn nhanh hơn:
o Chọn ô: Di chuyển con trỏ chuột vào ô cần chọn, con trỏ có dạng
o Chọn dòng: Di chuyển con trỏ chuột ở phía trái của dòng, con trỏ
có dạng , click chuột để chọn dòng.
o Chọn cột: Di chuyển con trỏ chuột lên trên đỉnh của cột, con trỏ có
dạng click chuột để chọn cột.
o Chọn cả bảng: Di chuyển con trỏ chuột
đển góc trái trên của bảng, lúc đó bảng
xuất hiện, click vào hộp chứa các mũi tên
như hình bên để chọn bảng.
• Thay đổi độ rộng cột (hàng)
Double click vào đường phân chia giữa 2 cột hàng) sẽ tự động giãn ra cho vừa
với số liệu.
Hoặc drag đường phân chia giữa 2 cột (hàng) đến kích thước phù hợp.
• Chèn thêm dòng, cột, ô
Đánh dấu chọn dòng, cột, ô
làm mốc, từ Menu TABLE
->INSERT, xuất hiện
submenu
o Columns to the Left:
Chèn thêm một cột về phái trái ô.
o Columns to the Right: Chèn thêm một cột về phái phải ô.
o Rows Above: Chèn thêm một dòng phía trên ô.
o Rows Below: Chèn thêm một dòng phía
dưới ô.
o Cell: xuất hiện hộp chọn Insert Cell
Shift cells Right: Chèn thêm ô
bên trái ô đã chọn.
Shift cells Down: Chèn thêm ô
bên trên ô đã chọn.
Insert entire row: Chèn thêm một cột.
Điểm
Stt Họ và tên Tổng Xếp loại
Word Excel
1 Hoàng Anh Tuấn 7 9 16 Giỏi
4. Vẽ bảng
Trong một bảng biểu phức tạp, đôi khi chúng ta cần có những đường kẻ và
những khoảng trắng thất thường, việc sử dụng công cụ Draw Table (vẽ bảng) sẽ
giúp chúng ta vẽ bảng biểu, bổ sung các đường kẻ vào một bảng biểu, ta thực
hiện theo các bước sau:
Bước 1: Trên thanh Table
and Borders, chọn dạng đường kẻ,
độ dày và màu sắc của đường kẻ.
Bước 2: Chọn công cụ Draw Table , con trỏ có dạng bút chì, kéo
chuột từ cạnh này sang cạnh khác để vẽ ra một bảng biểu (chỉ có một ô).
Sau khi vẽ xong, nhắp biểu tượng Draw Table để tắt tính năng cẽ bảng.
1.3.2. Định dạng bảng biểu
1. Định dạng dữ liệu trong ô
Dữ liệu trong các ô có thể được trình bày bằng các biểu tượng lệnh của
font, paragraph, Bullets and Numbering,...Ngoài ra, trong bảng biểu còn có
những lệnh riêng để trình bày cho các ô bằng cách dùng các biểu tượng lệnh trên
thanh Table and Borders:
VÍ DỤ
Change text Thay đổi hướng của chữ trong ô
direction
2. Tô nền, kẻ viền
Để tô nền và kẻ đường viền cho bảng ta làm như sau:
Đánh dấu chọn toàn bộ bảng, sử dụng những biểu tượng lênh trên thanh
Tables and Border như:
• Line Style: Chọn dạng
đường kẻ.
• Line Weight: Chọn độ dày
của đường kẻ.
• Border Color: Chọn màu cho đường kẻ.
Chọn các lệnh tương ứng: Outsier Border, Top Border, Bottom Border,
Left Border, Right Border, All Border, Inside Border, ...
• Shading Color: Tạo màu nền cho ô được chọn
Chú ý: Nên tạo border cho toàn bộ bảng biểu trước, các chi tiết riêng trang trí
sau.
Ví dụ: Từ bảng biểu ở ví dụ trên ta có thể hoàn tất việc tạo khung viền và màu
nền cho bảng như sau
Điểm
Stt Họ và tên Tổng Xếp loại
Word Excel
1 Hoàng Anh Tuấn 7 9 16 Giỏi
2 Trần Trung Dũng 4 5 9 Yếu
Điểm
Stt Họ và tên Tổng
Word Excel
1 Hoàng Anh Tuấn 7 9 ?
2 Trần Trung Dũng 4 5 ?
3 Lê Xuân Huy 7 6 ?
• Then by: Chọn cột cần sắp xếp (ưu tiên 2).
• Header Row: Được chọn nếu trong bảng có dòng đầu tiên là dòng tiêu đề
ngược lại chọn No Header Row.
Chú ý: Có thể dựa vào hai biểu tượng trên thanh Tables and Border để sắp xếp:
biểu tượng để sắp xếp tăng dần,biểu tượng để sắp xếp tăng dần
1.3.5. Thanh công cụ Tables and Borders
Như đã giới thiệu ở các phần trên, thanh công cụ Tables and Borders giúp
chúng ta điều chỉnh, định dạng và trang trí bảng nhanh hơn so với cách thông
thường.
Ví dụ: Để tạo khung viền và màu nền cho bảng ta có thể thực hiện bằng cách:
chọn bảng, từ Menu FORMAT->BORDERS AND SHADING,.. (đã giới thiệu ở
mục 1.2.5) hoặc nhanh hơn ta có thể dựa vào thanh công cụ Tables and Border
(đã trình bày ở mục 1.3.2).
Style: các mẫu đường viền tương ứng với kiểu được chọn.
Weight: độ rộng của nét kẻ.
o Mục Arrows: định dạng điểm bắt đầu và kết thúc của đoạn thẳng
Begin Style: các mẫu cho điểm bắt đầu.
End Style: các mẫu cho điểm kết thúc.
Begin size: kích thước cho điểm bắt đầu.
End size: kích thước cho điểm kết thúc.
• Tab Size: Chọn kích thước Autoshape
• Tab Layout: Cách hiển thị Autoshape
o Mục Wrapping style: danh sách
các kiểu hiển thị.
o Mục Horizontal alignment:
danh sách các kiểu gióng hàng
cho đối tượng.
4. Làm việc tập hợp các hình vẽ
Khi vẽ một sơ đồ bao gồm nhiều hình
vẽ khác nhau, sau khi được vẽ các hình vẽ đứng rời rạc nhau. Vấn đề đặt ra để di
chuyển cả tập hợp các hình vẽ đó một cách dễ dàng ta phải làm gì? Bạn phải
nhóm những hình vẽ đơn lẻ đó thành một hình, đơn giản bạn thao tác như sau:
- Chọn các đối tượng cần nhóm (nhấn giữ phím Shift + kích chuột vào các
đối tượng cần chọn).
- Từ Menu Draw (trên thanh Drawing) chọn Group hoặc click phải chuột
chọn Grouping->Group.
* Muốn gở bỏ nhóm ta chọn lệnh Ungroup
1.4.2. Tạo chữ nghệ thuật
1. Chèn chữ nghệ thuật
Microsoft Word 2000 có phần
chuyên dụng Wordart cho phép chúng ta
tạo các hiệu ứng đặc biệt đối với văn bản
soạn thảo. Ta thực hiện theo các bước
sau:
Bước 1: INSERT -> PICTURE -> WORDART hoặc click chọn biểu
Để chụp ảnh từ màn hình vào văn bản ta làm như sau:
- Nhấn nút PrintScreen trên bàn phím.
- Di chuyển chuột vào văn bản, nhấn CTRL + V để dán hình ảnh vừa chụp
được vào văn bản. Hoặc trước khi đưa vào văn bản chúng ta có thể dán vào trình
Paint, sau đó chỉnh sửa hình cho phù hợp rồi dán lại vào văn bản.
Baét
ñaàu
Nhaäp a,b,c
Tính
d:= b*b – 4*a*c
Pt coù nghieäm
keùp
d=0
x:=-b/(2*a)
Ñuùn
g
Sai
Sai
d>0 Pt voâ nghieäm
Ñuùn
g
Pt coù 2 nghieäm
x1:=(-b+sqrt(d))/(2*a)
x2:=(-b-sqrt(d))/(2*a)
Keát
thuùc
Bài 14:
Nhờ chiếc máy vi tính của mình mới được, máy chuyên chở đi tới nhiều
đây ông Jondan Grafman chuyên gia vùng trên não, tuỳ theo nhu cầu năng
thần kinh người Mỹ đã ghi nhận lượng và hoạt động của chúng. Sau
được các tia sáng xuất hiện ở nhiều đó ông dùng máy vi tính ghi lại
vùng khác nhau trong não của một những vùng sáng, nơi những phân tử
vận động viên được tập trung
đánh cờ. Với nhiều nhất và
phương pháp phát hiện được
đặc biệt, ông đã trình tự những
thành công khi cho lần lượt hiện hình vùng não tham gia tích cực vào cờ.
các phản ứng tại nhiều vùng não Với phương pháp chụp tia X bằng
người chơi cờ khi phải đối phó với phóng xạ Positron (Positron –
một nước cờ mới của đối phương. Emission – Tomographic) ông giới
Khi thí nghiệm (được trình bày trên thiệu cho mọi người thấy một nước
tờ tạp chí chuyên môn Nature), có thể chia thành ba giai đoạn. Trước
Grafam đã tiêm các phân tử đường tiên các điểm sáng nhấp nháy ở vùng
được đánh dấu bằng một nguyên tố thị giác của vỏ não...
phóng xạ cho 10 vận động viên cờ có NGUYỄN VIỆT
hạn. Các phân tử đường đã đánh dấu (Theo Der Spiege 6.1994)
Bài 15:
V
iệc cài đơn giản, nhất là bao gồm cả việc
đặt và thay thế một sản phẩm của hãng này
chạy bằng sản phẩm của hãng khác. Dưới
một bộ phần mềm đây là các hướng dẫn cài đặt và bảo
bảo mật đầy đủ chức năng không trì được tập hợp nhiều hãng bảo mật.
1. Gỡ bỏ phần mềm chống virus cũ 4. Chuẩn bị thông tin: Trong tình
khỏi PC: Bạn chỉ nên chạy 1 lớp huống bạn gọi hỗ trợ từ hãng cung
chống virus trên một máy tính. Gỡ cấp, nên ghi ra giấy ngày cài đặt, số
bỏ hoàn toàn cái cũ, khởi động lại sản phẩm (serial number) và số điện
máy tính trước khi cài đặt cái khác. thoại hỗ trợ.
Ngoài ra, nên tắt tường lửa của 5. Chạy một phần mềm chống
Microsoft khi sử dụng của một hãng spyware bổ sung: Nếu muốn bạn có
khác, tuy nhiên một vài sản phẩm đề thể chạy một tiện ích chống spyware
nghị bạn tắt tường lửa mặc định lúc riêng cùng với bộ phần mềm bảo
cài đặt. mật, nhưng nên cẩn thận khi sắp lịch
2. Kiểm tra tình trạng “sức khoẻ” đĩa quét hệ thống va đảm bảo rằng chỉ
cứng: Tốt nhất nên chạy Chkdsk của một chương trình dò tìm cũng như
Windows vài lần trước khi tiến hành cập nhật tại một thời điểm.
gỡ bỏ hay sửa chữa các vấn đề đĩa 6. Kết nối mạng: Thường các máy
cứng của bạn. Nhấn Start->Run, gõ tính nối mạng VNP và có những thiết
vào Chkdsk, nhấn OK. lập riêng. Nếu sau khi cài đặt bộ
3. Cập nhật các bản và Windows mới phần mềm bảo mật, máy tính bị treo
nhất: Chạy ứng dụng cập nhật của khi khởi động lại, hãy ngắt kết nối
Windows để đảm bảo hệ thống của mạng. Sau khi khởi động lại thành
bạn được cập nhật đầy đủ nhất trước công, kết nối mạng trở lại và để bộ
khi cài đặt phần mềm bảo mật, cả ứng dụng thiết lập cấu hình tường
những phần mềm bảo mật này người lửa của bạn (đa phần các sản phẩm
dùng cũng phải thường xuyên cập đều có wizard hướng dẫn).
nhật. 7. Xử lý vấn đề in ấn và chia sẻ file:
Tường lửa thường có cấu hình thiết
lập sẵn để ứng dụng các dịch vụ chia Hãy gửi chúng tới công ty cung cấp
sẻ tập tin và in trong mạng.Nếu bạn sản phẩm nhưng phải đảm bảo theo
không phải tạo bằng tay để chỉ thị đúng qui trình.
tường lửa cho lưu thông TCP ra cổng 10. Giữ quyền cập nhật: Đây không
1023 và vào cổng 139. phải là cường điệu vấn đề. Phần
8. Ghi lại những trường hợp khác lạ: mềm bảo mật càng hiệu quả khi càng
Nếu một sản phẩm xảy ra một sự cố được cập nhật mới nhất và phần cập
đặc biệt-chẳng hạn một thông báo lỗi nhật bổ sung thường không cung cấp
hay cảnh báovề ý đồ phá hoại-ghi lại khi thời hạn đăng ký sử dụng của
chính xác toàn bộ thông điệp đó, người dùng không còn giá trị. Khi
thậm chí chụp cả màn hình. một năm sử dụng đã hết đừng quên
9. Gửi đi các file khả thi: Nếu gặp đăng ký tiếp hay thay thế phần mềm
những tập tin hay email đáng ngờ thì bảo mật khác
đừng mở nó ra và tự tìm hiểu nó. Theo PC World
1.5. Quản lý in ấn
1.5.1. Qui trình để in ấn
Trước khi in ấn bạn phải chắc chắn là máy in đã được chuẩn bị sẵn như: đã
nối vào cổng máy in, mở công tắc nguồn, nạp giấy,... Với các máy cài hệ điều hành
Windows, nếu chưa cài đặt máy in phải vào chức năng Start ->Settings->Printer để
thiết lập máy in.
1.5.2. Tính năng Page Setup
Tính năng này cho phép chúng ta định dạng
trang in.
Từ Menu FILE -> PAGE SETUP, xuất
hiện hộp thoại Page Setup:
• Tab Margins: Định dạng canh lề cho trang
in, cụ thể như sau:
o Top: định dạng lề trên.
o Bottom: định dạng lề dưới.
o Left: định dạng lề trái.
o Right: định dạng lề phải.
o Gutter: định dạng lề cho gáy.
o Header: định dạng lề cho tiêu đề trên.
o Footer: định dạng lề cho tiêu đề dưới.
o Gutter position: vị trí của gáy.
o Mirror margins: lề của gáy hai trang liên tiếp đối nhau.2 pages per
sheet: cho phép in hai trang văn bản trên cùng một trang in.
Header Top
Gutter
Right
Left
Footer Bottom
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Tab Paper size: cho phép chúng ta định dạng trang giấy in, chi tiết như sau:
o Paper size: danh sách các
khổ giấy in của hệ thống.
Trong trường hợp hệ thống
không có chúng ta nhập
chiều dài và chiều rộng khổ
giấy tương ứng trong mục
Width và Height.
o Orientation: chọn hướng xác
định vị trí văn bản trong giấy in. Thông thường có hai hướng chính:
Portrait (hướng thẳng đứng) và Landscape (hướng nằm ngang).
1.5.3. Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang
Thao tác này cho phép tạo một tiêu đề chung cho các trang in, nội dung tiêu
đề có thể là đánh số thứ tự trang hoặc một nội dung văn bản cụ thể nào đó…. Thông
thường trên một trang in có hai tiêu đề: tiêu đề trên và tiêu đề dưới, cách thực hiện
như sau:
Từ menu VIEW -> HEADER AND FOOTER -> định dạng nội dung của
hai thanh tiêu đề.
Thanh công cụ liên quan:Header and Footer với nội dung như sau:
• Insert autoText: chèn các chuỗi tự động của hệ thống đã được định dạng
trước.
• Switch between Header and Footer : chuyển đổi định dạng qua lại giữa
tiêu đề trên và tiêu đề dưới.
• Close: nút lệnh thoát việc định dạng tiêu đề sau khi đã hoàn tất.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Cách 1: Nhấp vào biểu tượng Print trên thanh công cụ Standard để in tất
cả các trang trong cửa sổ văn bản.
Cách 2: Từ menu File -> Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, xuất hiện hộp
thoại Print với nội dung như sau:
• Mục Name: chứa danh
sách các máy in hiện
đang cài đặt trong hệ
thống. Để chọn in chính
xác máy in, chúng ta cần
phải xác định đúng tên
gọi của chúng trong hộp
thoại này.
• Page range: chọn
phạm vi in các trang văn bản.
o All: In tất cả các trang trong văn bản.
o Current page: Chỉ in một trang hiện thời.
o Selection: Chỉ in đoạn văn bản đã được đánh chọn trước đó.
o Page: In theo số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dung
dấu phẩy (,) để phân biệt các trang rời rạc, dùng dấu gạch nối (-) để
in các trang liên tiếp nhau.
• Copies: chọn số lần in cho một trang.
• Collate: chọn thứ tự in trong trường hợp in nhiều lần cho một trang.
• Nhấn nút lệnh Ok đề hoàn tất tiến trình.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Kính gởi: Ông (Bà) < nhập họ tên học viên >
Lớp : Trung cấp Tin học B
Theo yêu cầu của qúi ông ( bà), chúng tôi xin trân trọng báo giá các mặt
hàng sau :
Trần Lê Hoàng
Bài 17:
- Soạn đề thi sau (mỗi phần nằm ở mỗi trang).
- Chèn trang tự động cho văn bản trên.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Máy tính có khả năng lưu trữ và sử dụng các con số, mẫu tự và ký tự. Ý niệm cơ
bản về máy tính là ta có thể khiến máy tính thực hiện những điều mình muốn bằng
cách đưa vào các tín hiệu để mở công tắc, tắt công tắc hoặc từ hoá hay không từ hoá.
Công việc chính của máy tính là xử lý các dạng thông tin, vì lý do này máy tính được
định nghĩa như các thiết bị nhận tin dưới các hình thức các chỉ thị gọi là chương trình
và các kí tự này gọi là số liệu…
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ ĐƯỢC NỢ
TIẾT XẾP
TT HỌ VÀ TÊN SỐ TIẾT DỰ HỌC
LT TH TB THỰC LOẠI
TIẾT VẮNG THI PHÍ
HỌC
1 Trần Kim Bách 47 63
2 Phạm Duy Cầu 5 5 63 63
3 Đặng Văn Chức 9 10 47 63
4 Hồ Văn Chung 63
5 Lâm Tiến Dũng 7 59 63
6 Vũ Thanh Dũng 8 63
7 Kiều Công Hà 59 63
8 Tôn Thị Thu Hiền 8 9 51 63 100.000
2. Hãy tính số tiết vắng căn cứ vào số tiết thực học và tổng số tiết (1 điểm)
3. Hãy điền vào cột được dự thi chữ “Được” nếu đủ điều kiện dự thi, ngược lại thì
điền “Không” (1 điểm)
Điều kiện dự thi:
- Không vắng quá 1/3 số tiết so với tổng số tiết
- Không nợ học phí
4. Hãy tính điểm trung bình cột (TB) của điểm LT và TH (1 điểm)
5. Hãy xếp loại theo qui định sau:
- Giỏi: ĐTB>=8 và không có môn nào dưới 7,5
- Khá: 8>ĐTB>=7 và không có môn nào dưới 6,5
- Trung bình: 7>ĐTB>=5 và không có môn nào dưới 5
- Còn lại là Yếu
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
- Từ nút lệnh Get data -> Open data source -> chọn đường dẫn và xác định
cho hệ thống biết địa chỉ của tật tin thứ hai cần trộn (dulieu.doc) -> chọn Edit main
document khi hộp thoại Microsoft Windows xuất
hiện.
1.6.5. Chèn các trường tin lên tài liệu
Kết thúc việc kích hoạt, lúc này hệ thống sẽ
tự động đưa ra thanh công cụ Mail merge với các nội
dung như sau:
Để chèn các trường lên tài liệu, ta thực hiện như sau:
- Đặt con trỏ văn bản tại dòng cần chèn.
- Chọn trường cần chèn trong hộp Insert Merge Field trên thanh công cụ
Mail merge (như hình trên).
-Sau khi chèn các trường xong, văn bản chính có dạng:
Xem kết quả Xem từng Quay về hộp thoạiKiểm tra lỗi Lưu kết quả trộn Đưa kết quả trộnTìm record
Chỉnh sửa nội
record Mail Merge Help sau vào file mới ra máy in
dung của file
khi chèn xong
nguồn
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
* Khi mở tài liệu này Word bắt buộc bạn phải gõ đúng mật khẩu trong cửa sổ sau
thì tài liệu mới được mở.
Block? No(Yes)” ở dòng trạng thái và người sử dụng phải chọn N hoặc Y để
xác nhận hành động.
• Mục Measurement units: Thiết lập đơn vị đo.
3. Thẻ Spelling & Grammar
Bạn chọn Tab Spelling & Grammar trong
hộp thoại Options:
• Mục Spelling:
o Check spelling as you type:
Kiểm tra lỗi chính tả một cách
tự động ngay khi văn bản
được nhập.
o Hide spelling errors in this
document: Ẩn lỗi chính tả
trong văn bản đang mở.
o …
• Mục Grammar:
o Check grammar as you type: Kiểm tra lỗi văn phạm một cách tự động
ngay khi văn bản được nhập.
o Hide grammar errors in this document: Ẩn lỗi chính tả trong văn bản
đang mở.
o …
4. Thẻ File Locations
Bạn chọn Tab File Locations trong
hộp thoại Options:
Hãy chọn mục cần thiết lập lại
thư mục ở danh sách File types: rồi
nhấn nút Modify để chọn lại thư mục làm
việc. Ví dụ, muốn thay đổi th− mục ngầm
định khi mở và cất văn bản mới, làm như
sau:
Bước 1: Chọn mục Documents trên
danh sách File types.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bước 2: Nhấn nút Modify, hộp thoại sau xuất hiện cho phép bạn chọn lại thư
mục mới.
Bước 3: Sau khi chọn xong thư mục ngầm định để mở và cất tài liệu, nhấn
nút OK để đồng ý sự thay đổi này.
1.7.4 Tạo mục lục trên văn bản
Đối với các văn bản dài như sách, giáo trình, luận văn,… việc lập mục lục
một cách tự động hoàn toàn là điều cần thiết. Việc tạo mục lục dựa trên việc sử
dụng style thống nhất trong văn bản.
Để thực hiện việc tạo mục lục ta thao tác như sau:
Bước 1: Từ menu INSERT->INDEX AND TABLES, xuất hiện hộp thoại
Index and Tables.
Bước 2: Chọn Tab Table of Contents, hộp thoại Table of Contents xuất hiện:
• P rint
preview:
Hiển thị
các loại style
và các mức
độ tương
ứng sẽ
được đưa
vào mục lục
khi in.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Web Preview: Hiển thị các loại style và mức độ tương ứng khi xuất rat rang
siêu văn bản.
• Show page numbers: Hiển thị số trang tương ứng của style trong văn bản.
• Right align page numbers: Hiển thị số trang sang bên lề phải.
• Tab leader: Cho phép lựa chọn mẫu hiển thị nối giữa tên tiêu đề và trang
trong mục lục.
• General:
o Format: Danh sách các mẫu mục lục khác nhau.
o Show levels: Số mức được hiển thị trong mục lục.
Bước 3: Click chọn OK để tạo mục lục, Cancle để thoát khỏi chức năng này.
Chú ý: Để đưa th êm các Style khác vào mục lục ta thực hiện như sau:
• Click chọn nút Option trong hộp thoại Index and Table ở trang Tab of
Contents, hộp thoại xuất
hiện.
• Trong mục Available
Styles, bạn chọn Style
muốn đưa vào mục lục
bằng cách nhập một số từ 1
-> 9 vào ô bên cạnh
tương ứng với Style đó. Số
hiệu này cho biết mức độ
của Style trong mục lục. Nếu bạn muốn bỏ một Syle nào đó trong mục lục,
bạn chỉ cần xoá số này là được.
• Click chọn OK để đồng ý, ngược lại chọn Cancle.
• Chọn Reset có chức năng xoá tất cả các lựa chọn vừa thực hiện và trở lại
trạng thái nguyên thuỷ như trước khi thay đổi.
1.7.5 Khai thác các chức năng: nút Insert Hyperlink, nút chèn bảng tính Insert
Microsoft Excel Worksheet trên văn bản Word.
1. Insert Hyperlink
Nhằm tạo một liên kết cho một đoạn văn bản được chọn. Để kích hoạt chức
năng bạn có hai cách:
Cách 1: Từ Menu INSERT->HYPERLINK.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Cách 2: Click vào biểu tượng Insert Hyperlink trên thanh Standard.
Khi thực hiện một trong hai cách trên, xuất hiện hộp thoại:
Bài 19:
TRÌNH BAØY FONT CHÖÕ
Winword laø moät chöông trình xöû lyù vaên baûn maïnh,
ngoaøi caùc chöùc naêng giuùp ngöôøi söû duïng goõ nhanh vaø
ñuùng moät vaên baûn, noù coøn cho pheùp chuùng ta deã daøng
cheøn caùc kyù töï ñaëc bieät vaøo vaên baûn nhö “
“, laøm cho vaên baûn phong phuù hôn.
Chuùng ta coù theå nhaäp vaên baûn ôû daïng chöõ thöôøng
hoaëc CHÖÕ IN ñeå roài sau ñoù coù theå ñoåi sang moät kieåu
chöõ thích hôïp. Caùc leänh thöôøng duøng trong vaên baûn coù
theå trình baøy nhanh nhôø bieåu töôïng leänh nhö Bold ñeå taïo
chöõ ñaäm, Italic ñeå taïo chöõ nghieâng, Underline taïo ra chöõ
gaïch döôùi, hay keát hôïp caû ba.
Ngoaøi ra coøn caùc leänh khaùc caàu kyø hôn ñaønh phaûi
vaøo menu trình baøy nhö: Words Only chæ gaïch döôùi cho töøng
töø moät, Double ñeå gaïch döôùi hai neùt, Dotted ñeå gaïch
döôùi baèng daáu chaám, Strikethrough taïo ra chöõ gaïch giöõa,
caùc leänh Superscript vaø Subscript giuùp chuùng ta taïo ñöôïc
moät bieåu thöùc ñôn giaûn coù daïng nhö a1x2 + b1y2 = 0, töø
caùch goõ chöõ thöôøng coù theå ñoåi sang CHÖÕ IN hoaëc chöõ
in coù kích thöôùc nhoû hôn nhôø vaøo caùc leänh ALL CAPS
hoaëc small caps. Khoaûng caùch giöõa caùc kyù töï coù theå thay
ñoåi deã daøng nhôø duøng caùc leänh trong lôùp Spacing:
Normal Trung taâm Tin hoïc
Expanded Trung taâm Tin hoïc
Condensed Trung taâm Tin hoïc
Vaø cuõng raát ñaùng nhôù caùc font chöõ tieáng Vieät
thöôøng ñöôïc duøng trong vaên baûn (maãu chöõ duøng size =
12pt)
VNI-Aptima Normal, Italic, Bold, Bold Italic
VNI-Maria Normal, Italic, Bold, Bold Italic
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
BIÊN BẢN
ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG .
Số: 99/HĐ_MB_PTTS
Hôm nay, ngày 12 tháng 09 năm 2005, đại diện hai bên là:
Bài 21
Bài 22
PHIẾU BÁN HÀNG
Tỉ giá = 14000
ĐƠN VỊ SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH
STT TÊN HÀNG
TÍNH LƯỢNG USD TIỀN USD
1 Máy Shaphin Bộ 15 850
2 Đĩa Quantum 4.3G Đĩa 140 100
3 Đĩa Maxell 1.44M Hộp 280 4
4
Đưa con đi hôm nay
Ổ đĩa CD-ROM 40X Cái
Trên đường đầy hoa nắng
65 L 50
5 Loa Nicole380 Cặp 25 20
Ờ
Tiếng chim sẻ trầm lắng
Thoảng hương cúc hương mai TỔNG CỘNG =
Tính Thành tiền = Tỉ giá * Đơn giá
Đường
Tính tổng cộngcon đi đẹp
thành tiền.đẽ
Chói ngời mặt trời hồng
Nhìn con đầy sức trẻ I
Mẹ cảm thấy yên lòng
Bài 24
E
m tan trường về đường mưa nho nhỏ, em tan trường về đường mưa nho
nhỏ ôm nghiêng tập vở tóc dài tà áo vờn bay. Em
đi dịu dàng bờ vai em nhỏ, chim non lề đường
nằm im dấu mỏ anh theo ngỏ về gót giày lặng lẽ đường quê.
Em tan trường về anh theo ngỏ về chân anh nặng nề lòng anh
nức nở, mai vào lớp học anh còn ngẩn ngơ. Em tan trường về
mưa bay mờ mờ, anh trao vội vàng chùm hoa mới nở ép vội
cuối vở muôn thuở còn hương. Em tan trường về anh theo ngỏ về em tan trường về
anh theo ngỏ về môi em mỉm cười man màn sầu đợi tình ơi. Bao nhiêu là ngày theo
nhau đường dài trưa trưa chiều chiều thu đông chẳng nhiều xuân qua rồi thì chia tay
phượng nở sang hè.
Bài 25: Trộn thư
Tạo bảng dữ liệu nguồn:
Họ tên Chức vụ Cơ quan Địa điểm Thời gian
Võ Văn Thịnh P.Chủ tịch UBND xã Nghĩa Dũng VP Tỉnh ủy 7 giờ 03
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM DN THANH NIÊN Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---- ---- ---- ----
GIẤY MỜI
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ THANH NIÊN
TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI
Kính mời :Đ/c <<Họ tên>>
Chức vụ :<<Chức vụ>>
Cơ quan : <<Cơ quan>>
Địa điểm tại : <<Địa điểm>>
Vào lúc :<<Thời gian>>
Rất mong sự có mặt của quý vị đại biểu để cuộc họp đạt kết quả tốt.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Microsoft Excel là ứng dụng trong bộ Microsoft Office nên Excel được tối
ưu hóa để sử dụng các tính năng bổ sung như nhập văn bản từ Word, tạo chữ nghệ
thuật từ WordArt, chèn công thức toán học từ Equation, bổ sung hình ảnh từ
ClipArt Gallery,…Ngược lại, Excel cũng cung cấp các phương thức để các ứng
dụng khác có thể sử dụng được chức năng mạnh của nó. Cụ thể, Excel là một
chương trình bảng tính dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng, Excel giúp người sử
dụng, quản lý, tính toán, tổng hợp số liệu trên bảng thuận tiện, nhanh chóng và dễ
dàng.
Vì Excel là trình ứng dụng trong Windows nên các thao tác và thành phần
của nó tuân theo tiêu chuẩn của Windows như làm việc với cửa sổ, các hộp thoại,
hệ thống menu, sử dụng chuột, các biểu tượng lệnh,…Ngoài ra, Excel còn có những
thành phần chuyên biệt của nó, chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau (2.1.4)
2.1.2 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Excel
1. Khởi động:
Cách 1: Nhấp double click chuột vào biểu tượng Microsoft Word trên
desktop.
Để thoát khỏi môi trường làm việc Microsoft Excel ta thực hiện một trong
các thao tác sau:
Cách 1: Từ Menu FILE-> EXIT
Sau khi khởi động, cửa sổ làm việc của Excel như sau:
• Thanh tiêu đề: chứa tên trình ứng dụng, tên Workbook đang làm việc và các nút
điều khiển cửa sổ cơ bản. Mặc định ngay sau khi khởi động Workbook có tên
Book1
• Thanh menu lệnh: chứa các nhóm lệnh giúp chúng ta thao tác trên Excel một
cách dễ dàng.
• Các thanh công cụ: chứa các biểu tượng tương ứng với các lệnh trong Menu
lệnh, giúp chúng ta truy cập tới các lệnh một cách nhanh chóng. Các biểu tượng
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
và chức năng của chúng trên các thanh công cụ hoàn tòan tương tự như trong
Word.
• Thanh công thức: giúp chúng ta quản lý việc nhập liệu hay tính toán cho ô nào
đó trong workbook, thanh công thức đóng vai trò như một vùng nháp để hiệu
chỉnh dữ liệu trong ô, nghĩa là để hiệu chỉnh lại dữ liệu trong ô chúng ta chỉ cần
chọn ô đó rồi đến thanh công thức để hiệu chỉnh. Chúng ta có thể làm ẩn/hiện
thanh công thức bằng thao tác: Từ menu View -> Formula Bar.
• Thanh trạng thái:cho chúng ta biết tình trạng của các phím điều khiển cơn bản
hoặc trạng của một ô nào đó…
• Con trỏ ô: đây là đối tượng dùng để xác định nơi làm việc của người sử dụng
trên bảng tính tại một thời điểm cụ thể.
• Workbook (sổ làm việc): đây là không gian làm việc chính của Excel, gồm một
vài bộ bảng tính (sheet), một Workbook có tối đa 255 Sheet, số lượng Sheet
trong Workbook được thể hiện trong thanh tab Sheet.
• Sheet (trang): một Sheet trong Workbook được chia thành nhiều cột và nhiều
hàng. Tên của mỗi cột được đánh số từ A,B,… IV - gồm có 256 cột. Tên của
mỗi hàng được đánh số từ 1,2,… 65536. Giao giữa hàng và cột tạo nên một ô.
• Cell (Ô): là nơi chứa số liệu mà người dùng muốn lưu trữ trong bảng tính. Excel
truy cập đến dữ liệu của một ô trong Sheet thông qua địa chỉ của chúng. Thông
thường, người ta qui ước có 2 loại địa chỉ khác nhau.
• Địa chỉ tương đối: loại địa chỉ này khi bị sao chép hay di chuyển sẽ bị thay đổi
địa chỉ dòng và địa chỉ cột. Thông thường người ta viết như sau: CộtDòng. Ví
dụ: Địa chỉ C2 là địa chỉ của ô tạo nên bởi sự giao giữa cột C và dòng 2.
• Địa chỉ tuyệt đối: loại địa chỉ này khi sao chép hay di chuyển sẽ không bị thay
địa chỉ dòng và địa chỉ cột. Cụ thể như sau:
o Tuyệt đối dòng: sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng khi sao chép hay di
chuyển. Thông thường người ta viết như sau: Cột$Dòng. Ví dụ: Địa chỉ
C$2 là địa chỉ của ô tạo nên bởi sự giao giữa cột C và dòng 2.
o Tuyệt đối cột: sẽ không bị thay đổi địa chỉ cột khi sao chép hay di
chuyển. Thông thường người ta viết như sau: $CộtDòng. Ví dụ: Địa chỉ
$C2 là địa chỉ của ô tạo nên bởi sự giao giữa cột C và dòng 2.
o Tuyệt đối dòng cột: sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng và địa chỉ cột khi
sao chép hay di chuyển. Thông thường người ta viết như sau:
$Cột$Dòng. Ví dụ: Địa chỉ $C$2 là địa chỉ của ô tạo nên bởi sự giao giữa
cột C và dòng 2.
* Trong thực hành, sau khi nhập địa chỉ ô ta dùng phím F4 để chuyển dổi giữa các
loại địa chỉ.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Vùng: tập hợp nhiều ô liên tiếp nhau tạo thành một vùng, địa chỉ của vùng được
xác định bởi địa chỉ của ô đầu tiên (góc trái trên) và địa chỉ của ô cuối cùng (góc
phải dưới) và ngăn cách bởi dấu :. Ví dụ: Địa chỉ C2:E4 là địa chỉ xác định một
vùng gồm các ô: C2,C3,C4,D2,D3,D4,E2,E3,E4.
2.1.4. Các thao tác cơ bản với bảng tính Excel
1. Tạo một bảng tính mới
- Để đảm bảo thông tin trong bảng tính không bị mất chúng ta cần lưu trữ
bảng tính bằng một trong các cách sau:
Cách 1: Từ Menu FILE -> SAVE
- Chúng ta cần chọn đường dẫn lưu trữ bảng tính ở ô Save in, nhập tên mới
vào ô File name và chọn Microsoft Excel ở ô Save As Type, click vào nút Save để
lưu.
*Trường hợp bảng tính đã được lưu từ trước thì bảng tính sẽ được lưu lại,
mọi thay đổi do quá trình tính toán sẽ được lưu trữ.
Muốn lưu bảng tính đã mở dưới một tên khác: Từ Menu FILE -> SAVE AS
hoặc nhấn phím F12, sau đó thực hiện các thao tác như chọn đường dẫn chứa bảng
tính, nhập tên bảng tính mới,...trên để lưu
Muốn lưu bảng tính dưới dạng khác: tương tự như cách lưu thông thường
nhưng trong ô Save As Type cần chọn định dạng khác muốn lưu.
3. Mở bảng tính đã tồn tại trên đĩa
Có ba cách để mở
Cách 1: Từ Menu FILE -> OPEN
* Chức năng Windows-> Split nhằm chia màn hình làm việc thành các vùng
khác nhau, giúp cho việc xem xét, nhập dữ liệu đơn giản hơn, vì nó cho phép di
chuyển trong các vùng khác nhau một cách độc lập.Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Sau khi đã phân chia, chọn lệnh Remove Splits để xoá việc phân chia này.
* Chức năng Window-> Freeze panes cho phép tạo một vùng cố dịnh trong
khi di chuyển trong vùng khác, thường sử dụng đối với các bảng có nhiều hàng
hoặc cột. Ví dụ:
Là dữ liệu kiểu số, có thể thực hiện các phép toán số học và đại số.
2. Kiểu Text:
Là các giá trị trong đó có thể bao gồm các ký tự a -> z hoặc A -> Z, hoặc 0
-> 9, các ký tự: ‘ . /,… Để Excel xem các giá trị không thuộc kiểu chuỗi là một giá
trị chuỗi, chúng ta phải đặt trước giá trị đó ký tự ‘
3. Kiểu Date:
Là dữ liệu kiể ngày tháng, có thể thực hiện các phép toán với 1 số, với ngày
tháng khác.
4. Kiểu Currency:
Là dữ liệu kiểu tiền tệ, có thể thực hiện các phép toán.
5. Kiểu Percent:
Kí tự Diễn giải
+ Phép cộng
- Phép trừ
* Phép nhân
/ Phép chia
^ Phép mũ
2. Các toán tử so sánh
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
= Bằng (A1=C2)
1 - Đảo dấu
Để nhập một giá trị số vào ô, chọn ô muốn nhập -> nhập số và kết thúc bằng
phím Enter. Một giá trị số có thể làm một số tự nhiên, hoặc một số thập phân, hoặc
một số khoa học (ví dụ: 3.06E+4 = 3.06*104)… Chúng ta có thể sử dụng các ký
hiệu như: +, -, %, $ để biểu diễn cho các số.
Nếu Excel biểu diễn một số dưới dạng (###…) chúng ta nên tăng độ rộng
của ô chứa giá trị số đó. Theo mặc định một giá trị số trong ô luôn được canh lề
phải.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Để nhập giá trị văn bản cho một ô, chọn ô đó -> gõ văn bản -> kết thúc bằng
phím Enter. Một giá trị văn bản là sự kết hợp của bất kỳ các ký tự chữ cái, các số,
các dấu… Theo mặc định một giá trị văn bản trong ô sẽ được canh lề trái.
Excel cho phép nhập văn bản có độ dài dài hơn chiều rộng của ô chứa nó,
văn bản sẽ tự động chèn qua các ô kế tiếp trong trường hợp các ô kế tiếp không có
chứa dữ liệu.
3. Nhập dữ liệu kiểu Date/Time
Để nhập ngày tháng và thời gian, chúng ta cần phải sử dụng các định dạng
về ngày tháng và thời gian của hệ điều hành, riêng Excel chỉ tự động nhận dạng
theo định dạng của hệ điều hành và xuất hiện dữ liệu theo một dạng riêng. Thông
thường chúng ta có các định dạng sau:
Ngày Giờ
Kiểu Ví dụ Kiểu Ví dụ
Nếu nhập đúng có nghĩa là hợp lệ thì Excel tự động canh phải ngược lại sẽ
canh trái. Khi ngày tháng trong ô được canh trái chúng ta cần định dạng lại kiểu
ngày tháng của hệ thống.
4. Nhập công thức
Để nhập một công thức tính toán cho một ô, di chuyển đến ô đó -> nhập
công thức. Một công thức trên Excel luôn bắt đầu bởi dấu = và tiếp theo là công
thức cần nhập, trong công thức chúng ta có thể tham chiếu giá trị của một ô hoặc
một vùng ô thông qua địa chỉ của chúng. Để tham chiếu chính xác địa chỉ của đối
tượng, chúng ta có thể: nhập trực tiếp địa chỉ đó từ bàn phím hoặc kích chuột tại ô
cần tham chiếu hoặc kéo rê chuột vào vùng ô cần tham chiếu.
2.2.4. Sửa, xoá dữ liệu.
1. Chỉnh sửa dữ liệu trong ô
Nhấn Double-Click hoặc phím F2 vào ô đang chọn để sửa nội dung, nếu chỉ
click vào ô thì dữ liệu nhập vào sẽ thay thế dữ liệu đã có trước đó.
2. Xóa dữ liệu trong ô
- Để chọn 1 ô trong bảng tính, chúng ta chỉ cần di chuyển con trỏ ô về tại vị
trí ô đó.
- Để chọn các ô rời rạc nhau, chúng ta click chọn ô đầu tiên, giữ phím Shift
và click các ô tiếp theo.
- Để chọn một vùng ô trong bảng tính, chúng ta chọn ô đầu tiên (góc trái
trên) -> nhấn giữ phím Shift -> chọn ô cuối cùng (góc phải dưới).
- Để chọn một cột(hàng) chúng ta chỉ cần nhấn chuột vào tiêu đề cột(hàng)
cần lựa chọn.
- Để chọn toàn bộ bảng tính, chúng ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + A.
Chú ý: theo mặc định vùng bảng tính bị chọn lựa sẽ bị đảo màu so với ban đầu.
2. Sao chép khối
- Từ menu Edit -> Copy (hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Copy trên
thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C). Lúc này, vùng bảng tính
bị lựa chọn sẽ được nhớ trong vùng Clipboard của hệ thống theo một chuẩn có sẵn,
để loại bỏ thao tác chúng ta có thể nhấn phím ESC.
- Di chuyển con trỏ ô đến nơi cần sao chép.
- Từ menu Edit -> Paste (hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Paste trên
thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).
3. Di chuyển khối
- Từ menu Edit -> Paste (hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Paste trên
thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).
4. Xóa khối
- Từ menu Edit -> Delete -> xuất hiện hộp thoại Delete, với nội dung như
sau:
• Shift cells left: xoá khối ô đã chọn và thay
vào đó là vùng ô bên phải.
• Shift cells up: xoá khối ô đã chọn và thay
vào đó là vùng ô phía dưới.
• Entire row: xoá các ô cùng dòng.
• Entire column: xoá các ô cùng cột.
Chú ý: để xoá dữ liệu trong vùng ô, chúng ta chỉ cần
nhấn phím Delete trên bàn phím.
2.2.6. Xử lý ô, cột, hàng trong bảng tính.
1. Chèn thêm ô
General Cách thể hiện mặc định của hệ thống khi người sử dụng
nhập dữ liệu vào.
Number Dùng để định dạng cho kiểu số mặc định được hỗ trợ bằng
các dấu phẩy, số chữ số thập phân, các số âm…
Currency Dùng để định dạng dữ liệu kiểu số mang tính chất tiền tệ.
Accounting
Pecentage Định dạng cho cách hiển thị % cho dữ liệu kiểu số
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Custom Danh sách các định dạng chuẩn và các định dạng tuỳ ý từ
người dùng.
Chú ý: với thao tác định dạng trên, dãy ô bị định dạng sẽ luôn chứa dữ liệu với
thuộc tính đã định dạng tương ứng.
• Tab Alignment: dùng để canh lề cho dữ liệu trong ô, cụ thể như sau:
o Horizontal: các định dạng lề canh cho dữ liệu trong ô theo chiều nằm
ngang. Thông thường có các dạng lề canh cơ bản như sau:
General: kiểu mặc định
do Excel quy định.
Left: chọn lề trái.
Right: chọn lề phải.
Center: chọn lề giữa.
o Vertical: các định dạng lề canh
cho dữ liệu trong ô theo chiều
thẳng đứng. Thông thường có
các dạng lề canh như sau:
Top: cho lề trên
Bottom: chọn lề dưới (lề mặc định)
Center: chọn lề giữa.
o Orientation: xác định hướng nghiêng cho dữ liệu trong ô, chúng ta có thể
định dạng bằng thao tác kéo rê chuột hoặc nhập độ nghiêng trong mục
Degrees.
o Text control: danh sách các lựa chọn việc điều khiển dữ liệu thuộc kiểu
chuỗi trong ô, cụ thể như sau:
Wrap text: tự động ngắt dòng trong trường hợp độ rộng của ô nhỏ
hơn chiều dài của chuỗi.
Shrink to fit: tự động điều chỉnh cỡ chữ trong trường hợp độ rộng
của ô nhỏ hơn chiều dài của chuỗi.
Merge Cells: nhập nhiều ô thành ô.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Tab Font: dùng để định dang Font chữ cho dữ liệu trong ô với các nội dung
như sau:
o Font: danh sách các kiểu Font.
o Font style: danh sách các kiểu
thể hiện của Font đã chọn
tương ứng.
o Size: danh sách các kích thước
thể hiện của Font đã chọn
tương ứng, người dùng có thể
nhập một giá trị số tuỳ ý.
o Underline: danh sách các kiểu
đường gạch chân.
o Color: chọn màu sắc cho chữ.
o Effects: danh sách các hiệu ứng của Font đã chọn tương ứng như: gạch
ngang (Strickthrough), treo chữ lên (Superscript), treo chữ xuống
(Subscript)
• Tab Border: dùng để định dạng đường viền cho ô, với các nội dung cụ thể
như sau:
o Presets: chọn kiểu viền mặc định.
o Border: chọn hoặc loại bỏ các đường viền từ kiểu mặc định.
o Style: danh sách các kiểu đường viền.
o Color: danh sách màu sắc cho đường viền.
Thao tác: chọn màu sắc cho đường viền trong mục Color (mặc định màu đen) ->
chọn kiểu đường viền trong mục Style -> chọn kiểu viền trong mục Presets -> thêm
hoặc loại bỏ các đường tương ứng trong mục Border.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Có thể thêm phần ghi chú cho từng ô riêng rẽ. Những ghi chú này giúp ta
giải thích bảng tính của mình một cách rõ ràng hơn ví dụ: tại sao phải dùng hàm
này hày đặt điạc chỉ kia là tuyệt đối,…
1. Tạo ghi chú
2.2.10. Bảo vệ ô
Mỗi ô đều có 2 tính năng chính: khóa (locked) và ẩn (hidden). Bạn không thể
sửa đổi một ô đã bị khóa và nội dung của ô bị ẩn không xuất hiện trên thanh công
thức khi bạn chọn ô đó. Thuộc tính locked và hidden không có hiệu lực nếu không
bảo vệ bảng tính. Muốn thay đổi những thuộc tính này, hãy đánh dấu ô hoặc vùng
bạn muốn, chọn Format.Cells. Vào khung hội thoại Format Cells, nhấn mục
Protection rồi chọn Locked hay Hidden. Những ô không khóa vẫn cho phép người
dùng nhập dữ liệu vào còn những ô có công thức bị khóa và những ô khác thì giữ
nguyên không thay đổi (như tiêu đề). Nếu không muốn cho người khác thấy công
thức của bạn, hãy khóa và giấu các ô có công thức, kết quả của công thức thì thấy
được nhưng công thức thì không. Muốn bảo vệ một bảng tính, chọn
Tools.Protection.Protect Sheet để mở khung hội thoại Protect Sheet rồi đánh dấu
chọn mục Contents. Bạn có thể nhập mật khẩu để không cho người khác xem bảng
tính của bạn. Các ô bị khóa trong một bảng tính đã được bảo vệ không thể sửa đổi
được và những thay đổi khác đối với bảng tính cũng bị vô hiệu hóa.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 4
- Hàm (Function) là các chương trình con được viết sẵn, phục vụ cho người
sử dụng trong các tính toán thông dụng.
- Hàm được sử dụng như một giá trị trong biểu thức, giá trị của hàm trả về
tại vị trí gọi hàm.
- Có hai loại hàm: Hàm có sẵn trong Excel (Built-in Function) và hàm do
người dùng tạo ra (User Function).
- Dạng thức chung của một hàm:
<TÊNHÀM>(đối số 1, đối số 2,…, đối số n)
- Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay thường.
2.3.2. Nhập hàm vào bảng tính.
- Hàm có thể được nhập trực tiếp trong công thức hoặc sử dụng công cụ chèn
hàm của Excel. Để chèn hàm vào công thức, từ Menu INSERT -> FUNCTION
hoặc click vào biểu tượng Paste Function trên thanh công cụ Standard, xuất hiện
hộp thoại Paste Function:
• Funtion category: Chủ đề các
hàm.
• Function name: Danh sách tên
các hàm thuộc chủ đề hàm được
chọn.
Sau khi chọn được hàm thích hợp, sẽ thực
hiện tiếp các bước còn lại để nhập nội dung
cho các đối số của hàm.
Ví dụ: đối với hàm Sum cần chỉ ra khoảng các ô sẽ tính tổng,…:
Trong quá trình nhập nội dung, để tham chiếu đến các ô ta có thể có dùng
chuột để chỉ định các ô cần tham chiếu mà không cần nhập trực tiếp. Sau khi hoàn
tất, nhấn OK để kết thúc.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Chú ý:
• Nếu tiền trình nhập công thức ở một ô chưa xong thì không thể kết thúc
Excel, khi đó sẽ có thông báo lỗi về việc chưa hoàn tất công thức (hoặc trong
công thức có lỗi):
a. Hàm DAY
- Cú pháp: DAY(Dãy số kiểu ngày)
- Công dụng: Hàm trả về giá trị ngày (từ 1 đến 31) từ Dãy số kiểu ngày
Ví dụ: DAY(“10/21/89”) = 21
(ngày 21 tháng 10-> dạng mm/dd/yy)
b. Hàm MONTH
- Cú pháp: MONTH(Dãy số kiểu ngày)
- Công dụng: Hàm trả về giá trị tháng (từ 1 đến 12) từ Dãy số kiểu ngày
Ví dụ: MONTH(“10/21/89”) = 10
(ngày 21 tháng 10-> dạng mm/dd/yy)
c. Hàm YEAR
- Cú pháp: YEAR(Dãy số kiểu ngày)
- Công dụng: Hàm trả về giá trị năm từ Dãy số kiểu ngày
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
a. Hàm LEN
- Cú pháp: LEN(text)
- Công dụng: Trả về chiều dài của text
Ví dụ:
b. Hàm Left:
- Cú pháp: LEFT(text, num)
- Công dụng: Hàm sẽ trả về một giá trị kiểu chuỗi có num kí tự lấy từ bên
trái sang của text.
Chú ý: Hàm sẽ mặc định là lấy một ký tự từ chuỗi ban đầu bên trái nếu bỏ
quả đối số num
Ví dụ
c. Hàm Right:
- Cú pháp: RIGHT(text, num)
- Công dụng: Hàm sẽ trả về một giá trị kiểu chuỗi có num kí tự lấy từ bên
phải sang của text.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Chú ý: Hàm sẽ mặc định là lấy một ký tự từ chuỗi ban đầu bên phải nếu bỏ
quả đối số num
Ví dụ:
d. Hàm MID:
- Cú pháp: MID(text, pos, num)
- Công dụng: Hàm sẽ trả về num kí tự tính từ vị trí pos trong text.
Chú ý: Nếu pos lớn hơn chiều dài của text thì hàm sẽ trả về chuỗi rỗng.
Ví dụ:
e. Hàm VALUE:
- Cú pháp: VALUE(number_ text)
- Công dụng: Trả về giá trị kiểu số là giá trị của number_ text (chuỗi số).
Ví dụ:
d. Hàm ROUND
- Cú pháp: ROUND(ThamSố,VịTrí)
Vị trí: =0: Làm tròn tại vị trí dấu thập phân.
Vị trí: >0: Làm tròn tại vị trí cách dấu thập phân VịTrí+1 đơn vị kể từ phía
phải.
Vị trí: <0: Làm tròn tại vị trí cách dấu thập phân VịTrí đơn vị kể từ phía trái.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
- Công dụng: Trả về giá trị của ThamSố1 sau khi đã làm tròn.
Chú ý: Các tham số phải trả về giá trị kiểu số.
Ví dụ:
f. Hàm SUM
- Cú pháp: SUM(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
- Công dụng: Trả về tổng các số trong các ô và các số trong dãy tham số.
Chú ý: Các tham số phải trả về giá trị thuộc kiểu số.
Ví dụ:
g. Hàm SUMIF
- Cú pháp: SUMIF(DãyKiểmTra,ĐiềuKiện,DãyTínhTổng)
- Công dụng: Tính tổng của dãy tính tổng thoả dãy kiểm tra đối với điều
kiện.
Chú ý: Nếu điều kiện là một biểu thức thì phải được đặt trong dấu “ ”.
Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
4. Hàm Logic.
Các hàm logic thường sử dụng hoặc tạo ra các biểu thức logic. Biểu thức
logic là một biểu thức có hai giá trị: True (đúng) và False (sai). Trong đó các toán
hạng có thể là hằng, tham chiếu ô, kết của của một hàm,.. nhưng chúng được liên
kết với nhau bởi các toán tử so sánh (<, >, =, <=, >=, <>) và có thể là đối số của các
hàm logic (AND, OR, NOT,…)
a. Hàm AND
- Cú pháp: AND(BThức1,BThức2, ..., BThức30)
Bthức1, Bthức2, ... BThức30 là 1 trong 30 biểu thức điều kiện mà chúng ta
biết rằng sẽ trả về giá trị kiểu T/F.
- Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị T nếu tất cả BThức đúng, F nếu một
trong số BThức đó sai.
Chú ý: Excel sẽ xem các giá trị kiểu số khác 0 là giá trị đúng. Ngược lại số 0
sẽ xem là giá trị sai.
Ví dụ:
b. Hàm NOT
- Cú pháp: NOT(BThức)
BThức: trả về giá trị True/False
- Công dụng: Trả về giá trị logic ngược với giá trị của BThức
Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
c. Hàm OR
- Cú pháp: OR(Bthức1,Bthức2,...,BThức30)
BThức1, BThức2, ...là 1 trong 30 điều kiện mà chúng ta biết rằng sẽ trả về
giá trị kiểu T/F.
- Công dụng: trả về giá trị TRUE nếu có một toán tử là TRUE; FALSE tất
cả các toán tử là FALSE.
Ví dụ:
d. Hàm IF
- Cú pháp: IF(BThứcKTra, giátrị1, giátrị2)
BThứcKTra: là biểu thức logic, giá trị trả về là TRUE or FALSE.
- Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị 1 nếu bthứcktra = True. Ngược lại, trả về
giá trị 2
Chú ý: giátrị1, giátrị2: có thể là một câu lệnh if.
Ví dụ:
a. Hàm AVERAGE
- Cú pháp: AVERAGE(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
- Công dụng: Hàm trả về giá trị trung bình của các số trong các ô và các số
trong danh sách các tham số.
Chú ý: Các tham số phải trả về giá trị thuộc kiểu số.
Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
b. Hàm COUNT
- Cú pháp: COUNT(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
- Công dụng: Hàm đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số và các số trong danh sách
các tham số.
Ví dụ:
c. Hàm COUNTA:
Cú pháp: COUNT(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
Công dụng: Hàm đếm các ô chứa dữ liệu trong danh sách các tham số.
Ví dụ:
d. Hàm COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(DãyKiểmTra, ĐiềuKiện)
Công dụng: Hàm đếm các toán hạng trong DãyKiểmTra theo ĐiềuKiện
Chú ý:
• Nếu điều kiện là một biểu thức thì phải được đặt trong dấu “ ”.
• Điều kiện là chuỗi kí tự thì giá trị biểu thức điều kiện phải tương ứng
với giá trị chứa trong dãy kiểm tra.
Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
“ Nam”
e. Hàm MAX
- Cú pháp: MAX(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
- Công dụng: Trả về số lớn nhất trong các đối số
Ví dụ:
f. Hàm MIN
- Cú pháp: MIN(ThamSố1,ThamSố2,…,ThamSố30)
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
g. Hàm RANK
- Cú pháp: RANK(Sốcầnxếphạng,DãySố,ThứTự)
ThứTự: Cách sắp hạng (1: Tăng; 0:Giảm)
- Công dụng: xếp hạng của một số trong dãy số
Ví dụ:
- Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị trong dòng cần lấy giá trị ở bảng dò tìm
nếu nó tìm thấy có giá trị tìm trong bảng dò tìm. Nếu có nhiều giá trị tìm thấy trong
bảng dò tìm thì nó sẽ trả về giá trị tìm thấy đầu tiên.
Ví dụ:
=HLOOKUP(A2,$B$9:$D$11,2,0)
=C2*HLOOKUP(A2,$B$9:$D$11,3,0)
=VLOOKUP(A2,$A$10:$C$12,2,0)
b. Hàm VLOOKUP: (Vertical Look up) (Nhìn theo chiều thẳng đứng)
- Cú pháp:
VLOOKUP(GiáTrịTìm,BảngTìm,CộtCầnLấyKếtQuả,CáchTìm)
CáchTìm: Giá trị logic chỉ rõ nơi mà chúng ta muốn tìm thấy theo một giá trị
chính xác hay gần bằng (1: gần =C2*VLOOKUP(A2,$A$10:$C$12,3,0)
bằng; 0: Chính xác)
- Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị trong cột cần lấy giá trị ở bảng dò tìm
nếu nó tìm thấy có giá trị tìm trong bảng dò tìm. Nếu có nhiều giá trị tìm thấy trong
bảng dò tìm thì nó sẽ trả về giá trị tìm thấy đầu tiên.
Ví dụ:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 7
Bảng tính lương tháng 8 năm 2006
Tạm Thực
Stt Họ tên Cvụ LCB Ncông Lương
ứng nhận
1 Linh TP 3,14 23
2 Loan NV 2,44 24
3 Hạnh PP 3,12 26
4 Thịnh GD 5,46 25
5 Anh DV 2,56 27
6 An PGD 3,92 28
7 Bình NV 1,92 22
8 Thân NV 3,24 30
9 Sang TK 1,92 18
10 Nguyên DV 3,14 19
Tiền
Hình thức Chỉ số Chỉ số Điện Tiền Tổng
TT Chủ hộ công
sử dụng trước sau tiêu thụ điện số tiền
tơ
1 Vân Sản xuất 0 500 ? ? ? ?
2 Bình Kinh doanh 0 200 ? ? ? ?
3 Khánh Tiêu dùng 0 150 ? ? ? ?
4 Doanh Sản xuất 0 600 ? ? ? ?
5 Lan Tiêu dùng 0 101 ? ? ? ?
6 Thu Tiêu dùng 0 50 ? ? ? ?
7 Quảng Kinh doanh 0 300 ? ? ? ?
1. Nhập dữ liệu (cột Stt dùng kĩ thuật đánh số tự động)
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
BẢNG ĐIỂM
SẮP TÊN KHỐI TOÁN VĂN NNGỮ TỔNG KQUẢ XLOẠI
AN A 8 8 10
THỊNH D 8 10 7
TÌNH C 5 9 3
SANG D 2 6 7
NHÂN C 6 7 6
THÁI C 10 2 6
ĐẠT A 9 7 2
GIANG D 3 8 8
HUYỀN C 1 7 7
NGUYÊN C 8 6 3
Bài 10
Bảng tỷ giá
Loại ngoại tệ USD DM FR
Tỷ giá 14000 10000 6000
1. Nhập dữ liệu cho bảng tính trên
2. Dựa vào bảng tỷ giá, dùng hàm tìm kiếm để tính cột Tỷ giá
3. Tính cột Quy ra VNĐ = Tỷ giá * Số lượng
4. Dùng công thức, điền giá trị vào bảng thống kê sau :
Loại hoá Quy ra
Số lần Số tiền
đơn VNĐ
Thu ? ?
Chi ? ?
5. Trình bày bảng tính và lưu lại với tên Baitap10.XLS
Bài 11
TT HỌ VÀ TÊN LPH ĐẾN ĐI TUẦN NGÀY TTUẦN TNGÀY TTIỀN
Trong đó, kí tự đầu của MSỐ chỉ tên vật tư, kí tự cuối chỉ loại.
Bảng dưới cho biết đơn giá nhập, xuất của từng vật tư ứng với các loại 1,2
MSO VATTU GNHAP1 GNHAP2 GXUAT1 GXUAT2
A XANG 3000 3500 4000 4500
B DAU 2000 2500 3000 3500
C NHOT 10000 10500 11000 15000
Bài 13
BÁO CÁO DOANH THU
STT MAH TÊN HÀNG SLG TTIỀN VCHUYỂN TỔNG
1 XL0 50
2 DS1 35
3 NS3 60
4 DL0 35
5 XS2 70
6 XL1 50
7 DL3 40
8 NL2 30
9 NS0 70
10 XS3 65
Tổng
cộng ? ? ?
Trong đó, kí tự đầu cảu mã hàng (MAH) đại diện cho mặt hàng (tên), kí tự thứ 2 đại diện cho
giá sỉ (S) hay giá lẻ (L), kí tự cuối cùng là khu vực. Mối quan hệ được cho trong bảng sau:
Mã Tên Giá sỉ Giá lẻ Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
X Xăng 4000 4500 0,50% 1,00% 1,50%
D Dầu 3000 3500 0,60% 1,20% 1,80%
N Nhớt 10000 11000 0,70% 1,40% 2,10%
THỐNG KÊ
Tên hàng Xăng Dầu Nhớt
Số lần bán ? ? ?
Tổng tiền ? ? ?
1. Căn cứ vào kí tự đầu của MAH và bảng dữ liệu ở trên để điền tên thích hợp vào cột TÊN
2. Tính TTIỀN =SLG*đơn giá ( đơn giá tuỳ thuộc vào gía sỉ hay lẻ)
3. Tính tiền VCHUYỂN với điều kiện: nếu khu vực 0 thì miễn phí vận chuyển, các khu vực khác
tính theo giá trị % của cột TTIỀN tương ứng với từng khu vực
4. Tính TỔNG =TTIỀN+VCHUYỂN; tính tổng cộng các cột TTIỀN, VCHUYỂN, TỔNG
5. Dùng công thức để điền vào bảng thống kê
6. Trang trí và lưu bảng tính với tên Baitap13.XLS
Bài 14
1. Nhập và trình bày các bảng tính sau:
MÃ GIÁ
TT MAH TÊN ĐVT SLG NXUẤT LÃI
LOẠI BÁN
1 VAI 02N 98 1/31/2001
2 VHF 01N 90 8/1/2001
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
3 FE 03N 56 7/15/2001
4 URE 04N 70 8/31/2001
5 FE 01N 50 1/31/2001
6 URE 03N 40 9/18/2001
7 VAI 02N 100 7/14/2001
8 VHF 04N 80 10/1/2001
BẢNG QUI ĐỊNH TÊN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ BẢNG LÃI SUẤT
MAH TÊN ĐVT ĐƠN GIÁ LOẠI THUẾ XUẤT
VAI Vải sợi Mét 255 1 0%
VHF VHF Cái 100 2 1%
FE Sắt Kg 263 3 2%
URE Urê Kg 283 4 3%
Bài 15
Trung Xếp Xếp Học
Tên Ngày sinh Tuổi GT Toán Tin
bình thứ loại bổng
Hùng 1/30/1978 Nam 4 7 ? ? ? ?
Bình 8/21/1974 Nữ 6 8 ? ? ? ?
Vân 11/21/1970 Nữ 8 9 ? ? ? ?
Bình 8/16/1977 Nam 9 10 ? ? ? ?
Doanh 12/5/1976 Nam 5 8 ? ? ? ?
Loan 9/18/1977 Nữ 5 4 ? ? ? ?
Anh 4/23/1968 Nam 9 6 ? ? ? ?
Thu 5/1/1973 Nữ 3 5 ? ? ? ?
Khánh 2/26/1971 Nam 6 7 ? ? ? ?
Ngân 5/12/1975 Nữ 10 8 ? ? ? ?
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Khi chúng ta đã tổ chức tốt một bảng tính. Để thể hiện rõ ràng hơn giữa dữ
liệu trong bảng tính với người sử dụng, chúng ta có thể tạo biểu đồ thể hiện dữ liệu
của bảng tính đó. Thao tác tạo một biểu đồ như sau:
Bước 1: Chọn loại biểu đồ cần tạo: Từ Menu INSERT -> CHART, xuất
hiện hộp thoại Chart Wizard – Step 1 of 4 -> Tab Standard Types
Bước 3: Chọn các định dạng khác cho biểu đồ: Nhấn Next (Step 3 of 4)
• Tab Titles: Nhập các tiêu đề cho biểu đồ
• Tab Axes: Chọn dạng
xuất hiện của các trục.
• Tab Gridlines: Chọn
kiểu vẽ lưới nền.
• Tab Legend: Chọn kiểu
xuất hiện các chú thích
• Tab Data Label: Chọn
kiểu xuất hiện dữ liệu
trên biểu đồ.
• Tab Data Table: Chấp
nhận hay không việc xuất hiện bảng dữ liệu.
Bước 4: Chọn nơi muốn vẽ biểu đồ: Nhấn Next (Step 4 of 4)
As new sheet: Chấp nhận chèn biểu đồ vào một trang mới.
• As object in: Chọn trang sẽ chèn biểu đồ vào.
Bước 5: Hoàn thành thao tác: Nhấn Finish để hoàn tất thủ tục
Biểu đồ tạo ra sẽ có một khung nền chứa đựng nó.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Chúng ta di chuyển biểu đồ trong bảng tính bằng cách kéo rê khung nền
chứa đựng chúng.
2. Định dạng cho nền chứa biểu đồ
- Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp trên một cùng chữ nhật
(gồm ít nhất 2 hàng) của bảng tính theo quy định sau:
- Hàng đầu tiên ghi các tiêu đề của dữ liệu, mỗi tiêu đề trên một cột. Các tiêu
đề này được gọi là trường (field).
- Từ hàng thứ hai trở đi chứa dữ liệu, mỗi hàng là một bảng ghi (record).
Chú ý:
• Tên các field phải là dạng ký tự, không được dùng số, công thức hay
điạ chỉ ô,.. Nên đặt tên field ngắn gọn, không trùng lặp.
• Không có vùng rỗng trong cơ sở dữ liệu.
2.5.2. Tạo cơ sở dữ liệu trong Excel
Microsoft Excel cung cấp nhiều chức năng thuận tiện trong việc quản lý và
phân tích dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu. Để tận dụng những chức năng này, chúng
ta tạo cơ sở dữ liệu theo những gợi ý sau:
• Về kích thước, vị trí
o Không nên tạo nhiều hơn một cơ sở dữ liệu trong một sheet.
o Không nên để các hàng không có dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
o Tránh đặt dữ liệu quan trọng bên trái hoặc bên phải của cơ sở dữ liệu
vì dữ liệu có thể bị che dấu khi tiến hành lọc danh sách.
• Về tên trường
o Nên tạo tên trường trong hàng đầu tiên của cơ sở dữ liệu. Excel dùng
các tên trường để tạo báo cáo, tìm kiếm và tỏ chức dữ liệu.
o Định dạng tên trường khác với định dạng của dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu.
• Về nội dung
o Tránh thêm các khoảng trống trong các ô vì điều này ảnh hưởng đến
qúa trình sắp xếp và tìm kiếm.
o Không dùng các hàng trắng để phân cách giữa trường và dữ liệu.
• Đặt tên
o Nên đặt tên cho cơ sở dữ liệu để thuận tiên trong việc tính toán, lọc
thông tin,…
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
o Khi chọn vùng dữ liệu của cơ sở dữ liệu để đặt tên cần chú ý phải
chọn cả dòng đầu tiên chứa tên trường.
2.5.3. Sắp xếp dữ liệu.
Chức năng sắp xếp nhằm mục đích tổ chức lại bảng dữ liệu theo một thứ tự
nào đó. Khi thực hiện chức năng này, bảng dữ liệu sẽ bị thay đổi nhưng các công
thức bên trong sẽ được tự động thay đổi cho phù hợp. Việc sắp xếp thường tiến
hành theo một tiêu chuẩn nào đó (được gọi là khoá) và có thể có nhiều khoả đê sắp
đồng thời. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Đặt con trỏ trong cùng dữ
liệu của danh sách hoặc chọn vùng dữ liệu
cần sắp xếp.
Bước 2: Từ Menu DATA->SORT,
xuất hiện hộp thoạiSort:
• Mục Sort by: Chọn cột cần sắp xếp
(ưu tiên 1) trong danh sách cột.
• Mục Then by: Chọn cột cần sắp xếp
(ưu tiên 2) trong danh sách cột.
• Nút Ascending: Sắp xếp dữ liệu tăng
dần.
• Nút Descending: Sắp xếp dữ liệu giảm dần.
• Mục My list has:
o Nút Header row: Chọn dòng tiêu đề của cột là khoá sắp xếp, khi đó
trong mục Sort by hay Then by chứa danh sách tên các tiêu đề của cột
có trong bảng dữ liệu được chọn.
o Nút Now Header row: Không chọn dòng tiêu đề của cột là
khoá sắp xếp khi đó trong mục Sort by hay Then by chỉ chứa danh
sách tên các cột như: Column A,
Column B,...
o Nút Option:
Case sensitive: Sắp xếp có phân
biệt chữ hoa, chữ thường.
Sort top to bottom:
Hướng sắp xếp từ trên
xuống
Sort left to right: Hướng sắp xếp từ trái qua phải.
2.5.4. Trích lọc dữ liệu.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Trích lọc dữ liệu nhằm mục đích cho phép xem hoặc lấy các thông tin từ
bảng dữ liệu mà thoả mãn các điều kiện nào đó. Trong Excel có hai phương pháp:
đó là tự động và lọc nâng cao. Tuỳ mục đích sử dụng ta có thể chọn một trong hai
phương pháp này. Nhưng tại mỗi thời điểm chỉ có một danh sách được phép lọc tự
động.
1. Lọc tự động
- Trong mỗi nút drop-down là một danh sách các nhãn dữ liệu có mặt trong
cột dữ liệu và các từ khoá:
• All: chọn toàn bộ.
• Top 10…: Chỉ hiện 10 record đầu tiên.
• Custom: Điều chỉnh điều kiện lọc.
Ví dụ: Click vào chọn ô Số lượng, chọn giá trị 10 thì dữ liệu sẽ
được lọc và chỉ hiện ra các hàng hoá thoả mãn Số lượng = 10.
Ta được kết quả lọc như sau:
- Trong trường hợp điều kiện lọc phức tạp (không đúng với một giá trị trong
các nhãn dữ liệu), khi đó ta có thể tuỳ biến điều kiện bằng cách chọn
Custom sau khi nhấn vào nút drop-down và nhập điều kiện vào hộp sau:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Mục List range: Chọn vùng dữ liệu sẽ lọc hoặc nhập tên của vùng dữ
liệu đã đặt tên trước đó.
• Mục Criteria range: Chọn vùng điều kiện để lọc.
* Nếu chọn Copy to another location thì mục Copy to sẽ có hiệu lực để ta nhập vào
địa chỉ ô đầu tiên của vùng bảng tính sẽ chứa dữ liệu sau khi lọc.
* Nếu chọn mục Unique records only: Việc lọc chỉ tác động lên những record đơn
nhất, không trùng nhau, ngược lại nếu không chọn thì kết quả lọc được phép chứa
các record có dữ liệu trùng nhau.
Chú ý:
• Khi sử dụng chức năng lọc dữ liệu để trích thông tin sang một vùng
bảng tính khác (thường là sheet khác) thì trước khi gọi lệnh lọc
AdvancedFilter cần di chuyển chuột đến tại sheet dự định sẽ chứa kết
quả lọc.
• Khi chọn vị trí (Copy to) sẽ chứa dữ liệu để ý rằng vùng phía dưới và
bên phải của vị trí này cần đủ chỗ trông tối thiểu để chứa kết quả, nếu
không đủ thì kết quả lọc sẽ ghi đè lên thông tin đã có trước đó.
• Kết quả lọc được copy đến một trí mới chỉ chứa các kết quả của công
thức tính toán, do đó không thể tự động cập nhật khi dữ liệu trong
bảng dữ liệu gốc thay đổi.
• Đối với việc lọc và đặt tại chỗ (in place) thường sử dụng để kiểm tra,
so sánh thông tin trong danh sách,…Khi đó các record không thoả
điều kiện lọc sẽ bị che dấu (hidden), để tái hiện lại danh sách đầy đủ,
ta chọn Data->Filter->Show All.
2.5.5. Sử dụng chức năng Subtotal để nhóm và thống kê dữ liệu.
Trong một bảng dữ liệu, ta có thể thống ke số liệu trên các cột dựa trên giá
trị cùng loại (cùng chủ đề) của một cột dữ liệu làm khoá thống kê. Ví dụ: trong
danh sách bán hàng cần thống kê lượng hàng bán được của từng mặt hàng,…Để
thực hiện được điều này, Excel cung cấp một công cụ khá mạnh đó là chức năng
SubTotal.
Do phải thống kê theo chủ đề nên trước khi sử dụng chức năng SubTotal cần
sắp xếp bảng dữ liệu theo chủ để.
Ví dụ: xét Bảng nhật ký bán hàng (đã sắp xếp theo Tên hàng)
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Kết quả khi thực hiện chức năng Subtotals trên bảng nhật ký bán hàng:
Chú ý:
• Bên trái bảng dữ liệu xuất hiện cácdaus hiệu đặc biệt đó chính là khả
năng tự động lập nhóm của Excel. Để mở rộng hoặc thu hẹp các
nhóm, ta click vào dấu +, dấu - .
• Sau khi thống kê, ta có thể điều chỉnh hoặc xoá bỏ bằng cách chọn lại
chức năng này và chọn các chức năng phù hợp (ví dụ chọn Remove
All để xoá subtotal).
2.5.6. Sử dụng chức năng đánh giá dữ liệu Validation.
Nếu phải đối mặt với một bảng tính có nhiều loại dữ liệu khác nhau sẽ rất dễ
nhầm lẫn khi xử lý nhập liệu. Để tránh tình trạng nhầm lẫn bạn có thể sử dụng tính
năng đánh giá dữ liệu Validation trong Excel.
Ví dụ bạn có cột mức thuế và chắc chắn mức thuế đó không vượt 100% thì
bạn có thể quy định Excel chỉ nhận các giá trị nhỏ hơn 100. Như vậy nếu có lỡ tay
thì cũng không sợ nhầm lẫn, Excel sẽ nhắc bạn phải nhớ là không được vượt quá
100. Hoặc bạn có thể đặt giá trị nằm trong khoảng nào đó …. Bạn có thể đặt Data
Validation cho một ô, một loạt ô, một hàng một cột…
Để sử dụng tính năng này trong Excel bạn thực hiện theo các bước sau:
- Chọn ô-hàng-cột muốn ứng dụng này.
- Sau đó từ Menu DATA->VALIDATION, xuất hiện hộp thoại Data
Validation:
Tab Settings
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Trong mục Validation criteria: Bạn đưa ra quy định nhập liệu của mình.
Ví dụ: Chỉ cho nhập các ngày trong khoảng từ 10/10/06 đến ngày 25/10/06,
ta thiết lập như sau:
Nếu bạn có gửi bảng tính cho người khác sử dụng bạn nên đặt thêm
chú thích cho các ô – hàng - cột có ứng dụng Data Validation để họ có thể
nhập đúng thông tin bằng cách sau đây.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Như vậy
mỗi khi
con trỏ chuột
được
chuyển
đến các ô có
tính năng
Data
Validation
thì sẽ hiện ra hướng dẫn cụ thể cho người sử dụng.
Tương tự như thế bạn hoàn toàn có thể tuỳ biến cảnh báo khi nhập sai
dữ liệu bằng cách chuyển sang mục Error Alert nhập tên và nội dung cảnh
báo vào đó. Ví dụ
Chọn Yes để tiếp tục việc nhập (giá trị sai đó vẫn được chấp nhận), chọn No
để không tiếp tục việc nhập (nhập lại), Cancle hủy bỏ lệnh nhập
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bắp
Bia
Bột
Gạo
Kẹo
9. Sắp thứ tự bảng theo cột TÊN với chiều giảm dần
10. Dùng chức năng SubTotal để tính tổng các cột SLƯỢNG, TGIÁ, TỔNG. Sau đó thay
tổng bằng cách hàm khác như Min, Max, Average,…Lưu bảng tính với tên Baitap18.XLS
Bài 20:
ĐIỂM XẾP VỊ
STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH ĐTB
LT TH LOẠI THỨ
1 Lê Văn Anh 10/02/75 6.5 9
2 Nguyễn Ngọc Diệp 15/05/79 7 5
3 Vương Thành Hoàng 24/12/78 8 8
4 Nguyễn Thanh Nga 15/03/80 2 9
5 Nguyễn Minh Nhung 20/12/78 6 5
6 Lê Uyên Phương 10/08/82 9 8
7 Hoàng Quốc Khanh 24/10/83 4 7
8 Lê Hồng Vân 10/10/82 8 6
9 Trần Lê Yến 01/01/82 7 5
10 Nguyễn Phương Uyên 13/06/76 3 8
1. Nhập và trang trí bảng tính trên, có thiết lập chức năng Validation cho cột ngày
sinh chỉ cho nhập từ ngày 01/01/78 đến 01/01/82, có chú thích và thông báo khi
nhập sai.
2. Tính ĐTB=(LT+TH*2)/3, làm tròn 2 số lẻ.
3. Xếp loại dựa vào ĐTB và bảng phụ sau:
ĐTB XẾP LỌAI
0 Kém
3.5 Yếu
5 Trung bình
7 Khá
8 Giỏi
9 Xuất sắc
4.Xếp vị thứ cho những học viên trên.
5. Lưu bảng tính với tên Baitap20.XLS
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Từ Menu FILE -> PAGE SETUP, xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn Tab
Page để định dạng trang giấy in và hướng in.
• Orientation: định dạng hướng in khổ giấy. Thông thường sẽ có 2 dạng:
o Portrait: hướng giấy thẳng đứng.
o Landscape: hướng giấy nằm ngang.
• Paper size: Chọn khổ giấy in
• Print quality: Chọn độ phân giải khi in.
Từ Menu FILE -> PAGE SETUP, xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn
Tab Margins để đặt lề cho trang in :
• Top/Bottom: Định dạng khoảng cách từ nội dung bên trong đến mép
trên/dưới của giấy in.
• Right/Left: Định dạng khoảng cách từ nội dung bên trong đến mép phải/trái
của giấy in.
• Header/Footer: Định dạng khoảng cách từ tiêu đề trên/dưới đến mép
trên/dưới của giấy in.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Center on page: Định dạng nội dung bên trong nằm giữa trang theo chiều
ngang (Horizontally) hay dọc (Vertically).
Từ Menu FILE -> PAGE SETUP, xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn
Tab Header/Footer :
Custom Header/Custom Footer: Dùng để
nhập nội dung của tiêu đề trên/dưới như
sau:
Left Section/Right Section/Center
Section: Nội dung tiêu đề canh
trái/phải/giữa.
Ngoài ra còn có các công cụ như:
định dạng font chữ cho tiêu đề, chèn số
trang, ngày tháng,...
- Từ Menu INSERT->PAGE BREAK, lúc đó Excel chèn dấu ngắt trang (là
các đường kẻ nét đứt) ở trên hàng được chỉ định.
3. Chèn dấu ngắt trang dọc
- Chọn một ô bất kỳ ngay phía dưới dấu ngắt trang ngang hay ngay bên phải
dấu ngắt trang dọc.
- Từ Menu INSERT->REMOVE PAGE BREAK.
5. Xoá tất cả các dấu ngắt trang
Từ Menu FILE -> PAGE SETUP, xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn
Tab Sheet:
Trong mục Print titles:
• Rows to repeat at top: Chọn các
hàng tiều đề sẽ lặp lại khi sang
trang. Khi click chọn muc này,
tiếp tục dùng chuột chọn các
hàng trong bảng tính.
• Columns to repeat at left: Chọn các
cột lặp lại ở bên trái khi sang
trang. Khi click chọn muc này,
tiếp tục dùng chuột chọn các cột
hàng trong bảng tính.
2.6.6. Không in lưới có sẵn của bảng tính.
- Đưa con trỏ vào vùng cần tạo, nếu là bảng tính mới thì đưa vào ô A1.
- Từ Menu FORMAT-> STYLE, xuất hiện hộp thoại Style:
• Trong ô Style name: Chọn tên
kiểu trình bày đã tạo hoặc gõ
tên kiểu trình bày tạo mới.
• Trong mục Style Includes:
o Number: Định dạng số
o Alignment: Canh lề
o Font: Định dạng kí tự
o Border: Kẻ khung viền.
o Patterns: Tạo màu nền
o Protection: Bảo vệ ô
• Click vào nút Modify, xuất hiện hộp thoại Format cells (đã trình bày ở mục
2.2.7) để thay đổi các nội dung trong mục Style Includes.
• Click vào nút Add: để bổ sung một kiểu mới.
• Click vào nút OK để kết thúc việc tạo kiểu trình bày mới, nút Cancle để huỷ
thao tác này.
2. Áp dụng một kiểu trình bày
- Đưa con trỏ vào ô hoặc vùng cần áp dụng kiểu trình bày.
- Từ Menu FORMAT->STYLE, xuất hiện hộp thoại Style
- Chọn một Style thích hợp trong ô Style name.
- Nhấn OK.
* Nếu các vùng cần áp dụng là rời rạc thì bạn chỉ cần áp dụng kiểu trình bày cho
một vùng nào đó rồi dùng công cụ double click vào biểu tượng Format Pointer
trên thanh Standard để quét lên các vùng còn lại; click lại biểu tượng này để kết
thúc.
2.7.2. Làm việc với nhiều bảng tính.
Trên màn hình là bảng tính được mở sau cùng. Để chuyển sang làm việc với
bảng tính khác:
• Chọn lệnh WINDOW, Excel liệt kê các bảng tính đang mở với số thứ
tự của chúng, tên bảng tính chứa con trỏ có dấu ở bên trái là bảng tính
đang được mở.
• Chọn bảng tính mà bạn cần chuyển đến.
Muốn hiện tất cả các bảng tính trên màn hình.
• Chọn lệnh WINDOW->ARRANGE, xuất hiện hộp thoại Arrange
Windows:
o Title: Sắp xếp cửa sổ bảng tính theo kiểu phủ kín màn hình.
o Horizontal: Sắp xếp cửa sổ bảng tính theo chiều ngang.
o Vertical: Sắp xếp cửa sổ bảng tính theo chiều dọc.
o Cascade: Sắp xếp cửa sổ bảng tính theo kiểu so le
Để chuyển sang bảng tính nào, click chuột tại cửa sổ của bảng tính đó hoặc
nhấn CTRL+F6. Ta có thể thực hiện các thao tác với các cửa sổ này như sắp xếp lại,
thay đổi kích thước, đóng,…
Có thể sao chép từ bảng tính này sang bảng tính khác.
Khi không cần bảng tính nào bạn nên đóng nó lại (để giải phóng bớt bộ) nhớ
bằng cách chuyển về bảng tính đó rồi chọn File->Close.
2.7.3. Trao đổi thông tin với word.
1. Chuyển các kết quả của Excel sang Word.
Để chuyển kết quả của Excel sang Word bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu của bảng tính cần chuyển sang Word. Nếu là đồ
thị chỉ cần trỏ chuột vào đồ thị, click chuột để xuất hiện chấm vuông tại các cạnh và
góc của khung.
Bước 2: Chọn biểu tượng Copy hoặc nhấn CRTL+C (hoặc vào EDIT-
>COPY).
Bước 3: Khởi động Word (nếu cần), mở tài liệu và đưa con trỏ về vị trí cần
thiết, sau đó thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Chọn biểu tượng Paste hoặc nhấn CTRL+V (hoặc vào EDIT-
>PASTE).
Cách 2: Từ Menu Edit->Paste special, Paste link. Bằng cách này mọi sự thay
đổi các đối tượng trong Excel sẽ được phản ánh trong Word còn đối với cách 1 thì
sẽ không được phản ánh trong Word.
Chú ý: Không thể đưa đồng thời một lúc bảng tính và đồ thị sang cho Word
được mà bạn phải thực hiện các thao tác trên lần lượt cho từng loại một.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Khả năng tính toán trong bảng của Word rất yếu. Nếu cần tính toán trong các
bảng đã gõ bằng Word thì bạn nên chuyển chúng cho Excel theo các bước sau:
Bước 1: Trong Word chọn các ô hay chọn toàn bộ bảng đã gõ.
Bước 2: Chọn biểu tượng Copy hoặc nhấn CRTL+C (hoặc vào EDIT-
>COPY).
Bước 3: Khởi động Excel (nếu cần), mở bảng tính và đưa con trỏ về vị trí
cần thiết, sau đó thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Chọn biểu tượng Paste hoặc nhấn CTRL+V (hoặc vào EDIT-
>PASTE).
Cách 2: Từ Menu Edit->Paste special, Paste link. Bằng cách này mọi sự thay
đổi các đối tượng trong Word sẽ được phản ánh trong Excel còn đối với cách 1 thì
sẽ không được phản ánh trong Word.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
SUM ? ? ?
MIN ? ? ?
MAX ? ? ?
AVERAGE ? ? ?
1. Tính THTIỀN=SLƯỢNG*ĐGIÁ (nếu loại 1 thì nhân ĐGIÁ1 ngược lại nhân ĐGIÁ2
2. Tính THUẾ = 10%THTIỀN
3. TCỘNG = THTIỀN+THUẾ
4. Tính tổng, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, của các cột THTIỀN, THUẾ, TCỘNG
5. Dùng công thức điền vào bảng sau
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 23
Bảng tính tiền điện tháng 12/2005
Tiền
Chủ Mã Số Điện Tiền Tiền vượt
TT Số cũ phải
hộ SD mới tiêu thụ ĐMức ĐMức
trả
1 Vân SX 0 400 ? ? ? ?
2 Bình KD 0 600 ? ? ? ?
3 Khánh TD 0 150 ? ? ? ?
4 Doanh SX 0 600 ? ? ? ?
5 Lan TD 0 80 ? ? ? ?
6 Thu KD 0 500 ? ? ? ?
7 Quảng KD 0 120 ? ? ? ?
1. Tính điện tiêu thụ
3. Tiền trong ĐMức = ĐMức x Giá trong ĐMức; dựa vào bảng phụ sau:
Giá
Mã SD ĐMức
ĐMức
SX 450 2000
KD 200 800
TD 50 500
4. Giá điện vượt định mức: Tiền ĐMức*(1+Số lần vượt);
Biết Số lần vượt = (Điện tiêu thụ -ĐMức)/ĐMức
5. Tiền vượt ĐMức = Số vượt ĐMức x Giá vượt ĐMức
6. Tiền phải trả = Tiền trong ĐMức + Tiền vượt ĐMức
7. Dùng công thức điền vào bảng sau
Tổng tiền
Mã SD Số hộ
phải trả
SX ? ?
KD ? ?
TD ? ?
8. Trích lọc danh sách các hộ SX, KD và lưu tại Sheet 2
9. Trích lọc danh sách những hộ SX có điện sử dụng > điện định mức và lưu kết quả tại
sheet 3
10. Trình bày và lưu bảng tính với tên Baitap23.XLS
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 24
DANH SÁCH LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2005
MSỐ PHÁI CVỤ TĐVH LCB PCẤP NCÔNG THƯỞNG CLƯƠNG
AFD8 TP 460 23
CFC1 NV 310 24
CMT5 NV 330 23
BMC7 PP 430 25
CMT3 NV 32 24
CFT3 NV 320 22
CFC6 NV 360 26
CFT4 NV 350 23
CMD2 NV 310 20
CMC9 NV 380 23
MSỐ cho trên gồm 4 kí tự ms1, ms2, ms3 và ms4 với các giá trị như sau:
Chức Năm
ms1 ms2 Phái ms3 TĐVH ms4
vụ ctác
A TP F Nữ D Đại học
B PP M Nam C Cao đẳng
C NV T Trung cấp
1. Căn cứ vào MSỐ chèn thông tin vào các cột PHÁI, CVỤ, TĐVH
2. Tính PCẤP=PCCV+TNIÊN,
với TNIÊN = Năm ctác *6000 và PCCVđược tính theo bảng sau:
Cvụ Pccv
4000
TP 0
2500
PP 0
1000
NV 0
Nam
Bài 25
Điểm 1
chuẩn= 7
BẢNG GHI TÊN, GHI ĐIỂM
(Lưu ở sheet 2)
3. Tính TỔNG theo các yêu cầu sau:
Nếu ban A hoặc B thì ĐTOÁN hệ số 2
Nếu ban C thì ĐVĂN hệ số 2
Cộng thêm điểm ưu tiên
4. Tính KẾTQUẢ là Đậu nếu TỔNG>=Điểm chuẩn,ngược lại là Rớt
5. Lọc ra các danh sách và ghi vào sheet2 những người
a. Có kết quả Rớt
b. Có kết quả Đậu và tổng điểm>=23
6. Lập báo cáo theo mẫu sau:
Hs trường ĐTB Số hs Đậu
Trần Quốc Tuấn
Lê Khiết
Sơn Tịnh
Tư Nghĩa
7. Cột TT đánh số theo cột TỔNG với giá trị cao nhất là 1
8. Trang trí và lưu bảng tính với tên Baitap25.XLS
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Slide 1
Slide 2
Slide n
Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn như sau:
Bước 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được
cấu trúc của tệp trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần
bao nhiêu slides? Nội dung mỗi Slide là gì?
Bước 2: Dùng Powerponit để xây dựng nội dung các slide đó.
Bước 3: Trình diễn Slide. Khi đó nội dung từng Slide sẽ được phóng to lên
toàn bộ màn hình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu
(Multimedia Projector chẳng hạn), nội dung các slide trình chiếu sẽ được đưa lên
các màn hình lớn, nhiều người có thể quan sát một cách dễ dàng.
3.1.2. Màn hình giao diện và các thành phần
1. Khởi động
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Có nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Powerpoint. Tuỳ vào mục
đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà bạn có thể chọn một trong các cách
sau đây để khởi động:
Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows như sau: Start -> Programs ->
Microsoft Powerpoint.
Cách 2: Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm
Powerpoint trên thanh công cụ, hoặc trên màn hình nền của Windows.
Hộp thoại đầu tiên của Powerpoint xuất hiện, cho phép chọn hướng làm việc:
• Open an exiting presentation để
mở một tệp trình diễn đã có
trước (chỉ dùng cách này cho
những lần sau, khi mà bạn đã có
những tệp trình diễn trên máy).
• AutoContent wizard-giúp tạo
một tệp trình diễn theo những
mẫu cho trước với nội dung về
một chủ đề nào đó.
• Design Template-để bắt đầu tạo
mới một tệp trình diễn sử dụng
một mẫu định dạng sẵn đã có
trong thư viện Powerpoint.
• Blank Presentation cho phép tạo mới một trình diễn.
Ban đầu chọn Blank Presentation, màn hình làm việc xuất hiện như sau:
2. Màn hình làm việc và các thành phần
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Thanh Drawing
Màn hình làm việc chính của Powerpoint thông thường bao gồm 5 thành
phần:
• Bản trình diễn (slide): Là nơi chế bản nội dung các bản trình diễn. Mỗi tệp
trình diễn (Presentation) có thể bao gồm nhiều bản trình diễn (Slide). Tại
mỗi thời điểm, màn hình chỉ có thể hiển thị được 1 bản trình diễn để thiết kế.
Bạn có thể sử dụng các công cụ chế bản (như sử dụng trong Word) để đưa
thông tin lên các Slides này.
• Thanh menu: chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Powerpoint trong
khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đôi khi cũng có
thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn.
• Các thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao
gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó. Ví dụ: thanh
Standard, Formatting, Drawing,…
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Hộp ghi chú (note): giúp bạn lưu những thông tin chú thích cho từng Slide.
Điều này là cần thiết khi bạn khó có thể nhớ được những thông tin xung
quanh slide đó.
• Danh sách các Slide đã tạo được: cho phép định vị nhanh đến một Slide nào
đó chỉ bằng cách nhấn chuột.
3.1.3. Tạo một trình diễn mới
Trong khi đang làm việc với Powerpoint bạn cũng có thể sử dụng một trong
các cách sau đây để tạo mới một tệp trình diễn:
Cách 1: Từ Menu FILE->NEW
Hãy gõ thông tin vào hai tiêu đề của slide này. Sở dĩ slide trên chỉ có 2 tiêu
đề là do việc bạn chọn mẫu slide ở hộp thoại New slide. Tuy nhiên bạn cũng có thể
chọn các mẫu slide khác cho phù hợp theo mục đích của mình. Sau khi gõ thông tin
xong, nội dung slide đầu tiên sẽ như sau:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Hãy
chọn đường
dẫn chứa tệp
tin, gõ tên tệp tin vào mục File name: rồi nhấn nút Save để kết thúc việc ghi tệp
trình diễn.
Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp rồi, khi ra lệnh ghi dữ liệu, tất
cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa.
3.1.5. Mở tệp trình diễn đã tồn tại trên đĩa
Để mở một tệp trình diễn đã có sẵn trên đĩa, bạn có thể làm theo một trong
các cách sau đây:
Cách 1: Từ Menu FILE -> OPEN
Bước 2: Hãy chọn một mẫu slide rồi nhấn OK, một Slide mới đã được chèn
lên tệp trình diễn.
* Ý nghĩa một số biểu tượng trên hộp thoại New slide như sau:
Bạn có thể chèn một dòng văn bản đã được định dạng sẵn vào ô này
Bạn có thể chèn dòng văn bản (bên trái) và biểu đồ (bên phải)
Bạn có thể chèn dòng văn bản (bên phải) và biểu đồ (bên trái)
Bạn có thể chèn dòng văn bản (bên trái) và hình ảnh (bên phải)
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bạn có thể chèn dòng văn bản (bên phải) và hình ảnh (bên trái)
Slide trống
Bước 1: Chọn text văn bản cần định dạng font chữ.
Bước 2: Từ Menu FORMAT->FONT, xuất hiện hộp thoại Format Font sau:
• Hộp Font: Danh sách font chữ.
• Hộp Font Style: Danh sách các
kiểu của font chữ được chọn.
• Hộp Size: Kích thước của font
chữ được chọn.
o Mục Effects: Các hiệu
ứng của font chữ được
chọn.
o Mục Color: Danh sách màu sắc.
Sau khi chọn xong các mục, bạn click vào nút OK để hoàn tất, nút Cancel để
huỷ việc định dạng font, nút Preview để xem kết quả đinh dạng trước.
2. Màu sắc cho các thành phần trên Slide (Color scheme)
Tính năng này giúp thay đổi bộ màu hiển thị thông thi trên các slide của tệp
trình diễn. Có rất nhiều bộ màu có thể chọn, mặt khác cũng có thể thay đổi màu sắc
chi tiết đối với từng loại thông tin trên slide một cách đồng bộ trên toàn bộ slide
hoặc chỉ cục bộ với slide đang chọn.
Để làm việc này, hãy làm theo các bước sau đây :
Bước 1: Mở Slide cần thiết lập trên cửa sổ thiết kế, từ menu FORMAT-
SLIDE COLOR SCHEMES, hộp thoại Color Scheme xuất hiện :
Bước 2: Thẻ
Standard hiển thị danh sách các gam màu (Color schemes) mà bạn có thể chọn cho
các slide bằng cách nhấn chuột lên gam màu muốn chọn.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Mặt khác, thẻ Custom cho phép thiết lập lại màu sắc trên từng đối tượng của mỗi
gam màu. Cách sử dụng thẻ này như sau:
Dùng
chuột nhấn lên mục cần thay đổi màu từ danh sách Scheme colors (hình trên đang
chọn mục background).
Nhấn nút Change Color… hộp thoại chọn màu xuất hiện:
Bạn có thể chọn màu ưa thích cho
mục đang thiết lập (Background) trên
bảng màu bằng cách nhấn chuột lên
màu cần chọn. Tiếp theo nhấn OK để
chấp nhận màu vừa chọn.
Mỗi lần chọn xong màu, có
thể xem kết quả ở hộp kết quả bên
phải, góc dưới hộpt hoại.
Bước 3: Nhấn nút Apply để
thiết lập gam màu vừa chọn cho slide
đang kích hoạt. Nút Apply to All để
thiết lập gam màu này cho tất cả các slide trên tệp trình diễn đang mở. Nút Preview
để xem trước kết quả đang thiết lập trên các slide. Nút Cancel để đóng hộp thoại và
huỷ bỏ việc chọn gam màu mới.
3. Thay đổi màu nền cho các Slide
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Click phải chuột vào slide cần thay đổi màu nền, chọn lệnh Background,
xuất hiện hộp thoại Background:
• Chọn màu nền trong danh sách phía dưới hộp Bakground fill.
• Nút Apply để thiết lập màu nền cho slide đang kích hoạt.
• Nút Apply to All để thiết lập màu nền cho tất cả các slide trên tệp trình diễn
đang mở.
• Nút Preview để xem trước kết quả đang thiết lập trên các slide.
• Nút Cancel để đóng hộp thoại và huỷ bỏ việc chọn màu nền mới.
4. Thay đổi các dấu hoa thị của các mức trong Slide (Bullets and Numbering)
Từ Menu FORMAT-> BULLETS AND NUMBERING, xuất hiện hộp
thoại Bullets and Numbering:
• Trong Tab Bullets bạn chọn kiểu
Bullet thích hợp để thay đổi.
o Size: Kích thước của Bullets
so với text.
o Color: Chọn màu cho Bullets.
o Picture: Chọn ảnh để thay thế
Bullets hiện thời.
o Character: Chọn kí tự để thay thế Bullets hiện thời.
Sau khi chọn xong, click OK để hoàn tất hoặc Cancle để huỷ việc thay đổi kí
hiệu Bullets.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Tab Slide cho phép thiết lập một số các thông tin lên tiêu đề cuối của Slide
như:
o Date and Time: Nếu bạn chọn mục Date and Time, thông tin về ngày
giờ có thể được đưa lên tiêu đề cuối slide. Khi đó, nếu chọn Update
automatically-thông tin ngày giờ sẽ được tự động cập nhật lên tiêu đề
đúng theo ngày giờ trên máy tính; nếu chọn Fixed- bạn phải nhập vào
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
một giá trị ngày giờ cố định. Giá trị này sẽ không tự động được thay
đổi theo ngày tháng.
o Slide number: Máy sẽ tự động điền số thứ tự slide lên tiêu đề cuối
o Footer: bạn có thể gõ vào dòng văn bản hiển thị ở giữa tiêu đề cuối
slide.
o Nhấn nút Apply, các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho Slide hiện tại
(slide đang chọn).
o Nếu nhấn Apply All, thiết lập này sẽ được áp dụng cho tất cả các
slides của tệp trình diễn này.
Vị trí của 3 giá trị: Date/Time, Slide number và Footer trên tiêu đề cuối trang
như sau (bạn xem ở ô Preview):
Footer
• Tab Notes and Handouts cho phép thiết lập một số các thông tin lên tiêu đề
đầu và tiêu đề cuối trang in (thông tin này chỉ hiển thị khi bạn in ra máy in):
o Nếu chọn Page number, cho phép chèn số thứ tự trang lên tiêu đề cuối
trang in.
o Footer: nơi bạn có thể nhập vào nội dung tiêu đề cuối trang in.
o Nhấn nút Apply, các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho trang in hiện tại
(trang chứa slide đang chọn).
o Nếu nhấn Apply All, thiết lập này sẽ được áp dụng cho tất cả các
trang in của tệp trình diễn.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
3.3. Các đối tượng đồ hoạ, bảng biểu, âm thanh trong slide
3.3.1. Vẽ các hình minh hoạ trên Slide
Thao tác vẽ các hình minh hoạ dựa vào thanh công cụ Drawing
ta thực hiện
như sau:
Bước 1: Chọn hình mẫu cần vẽ trên thanh Drawing, con trỏ chuột xuất hiện
hình dấu +
Bước 2: Di chuyển con trỏ đến vị trí cần vẽ hình, giữ chuột trái và rê chuột
để được một hình thích hợp.
( tương tự như đã học trong chương 1_Word).
3.3.2. Chèn hình ảnh vào Slide
1. Chèn hình ảnh từ Clipart
Để chèn ảnh từ thư viện Clip Gallery, ta thực hiện như sau:
- Từ Menu INSERT->PICTURE -> CLIP ART, xuất hiện hộp chọn Insert
ClipArt
- Click chuột chọn nhóm
hình ảnh để xem các hình ảnh
trong nhóm. Số lượng nhóm và
hình ảnh có trong nhóm tuỳ
thuộc vào từng hệ thống máy
tính.
- Click chọn hình ảnh cần chèn,
xuất hiện menu lệnh sau:
3.3.4. Một số thao tác đối với các đối tượng đồ hoạ
1. Hiệu chỉnh các hình vẽ, ảnh
- Chọn hình vẽ hoặc ảnh.
-Từ Menu FORMAT->AUTOSHAPE (hình vẽ) hoặc FORMAT-
>PICTURE (ảnh), xuất hiện hộp thoại để định dạng cho đối tượng được chọn.
Thao tác này hoàn toàn tương tự như đã trình bày ở mục 1.4.1-chương I).
2. Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật
- Chọn chữ nghệ thuật.
- Xuất hiện thanh định dạng WordArt, bạn tiến hành thao tác tương tự như
trong mục 1.4.2-chương 1).
3.3.5. Chèn bảng
Để chèn bảng vào slide, bạn thực hiện một trong hai cách sau:
Cách 1: Từ menu INSERT->TABLE, xuất hiện
hộp thoại Insert Table:
• Ở ô Number of columns: Bạn nhập số cột của
bảng cần chèn.
• Ở ô Number of rows: Bạn nhập số hàng của
bảng cần chèn.
• Chọn OK để hoàn tất việc chèn bảng, Cancle để huỷ thao tác chèn bảng.
Cách 2: Click chọn biểu tượng Insert Table trên
thanh công cụ Standard, drag chuột để chọn được số hàng
và cột thích hợp.
Để chèn đồ thị vào slide, bạn thực hiện một trong hai cách sau:
Cách 1: Từ Menu INSERT->CHART, xuất hiện một đồ thị và một bảng dữ
liệu đi kèm.
Bạn có thể tuỳ ý chỉnh sửa dữ liệu ngay trên bảng này, lúc đó đồ thị ở trên
cũng sẽ tự động cập nhật theo dữ liệu thay đổi. Sau đó, bạn click chuột ra vùng
trống của slide để trở lại trạng thái xây dựng slide bình thường.
Cách 2: Click vào biểu tượng Insert Chart trên thanh Standard.
3.3.7. Chèn tệp âm thanh, đoạn phim vào slide
Để chèn tệp âm thanh, đoạn phim vào slide ta thao tác như sau:
Từ Menu INSERT-> MOVIES AND SOUNDS, xuất hiện submenu con:
• Movie from Gallery:
Chèn phim từ thư viện
Gallery.
• Movie from File: Chèn
phim từ tệp lưu trên đĩa.
• Soundfrom Gallery: Chèn âm thanh từ thư viện Gallery.
• Sound from File: Chèn phim từ tệp lưu trên đĩa.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 5: Bạn thử thiết kế một tệp trình diễn để tổ chức một trò chơi vui nhộn thông
qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm được trình chiếu trên mỗi slide hoặc chẳng
hạn bạn xây dựng một số câu hỏi về một số ứng xử trong các tình huống thường
gặp hàng ngày và cho hiển thị câu trả lời mỗi lần khán giả trả lời xong đáp án của
mình.
Xem trước bố cục và định dạng của mẫu đang chọn ở đây
Bước 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn.
Chú ý: Khi chọn mẫu nào, hộp Preview sẽ hiển thị bố cục và định dạng mẫu
slide đó, bạn có thể tham khảo nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Capsules).
Chọn xong, nhấn OK để tiếp tục.
Bước 3: Thực hiện chọn bố cục (Layout) từng slide cần chền lên tệp trình
diễn và soạn thảo nội dung cho các slide như đã trình bày ở phần trước.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Trường hợp 2: Đang tạo tệp trình diễn, muốn áp dụng một mẫu slide định
dạng sẵn cho tệp trình diễn này:
Bước 1: Mở tệp trình diễn cần làm việc, từ menu FORMAT -> APLLY
DESIGN TEMPLATE, hộp thoại Apply Design Template xuất hiện:
Bước 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn. Bạn có thể tham khảo
nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Capsules). Chọn xong, nhấn Apply để đồng
ý. Khi đó toàn bộ các slide trên tệp trình diễn đang mở sẽ được tự động chuyển theo
mẫu định dạng slide vừa chọn.
3.4.2. Thiết lập Slide master
Slide master có thể hiểu như một slide chủ cho một tệp trình diễn. Thông
thường khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các
slide theo một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu
trên từng slide. Có cách nào để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ
các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như vậy?? Có cách làm, đó là Slide
Master!
Như vậy, mỗi mẫu slide định dạng sẵn vừa nói ở mục 3.4.1 (template slide)
có thể hiểu là một Slide master. Vì mỗi mẫu slide này có sẵn các định dạng cho
trước và có thể áp đặt kiểu định dạng đó cho toàn bộ các slide trên một tệp trình
diễn cho trước.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Với slide master, bạn có thể thay đổi các định dạng văn bản, định dạng biểu
đồ, định dạng bảng biểu, định dạng hình vẽ theo các bố cục slide chuẩn
(AutoLayout) của Powerpoint. Hơn nữa bạn có thể thiết lập các tiêu đề đầu, tiêu đề
cuối, chèn số trang, chèn thêm hình ảnh vào slide. Khi đó, định dạng và bố cục toàn
bộ các slide trên tệp trình diễn sẽ được thay đổi theo như slide master. Cách thiết
lập slide master nhưsau:
Bước 1: Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master. Kích hoạt mục chọn VIEW
-> MASTER -> SLIDE MASTER, màn hình làm việc với slide master xuất hiện
với các thành phần như sau:
3 4
5
Bước 2: Thiết lập các định dạng thông tin trên bố cục slide, soạn thảo nội dung cho
nền slide bao gồm:
(1)- Tiêu đề của slide. Ở đây bạn có thể thiết lập định dạng cho tiêu đề này như là :
phông chữ, màu sắc, kích cỡ, vị trí,..
(2)- Các cấp Bullet của slide. Nơi sẽ chứa phần lớn nội dung văn bản sẽ hiển thị
trên mỗi Slide. Ở đây bạn có thể thiết lập định dạng cho từng cấp bullet này.
(3) Nơi bạn có thể chèn thông tin ngày giờ cho slide.
(4) Nơi bạn có thể chèn thông tin tiêu đề cuối cho slide.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
3.5
Để kích hoạt hiệu ứng động cho các thành phần trong Slide, từ Menu
SLIDE->SHOW->CUSTOM ANIMATION, xuất hiện hộp thoại:
• Mục Check to animation slide objects: chứa danh sách các đối tượng thông
tin trên Slide của bạn. Muốn thiết lập hiệu ứng cho đối tượng thông tin nào,
bạn phải chọn nó (checked) trên danh sách này.
Hãy luôn quan sát màn hình bên cạnh để biết được chính xác đối tượng đang
chọn.
• Tab Effect ở dưới, giúp thiết lập hiệu ứng hoạt hoạ cho đối tượng đang được
chọn
o Nhớ nhấn nút Preview để xem trước kết quả sau mỗi lần thiết lập hiệu
ứng!
• Tab Order & timing cho phép thiết lập thứ tự trình diễn giữa các đối tượng
trên slide.
o Mục Animation order: Thứ tự được đánh số 1, 2,.. đối tượng nào đứng
trước sẽ được trình diễn trước. Tuy nhiên bạn có thể thay đổi thứ tự
này khi sử dụng các nút ở mục Move.
o Mục Start animation: để thiết lập sự kiện để trình diễn các đối tượng
trên slide:
o Nếu chọn On mouse click – tức là để hiển thị và trình diễn đối tượng
này trên slide bạn phải nhấn chuột trái.
o Nếu bạn nhập thời gian vào mục Automatically thì sau khoảng thời
gian đó, đối tượng sẽ tự động trình diễn (không phải nhấn chuột).
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
- Ngoài việc tạo hiệu ứng trình diễn cho nút điều khiển (tương tự như ở trên
đã trình bày) thì nút điều khiển còn có chức năng hoạt động khác chẳng hạn: điều
khiển đến slide tiếp theo, quay lui về slide trước slide hiện tại thậm chí đến một
slide bất kì trong tệp trình diễn.
Chọn nút điều khiển, Click phải chuột, chọn Action Settings, xuất hiện hộp thoại:
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
• Tab Mouse Click: tạo kiểu kích hoạt cho nút khi click chuột vào nút.
o Action on click:
o None: không kích hoạt.
o Hyperlink: Liên kết đến một slide nào đó (chọn trong hộp danh sách
phía dưới).
o Run program: Chay một chương trình nào đó, chọn chương trình bằng
cách click vào nút Browse.
o Run macro: Chạy macro
o …
• Tab Mouse Over: tạo kích hoạt khi lướt chuột qua nút điều khiển, thiết lập
hoàn toàn tương tự như Mouse click.
• Click OK để hoàn tất việc tạo kích hoạt cho nút điều khiển, ngược lại click
vào nút Cancle đê huỷ thao tác này.
3.5.3. Kỹ thuật trình diễn
1. Trình diễn đơn giản
Cách 1: Nhấn chuột lên nút Slide Show ở góc phải,
cuối màn hình.
Cách 2: Mở mục chọn SLIDE SHOW ->VIEW SHOW.
Cách 3: Bấm phím F5 trên bàn phím.
Sau khi thực hiện một trong ba cách trên, màn hình trình diễn xuất hiện;
dùng các phím mũi tên, phím Enter, phím Backspace để điều khiển quá trình trình
diễn.
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
Bài 12:
Xây dựng một tệp trình diễn có nội dung giải trí như sau:
PHỤ LỤC
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
PHỤ LỤC
Các phím tắt trong Ms Word
STT Tổ hợp phím Comment Giải thích
1 One character to the left Qua trái một kí tự
2 One character to the right Qua phải một ký tự
3 Up one line/Up one row Lên một dòng/ 1hàng (Table)
4 Down one line Xuống1 dòng/1hàng (Table)
5 Alt - To previows frame or object Về khung hoặc đối tượng trước
6 Alt- To next frame or object Về khung hoặc đối tượng sau
7 Alt-5 (Numpad) Select an entire table Chọn cả bảng (tắt Numlock)
8 Alt-End Last cell in a row Về ô cuối cùng trên bảng
9 Alt-F10 maximize application Phóng lớn cửa sổ ứng dụng
window
10 Alt-F4 Exit Thoát word – về Window
11 Alt- F5 RestoreApplication window Phục hồi cỡ cửa sổ ứng dụng
12 Alt- F9 Swap between all code/result Chuyển đổi mã trường (field)
13 Alt- Home First cell in row Về ô đầu tiên trên hàng
14 Alt- LeftClick Select a column Cả cột đang có điểm chèn
15 Alt- PgUp Last cell in column Đến ô dưới cùng của cột
16 Alt- PgDn Top cell in a column Về ô trên đỉnh của cột
17 Alt- Shift-D Insert a date field Chèn fielđcoe ngày tháng
18 Alt- Shift-F Insert a merge field Chèn 1 filed trộn
19 Alt- Shift-F9 Perform action in field Thực hiện động tác trên filed
20 Alt- Shift-I Mark Citaion Entry Đánh dãy mục trích dẫn
21 Alt- Shift-K Preview Mail Merge Xem thử kết quả trộn
22 Alt- Shift-M Print the merge document Thực hiện in
23 Alt- Shift-N Merge document Thực hiện trộn
24 Alt- Shift-O Mart Table of contents Đánh dấu mục Mục luc
25 Alt- Shift-P Insert a Page Field Chèn fieldcode số trang
26 Alt- Shift-T Insert a Time field Chèn fieldcode giờ
27 Alt- Shift-X Mark Index Entry Đánh dấu mục, chỉ mục
28 BackSpace Back Delete 1 character lùi xoá ký tự bên trái điểm
29 Ctrl- One word to the left Qua trái 1 ký tự
30 Ctrl- One word to the right Qua phải 1 từ
31 Ctrl- One paragraph up Lên trên 1 đoạn
32 Ctrl- One paragraph down Xuống dưới 1 đoạn
33 Ctrl- One column to the left Qua trái 1 cột (trong Table)
34 Ctrl- One column to the right Qua phải 1 cột (trong Table)
35 Ctrl- = Subserept Cước số (nửa số)
36 Ctrl- [ Deerease size 1 point Giảm cỡ chữ xuống 1 point
37 Ctrl- } Increase size 1 point Tăng chữ lên 1 point(điểm)
38 Ctrl- 0 Add/ Remove Thêm / bỏ 1 hàng trước đoạn
39 Ctrl- 1 Single spacing Nhảy hàng đơn
Bài giảng: Tin học ứng dụng (THNVVP)
MỤC LỤC
Chương I: MICROSOFT WORD (40 tiết: 17 LT+23 TH)............................. ..1
2.1.1 Giới thiệu tổng quan và các thành phần trên bảng tính Excel.............82
2.1.2 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Excel...........................................82
2.1.3. Màn hình giao diện và các chức năng trên bảng tính Microsoft Excel83
2.1.4. Các thao tác cơ bản với bảng tính Excel............................................85
2.1.5. Quản lý màn hình bảng tính Excel ............................... .....................87
3.3. Các đối tượng đồ hoạ, bảng biểu, âm thanh trong slide...172