You are on page 1of 55

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.

HỒ CHÍ MINH 175


BỘ MÔN TIN HỌC

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong, học viên sẽ luôn luôn giữ đúng các qui tắc làm báo cáo bằng PowerPoint, có
đủ kỹ năng chèn các loại đối tượng multimedia vào báo cáo, thực hiện được trình tự nội dung trình
bày bằng các hiệu ứng hoạt hình, báo cáo tốt nhất luận văn hoặc đề tài nghiên cứu khoa học của
mình.
2. GIỚI THIỆU

H
PowerPoint là một phần mềm tạo các bài “trình diễn” (presentation, thuyết trình, báo cáo trong

IN
hội nghị, bài giảng, v.v…) thuộc về bộ Office của Microsoft, là công cụ tạo slide sinh động, đẹp
mắt, cho phép kết hợp nhiều đối tượng Multimedia và tạo liên kết. PowerPoint được dùng trong

ÍM
việc trình bày bài giảng, báo cáo khoa học, luận án, giới thiệu sản phẩm, v.v…
Một trình diễn được soạn thảo bằng PowerPoint gồm nhiều trang (slide). Trên mỗi trang có

. H ỌC

H
nhiều thành phần:
3. NGUYÊN TẮC SLIDE

C
TP H
3.1. Slide


15 phút khoảng 15-20 slide.
C IN

Mỗi slide có 6 dòng, mỗi dòng có 6 từ, nguyên tắc: 6x6, 7x7, 8x8.
Không viết tất cả là chữ IN.
Ợ T

3.2. Color (màu sắc)


Chữ tối trên sáng là thích hợp cho phòng nhỏ và cho giảng dạy.
Ư N

Chữ sáng trên nền tối thích hợp hơn cho các bài báo cáo khoa học và trong các giảng đường
D Ô

rộng.
Y M

3.3. Font
Không dùng quá hai font trên một slide.
C Ộ

Font chữ có chân (Serif): Time New Roman.


Font chữ không chân (Sans Serif): Arial ; Tahoma ; Verdana.
Ọ B

Font chữ viết tay: Lucida Handwriting .


3.4. Font size
Trong PowerPoint nên sử dụng font size đối với Title từ 32 point đến 44 point, Body Text
không nhỏ hơn 28 point.
3.5. Line Spacing
Khoảng cách dòng bằng 1.31.5 chiều cao chữ.
H

Lưu ý:
- Mỗi slide nên một ý chính, nhiều slide một ý chính tốt hơn một slide nhiều ý chính.
ẠI

- Phân biệt rõ màu chữ và màu nền.


Đ

3.6. Bảng thống kê


Các con số chủ yếu, làm tròn, biểu đồ, sơ đồ: đơn giản, ảnh :trung thực, rõ nét.
3.7. Các thành phần của bài báo cáo
Giới thiệu (Introduction).
Tổng quan (Overview).
Thân bài (Body).
Kết luận (Conclusions).
Tài liệu tham khảo (References).

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


176 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

4. GIAO DIỆN POWERPOINT 2016


Thanh tiêu đề (Title bar): Thể hiện tên của chương trình đang chạy là PowerPoint và tên của
bài trình diễn hiện hành. Nếu cửa sổ ở dạng kích thước trung bình thì ta có thể dùng chuột kéo
Title bar để di chuyển cửa sổ.
Khu vực soạn thảo, gọi là
Quick Access Toolbar Tiêu đề slide

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN

Khu vực viết ghi chú cho slide


Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Tell me what you want to do: Tìm kiếm nhanh đến lệnh cần thao tác.
Quick Access Toolbar: Chứa các biểu tượng lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất. Chúng
ta có thể thêm/ bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 177
BỘ MÔN TIN HỌC

Ribbon: Chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được
trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh.

4.1. File

H
Chứa các lệnh Open (mở tập tin), Save (lưu tập tin), Print (in tập tin), Account (thông tin tài
khoản đăng nhập office 365), tùy chọn trong Presentation (Options).

IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

4.2. Home
Chứa các lệnh Copy (sao chép), Cut (cắt), Paste (dán), New Slide (thêm slide), Layout (bố cục
C IN

slide), Paragraph (định dạng đoạn văn bản), Font (định dạng font), Drawing (vẽ hình), Find (tìm
Ợ T

kiếm), Replace (thay thế), Select (chọn các đối tượng).


Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

4.3. Insert
Ọ B

Chứa các lệnh Table (chèn bảng biểu), Picture (ảnh chụp), ClipArt (ảnh vẽ có sẵn khi cài đặt
office), Shapes (các hình vẽ cơ bản), SmartArt (các hình vẽ, sơ đồ đặc biệt), Chart (đồ thị) và
WordArt (chữ nghệ thuật), Chart (biểu đồ), Media (đoạn phim, âm thanh), Symbols (ký hiệu đặc
biệt).
H
ẠI
Đ

4.4. Design
Chứa các lệnh Slide Size (chọn tỷ lệ khung hình khi chiếu slide, hướng slide), Themes (các
mẫu thiết kế có sẵn áp dụng cho slide), Variants (màu sắc áp dụng cho các mẫu thiết kế), Format
Background (qui định màu nền cho slide), Design Ideas (gợi ý cách sắp xếp các đối tượng trong
slide).

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


178 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

4.5. Transitions
Tạo hiệu ứng chuyển kịch bản giữa các slide.

4.6. Animations
Tạo hiệu ứng hoạt hình cho các đối tượng trên slide.

H
IN
4.7. Slide Show

ÍM
Chứa các lệnh về trình chiếu slide như From Beginning tương đương với phím F5, From
Current Slide tương đương phím Shift+F5, Custom Slide Show (tùy chỉnh cho việc trình chiếu

. H ỌC

H
slide theo kịch bản), Presenter View là một lựa chọn tuyệt vời để thực hiện các thao tác trên máy
tính xách tay trong khi khán giả vẫn xem trình bày của bạn mà không thấy các thao tác này.

C
TP H

C IN
Ợ T

4.8. View
Các chế độ hiển thị màn hình của PowerPoint. Khi đang soạn thảo, có thể chọn cách xem (chế
Ư N

độ view) từ góc dưới-phải.


D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

 Normal View: Dây là chế độ thường xuyên được sử dụng khi đang soạn thảo.
 Slide Sorter: Trình bày tất cả các slide ở dạng thu nhỏ. Cách xem này thường được chọn khi
thiết lập cách chuyển slide (lật slide) hay dịch chuyển vị trí của slide, sao chép slide từ các trình
diễn khác.
 Reading View: Xem trước bài thuyết trình trong giao diện soạn thảo.
H

 Notes Page: Chế độ này giúp ta thêm các ghi chú vào slide (các ghi chú này sẽ không hiển thị
ẠI

khi trình chiếu).


 Slide Show: Là chế độ trình chiếu toàn màn hình, các slide sẽ lần lượt xuất hiện theo thứ tự
Đ

được sắp sếp trong bài thuyết trình. Nhấn phím F5 trình chiếu từ slide đầu tiên, <Shift+F5> trình
chiếu slide hiện hành.
4.9. Customize the Ribbon
Có thể tùy chỉnh Ribbon bằng cách tạo ra các menu riêng với các lệnh sử dụng thường xuyên
tạo giao diện thân thiện với người dùng. Lệnh luôn được đặt trong một nhóm và có thể tạo nhiều
nhóm. Ngoài ra, có thể thêm các lệnh vào bất kỳ các menu mặc định của PowerPoint. Nhấp phải
chuột trên Ribbon và chọn Customize the Ribbon.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 179
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

4.10. Minimize và Maximize Ribbon


Thu nhỏ hoặc phóng lớn Ribbon nhấn Ctrl+F1.
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


180 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

5. THEMES
PowerPoint cung cấp một số mẫu có sẵn với hình thức hấp dẫn hơn được gọi là Themes, để sử
dụng Theme, vào Design  Themes.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N

6. TẠO MỚI MỘT PRESENTATION


D Ô

Nếu chúng ta muốn bắt đầu bằng file trống hoàn toàn thì có thể chọn menu File  New 
Y M

Blank Presentation hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.


Ngoài ra, chúng ta cũng có thể bắt đầu việc tạo bài trình chiếu bằng cách chọn Template theo
C Ộ

chủ đề (Education, Business, Diagrams, Charts, Themes, Timelines): File  New  nhấp chọn
một chủ đề.
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 181
BỘ MÔN TIN HỌC

7. MỞ MỘT FILE POWERPOINT (*.PPTX)


Vào menu File  Open  xuất hiện cửa sổ sau:
This PC: Mở các file lưu trữ trong máy tính. Khi đó chúng ta sẽ nhấp chọn Browse để duyệt
đến file cần mở. Với tùy chọn này, chúng ta không cần đăng nhập vào tài khoản office. Tuy nhiên,
với ba tùy chọn sau đây chúng ta phải đăng nhập vào tài khoản office mới thực hiện được
Shared with me: Mở các file mà chúng ta được chia sẻ trên OneDrive.
OneDrive – UMP: Mở các file được lưu trữ trên OneDrive.
Sites-UMP: Mở các file được chia sẻ trên các trang mà tài khoản office của chúng ta có tham
gia.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

 Compatibility Mode
Khi mở tập tin PowerPoint đã được tạo trong những phiên bản trước PowerPoint 2016 thì các
C Ộ

tập tin này được mở ở chế độ Compatibility Mode. Để chuyển đổi sang định dạng PowerPoint
Ọ B

2016, click menu File InfoConvert.


H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


182 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

8. TRÌNH CHIẾU (SLIDE SHOW)


 Chiếu từ slide đầu tiên: Nhấn F5 hoặc nhấp From Beginning:

Hoặc nhấp vào biểu tượng ở góc phải cuối màn hình:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

Chiếu từ slide hiện hành: nhấn Shift + F5 hoặc nhấp chọn Current Slide.
C IN

Lưu ý: Đánh dấu chọn Use Presenter View trước khi thực hiện trình chiếu.
Ợ T

9. LÀM VIỆC VỚI SLIDE


9.1. Giao diện slide
Ư N

Slide chứa các Placeholder, trong đó có các khu vực trên slide được bao bọc bởi đường viền
D Ô

chấm. Các placeholder có thể chứa nhiều thành phần khác nhau, bao gồm văn bản (Text), hình ảnh
Y M

(Pictures), biểu đồ (Charts) và nhiều hơn nữa.


C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 183
BỘ MÔN TIN HỌC

9.2. Slide Layout


Layout là một dạng trình bày slide giúp việc sắp xếp nội dung các thành phần trên slide tùy
theo nội dung mà bạn muốn trình bày.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

Thay đổi Layout của slide


1. Chọn layout muốn thay đổi:
Ọ B
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


184 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

2. Vào menu Home  Layout:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T

3. Chọn một mẫu Layout thích hợp:


Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 185
BỘ MÔN TIN HỌC

Thay đổi kích thước và hướng slide


Kích thước slide mặc nhiên của PowerPoint là: On-screen Show (4:3), hướng slide là:
Landscape. Để thay đổi kích thước cho slide, ta vào Design  Slide Size.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

9.3. Xóa Placeholder
Nhấp chuột vào biên của Placeholder và nhấn phím Delete.
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

9.4. Chèn Textbox


 Vào menu Insert, click vào lệnh Text Box

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


186 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

 Con trỏ chuột xuất hiện có hình dạng upside-down cross.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T

 Nhấn giữ phím trái chuột và vẽ ra một hình chữ nhật, Textbox sẽ xuất hiện.
Ư N

9.5. Thêm một slide mới


D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

Vào menu Home  New Slide hoặc Insert  New Slide hoặc nhấn phím Ctrl + M.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 187
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
9.6. Sao chép slide (Copy và Paste)
Bước 1: Nhấp vào các slide cần chọn ở khung bên trái cửa sổ slide (giữ phím Ctrl khi chọn

ÍM
nhiều slide).
Bước 2: Nhấn phím Ctrl+C hoặc menu Home  Copy.

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N

Bước 3: Nhấp vào giữa 2 slide ở khung bên trái:


D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


188 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Bước 4: Nhấn Ctrl+V hoặc menu Home  Paste

H
9.7. Nhân đôi slide (Duplicate a Slide)

IN
Chọn Slide cần nhân đôi.
Cách 1: Nhấp phải chuột và chọn Duplicate Slide:

ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN

Cách 2: Nhấn Ctrl+D


Ợ T

Cách 3: Nhấp vào drop-down của New Slide và chọn Duplicate Selected Slides:
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 189
BỘ MÔN TIN HỌC

9.8. Xóa slide (Delete Slide)


Chọn slide cần xóa.
Nhấn phím Delete hoặc Backspace.
9.9. Di chuyển slide (Move Slide)
Chọn Slide cần di chuyển ở khung bên trái cửa sổ slide và nhấn Ctrl+X.
Nhấp vào giữa 2 slide ở khung bên trái cửa sổ slide (giống copy).
Nhấn phím Ctrl+V.
 Cũng có thể chọn slide cần di chuyển (ở khung trái cửa sổ slide) và drap (giữ
phím trái và dịch chuyển con trỏ) đến vị trí mới
 Nên sử dụng chế độ view là Slide Sorter
9.10. Thêm ghi chú cho slide (Add Notes)

H
PowerPoint cung cấp chức năng tạo các ghi chú cho slide chỉ dành riêng cho tác giả, khi trình

IN
diễn (show) khán giả không thấy các ghi chú này.

ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

10. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN (TEXT)


C Ộ

10.1. Nhập văn bản


Ọ B

Hầu hết văn bản được nhập trong các placeholder. Có 3 dạng Text Placeholders: Title, Subtitle
và Text. Nhập văn bản bằng cách nhấp vào trong Placeholder  con trỏ xuất hiện ở dạng sau cho
phép bạn nhập văn bản.
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


190 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

10.2. Bỏ chế độ kiểm tra chính tả khi nhập văn bản


Vào menu File  Options  Proofing   Check spelling as you type

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

10.3. Thay đổi hướng chữ (Text Direction)


Ọ B

Bước 1: Quét khối đoạn văn bản muốn thay đổi hướng chữ.
Bước 2: Nhấp vào biểu tượng “Text Direction” trong nhóm Paragraph. Một menu sẽ xuất hiện.
Bước 3: Chọn hướng cho văn bản như Horizontal, Rotated.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 191
BỘ MÔN TIN HỌC

10.4. Tạo và hiệu chỉnh Bullets or Numbering


Tạo Bullets or Numbering
Để tạo Bullets hay Numbering, vào menu Home  nhấp vào Bullets or Numbering trong
nhóm Paragraph.
Đẩy đoạn văn bản về phía bên phải bên trong slide nhấn phím Tab và ngược lại nhấn phím
Shift+Tab.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

Hiệu chỉnh Bullets or Numbering


Y M

Chọn text đã có Bullets or Numbering.


Vào menu Home (trong nhóm Paragraph)  nhấp vào nút drop down trong lệnh Bullets.
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


192 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

10.5. Định dang văn bản (Format Text)


Vào menu Home  Sử dụng biểu tượng (icon) trong nhóm Font

 Font: chọn font cho Text


 Size: chọn kích thước cho Text

H
 Increase Font Size: tăng kích thước font lên 4 pt

IN
 Decrease Font Size: giảm kích thước font xuống 4 pt
 Xóa tất cả các định dạng Font

ÍM
 Character Spacing: Khoảng cách chữ
 Change Case: đổi chữ hoathường

. H ỌC

H
 Font Color: màu chữ.
Sử dụng các lệnh trong cửa sổ Font

C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

 Superscript = Ctrl+Shift+ “=”: tạo chỉ số trên như: X2

 Subscript = Ctrl+ “=” : tạo chỉ số dưới như: H2O


10.6. Định dạng đoạn văn bản (Format Paragraph)
Vào menu Home Sử dụng biểu tượng (icon) trong nhóm Paragraph
H
ẠI
Đ

 Bullet: ký hiệu đầu mỗi đoạn.


 Numbering: đánh số đầu mỗi đoạn.
 Decrease: thụt văn bản ra ngoài 1 cấp (tương đương Shift+TAB).
 Increase: thụt văn bản vào trong 1 cấp (tương đương TAB).
 Line Spacing: Khoảng cách dòng.
Text Direction: Hướng chữ.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 193
BỘ MÔN TIN HỌC

Sử dụng các lệnh trong cửa sổ Paragraph

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
10.7. Format Painter
Format Painter là công cụ dùng để sao chép định dạng.
TP H

Khi muốn sao chép định dạng của một đối tượng và áp dụng cho nhiều đối tượng thì bạn nhấp
chuột hai lần lên nút Format Painter khi thực hiện lệnh sao chép định dạng.
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

10.8. Sao chép, cắt, dán văn bản (Copy, Cut, Paste)
C Ộ

- Copy (Ctrl+C): Sao chép một văn bản từ presentation vào Clipboard.
- Cut (Ctrl+X): Di chuyển một văn bản từ presentation vào Clipboard.
Ọ B

- Paste (Ctrl+V): Chèn một mục từ clipboard và presetation tại vị trí con trỏ.
- Clipboard: Nơi lưu trữ tạm thời từ các thao tác Copy hoặc Cut.

Copy
Clipboard Paste Vị trí mới
H

Cut
ẠI
Đ

Khi Paste trong PowerPoint có các lựa chọn sau


 Use Destination Theme (H) Dùng định dạng của presentation (theme) nơi đến
 Keep Source Formatting (K) Giữ định dạng gốc của văn bản
 Picture (U) Dán vào thành một ảnh
 Keep Text Only (T) Chỉ sao chép văn bản, không sao chép định dạng

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


194 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Ví dụ: cần sao chép “TEST”

H
IN
10.9. Find and Replace

ÍM
Tìm và thay thế một từ hoặc cụm từ trong bài trình chiếu. Ví dụ, "epistasis", sau đó thay thế nó
bằng một từ hoặc cụm từ "nosebleed".
Cách làm: Nhấn Ctrl+H hoặc trên menu Home, lệnh Replace góc bên phải trên Ribbon. Trong

. H ỌC

H
ô Find what nhập vào văn bản cần tìm, trong ô Replace with nhập vào văn bản cần thay thế, nhấn

C
nút Replace thay thế một từ, nhấn Replace All thay thế đồng loại trong tất cả các slide có trong
TP H
Presentation.


C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

11. LÀM VIỆC VỚI OBJECT


C Ộ

11.1. Chèn Pictures


Các slide layout dùng để chèn Picture
Ọ B

Một số Slide Layout cung cấp một Placeholder dành cho Picture, ví dụ: Title and Content, Two
Content, Comparison, Content with Caption, Title Only, Blank, Picture with Caption.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 195
BỘ MÔN TIN HỌC

Cách chèn
 Bước 1: Chọn Slide Layout phù hợp.
 Bước 2: Vào menu Insert  Picture trong nhóm Image hoặc nhấp mục Insert Picture from
File từ Placeholder hoặc sao chép tập tin hình ảnh và dán trực tiếp vào Slide.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

Ví dụ về chèn hình
Y M

11.2. Định dạng Picture


C Ộ
Ọ B

Loại bỏ Background (Remove Background)


Nhấp vào hình, nhấp Remove Background trên Ribbon Format Picture:
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


196 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Chỉnh ánh sáng tương phản cho hình (Picture Corrections)


Sử dụng chức năng này để làm sắc nét hình ảnh bị mờ hay chỉnh độ sáng và độ tương phản cho
hình ảnh quá tối hoặc quá sáng.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

Tạo hiệu ứng màu sách cho ảnh (Color)


C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 197
BỘ MÔN TIN HỌC

Tạo hiệu ứng nghệ thuật cho ảnh (Artistic Effects)

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
Tạo khung hình, đường viền và các hiệu ứng nâng cao cho ảnh Picture (Styles,
TP H

Borders, Effect)
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

.
 Cách tạo:
Bước 1: Nhấp vào Picture.
Bước 2: Nhấp vào Pictures Style theo mũi tên hình bên dưới.
Bước 3: Chọn một kiểu cho Picture:
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


198 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
ÍM
Cắt xén hình ảnh (Crop)

. H ỌC

H
Crop là chức năng loại bỏ những phần không cần thiết trên ảnh, giúp khán giả tập trung hơn

C
vào những phần mà người báo cáo cần nhấn mạnh.
TP H
 Cách Crop:


Bước 1: Nhấp vào chọn ảnh.
C IN

Bước 2: Nhấp vào Format  Crop.


Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Bước 3: Kéo thả chuột để điều chỉnh kích thước:


H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 199
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

11.3. Shapes
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

- Vẽ đường tròn hay đường thẳng: Nhấn giữ phím Shift và biểu tượng Oval hay Line.
- Sao chép: Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thảo chuột các Object.
- Thêm Text: Nhấp chuột phải vào các hình và chọn Edit Text.
H

- Định dạng Shape (Format Shapes): Chọn các hình, nhấp Format trên Drawing Tools.
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


200 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

11.4. Làm việc với SmartArt


Chèn SmartArt Graphic
 Vào menu Insert.
 Chọn SmartArt xuất hiện cửa sổ sau:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N

 Chọn một mẫu SmartArt graphic và nhấn OK


D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 201
BỘ MÔN TIN HỌC

Thêm Text vào SmartArt Graphic

H
IN
Ví dụ minh họa

ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

11.5. Làm việc với bảng (Table)


C Ộ

Cách tạo Table: Nhấp vào Insert  Table.


Ọ B

Cách 1: InsertTable.
Cách 2: Draw Table.
Cách 3: Nhúng Excel vào PowerPoint Excel Spreadsheet.
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


202 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Định dạng Table dùng Table Tools


a). Layout hình 1

 Chọn Table, Row, Column: Select.


 Xóa Table, Row, Column: Delete.
 Chèn thêm dòng cột: Insert.

H
 Nối nhiều ô thành 1 ô: Merge Cells.

IN
 Chia 1 ô thành nhiều ô: Split Cells.
 Phân bổ lại kích thước cho các dòng hoặc cột: Distribute Rows hoặc Distribute

ÍM
Columns.
b). Layout hình 2

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N

 Canh lề dữ liệu trong ô: Giữa cột.


D Ô

 Canh lề dữ liệu trong ô: Giữa dòng.


Y M

 Xoay chữ: Text Direction.


 Kích thước Table: Table Size.
C Ộ

 Sắp xếp Table so với Text trong Slide: Arrange.


Ví dụ minh họa về tạo Table
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 203
BỘ MÔN TIN HỌC

11.6. Biểu đồ (Chart)


Tạo Biểu đồ
- Vào menu Insert  Chart.

- Nhấp chọn một kiểu cho biểu đồ:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

- Xuất hiện cửa sổ excel yêu cầu bạn nhập dữ liệu cho biểu đồ
Y M
C Ộ
Ọ B

- Sau khi nhập xong đóng cửa sổ Excel, ta có kết quả sau
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


204 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Định dạng Biểu đồ


1. Nhấp chọn Chart  nhấp Design trong Chart Tools:

8. Thêm thành phần của biểu đồ chọn Add Chart Element.


9. Chọn cách thức sắp xếp các thành phần trong biểu đồ: Quick Layout.
10. Chọn phạm vi dữ liệu cho biểu đồ: Select Data.

H
11. Sửa dữ liệu cho biểu đồ chọn: Edit Data.
12. Thay đổi kiểu đồ thị chọn: Change Chart Type.

IN
2. Nhấp chọn chart  Format trong Chart Tools: Định dạng lại các thành phần cho biểu đồ

ÍM
. H ỌC

H
C
Chọn thành phần của biểu đồ muốn định dạng bằng cách nhấp vào lệnh 1  nhấp lệnh 2 để
TP H
tiến hành định dạng.


C IN

Tỷ lệ hút thuốc trong thai kỳ giữa


các màu da
Ợ T
Ư N

100%
Tỷ lệ % hút thuốc

D Ô

80%
82%
Y M

60%
62%
40% 54% No
C Ộ

46%
38%
20% Yes
Ọ B

18%
0%
White Black Other

Màu da
Ví dụ minh họa về định dạng biểu đồ
H

11.7. Video/Flash
PowerPoint cho phép chúng ta chèn, chỉnh sửa video và tùy chọn kiểu xuất hiện video với một
ẠI

Video Styles.
Chèn video (Insert Video)
Đ

 Bước 1: Vào memu Insert, nhấp vào nút Drop-Down Arrow và chọn Video on My PC.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 205
BỘ MÔN TIN HỌC

 Bước 2: Mở ổ đĩa và folder nơi chứa tập tin video cần chèn, chọn tập tin video và nhấn nút
Insert

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
 Kết quả:
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Chèn Flash (giống chèn video)


Ví dụ: chèn clock.swf từ folder D:\PowerPoint
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


206 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Định dạng Video (Format Video)


Cũng như picture, PowerPoint cung cấp chức năng chỉnh sửa video như: cắt xen video (crop),
thay đổi kích thức video resize, chọn kiểu xuất hiện cho video (video style),

 Cắt xén video (Crop Video):


Nhấp chọn Video  Format trên Video Tools  Crop  kéo chuột để điều chỉnh kích thước
Video.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N

 Video Style:
D Ô

Nhấp chọn Video  Format trên Video Tools chọn một mẫu cho vieo (video style).
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

Tùy chỉnh khi Play Video (Playback)

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 207
BỘ MÔN TIN HỌC

 Trim video: Cho phép chỉ chạy những đoạn (clip) video muốn trình chiếu và bỏ qua nhừn đoạn
khác không chiếu.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

 Start Video: Play Video bằng cách nào khi chiếu slide?
Automatically: Play video tự động khi chiếu slide.
Y M

On Click: Play video bằng cách nhấp chuột.


11.8. Âm thanh (Sound)
C Ộ

Bạn có thể sử dụng âm nhạc trong suốt bài báo cáo, hoặc dùng âm thanh như hiệu ứng với
Ọ B

animation. Nói chung bạn dùng âm thanh phải phù hợp với nội dung bạn báo cáo.
Chèn Audio
Để chèn âm thanh từ file, trên menu Insert, trong nhóm Media, nhấp Audio, nhấp chọn Audio
on My PC…
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


208 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

Tùy chỉnh Audio

 Tùy chọn xuất hiện audio

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
 Che biểu tượng âm thanh khi trình chiếu (Hide During Show)
 Tự động lặp lại khi kết thúc audio (Loop until Stopped)

C
 Bắt đầu lại từ đầu khi nhấp vào play (Rewind after Playing)
TP H

12. SLIDE MASTER
C IN

Slide Master là mẫu áp dụng cho toàn bộ Slide trong Presentation, tạo ra tính thuần nhất của
các slide trong một Presentation.
Ợ T

Slide Master thường dùng trong trường hợp tạo logo, đặt lại Font chữ, màu chữ, màu nền, đặt
Bullet/Numbering theo từng cấp, định dạng Paragraph cho đồng loạt các slide, kết hợp với
Ư N

Textbox tạo Header cho Slide, tạo hyperlink cho đồng loạt cách slide về trang chủ.
D Ô

12.1. Cách tạo: vào View  Slide Master


Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 209
BỘ MÔN TIN HỌC

12.2. Một số ví dụ ứng dụng Slide Master


 Tạo logo cho toàn bộ slide: Vào View  Slide Master  Chèn vào logo như hình sau

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

 Tạo Bullet and Numbering cho toàn bộ các slide
C IN

 Vào menu View  Slide Master.


 Quét khối chọn từng Level.
Ợ T

 Vào menu Home  Bullets  chọn một ký hiệu tùy ý.


 Thay đổi khoảng cách dòng đồng loạt (Format Paragraph)
Ư N

 Vào View  Slide Master.


D Ô

 Quét khối chọn toàn bộ Placehoder Text.


Y M

 Vào menu Home  Paragraph, chỉnh khoảng cách dòng như sau:
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

13. LINKS VÀ ACTION BUTTONS


Trong PowerPoint, chúng ta có thể tạo liên kết đến địa chỉ web, địa chỉ email, một file khác
hoặc một slide khác trong bài thuyết trình. Thật dễ dàng để làm tất cả điều này bằng cách sử dụng
hai công cụ: Hyperlinks và Action Buttons.
13.1. Liên kết đến một địa chỉ website
 Chọn Text hay Image muốn tạo liên kết.

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


210 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

 Nhấn Ctrl+K hoặc nhấp phải chọn Link hoặc vào thẻ Insert  Link.

H
IN
ÍM
 Xuất hiện cửa sô tiếp theo yêu cầu bạn nhập vào địa chỉ của website, click vào Existing File or
Web Page và nhập địa chỉ: http://yds.edu.vn/tcyh/ vào trong ô Address.

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Open Hyperlink
 Sau khi bạn tạo Hyperlink, chúng ta nên thử chạy nó (Test) bằng cách nhấp chuột phải vào
Hyperlink và nhấn Open Link.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 211
BỘ MÔN TIN HỌC

Remove Hyperlink
 Sau khi tạo Hyperlink, chúng ta có thể bỏ nó bằng cách quét khối chọn Text hay Image đã tạo
Hyperlink nhấp phải chuột và nhấn Remove Link.
 Ngoài ra, chúng ta còn có thể sao chép Hyperlink (Copy Link) hay chỉnh sửa Hyperlink (Edit
Link).
13.2. Hyperlink đến một địa chỉ Email
 Nhấp phải chuột để chọn Text hay Image và nhấp Link.
 Cửa sổ Insert Hyperlink mở ra.
 Nhấp vào Email Address và nhập vào ô E-mail address bmth@ump.edu.vn và OK.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

13.3. Hyperlink đến một slide trong cùng bài thuyết trình
Y M

 Quét khối chọn Text hay Image cần tạo Hyperlink.


 Nhấp phải chuột, chọn Link, cửa sổ Insert Hyperlink mở ra.
C Ộ

 Nhấp vào Place in this Document ở khung trái và chọn slide có nội dung tương ứng với nội
dung ở Text to display, nhấp OK.
Ọ B
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


212 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

 Kết quả ví dụ:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
13.4. Hyperlink đến một tập tin khác
TP H
 Quét khối chọn Text hay Image cần tạo Hyperlink.


 Nhấp phải chuột, chọn Link, cửa sổ Insert Hyperlink mở ra.
C IN

 Nhấp vào Existing File or Web Page ở khung trái và chọn tập tin tương ứng ở khung giữa,
nhấp OK.
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H

13.5. Action Buttons


Để tạo các Hyperlink, công cụ khác bạn có thể sử dụng để kết nối với một Web Page, File,
ẠI

Email Address, Slide, v.v… được gọi là Action Buttons.


Cách tạo Action Button
Đ

 Vào menu Insert  Shapes.


 Chọn một Action Button tùy ý và vẽ ra trên Slide một hình chữ nhật.
 Trên cửa sổ Action Settings, nhấp vào nút Drop Down Hyperlink To, chọn Slide  Chọn
slide cần tạo liên kết với Action Button.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 213
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Mouse Click: Click mouse thì action button mới thi hành lệnh
Mouse Over: Chỉ cần rê chuột, action buution đã thi hành lệnh
Tạo một Action Button dùng play music
H

 Vào menu Insert  Shapes  chọn một Action Button.


 Vẽ ra trên Slide.
ẠI

 Nhấp vào Play Sound và chọn tập tin âm thanh tùy ý (giả sử audio_nen_ppt.wav).
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


214 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

 Kết quả

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN

Tạo một Action Button áp dụng cho tất cả các slide dùng Slide Master
Ợ T

 Vào View  Slide Master


Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

 Chèn vào Slide Master một Action Button.


Ọ B

 Nhấp Close Master View.


H
ẠI
Đ

14. LÀM VIỆC VỚI ANIMATION


Trong PowerPoint, bạn có thể tạo các hiệu ứng hoạt hình cho văn bản và các đối tượng như clip
art, shapes, pictures. Tạo các hiệu ứng hoạt hình hay di chuyển trên slide để thu hút sự chú ý của
khán giả với một phần nội dung hoặc để làm cho các slide dễ đọc hơn.
PowerPoint cung cấp nhiều hiệu ứng hoạt hình có thể được sử dụng để làm cho văn bản hoặc
đối tượng xuất hiện trên một slide, thoát khỏi một slide, hoặc nhấn mạnh các văn bản hoặc đối
tượng đã có trên một slide. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các đường chuyển động (motion paths)
để tạo ra một hiệu ứng hoạt hình tùy ý.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 215
BỘ MÔN TIN HỌC

 Có 4 kiều hoạt hình:


 Entrance: Làm đối tượng xuất hiện trên slide như thế nào khi trình chiếu.

 Emphasis: Làm đối tượng nào đó được nổi bật hơn khi trình chiếu.

 Exit: Làm biến mất đối tượng nào đó khi trình chiếu.

H
IN
ÍM
 Motion Paths: Làm cho các đối tượng chuyển động theo đường đi tùy ý của người thuyết trình
như cho hình ảnh di chuyển trên hình tròn, theo đường cong, v.v… khi trình chiếu.

. H ỌC

H
C
TP H

14.1. Tạo một Animation cho đối tượng
C IN

 Chọn đối tượng, nhấp vào menu Animations.


Ợ T

 Trong nhóm Animation, nhấp vào More Drop-Down.


Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

 Chọn một kiểu Animation.


H
ẠI
Đ

 Các đối tượng bây giờ sẽ có một số nhỏ bên cạnh nó để cho thấy rằng nó có một hiệu ứng hoạt
hình. Ngoài ra, trong cửa sổ Slide bây giờ có một biểu tượng ngôi sao bên cạnh nó.

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


216 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
ÍM
14.2. Tùy chỉnh hiệu ứng (Effect Options)

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

14.3. Tùy chỉnh cách bắt đầu hiệu ứng:


Ọ B

Nhấp the Drop-Down Arrow và có 3 lựa chọn sau:


 Start on Click: Bắt đầu hiệu ứng bằng cách nhấp chuột.
 Start With Previous: Bắt đầu hiệu ứng đồng thời với hiệu ứng trước.
 Start After Previous: Bắt đầu hiệu ứng sau khi hiệu ứng trước kết thúc.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 217
BỘ MÔN TIN HỌC

15. LƯU TRỮ VÀ IN ẤN


15.1. Các bước lưu tập tin
 Vào menu File  Save hoặc Save As…

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô

Nếu lưu file cục bộ trên máy tính thì chọn Computer  Browse. Trong hộp thoại Save As,
Y M

duyệt đến nơi chứa file, đặt tên file và nhấp vào lệnh Save.
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

Nếu lưu file trên OneDrive thì chọn OneDrive-UMP. Đặt tên file ở vùng bên phải và chọn lệnh
Save. Lưu ý rằng chúng ta chỉ có thể lưu trên OneDrive khi chúng ta đăng nhập vào tài khoản
office. Khi một file được lưu trong OneDrive thì chức năng AutoSave sẽ được kích hoạt. Nếu

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


218 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

chúng ta chọn trạng thái ON cho AutoSave thì file sẽ được lưu cập nhật vào OneDrive khi có sự
thay đổi.

15.2. Các dạng file lưu: pptx, potx, ppsx, pdf, v.v…
 PPTX: Lưu file PowerPoint ở dạng chỉnh sửa và trình chiếu.

H
 POTX: Lưu Theme (Design).

IN
 PPSX: Lưu file PowerPoint ở dạng trình chiếu.
 PDF: Lưu file Poweroint ở dạng Pdf.

ÍM
 WMV: Lưu file PowerPoint thành Video.
 JPG, GIF, PNG: Mỗi slide là một Picture.

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

15.3. Đóng gói bài thuyết trình


Việc đóng gói bài thuyết trình giúp bạn dễ dàng trong việc phát hành và chia sẻ cho người dùng
vì không sợ thiếu bất kỳ một tập tin đính kèm nào hay liên kết nào có sử dụng trong bài.
H

Cách tạo: Chọn File Export, Chọn Package Presentation for CD.
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 219
BỘ MÔN TIN HỌC

Trong hộp thoại Package for CD, chọn Copy to Folder Hoặc Copy to CD.

H
IN
ÍM
16. OPTIONS CHO VIỆC ĐÓNG GÓI
 Nếu muốn gói này chứa luôn các tập tin đã liên kết thì chọn Linked files.
 Chọn thêm Embedded TrueType fonts để đảm bảo mở trên máy khác không bị thiếu font.

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ

16.1. Bảo mật tập tin


Ọ B

 File  Save As  Tools  General Options


 Password to open: Đặt password cho phép mở tập tin.
 Password to modify: Đặt password cho phép hiệu chỉnh tập tin.
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


220 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

16.2. In ấn
 Vào File  Print:
 Print: Chọn máy in.
 Copies: Chọn số bản in.
 Slide: Chọn số slide trên một trang.
 Portrait Orientation: In dọc.
 Lanscape Orientaion: In ngang.

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M

17. KỸ THUẬT TRÌNH CHIẾU


C Ộ

*Trình chiếu đơn giản


Ọ B
H

* Trình chiếu từ slide đầu tiên:


ẠI

Nhấn phím F5.


Hoặc vào menu Slide Show  From Beginning.
Đ

* Trình chiếu từ slide hiện hành:


Nhấn phím Shift+F5.
Hoặc vào menu Slide Show  From Current Slide.
* Ẩn một hay nhiều slide
Dùng chức năng Hide Slide.
Hoặc dùng Custom Slide Show để chỉ chọn những slide cần trình chiếu.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 221
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
* Vẽ trên Slide khi đang trình chiếu
Vẽ trên slide khi đang trình chiếu, giúp tác giả ghi lại ý kiến của khán giả hay lưu lại các ghi

ÍM
chú để tác giả xem xét sau.
Nhấn Ctrl+P hoặc nhấp phải, chọn Pointer Options, mở Ink Color và chọn 1 màu vẽ:

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

* Presenter View
H

Presenter View là một tùy chọn trong đó người trình bày và người nghe sẽ nhìn thấy hai màn
hình khác nhau. Người nghe chỉ thấy nội dung của slide, không thấy được các thao tác trên máy
ẠI

tính. Người trình bày có thể thấy được các ghi chú, nội dung sẽ trình chiếu tiếp theo, và các nút
Đ

công cụ trình chiếu sẽ hiển thị rõ ràng hơn.


- Cách sử dụng:
Vào Slide Show, nhấp vào Use Presenter View.

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


222 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

H
IN
Màn hình của người trình bày

ÍM
(1): Màn hình nhìn thấy của người nghe.
(2): Nội dung sẽ chiếu kế tiếp.
(3): Phần ghi chú của người trình bày.

. H ỌC

H
(4): Pen, Lazer Pointer, và Highlighter.

C
(5): Hiển thị tất cả slide, hỗ trợ sắp xếp và xóa slide.
TP H
(6): Công cụ phóng to một vùng của slide.


(7): Bật tắt màn hình trình chiếu.
C IN

(8): Các tùy chọn khác, trong đó có lệnh bật tắt presenter view.
(9): Lùi về nội dung trước.
Ợ T

(10): Tới nội dung sau.


Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H

Màn hình của người nghe


ẠI

18. CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Trình bày nguyên tắc chung khi thiết kế bài trình chiếu.
Đ

2. Trình bày thiết kế cấu trúc một slide trình chiếu báo cáo luận văn 30 phút.
3. Soạn thảo văn bản trong PowerPoint có khác trong Word không? Nếu có thì khác như thế
nào?
4. Khái niệm Placeholder trong PowerPoint mang ý nghĩa gì?
5. Chế độ Slide Master là chế độ gì? Nêu một số đặc điểm của chế độ này.
6. Trình bày các nguyên tắc thiết kế hiệu ứng dùng animation cho bài thuyết trình.
7. Đóng gói bài thuyết trình là làm gì? Hiệu quả của nó thế nào?
8. Trình bày các kỹ thuật trình chiếu PowerPoint.
9. Để in nhiều slide trên một trang A4 hay bố trí lại thông tin thì bạn làm sao?
10. Nêu các định dạng tập tin PowerPoint và cách sử dụng chúng.

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 223
BỘ MÔN TIN HỌC

19. BÀI TẬP THỰC HÀNH POWERPOINT


Chủ đề:
- Tạo và trình diễn bài thuyết trình đơn giản với Theme có sẵn.
- Chèn Picture, Graph, Video, Audio vào slide.
- Tạo Hyperlink.
- Hiệu chỉnh khoảng cách các dòng, đoạn, font, bullet dùng Master.
- Tạo Animation cho Text và Image.
- Tạo hiệu ứng chuyển slide.
CÂU 1: Tạo Presentation với nội dung sau:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

CÂU 2: Thêm slide và tạo bảng sau:


H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


224 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

CÂU 3: Thêm slide, dựa vào dữ liệu table ở câu 2, hãy tạo biểu đồ sau:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
CÂU 4: (Làm thêm ở nhà) Sao chép slide ở câu 2, chỉnh sửa dữ liệu như sau:
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Câu 5: (Làm thêm ở nhà) Thêm slide, dựa vào dữ liệu table ở câu 4, hãy tạo biểu đồ sau:
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 225
BỘ MÔN TIN HỌC

CÂU 6: Thêm slide, chèn hình Heart.gif (trên moodle bmtinhoc.yds.edu.vn) và tạo ghi chú
sau:

H
IN
ÍM
. H ỌC
CÂU 7: Thêm slide, chèn hình và chỉnh sửa hình như sau:

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

CÂU 8: Chèn hình tùy ý và chỉnh sửa như sau:


H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


226 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

CÂU 9: Thêm slide, dùng SmartArt hãy tạo sơ đồ sau:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H
CÂU 10: Thêm slide, dùng SmartArt hãy tạo sơ đồ sau:


C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

Câu 11: Chèn video và chỉnh sửa như sau:


H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 227
BỘ MÔN TIN HỌC

CÂU 12: Thêm slide, chèn Flash:

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
CÂU 13: Tạo Hyperlink

C
 Chèn thêm một slide ở vị trí số 2 sau slide tiêu đề.
TP H
 Tạo liên kết giữa các slide: hãy tạo liên kết các tiêu đề trong slide “Nội dung trình bày”


với các slide tương ứng, sau đó dùng Action Button hãy tạo các nút liên kết ngược lại từ
C IN

các slide về “Nội dung trình bày”.


Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

CÂU 14: Chỉnh sửa slide master:


 Chèn logo dhyd.jpg

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT


228 ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC

 Chỉnh sửa khoảng cách giữa các dòng và đoạn như sau:

H
IN
ÍM
 Chỉnh sửa Bullets and Numbering như sau:

. H ỌC

H
C
TP H

C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B

 Chèn Header, Footer, số trang cho slide


 Dùng Master, tạo nút Action Button trở về trang chủ “Nội dung trìng bày”
CÂU 15: Dùng chức năng, PhotoAlbum hãy tạo SlideShow theo mẫu trong đĩa CD giáo
trình hoặc anh chị tải về từ http://bmtinhoc.yds.edu.vn.
H
ẠI
Đ

NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 229
BỘ MÔN TIN HỌC

CÂU 16: Tạo hiệu ứng sao cho


 Van tổ chim xuất hiện, gạch chân
 Vách nhĩ thất xuất hiện, gạch chân thì Van tổ chim biến mất
 Cung động mạch chủ xuất hiện, vách nhĩ thất biến mất

H
IN
ÍM
. H ỌC

H
C
TP H

CÂU 17: Tạo hiệu ứng sao cho nốt tròn màu xanh chạy trong quả tim (theo mẫu tải về từ
C IN

moodle)
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ

THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT

You might also like