You are on page 1of 32

257

BÀI 7: CHUẨN BỊ TRÌNH CHIẾU


1. Xem lại bài trình chiếu
1.1. Comment
Comment là một ghi chú, hay một bình luận có thể đính kèm vào đối tượng hoặc văn bản trên slide hoặc toàn
bộ slide.
Ví dụ:
 Đưa ra đề xuất thay đổi cho một slide.
 Chèn câu hỏi của người đánh giá, góp ý cho bài thuyết trình.
 Thêm ghi chú vào slide dưới dạng lời nhắc để có thêm thông tin về chủ đề, sửa lại ảnh hoặc một số văn
bản, trích dẫn nguồn thông tin trên slide hoặc thực hiện các thay đổi khác.
Các tính năng Comment được cung cấp trên thẻ Review, nhóm Comments.

Hình 287: Nhóm chức năng Comments.

Có thể sử dụng nút Show Comments trên thẻ Review để hiển thị các Comment trong ngăn Comments hoặc
hiển thị biểu tượng đánh dấu Comment.

Hình 288: Ngăn hiển thị Comments.

Chèn comment
Comment trong PowerPoint có thể chèn tại bất kỳ vị trí nào trong bài trình chiếu.
 Chèn một Comment:
 Chọn văn bản hoặc đối tượng mà muốn bình luận  trên thẻ Review, nhóm Comments, nhấp
vào New Comment.
 Hoặc, chọn văn bản hoặc đối tượng mà muốn bình luận  trên thanh trạng thái, bấm vào nút
Comments  trong ngăn Comments, bấm New trong ngăn Comments sẽ hiển thị biểu tượng
nhận xét bên cạnh đối tượng đã chọn trên slide và mở hộp nhận xét mới.
 Nhập bình luận vào hộp thoại  nhấn ENTER hoặc bấm bên ngoài khung bình luận để kết thúc.

IIG Vietnam
258

 Chèn Comment nhiều dòng:


 Sử dụng SHIFT + ENTER để chèn một dòng mới.
Nhận xét chứa định danh, bao gồm tên người dùng đã thêm nhận xét và ngày tạo hoặc chỉnh sửa từng nhận
xét.

Hình 289: Phần hiển thị tên người và thời điểm tạo comment.

 Thay đổi tên người dùng


 Nhấp vào thẻ File, bấm Options  chọn General  nhập thông tin của bạn vào hộp User name
 bấm OK.
 Nếu muốn sử dụng một tên người dùng cụ thể bất kể User Name của tài khoản Microsoft đang
hoạt động, hãy bấm chọn hộp kiểm Always use these values regardless of sign in to Office.
Quản lý comment
Quản lý Comment bao gồm nhập, di chuyển, trả lời và xóa.
 Mở ngăn Comments:
 Trên thẻ Review, nhóm Comments, nhấp vào mũi tên Show Comments  bấm Comments
Pane.
 Nhấp vào nút Comments trên thanh trạng thái.
 Nhấp vào biểu tượng Comments trên slide.
 Di chuyển đến Comments tiếp theo hoặc trước đó:
 Trong ngăn Comments, nhấp vào nút mũi tên Previous và Next.
 Trên thẻ Review, nhóm Comments, sử dụng các nút Previous và Next.
 Khi đến comment cuối cùng, có thể nhấp vào Cancel để ngừng đọc comment.
 Nếu muốn bắt đầu đọc từ comment đầu, nhấp vào Continue.
 Di chuyển một Comments:
 Hãy kéo biểu tượng Comments đến một vị trí mới trên slide.
Chỉnh sửa và phản hồi comment
Sử dụng ngăn Comments để chỉnh sửa hoặc trả lời các comment mà người đánh giá khác thêm vào bài trình
chiếu. Chọn một comment trong ngăn Comments hoặc nhấp vào biểu tượng comment để mở ngăn Comments
và thực hiện chỉnh sửa, phản hồi.

IIG Vietnam
259

 Chỉnh sửa comment:


 Chọn mở comment  thực hiện các thay đổi cần thiết trong hộp comment  nhấp bên ngoài
comment để hoàn tất.
 Trả lời comment:
 Bấm chọn comment  trong ngăn Comments, nhập câu trả lời của vào hộp Reply  bấm bên
ngoài comment hoặc nhấn TAB để hoàn tất.

Hình 290:Trả lời comment

Khi trả lời comment, PowerPoint sẽ cập nhật thông tin nhận dạng comment với thông tin của bạn.

Xóa comment
 Xóa comment:
 Trong ngăn Comments, nhấp vào comment và sau đó nhấp .
 Nhấp chuột phải vào biểu tượng và nhấp vào nút Delete Comment
 Trên thẻ Review, nhóm Comments, nhấp vào mũi tên Delete Comment và chọn một trong các
tùy chọn sau:

Hình 291: Nhóm công cụ xóa comment

1.2. Chế độ TrackChanges


So sánh các bài trình chiếu (Comparing)
Nếu bạn gửi bản trình chiếu cho người khác để phản hồi và họ thực hiện thay đổi nội dung trên các slide,
thay vì chỉ thêm comment, khi nhận lại tập tin đã chỉnh sửa, bạn có nhu cầu biết được bài trình chiếu bị chỉnh
sửa những gì. Tính năng Comparing trong PowerPoint giúp tìm và xem lại sự khác biệt giữa hai phiên bản
bài trình chiếu. Những thay đổi được thực hiện sau đó có thể được hợp nhất thành một tập tin.
Trước khi gửi bài trình chiếu cho người khác góp ý, nên tạo một bản sao của bài trình chiếu.
Có thể gửi bản sao để thu thập thông tin phản hồi và xem xét thông tin. Khi bài trình chiếu được trả về, bạn
có thể so sánh các thay đổi trong bản sao được chia sẻ với bản gốc.
 So sánh hai bài trình chiếu:
 Hãy mở phiên bản gốc của bài trình chiếu  trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Compare
 chọn để mở phiên bản thứ hai  nhấp Merge.

IIG Vietnam
260

Hình 292: Cửa sổ chọn phiên bản chỉnh sửa của bài trình chiếu để so sánh, hợp nhất

Khi so sánh hai bài trình chiếu, bạn có thể điều hướng để xem các khác biệt và kết hợp các thay đổi từ phiên
bản thứ hai thành phiên bản gốc một lần hoặc từng phần.
PowerPoint hiển thị tất cả sự khác biệt giữa hai phiên bản ở phần dưới cùng của ngăn Revisions. Phần trên
của ngăn Revisions hiển thị các thay đổi đối với slide hiện tại trong thẻ Slides hoặc thẻ Details.

PowerPoint nêu bật sự khác biệt và hiển thị biểu tượng Change bên cạnh mỗi điểm khác biệt trên slide.

Hình 293: Ngăn Revisions và chế độ hiển thị trên slide của bài trình chiếu gốc, bài trình chiếu chỉnh sửa

IIG Vietnam
261

 Thẻ Slide trong ngăn Revisions hiển thị hình ảnh của slide với tất cả các thay đổi được áp dụng.
 Thẻ Details trong ngăn Revisions hiển thị danh sách các comment và thay đổi đối với slide hiện tại.
 Mở hoặc đóng ngăn Revisions:
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Reviewing Pane.
 Điều hướng xem những khác biệt giữa 2 phiên bản:
 Trong ngăn Revisions, bấm vào một thay đổi trong danh sách Presentation Changes.
 Trong ngăn Revisions, bấm vào một thay đổi cụ thể trong thẻ Details.
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Next Change hoặc Previous Change.
Đối với mỗi điểm khác biệt, PowerPoint cho thấy chi tiết về những thay đổi và người thực hiện nó.

Hình 294: Chi tiết về điểm khác biệt giữa 2 phiên bản bài trình chiếu

 Chấp nhận hoặc hủy bỏ các thay đổi:


 Bấm vào biểu tượng Change trên slide  sử dụng các hộp kiểm để chọn các thay đổi muốn chấp
nhận hoặc từ chối  trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Accept hoặc Reject.
o Nếu bấm Accept: các thay đổi đã chọn sẽ được đưa vào bài trình chiếu.
o Nếu bấm Reject: phiên bản gốc của các thay đổi đã chọn sẽ được khôi phục.
 Kết hợp các thay đổi từ phiên bản thứ hai thành bản thứ nhất:
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Accept Change.
 Trong ngăn Revisions, trên thẻ Slides, bấm vào hộp kiểm của mỗi thay đổi.
Khi điều hướng qua các điểm khác biệt, có thể sử dụng Reject Change để loại bỏ từng thay đổi được đề xuất
và chuyển sang thay đổi tiếp theo.
 Chấp nhận nhiều thay đổi trên một slide hoặc toàn bài trình chiếu cùng một lúc:
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Accept All Changes to the Current Slide.
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Accept All Changes to the Presentation.
 Từ chối nhiều thay đổi trên một slide hoặc toàn bài trình chiếu cùng một lúc:
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Reject All Changes to the Current Slide.
 Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Reject All Changes to the Presentation.

Hình 295: Công cụ Accept và Reject trên thẻ Review.

 Kết thúc Review và áp dụng các lựa chọn đã chấp nhận và từ chối:
 Nhấp vào nút End Review.

IIG Vietnam
262

2. Tùy chỉnh bài trình chiếu


2.1. Thêm ghi chú cho người trình bày (Speaker Notes)
PowerPoint cho phép thêm ghi chú của người trình bày vào mỗi slide để giúp bạn nhớ lại thông tin liên quan
đến slide đó. Bạn có thể xem ghi chú trong khi thuyết trình bằng chế độ Presenter View hoặc có thể in ghi
chú. Khán giả không thể nhìn thấy ghi chú của người trình bày.
Nhập văn bản vào phần Notes và có thể chỉnh sửa và định dạng văn bản bằng các tùy chọn trên thẻ Home.

Hình 296: Thẻ Nostes Master

 Thêm và chỉnh sửa ghi chú cho slide:


 Trong chế độ xem Normal, trên thẻ View, trong nhóm Show, bấm Notes (ngăn Notes xuất hiện
bên dưới slide).

Hình 297: Phần nhập ghi chú (Click to add notes) được hiển thị bên dưới vùng slide chính.

 Trên thẻ View, trong nhóm Presentation, bấm Notes Page

IIG Vietnam
263

Hình 298: Hiển thị slide và note ở chế độ Notes Page

 Trên thanh trạng thái, nhấp vào nút Notes.


Có thể sử dụng chế độ xem Notes Page hoặc Notes Master để tùy chỉnh cách hiển thị hoặc in các trang ghi
chú.
 Xem trước bản in các trang ghi chú:
 Trong thẻ View, nhóm Presentation Views, bấm Notes Page. Các Notes Page bao gồm ghi chú
của từng slide trong bài trình chiếu. In mỗi slide và các ghi chú đi kèm trên 1 trang riêng.
Trong chế độ xem Notes Page, có thể định dạng, thay đổi kích thước và định vị lại khu vực ghi chú, cũng
như thêm hình ảnh và các đối tượng khác vào ghi chú. Hình ảnh và đối tượng được thêm vào trong chế độ
xem Notes Page sẽ xuất hiện trên các trang ghi chú in, nhưng không được hiển thị trong chế độ xem Normal.
 Có thể định dạng văn bản ghi chú trực tiếp trong ngăn Notes ở chế độ xem Normal. Tuy nhiên, không
thể định dạng nền, thêm hình ảnh hoặc đối tượng vào ghi chú trong chế độ xem Normal.
 Có thể sử dụng Notes Master để thêm logo công ty, áp dụng kiểu nền hoặc chủ đề, thêm hoặc xóa tiêu
đề, chân trang và số trang hoặc thay đổi hướng trang.
 In Notes Pages:
 Trên thẻ File, bấm Print  trong Settings, nhấp vào mũi tên bên cạnh Full Page Slides và trong
Print Layout, nhấp vào Notes Pages.

IIG Vietnam
264

Hình 299: Tùy chọn in Notes Pages

2.2. Tạo Handouts


PowerPoint cung cấp các tùy chọn để in tài liệu cho khán giả để đọc trong hoặc sau khi thuyết trình. Bạn có
thể sử dụng bản handout để giúp khán giả theo dõi bài thuyết trình, cung cấp tóm tắt các điểm chính để xem
sau khi thuyết trình hoặc cung cấp thông tin liên hệ của bạn.
Handout Master xác định giao diện và bố cục của handout bài trình chiếu. Handout Master chứa hình ảnh thu
nhỏ của các slide thuyết trình cùng với các yếu tố khác, chẳng hạn như số slide và chân trang.
 Chỉnh sửa Handout Master:
 Trên thẻ View, trong nhóm Master, bấm Handout Master.

Hình 300: Thẻ Handout Master

IIG Vietnam
265

 Thay đổi hướng bản in handout:


 Trên thẻ Handout Master, trong nhóm Page Setup, nhấp vào mũi tên Handout Orientation 
bấm Portrait hoặc Landscape.

Hình 301: Các kiểu hướng bản in Handout.

 Thay đổi số lượng slide xuất hiện trên bản in handout:


 Trên thẻ Handout Master, trong nhóm Page Setup, chọn một tùy chọn từ Slides Per Page. Số
lượng slide thiết lập xuất hiện trên một trang càng lớn, kích thước của mỗi slide càng nhỏ.

Hình 302: Danh mục tùy chọn Slides Per Page

 In phác thảo (outline) của toàn bộ bài trình chiếu trên trang handout:
 Trên thẻ Handout Master, trong nhóm Page Setup, nhấp vào Slides Per Page  nhấp vào Slide
Outline.
 In handouts:
 Trên thẻ File, bấm Print  nhóm Settings, nhấp vào mũi tên bên cạnh Full Page Slides  bên
dưới Handouts, nhấp vào bố cục mong muốn.
Nếu muốn sửa đổi nội dung, hình ảnh và bố cục của tài liệu, có thể xuất bài trình chiếu sang Microsoft Word.

IIG Vietnam
266

 Xuất bản bài trình chiếu sang Microsoft Word:


 Trên thẻ File, bấm Export  chọn Create Handouts  bên dưới Create Handouts in Microsoft
Word, bấm Create Handouts  trong hộp thoại Send to Microsoft Word, chọn một trong các
tùy chọn cách bố trí và bấm OK.
 Chọn Paste Link để tự động cập nhật bản handout khi có thay đổi đối với bài trình chiếu.

Hình 303: Các tùy chọn bố trí kết quả xuất bài trình chiếu sang MS Word.

 Microsoft Word được mở và hiển thị số slide, hình thu nhỏ slide và ghi chú dưới dạng bảng biểu.
Có thể sửa đổi nội dung, lưu hoặc in tài liệu Word.

Hình 304: Kết quả tập tin Word được xuất ra từ bài trình chiếu

IIG Vietnam
267

2.3. Đính kèm phông chữ


Khi bạn sử dụng phông chữ chuẩn hoặc phông chữ đặc biệt trong bài trình chiếu, bạn có thể nhúng phông
chữ vào tập tin bài trình chiếu. Nhúng phông chữ cho phép các phông chữ được lưu kèm theo bài trình chiếu
đảm bảo rằng người dùng khi xem bài trình chiếu trên bất kỳ máy tính nào cũng hiển thị đúng thiết kế.
Nếu không nhúng phông chữ, phông chữ không được cài đặt trên thiết bị hiển thị thì nó sẽ được thay thế bằng
phông chữ gần nhất có sẵn.
Nhúng phông chữ yêu cầu các yếu tố cần thiết:
 Phông chữ có thể nhúng được hay không thường được quy định bởi nhà cung cấp phông chữ. Quyền cấp
phép có thể bao gồm không nhúng, chỉ in và xem trước, cho đến cài đặt đầy đủ.
 Nếu cố nhúng các phông chữ không được phép nhúng, PowerPoint sẽ hiển thị thông báo lỗi giải thích
rằng một số phông chữ có thể được lưu trong bài trình chiếu và cung cấp danh sách các phông chữ không
thể nhúng kèm.
 Để xác định xem một phông chữ có thể nhúng được không, hãy kiểm tra các thuộc tính phông chữ trong
mục Font ở công cụ Control Panel.
 Nhúng phông chữ làm tăng kích thước tập tin bài trình chiếu.
 Gửi tập tin phông chữ cùng với tập tin bài trình chiếu của bạn là bất hợp pháp. Phông chữ, bao gồm cả
phông chữ đã mua, không cho phép phân phối.
 Lưu tập tin dưới dạng PDF sẽ hiển thị được các phông chữ đặc biệt nhưng bài trình chiếu sẽ không thể
chỉnh sửa.
 Nhúng phông chữ vào tập tin bài trình chiếu:
 Trong hộp thoại Save As, bấm Tools  bấm Save Options  trong hộp thoại Options, chọn
phần Save ở phía bên trái  bên dưới cùng của hộp thoại, mục Preserve fidelity when sharing
this presentation, nhấp vào Embed fonts in the file và sau đó nhấp vào các tùy chọn cần thiết.
 nhấn OK và tiếp tục lưu tập tin bình thường.

Hình 305: Tùy chọn thuộc tính đính kèm phông chữ trong tập tin bài trình chiếu

3. Kiểm tra bài trình chiếu


Đảm bảo bài trình chiếu có thể xem một cách tốt nhất (Accessibility Checker)
Mục đích của tính năng Accessibility Checker là đảm bảo rằng tất cả mọi người có thể xem bài trình chiếu
mà không gặp vấn đề gì.
 Chạy tính năng Accessibility Checker:
 Trên thẻ File, bấm Info  bên dưới mục Inspect Presentation, bấm Check for Issues  bấm
Check Accessibility.
 Ngăn tác vụ Accessibility Checker sẽ mở và liệt kê mọi sự cố được phát hiện  bấm vào một
vấn đề trong danh sách để hiển thị để xem mô tả và cách giải quyết được đề xuất trong phần
Additional Information.

IIG Vietnam
268

 Tính năng Accessibility Checker sẽ phát hiện các lỗi và phân loại thành ba nhóm sự cố: lỗi
(errors), cảnh báo (warning) và mẹo (tips).
 Lỗi (errors): khi nội dung trình bày sẽ khó hoặc không thể hiểu được, bao gồm các lỗi như thiếu
văn bản trên các đối tượng, thiếu tiêu đề bảng và thiếu tiêu đề slide.
 Cảnh báo (warning): khi nội dung có thể gây khó hiểu, bao gồm các cảnh báo về các vấn đề liên
kết văn bản, cấu trúc bảng phức tạp và các ô bảng trống.
 Mẹo (tips): các gợi ý để giúp tổ chức và trình bày thông tin theo cách tốt hơn, bao gồm chú thích
cho âm thanh và video, thứ tự logic của các slide và tiêu đề slide.

Hình 306: Ngăn tác vụ Accessibility Checker


 Alt Text (Văn bản thay thế)
Là phần nội dung sẽ được đọc thành âm thanh bởi các trình đọc màn hình, giúp người khiếm thị hiểu
nội dung của hình ảnh. Ngoài ra, các công cụ tìm kiếm thường sử dụng Alt Text để xác định nội dung
của hình ảnh khi chia sẻ thông tin trên trang Web.
 Thêm Alt Text vào hình, hình ảnh, biểu đồ, bảng, đồ họa SmartArt hoặc các đối tượng khác:
 Bấm chuột phải vào đối tượng  bấm Format (object type)  trong Size & Properties 
bấm Alt Text.
Để thêm Alt Text vào toàn bộ đồ họa hoặc biểu đồ SmartArt, nhấp vào viền của nó.
 Trong mục Description, nhập mô tả ngắn gọn về đối tượng.
Trong mục Title, nhập tóm tắt ngắn gọn. Nên hoàn thành mục này nếu bạn đang nhập một lời giải thích
chi tiết hoặc dài trong mục Description. Thông tin tiêu đề giúp người đọc xác định xem họ có cần đọc
mô tả đầy đủ hay không.

IIG Vietnam
269

Hình 307: Mục Alt Text trong ngăn tác vụ Format Picture

Đảm bảo tính tương thích của bài trình chiếu (Compatibility Checker)
Có thể sử dụng tính năng Compatibility Checker để xác định có sự cố nào khi bài trình chiếu được mở trong
PowerPoint 2003 hoặc các phiên bản trước đó. Ví dụ các có vấn đề với hiệu ứng chuyển tiếp, hình động,
video được nhúng hoặc SmartArt.
Định dạng tập tin PowerPoint hiện tại giống các phiên bản PowerPoint 2013, 2010, 2007, do đó không cần
thiết phải kiểm tra vấn đề tương thích cho các phiên bản này.
 Chạy tính năng Compatibility Checker:
 Trên thẻ File, bấm Info  bên dưới mục Inspect Presentation, bấm Check for Issues  bấm
Check Compatibility.
Nếu bạn thường xuyên lưu bài trình chiếu ở định dạng PowerPoint 97-2003, hãy chọn hộp kiểm Check
compatibility when saving in PowerPoint 97-2003 formats.

Hình 308: Hộp thoại cảnh báo các điểm không tương thích giữa 2 phiên bản PowerPoint.

IIG Vietnam
270

4. Trình chiếu
Thẻ Slide Show cung cấp các tính năng để thiết lập và xem bài trình chiếu.

Hình 309: Thẻ Slide Show

 Chạy bài trình chiếu:


 Sử dụng chế độ xem Slide Show để hiển thị trình chiếu ở chế độ toàn màn hình theo cách người
xem sẽ nhìn thấy.
 Chuyển sang chế độ xem Slide Show:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm From Beginning để chạy trình chiếu
từ slide đầu tiên, bất kể đang ở slide nào.
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm From Current Slide để chạy trình
chiếu bắt đầu từ slide hiện tại.
 Trên thanh trạng thái, nhấp vào nút Slide Show để xem trình chiếu từ slide hiện tại.
 Nhấn F5 để chạy trình chiếu từ slide đầu tiên, bất kể đang ở slide nào.
 Nhấn SHIFT + F5 để chạy trình chiếu từ slide hiện tại.
 Hiển thị cửa sổ trình chiếu trong cửa sổ PowerPoint:
 Nhấn ALT + .
Có thể sử dụng nhiều phím tắt chuột và bàn phím để hỗ trợ hiển thị bài trình chiếu ở chế độ Slide Show.

Bắt đầu hiển thị từ đầu Nhấn F5.


Nhấn N hoặc PAGE DOWN hoặc
Tiến tới slide hoặc đối tượng hiệu ứng tiếp theo
SPACEBAR hoặc nhấp chuột.
Quay trở lại slide hoặc đối tượng hiệu ứng trước Nhấn BACKSPACE hoặc P hoặc PAGE UP.
Chuyển đến một số slide nhất định Nhập số slide và sau đó nhấn ENTER.
Làm đen màn hình hoặc quay lại bài trình bày Nhấn B hoặc PERIOD.
Làm trắng màn hình hoặc quay lại bài trình bày Nhấn W hoặc COMMA.
Dừng / khởi động lại chương trình tự động Nhấn S.
Kết thúc trình chiếu Nhấn ESC.
Thay đổi con trỏ thành bút Nhấn CTRL+P.
Xóa các chú thích trên màn hình Nhấn E.
Thay đổi bút thành con trỏ Nhấn CTRL+A.
Hiển thị menu phím tắt Nhấp chuột phải.

IIG Vietnam
271

 Ẩn hoặc bỏ ẩn các slide riêng lẻ:


 Ở chế độ xem Normal hoặc Slide Sorte, trên thẻ Slide Show, nhóm Set Up, bấm Hide Slide.
 Ở chế độ xem Slide Sorte, bấm chuột phải vào slide  bấm Hide Slide.
Nếu đã ẩn một slide, nó sẽ xuất hiện trong thẻ Slides với slide mờ đi và gạch chéo đè lên số slide.

Hình 310: Slide 2,3 bị ẩn với ký hiệu số thứ tự slide được gạch chéo

 Giới hạn bài trình chiếu ở một phạm vi slide cụ thể:


 Trên thẻ Slide Show, nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show  chỉ định các slide muốn sử dụng
để trình chiếu.
4.1. Thiết lập Slide Show
Các tùy chọn trình chiếu bao gồm các slide có chạy liên tục hay không, có hiển thị hiệu ứng động hay không,
bút màu hoặc con trỏ laser nào được sử dụng và có sử dụng nhiều màn hình với độ phân giải khác nhau hay
không.
 Thiết lập các tùy chọn trình chiếu:
 Trên thẻ Slide Show, nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show
 Nhấn SHIFT +

Hình 311: Hộp thoại thiết lập các tùy chọn khi trình chiếu

IIG Vietnam
272

 Thiết lập bài trình chiếu:


 Trên thẻ Slide Show, nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show  bên dưới mục Show type, thực
hiện một trong các thao tác sau:
o Chọn Presented by a speaker (full screen):
 Mục Advance slides chọn Manually: cho phép người trình bày chuyển các slide theo
cách thủ công.
 Mục Advance slides chọn Using Timings, if present: tự động phát bài trình chiếu bằng
cách sử dụng thời gian được cài đặt và chỉ dừng khi được khởi động lại theo cách thủ
công.
o Chọn Browsed by an individual (window):
 Mục Advance slides chọn Manually: cho phép người trình bày chuyển slide theo cách
thủ công.
 Mục Advance slides chọn Using Timings, if present: tự động phát bài trình chiếu bằng
cách sử dụng thời gian được cài đặt và chỉ dừng khi được khởi động lại theo cách thủ
công.
o Chọn Browsed at a kiosk (full screen): tự động lặp lại các slide và sử dụng thời gian định
sẵn. Người xem không có quyền kiểm soát đối với việc trình chiếu các slide thuyết trình.
PowerPoint không hiển thị các công cụ trình bày trên màn hình hoặc nhận các lệnh từ bàn
phím.
 Thiết lập bản trình bày để hiển thị tất cả các slide hoặc một nhóm slide:
 Sử dụng các tùy chọn ở mục Show slides trong hộp thoại Set Up Show.
 Định cấu hình phát liên tục bài trình chiếu (nghĩa là khởi động lại từ slide đầu tiên sau khi slide
cuối cùng được hiển thị và tiếp tục thực hiện cho đến khi có ai đó nhấn phím ESC):
 Sử dụng tùy chọn Loop continuously until ‘Esc’ trong hộp thoại Set Up Show.
 Định cấu hình phát bài trình chiếu không sử dụng tường thuật hoặc hiệu ứng động đính kèm:
 Sử dụng tùy chọn Show Without Narration hoặc Show Without Animation trong hộp thoại
Set Up Show.
PowerPoint tự động thực hiện các chuyển động đồ họa, chuyển tiếp, hình động và video. Nếu có thông báo
lỗi liên quan đến card đồ họa hoặc sự cố trong khi phát bài trình chiếu, cần chọn Disable hardware graphics
acceleration trong hộp thoại Set Up Show..
 Đặt màu mặc định cho bút và con trỏ laser:
 Chọn một màu từ mục Pen color và Laser pointer trong hộp thoại Set Up Show.
Nếu sử dụng nhiều màn hình, bạn có thể chọn màn hình nào hiển thị trình chiếu hoặc để PowerPoint tự chọn.
Nếu máy tính được kết nối với nhiều màn hình, PowerPoint sẽ tự động hiển thị Presenter View.
 Bật hoặc tắt chế độ Presenter View:
 Chọn hộp kiểm Use Presenter View trong hộp thoại Set Up Show.
 Sử dụng công cụ trình chiếu

IIG Vietnam
273

Khi ở chế độ xem Slide Show, có thể truy cập các tùy chọn như điều hướng, thu phóng màn hình và con trỏ
bằng các công cụ trình bày trên màn hình hiển thị ở góc dưới bên trái của màn hình hoặc menu chuột phải.

Lưu ý: Các công cụ trình bày trên màn hình không hiển thị trong tất cả các cách trình chiếu (xem lại phần thiết
lập một Slide Show).

Khi không sử dụng chế độ Presenter View, các công cụ điều hướng trình chiếu sẽ xuất hiện ở dưới cùng của
màn hình khi di con trỏ chuột trên slide.

Hình 312: Các tùy chọn trên màn hình khi trình chiếu

Các nút điều hướng trên màn hình được mô tả trong bảng sau:

Di chuyển đến slide trước đó hoặc slide tiếp theo.

Hiển thị các menu tùy chọn pointer. Chọn pen, highlight, hoặc.

Xem tất cả slide.

Phóng to / thu nhỏ một phần trên slide.

Hiển thị menu More Options của bài trình chiếu.

Ngoài ra, có thể nhấp chuột phải vào màn hình để mở tùy chọn khi trình chiếu hoặc nhấp vào nút More
Options để tùy chọn khác:
Menu phím tắt

IIG Vietnam
274

Menu More Options menu

Các tùy chọn pen, highlight cho phép đánh dấu, viết, vẽ nội dung lên slide; những đánh dấu này được gọi là
chú thích (annotations) hoặc đánh dấu mực (ink markup). Khi thoát khỏi trình chiếu, PowerPoint sẽ hỏi bạn
muốn giữ hoặc loại bỏ nội dung này. Nếu chọn giữ các nội dung này, chúng sẽ được lưu cùng với bài trình
chiếu để sử dụng này.
 Chỉnh sửa chú thích trong PowerPoint:
 Chọn chú thích  sử dụng thẻ Format Drawing Tools hoặc các thẻ Draw. Thẻ Draw cho phép
thêm hoặc sửa đổi các chú thích; hoặc có thể chuyển đổi chú thích thành hình.
 Ẩn chú thích:
 Trên thẻ Review, bấm Show Comments  bấm Show Markup để tắt hiển thị các bình luận và
chú thích.
 Hiển thị laser pointer mô phỏng trong chế độ xem Slide Show:
 Nhấn CTRL và nhấp vào nút chuột trái. Không giống như các công cụ pen và highlight, laser
pointer không để lại bất kỳ dấu vết nào trên các slide.
4.2. Sử dụng chế độ Presenter View
Chế độ Presenter View là cách xem bài trình chiếu với phần ghi chú của người nói trên một máy trong khi
khán giả xem chỉ xem phần slide trình bày mà không có ghi chú trên một màn hình khác hoặc chiếu trên màn
hình. Presenter View được thiết kế để sử dụng hai màn hình.
 Sử dụng chế độ Presenter View:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Monitors, bấm Use Presenter View
 Nhấn ALT + F5 để khởi chạy trình chiếu bằng chế độ Presenter View
 Trong chế độ xem Slide Show, bấm vào nút More Options  bấm Show Presenter View

IIG Vietnam
275

 Nhấp chuột phải vào màn hình và nhấp vào Show Presenter View.
Toolbar Slide Preview Slide
Thumbnail

Notes Pane
Presenter and Navigation Tools

Hình 313: Màn hình máy tính của người thuyết trình khi ở chế độ Presenter View

Bảng điều khiển Presenter View chứa một số thành phần sau:
 Thanh công cụ cung cấp các tùy chọn:

 Show  Truy cập hoặc hiển thị các ứng dụng khác. Nhấn Show Taskbar để hiển thị và ẩn thanh
Taskbar tác vụ.
 Hoán đổi chế độ Presenter View và Slide Show hoặc sao chép trình chiếu bằng các tùy
 Display
chọn trong menu Display Settings. Các tùy chọn này có màu xám (không khả dụng) nếu
Settings
bạn chỉ sử dụng một màn hình.
 End  Kết thúc trình chiếu.
Slide
Show
 Vùng Slide Preview với bộ hẹn giờ hiển thị thời lượng hiện tại của bài trình chiếu, bao gồm cả nút tạm
dừng / tiếp tục và nút khởi động lại trình chiếu. Slide hiển thị trong vùng này là slide mà khán giả hiện
đang nhìn thấy.
 Vùng Presenter and Navigation tools chứa các nút công cụ trình chiếu, số slide hiện tại và tổng số slide
 Vùng Thumbnail chứa hình thu nhỏ của slide tiếp theo.

IIG Vietnam
276

 Vùng Notes pane hiển thị các ghi chú cho slide hiện tại, với các nút để tăng hoặc giảm kích thước
văn bản.
4.3. Diễn tập bài trình chiếu
Tính năng Slide Timing giúp ghi lại thời gian cần để trình bày của từng slide, sau đó sử dụng thời gian đã
ghi để tự động chuyển slide khi thuyết trình thực tế.
Diễn tập bài trình chiếu cung cấp cơ hội để điều chỉnh tính logic của bài trình chiếu, xác định thời lượng trình
bày, chỉnh sửa nội dung và kiểm tra kỹ các ghi chú của người nói.
 Diễn tập bài trình chiếu để ghi nhận thời gian:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm vào Rehearse Timings.
 PowerPoint hiển thị bài trình chiếu ở chế độ xem toàn màn hình với thanh công cụ Recording để
giúp quản lý quy trình diễn tập.
Next Pause Timing Repeat

Hình 314: Thanh công cụ Recording

Next Chuyển đến mục tiếp theo trên slide, hoặc nhấn N hoặc PAGE DOWN hoặc DOWN ARROW.
Repeat Nhấp vào nút này nếu thời gian hiển thị không chính xác và bạn muốn ghi lại thời gian.
Pause Tạm dừng thời gian.
Thời gian cho mỗi slide xuất hiện sẽ hiển thị dưới mỗi slide trong chế độ xem Slide Sorter.

Hình 315: Các slide có hiển thị thời gian đã được ghi lại, trong chế độ xem Slide Sorter

4.4. Tùy chỉnh thời gian diễn tập


Sau khi ghi lại thời gian diễn tập, bạn có thể sửa đổi thời gian cho một hoặc nhiều slide.
 Sửa đổi thời gian diễn tập cho slide:
 Chọn slide  trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, bấm After  tăng hoặc giảm thời gian.
 Xóa thời gian diễn tập khỏi slide:
 Chọn slide  trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, bấm vào hộp kiểm After để bỏ chọn.
 Chuyển slide bằng chuột (có hoặc không có thời gian diễn tập):
 Chọn slide  trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, bấm vào hộp kiểm On Mouse Click.
 Chạy chương trình bằng cách sử dụng thời gian:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Use Timings.

IIG Vietnam
277

 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show  chọn Using timings, if
present.
4.5. Ghi hình bài trình chiếu
Ghi lại một bài thuyết trình tương tự như diễn tập bài thuyết trình. Bạn thiết lập thời gian cần thiết cho mỗi
slide và chuyển đến slide tiếp theo sau thời gian đó; ngoài ra, có thể thêm chú thích và âm thanh tường thuật.
PowerPoint cho phép thêm lời tường thuật vào trình chiếu khi diễn tập bài trình chiếu hoặc trong khi trình
chiếu. Bạn có thể ghi nhận xét trên các slide cụ thể hoặc tắt hoàn toàn tính năng ghi tường thuật.
Hệ thống máy tính khi ghi hình có tường thuật yêu cầu phải có micrô, card âm thanh và loa để ghi và phát lại
bản trình chiếu slide.
 Ghi bài trình chiếu:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Record Slide Show  chọn Start Recording
from Beginning hoặc Start Recording from Current Slide để chỉ định nơi bắt đầu. Hộp thoại
Record Slide Show sẽ mở ra.

Hình 316: Hộp thoại Record Slide Show

 Trong hộp thoại Record Slide Show, chọn các tùy chọn phù hợp cho nội dung muốn ghi trước
khi bắt đầu ghi. Bạn có thể chọn Slide and animation timings và/hoặc Narrations, ink, and
laser pointer  bấm Start Recording.
Giao diện Slide Show hiển thị với thanh công cụ Recording. Bạn có thể tạm dừng và tiếp tục ghi lại lời tường
thuật bất cứ lúc nào bằng thanh công cụ Recording hoặc menu chuột phải.
Khi phát lại bản tường thuật, PowerPoint sẽ tự động đồng bộ hóa tất cả thời gian chuyển tiếp và hiệu ứng
động với bản ghi hình.
 Nghe trước lời tường thuật:
 Nhấp vào biểu tượng âm thanh ở góc dưới cùng bên phải của slide.
 Trên Audio Tools, thẻ Playback, trong nhóm Preview, bấm Play.
 Xóa lời tường thuật được ghi âm trên slide:
 Chọn slide cần xóa tường thuật  Sử dụng tùy chọn Clear trong menu Record Slide Show.

IIG Vietnam
278

Hình 317: Công cụ Record Slide Show

 Ghi nhận xét trên một slide cụ thể:


 Chọn slide  trên thẻ Insert, bấm Audio  bấm Record Audio.
4.6. Tạo kịch bản trình chiếu tùy ý
Có thể sử dụng các kịch bản trình chiếu để trình bày riêng cho các nhóm đối tượng khác nhau.
Ví dụ: nếu bài trình chiếu chứa sáu mươi slide, bạn có thể tạo một kịch bản tùy chỉnh có tên "Seminar" chỉ
bao gồm các trang chiếu 1, 5 và 15-19. Sau đó, bạn có thể tạo một kịch bản tùy chỉnh thứ hai có tên "Trade
Show" bao gồm các slide 1-5, 9, 12, 14 và 20-25.
 Tạo một kịch bản trình chiếu:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, nhấp vào Custom Slide Show  nhấp vào
Custom Shows  nhấp vào New để nhập tên cho kịch bản mới và chọn các slide cho kịch bản
này.

Hình 318: Tùy chọn Custom Shows và Hộp thoại thiết lập kịch bản trình chiếu

 Để chọn nhiều slide liên tiếp: nhấp vào slide đầu tiên và sau đó giữ SHIFT rồi nhấp vào slide
cuối cùng muốn chọn.
 Để chọn nhiều slide không tuần tự: giữ CTRL trong khi nhấp vào từng slide muốn chọn.
 Để xem trước kịch bản trình chiếu:
 Nhấp vào tên kịch bản trong hộp thoại Custom Shows  nhấp Show.

IIG Vietnam
279

 Sửa đổi kịch bản trình chiếu:


 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, nhấp vào Custom Slide Show  nhấp vào
Custom Shows  chọn kịch bản sẽ được thay đổi  nhấp vào Edit.
 Xóa kịch bản trình chiếu:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, nhấp vào Custom Slide Show  nhấp vào
Custom Shows  chọn kịch bản sẽ xóa  nhấp vào Remove.

Hình 319: Hộp thoại hiển thị các kịch bản trình chiếu

 Phân phối kịch bản trình chiếu:


 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, nhấp vào Custom Slide Show  bấm vào
tên của kịch bản trình chiếu.
4.7. Trình chiếu trực tuyến
Tùy chọn Present Online slide show tạo ra một liên kết để sao chép hoặc gửi email cho các thành viên cho
phép họ theo dõi từ xa, đồng bộ với với bài trình chiếu của bạn trong trình duyệt web của họ. Ngoài ra, thành
viên có thể tải xuống bài trình chiếu này.
Để sử dụng tính năng này, người dùng cần có tài khoản Microsoft.
 Trình chiếu trực tuyến:
 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm vào Present Online
 Dưới thẻ File, chọn Share  bấm Present Online  bấm vào nút Present Online để trình chiếu
bằng Office Presentation Service mặc định. Hộp thoại Present Online sẽ mở ra.

Hình 320: Cửa sổ Present Online

 Nhấp vào hộp tùy chọn Enable remote viewers to download the presentation bài trình chiếu
có thể tải xuống.

IIG Vietnam
280

 Sau khi nhấp vào Connect, PowerPoint cung cấp một liên kết để chia sẻ với người xem từ xa.
Bạn sao chép liên kết gửi cho các thành viên để truy cập.
 Khi người nhận nhấp vào liên kết, họ sẽ thấy bài trình chiếu trong trình duyệt web.
 Khi hoàn thành việc liên kết, bấm Start Presentation  thẻ Present Online sẽ hiển thị.

Hình 321: Thẻ Present Online

Khi trình bày trực tuyến, không thể sử dụng công cụ pen hoặc highlighter.
Để nói chuyện với khán giả, hãy sử dụng phần mềm giao tiếp như Skype.
Sau khi trình bày xong và kết thúc bài trình bày trực tuyến  nhấn ESC để thoát khỏi chế độ xem Slide Show
 nhấp vào End Online Presentation  cửa sổ xác nhận xuất hiện, nhấp vào End Online Presentation.

Lưu ý: Nếu đăng ký tài khoản Microsoft bao gồm Skype for Business, hãy nhấp vào mũi tên Present Online 
nhấp vào Skype for Business  chọn Skype meeting  nhấp OK.
5. Tổng kết bài học:
Các phần của Bài 7 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
 Các thao tác chèn, định dạng, điều chỉnh, phản hồi comment.
 Sử dụng công cụ so sánh các phiên bản bài trình chiếu.
 Các công cụ tùy chỉnh bài trình chiếu.
 Các thao tác kiểm tra bài trình chiếu.
 Các tùy chỉnh, công cụ, và chế độ hỗ trợ trong trình chiếu.
6. Bài tập:
6.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Chèn và phản hồi comment.
1 Mở tập tin River Power Plant_.pptx trong Thư mục thực hành
2 Trên slide 1, nhấp chọn tiêu đề mở đầu, chọn thẻ Review, trong nhóm Comments, nhấp chọn New
Comment. Trong ngăn tác vụ Comments, nhập: When and who reviewed this presentation recently?
Vào nội dung comment.
3 Gần cuối slide 1, nhấp vào biểu tượng comment bên cạnh logo để chọn comment trong ngăn tác vụ
Comments.
4 Trong ngăn tác vụ Comments, hộp comment, nhấp vào trường Reply và nhập: Perfect. Thank you.
5 Trong Comments Pane, nhấn vào nút Next cho đến khi slide 2 hiển thị.
6 Nhấn vào dầu X để xóa comment: “Should this be treated as a proper name?”

IIG Vietnam
281

7 Trong ngăn slide, chọn văn bản 18 months, nhấp thẻ Review, trong nhóm Comments, nhấp chọn New
Comment. Nhập: Add month & year when revisions are expected to be completed.
8 Đóng ngăn tác vụ Comments.

Bài 2: So sánh hai bài trình chiếu


1 Nhấp vào thẻ Review, trong nhóm Compare, nhấp Compare, điều hướng đến thư mục Thư mục thực
hành và chọn bài trình chiếu gốc River Power Plant Draft.pptx, sau đó nhấn Merge.
2 Trong ngăn Revisions, chọn thẻ Slides để xem có bất kỳ slide nào thay đổi (trong trường hợp này là
slide 6), sau đó quay lại giao diện Details có liệt kê các thay đổi được đề xuất.
3 Trong giao diện Details, trên slide 6, chọn thay đổi thứ hai: Slide properties.
Biểu tượng thay đổi mở rộng để hiển thị thêm thông tin về thay đổi.
4 Trên thẻ Review, trong nhóm Compare, nhấp chọn mũi tên Accept và sau đó bấm Accept Change.
5 Chỉ chọn slide 6, xem danh sách các thay đổi trong ngăn tác vụ Revisions và chọn thay đổi thứ ba.
6 Nếu cần, hãy nhấp vào hộp kiểm để chọn All changes đối với Picture 2, sau đó trên thẻ Review, trong
nhóm Compare, hãy nhấp vào nút Reject. Điều này loại bỏ tất cả các thay đổi được thực hiện cho hình
ảnh.
7 Trên thẻ Review, trong nhóm Compare, nhấp chọn mũi tên Accept và sau đó bấm Accept All Changes
to the Presentation. Tất cả các thay đổi còn lại được kết hợp vào bài thuyết trình.
8 Đóng bài thuyết trình mà không lưu các thay đổi.

Bài 3: Sử dụng Accessibility và Compatibility Checkers.


1 Mở tập tin River Power Plant_.pptx trong Thư mục thực hành
2 Chọn thẻ File, nhấp vào Check for Issues sau đó nhấp chọn Check Accessibility.
Ngăn tác vụ Accessibility Checker xuất hiện với các kết quả kiểm tra.
3 Xem lại kết quả kiểm tra trong ngăn tác vụ Accessibility Checker.
4 Trong ngăn tác vụ Accessibility Checker, bên dưới Errors, Missing Alt Text, nhấp Picture 1. Sau đó xem
lại nội dung trong phần Additional Information.
5 Nhấp chuột phải và hình logo trên slide 1 và chọn Format Picture. Trong ngăn tác vụ Format Picture,
nhấp chọn Size & Properties và sau đó chọn Alt Text. Trong hộp Title, nhập: Tolano Adventures logo.
6 Đóng ngăn tác vụ Format Picture.
Lưu ý rằng kết quả kiểm tra đã được cập nhật và Picture 1 (Slide 1) đã bị xóa.
7 Đóng ngăn tác vụ Accessibility Checker.

Bài 4: Thêm ghi chú cho người thuyết trình.


1 Trên thanh trạng thái, bấn vào Notes để mở ngăn tác vụ Notes bên dưới slides.

IIG Vietnam
282

2 Trên slide 1, trong phần Notes, nhập: Kick off meeting to discuss project scope and expected outcomes.
3 Nhấp chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, nhấp Notes Master.
4 Nhấp chọn placeholder ghi chú, trên thẻ Drawing Tools Format, trong nhóm Shape Styles, nhấp Shape
Fill. Chọn White, Background 1, Darker 15%.
5 Trên thẻ Notes Master, bấm Close Master View.
6 Chọn thẻ File, bấm Print. Trong Settings, bấm vào mũi tên cạnh hộp Layout (hiện đang được thiết lập là
Full Page Slides), trong phần Print Layout, chọn Notes Pages.
Một bản xem trước của các trang ghi chú xuất hiện ở bên phải. Lưu ý rằng màu tô mới đã được áp dụng
cho placeholder ghi chú.
7 Đóng bài thuyết trình mà không lưu các thay đổi.

Bài 5: Tạo handouts.


1 Chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, bấm chọn Handout Master.
2 Trong Footer placeholder nhập: River Power Plant.
3 Trên thẻ Handout Master, trong nhóm Placeholders, chọn Header để xóa placeholder.
4 Trong nhóm Page Setup, nhấp chọn Slides Per Page sau đó chọn 2 Slides. Bấm Close Master View.
5 Chọn thẻ File, bấm Print. Trong Settings, bấm vào mũi tên cạnh hộp Layout (hiện đang được thiết lập là
Full Page Slides), trong phần Handouts, bấm 2 Slides.
Một bản xem trước của các kết quả in xuất hiện ở bên phải. Lưu ý rằng phần tiêu đề không được hiển thị
và phần chân trang chứa văn bản bạn đã thêm vào.
6 Bấm Export trong ngăn tác vụ bên trái, chọn Create Handouts, và bên dưới phần Create Handouts in
Microsoft Word, bấm chọn nút Create Handouts, chấp nhận toàn bộ các tùy chọn mặc đính và bấm OK.
7 Bấm vào biểu tượng Word trên thanh tác vụ để mở tập tin tài liệu handouts vừa mới tạo.
8 Trong văn bản Word, đặt con trỏ ở bên trái của văn bản Slide 1 và nhấn ENTER hai lần.
9 Nhấn CTRL+HOME để di chuyển đến phần đầu của tài liệu .
10 Nhập: Kick off Meeting for Run-of-River Power Plant Project.
11 Chọn văn bản và thay đổi kích thước phông chữ thành 24.
12 Đóng Word và không lưu tập tin.

Bài 6: Nhúng phông chữ.


1 Vẫn ở cửa sổ River Power Plant_.pptx, chọn thẻ File, bấm Save As, điều hướng đến thư mục Documents
và bấm vào mũi tên cạnh nút Tools trong hộp thoại Save As, sau đó chọn Save Options.
2 Cuộn hộp thoại xuống và nhấp vào hộp kiểm Embed fonts in the file. Bấm OK
3 Trong hộp File name, nhập: River Power Plant Final và bấm Save.

IIG Vietnam
283

Bài 7: Thiết lập trình chiếu.


1 Bấm vào thẻ Slide Show, trong nhóm Setup, bấm chọn Set Up Slide Show.
2 Xác minh rằng bài thuyết trình sẽ được trình bày bởi một diễn giả và tất cả các slide sẽ được hiển thị.
3 Trong vùng Advance slides, chọn Manually để cho phép người nói xác định cách các yếu tố sẽ hiển thị
trong khi trình bày. Bấm OK.

Bài 8: Sử dụng công cụ trình chiếu.


1 Chọn thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm From Beginning.
2 Nhấn nút chuột trái và bấm giữ phím PAGE DOWN để duyệt qua các slide.
3 Trên slide 3 (Our Roles), nhấn phím PAGE UP hai lần để quay lại slide trước đó.
4 Nhấn ESC để kết thúc trình chiếu.
5 Chọn slide 5 (Spin-Offs) và nhấn phím SHIFT+F5 để chạy trình chiếu từ slide hiện tại.
6 Trỏ chuột vào ở góc dưới bên trái của màn hình cho đến khi PowerPoint hiển thị các công cụ trên màn
hình. Nhấp vào nút Pointer options.
7 Bấm Highlighter và sau đó trên slide, quét tô sáng văn bản “15%” trong ý thứ hai.
8 Nhấp vào nút công cụ Zoom trên màn hình. Di chuyển con trỏ cho đến mức “15%” trong ngăn Zoom, và
nhấp vào slide.
9 Kéo cửa sổ sang phải và xuống dưới để xem tiêu đề slide trong cửa sổ thu phóng.
10 Nhấn ESC để quay lại các slide trong chế độ xem Normal.
11 Nhấp chuột phải lên slide và bấm chọn See All Slides.
12 Chọn slide 6 để hiển thị slide. Sau đó nhấn ESC để thoát khỏi trình chiếu.
13 Nếu chương trình hỏi “Want to keep your ink annotations?”, nhấn Keep.
14 Trên slide 5, nhấp chọn phần highlight xuất hiện trên văn bản “15%” và nhấn DELETE.

Bài 9: Sử dụng chế độ Presenter View


1 Nhấn F5. Nếu cần, nhấn chuột phải lên màn hình sau đó bấm Show Presenter View.
2 Sử dụng các mũi tên Next và Previous để di chuyển qua bài thuyết trình.
PowerPoint hiển thị slide tiếp theo trong phần Next slide, cũng như các ghi chú trên slide 3.
3 Trên slide 3, nhấp vào biểu tượng Make the text larger hai lần để tăng kích thước của văn bản ghi chú.
4 Bấm vào công cụ Pen, bấm Ink Color và sau đó chọn Red.
5 Trên thanh công cụ, bấm End Slide Show.

IIG Vietnam
284

Bài 10: Diễn tập và tùy chỉnh thời gian trình bày
1 Chọn thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Rehearse Timings.
2 Chuyển qua bài trình chiếu như thể bạn đang trình bày nó cho người nghe, chừa đủ thời gian cần thiết cho
mỗi slide.
3 Tại thời điểm kết thúc trình chiếu, bấm Yes để lưu thời gian bạn đặt cho mỗi slide.
4 Bấm thẻ View, và nhấp chọn Slide Sorter để xem thời gian cho mỗi slide.
5 Chọn slide 3 và sau đó chọn thẻ Transitions. Trong nhóm Timing, đặt mỗi slide sẽ xuất hiện sau 5 giây.
6 Bấm thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show.
7 Trong Show type, nhấp chọn Browsed at a kiosk (full screen).
8 Trong Show slides, nhấp From: và thay đổi nó thành From: 1 To: 3. Bấm OK.
9 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm chọn hộp kiểm Use Timings.
10 Nhấn F5 để bắt đầu trình chiếu và xem các slide.
Lưu ý rằng các slide 1 - 3 là các slide duy nhất được hiển thị. Các slide tiến lên tự động và sẽ lặp lại liên
tục cho đến khi bạn nhấn ESC.
11 Nhấn ESC để thoát khỏi trình chiếu.
12 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show. Trong Show type, nhấp chọn
Presented by a speaker (full screen). Trong Show slides, chọn All và trong Advance slides, chọn
Manually. Bấm OK.

Bài 11: Ghi hình lại bài trình chiếu.


1 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, nhấp vào mũi tên Record Slide Show và chọn Start Recording
from Beginning.
2 Chuyển qua các slide, ngưng lại giữa các slide đủ thời gian để trình bày nội dung cho từng trang. Nếu bạn
có micrô được kết nối với máy tính, hãy đọc to các slide để ghi âm giọng nói của bạn.
3 Trên slide 4 (Contract), nhấp chuột phải, chọn Pointer Options, và chọn Highlighter. Highlight
$780,000.
4 Trên slide 5 (Spin Offs), nhấp chuột phải, chọn Pointer Options, và chọn Pen. Vẽ 1 vòng tròn xung
quanh 15%.
5 Trong hộp thoại Recording, nhấn nút Pause, sau đó bấm Resume Recording để tiếp tục trình chiếu qua
tất cả các slide. Thoát khỏi trình chiếu.
6 Trên thẻ Slide Show, nhóm Set Up, đảm bảo Play Narrations và Use Timings được đánh dấu chọn, sau
đó trong nhóm Start Slide Show, bấm From Beginning.

IIG Vietnam
285

Khi bài trình chiếu được ghi phát lại, hãy chú ý rằng các slide se chuyển tiếp sau khoảng thời gian được
đặt trong khi ghi, với các chú thích xuất hiện khi bạn thêm chúng và bản tường thuật âm thanh của bạn
phát qua loa được kết nối với máy tính.
7 Khi kết thúc trình chiếu, nhấp vào màn hình để thoát.

Bài 12: Tạo kịch bản trình chiếu tùy chỉnh.


1 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm Custom Slide Show và chọn Custom Shows.
2 Chọn New và đặt tên cho kịch bản trình chiếu: Investors.
3 Nhấp vào hộp bên cạnh slide 1 và bấm Add. Thêm slides 2, 3, and 5, nhấn OK, và bấm Close.
4 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm Custom Slide Show và chọn Investors.
5 Khi các slide trình chiếu, lưu ý rằng chỉ có các slide 1, 2, 3 và 5 được hiển thị.
6 Khi kết thúc trình chiếu, nhấp vào màn hình để thoát.
6.2. Bài tập lý thuyết:
1 ____ Pane cho phép bạn tạo, chỉnh sửa, trả lời và xóa comment ?
a. Revisions
b. Reviewing
c. Track Changes
d. Comments.
2 Lựa chọn nào được sử dụng để trả lời comment ?
a. Bấm chuột phải vào biểu tượng comment trên slide, sau đó bấm Reply.
b. Nhấp vào Reply trong nhóm Nhận xét trên tab Đánh giá
c. Bấm đúp vào biểu tượng comment trên slide, rồi trong Comments Pane, bấm New.
d. Nhấp vào comment và sau đó trong Comments Pane, nhập câu trả lời của bạn vào hộp Reply.
3 Tùy chọn nào được sử dụng để tạo bài trình chiếu tự động lặp lại trình chiếu nhưng có thể được điều
hướng bởi người xem ?
a. Browsed by an individual (window)
b. Presented by a speaker (full screen)
c. Browsed at a kiosk (full screen)

IIG Vietnam
286

4 Tính năng nào được sử dụng để xem các thay đổi được thực hiện đối với bản sao được chia sẻ của
bài trình chiếu ?
a. Track Changes
b. Compatibility Checker
c. Notes
d. Compare
5 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ghi chú của người nói?
a. Bạn có thể xem ghi chú của người thuyết trình trong khi thuyết trình bằng chế độ Presenter View
hoặc bạn có thể in ghi chú.
b. Bạn có thể thấy các trang ghi chú sẽ trông như thế nào khi được in trong chế độ xem Notes Page
c. Bạn có thể tùy chỉnh tất cả các trang ghi chú cùng một lúc bằng Notes Master.
d. Bạn có thể định dạng văn bản ghi chú, thay đổi hình nền và thêm hình ảnh vào ghi chú trong chế
độ xem Normal.
6 Tùy chọn nào trong thẻ File cho phép xuất bài trình chiếu thành tài liệu Word ?
a. Share, Handouts
b. Save As, Tools, Create Handouts
c. Print, Handouts
d. Export, Create Handouts
7 Để thay đổi số lượng slide xuất hiện trên bản in, trên thẻ File, nhấp vào Print, sau đó nhấp vào mũi
tên bên cạnh ___________________ và bên dưới Handouts, chọn bố cục.
a. Print All Slides
b. Print One Sided
c. Collated
d. Full Page Slides
8 Tùy chọn nào trong thẻ File được sử dụng để nhúng phông chữ trong bài trình chiếu ?
a. Export, Embed Fonts
b. Share, Publish Slides
c. Info, Manage Presentation
d. Save As, Tools, Save Options

IIG Vietnam
287

9 Tùy chọn nào được sử dụng để chạy Accessibility Checker ?


a. Protect Presentation
b. Manage Presentation
c. Properties
d. Check for Issues
10 Tính năng nào được sử dụng để xác định liệu sẽ có bất kỳ sự cố nào khi bài trình chiếu PowerPoint
được mở trong PowerPoint 2003 hoặc các phiên bản trước đó hay không ?
a. Accessibility Checker
b. Inspect Document
c. Protect Presentation
d. Compatibility Checker
11 Tùy chọn nào được sử dụng để điều chỉnh một bài trình chiếu thành các bản trình bày riêng biệt cho
các đối tượng khác nhau ?
a. Slide Master
b. Set Up Slide Show
c. Slide Sorter
d. Custom Slide Show
12 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về các công cụ trình chiếu trên màn hình ?
a. Nút More Options cho phép bạn hiển thị chế độ Presenter View.
b. Tùy chọn thu phóng cho phép bạn xoay đến một phần cụ thể của slide.
c. Các công cụ trình chiếu trên màn hình không hiển thị trong tất cả dạng trình chiếu.
d. Không thể lưu các dấu được tạo bằng bút và công cụ tô sáng.
13 ___________________ ______________ cho phép bạn xem bài trình chiếu có ghi chú trên một máy
tính (ví dụ: máy tính xách tay của bạn) trong khi khán giả xem bản trình bày không có ghi chú trên
một màn hình khác hoặc màn chiếu.
a. Custom Show
b. Reading View
c. Slide Master
d. Presenter View

IIG Vietnam
288

14 Để sửa đổi thời gian diễn tập slide, hãy chọn slide và sau đó, trên thẻ ____________, trong nhóm
Timing, bấm After và tăng hoặc giảm lượng thời gian.
a. Slide Show
b. Recording
c. Animations
d. Transitions
15 Tùy chọn nào cho phép bạn thiết lập thời gian cần thiết cho mỗi slide, thêm lời tường thuật và chú
thích của riêng bạn trong trình chiếu ?
a. Insert Audio
b. Set Up Slide Show
c. Rehearse Timings
d. Record Slide Show

IIG Vietnam

You might also like