Professional Documents
Culture Documents
được điều chế bằng cách nén một hay dạng lỏng phân liều. dạng thuốc uống chứa
độ đồng đều khối lượng - kl đến 80 mg Độ lệch cho - Khối lượng trung bình nhỏ
phép là 10% hơn 300 mg độ lệch cho phép
- kl Trên 80 đến 250mg Độ lệch là 10%
cho phép là 7.5% - Khối lượng trung bình bằng
- kl Trên 250 mg độ lệch cho hoặc lớn hơn 300 mg độ lệch
phép là 5% cho phép là 7.5%
cấu trúc lý hoa của thuốc Viên nén Viên nang
Độ rã Viên nén không bao hay viên Nếu không có chỉ dẫn gì
nén trần 15 phút khác, dùng nước làm môi
- Viên nén hòa tan hoặc phân trường thử, cho đĩa vào mỗi
tán nhanh 3 phút ống thử, thời gian rã phải
- Viên sủi bọt: rã và tàn hoàn
trong vòng 30 phút.
toàn/nước, ở 15 - 25oC 5 phút
- Viên ngậm 4 giờ
- Viên bao tan trong ruột:
+ Trong dung dịch HCl 0,1M
(pH 1,2) không được có dấu
hiệu rã hay nứt viên trong 2
giờ
+ Trong dung dịch đệm
phosphat pH 6,8 viên rã trong
60 phút
- Viên đặt dưới lưỡi, viên
phóng thích kéo dài, để tiêm,
viên cấy dưới da,...Có quy
định riêng
Viên nén Viên nang
Độ tan rã - Với viên phóng thích tức độ cứng của viên nang chủ
thời: nếu không có quy định yếu là do vỏ nang quyết
riêng tỷ lệ hoạt chất hoà tan định, vỏ nang rất dễ tan
sau 45 phút thử nghiệm phải trong môi trường dịch vị ở
tối thiểu là 70% lượng hoạt
nhiệt độ của cơ thể nên
chất theo Quy định
dược chất giải phóng rất
-Với viên phóng thích kéo dài:
cần xác định tốc độphóng nhanh.
thích hoạt chất bằng cách đo - lượng hoạt chất giải
tỷ lệ hoà tan ở ít nhất 3 thời phóng Sau khi hòa tan phải
điểm.Thời điểm đầu thường đạt được Tối thiểu 70%
sau 1giờ để kiểm tra nguy cơ hoạt chất trong quy định trừ
phóng thích ồ ạt, thời điểm khi có quy định riêng
giữa để theo dõi tốc độ và
thời điểm cuối để kiểm soát tỷ
lệ tối thiểu phóng thích được.