You are on page 1of 17

TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

BAN VIỄN THÔNG

ĐỀ TÀI NCKH 2013


Mã số: 018-2013-TĐ-RDP-VT-04

Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ tiêu


chất lượng truyền tải IP cho
mobile backhaul của Tập đoàn
MÔ HÌNH TRUYỀN TẢI IP CHO MẠNG DI ĐỘNG (1)
MÔ HÌNH TRUYỀN TẢI IP CHO MẠNG DI ĐỘNG (2)

• Yêu cầu kênh truyền tải nội tỉnh sẽ gồm :


– Kênh E1 cho dịch vụ 2G GSM với giao diện Abis
trên E1.
– Kênh GE/FE dịch vụ 2G GSM với giao diện Abis
trên IP.
– Kênh GE/FE cho dịch vụ 3G UMTS với giao diện
Iub trên IP.
• Yêu cầu về đồng bộ
– Các trạm BTS 2G GSM nhận đồng bộ qua kênh E1
hoặc qua giao diện BITS.
Sự cần thiết phải nghiên cứu (1)
• Hiện trạng và vấn đề còn tồn tại của đơn vị chủ trì/Tập đoàn trong lĩnh vực
nghiên cứu :
– Mạng di động 2G/3G đã sử dụng mạng IP cho các kết nối mobile backhaul , chất
lượng mạng-dịch vụ di động có yêu cầu đối với chất lượng kết nối mobile
backhaul trên IP.
– Tập đoàn đã có văn bản 1828/QĐ-VNPT-VT về chỉ tiêu chất lượng kết nối mobile
backhaul trên IP từ 2010, nhưng là quy định tạm thời, đã hủy bỏ.
– các công ty di động, khi sử dụng kết nối IP do các VNPT tỉnh/tp cung cấp, có yêu
cầu (SLA) rất cụ thể và chặt chẽ, nên rất cần một bộ chỉ tiêu thống nhất.
• Mức độ giải quyết vấn đề trong và ngoài nước
– Một số nhà cung cấp giải pháp mạng di động có yêu cầu cụ thể đối với chất
lượng kết nối mobile backhaul trên IP, nhưng không đồng nhất.
– Việc tiêu chuẩn hoá chất lượng kết nối mobile backhaul trên IP cho mạng di
động đang được một số tổ chức quốc tế từng bước nghiên cứu, từ năm 2012
bắt đầu đã có kết quả.
– Một số kết quả nghiên cứu vẫn sử dụng văn bản cũ không còn hợp lý.
– Trong những năm 2010-2011, Tập đoàn đã tổ chức đo kiểm tại nhiều tỉnh về
chất lượng kết nối IP cho di động.
QĐ 1203 –
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP
SO SÁNH CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
TRUYỀN TẢI TRÊN IP CHO DI ĐỘNG
Thông số Chỉ tiêu Đề
Đề xuất
chất theo Đề xuất xuất Chỉ tiêu theo Tiêu Kết quả
của
STT lượng QĐ của VMS của QĐ 1203 chuẩn đo thực
Ericsson quôc tế tế
mạng 1828 (ms) HW (ms)
(ms)
truyền tải (ms) (ms)

< (141+ 87) *2= 456


< 10
Trễ hai
chiều < (57+35) *2=184
1 (2-way
Delay)
≤7 ≤5 < 60
< (14 + 9) *2=46 ? ?
< 20 < (57+35) *2=184
< (14 + 9) *2=46

Biến động <7


2 trễ ≤1 ≤1 < 10 < 20 ? ?
(Jitter) <4

Tỷ lệ mất
3 gói tin < 10-6 < 10-6 < 10-4 < 10-2 < 7.6*10-5 ? ?
LTE
A Comparison Between One-way Delays in
Operating HSPA and LTE Networks
Sự cần thiết phải nghiên cứu (2)
• Mức độ giải quyết vấn đề trong Tập đoàn :
– Khi có bộ chỉ tiêu chất lượng cho các kết nối mobile backhaul trên IP
quy định cụ thể các tham số và chỉ tiêu chất lượng cho các phân đoạn
mạng tương ứng với các đơn vị quản lý thì việc đảm bảo chất lượng kết
nối mobile backhaul trên IP của mạng di động sẽ tốt hơn.
• Tính mới của đề tài :
– đề tài sẽ căn cứ trên yêu cầu về chất lượng dịch vụ, số liệu đo thực tế
mạng của Tập đoàn, yêu cầu chung của một số tiêu chuẩn quốc tế và
yêu cầu cụ thể của mạng di động để xây dựng bộ chỉ tiêu chất lượng
cho các kết nối mobile backhaul trên IP.
– Sản phẩm của đề tài sẽ là tài liệu quản lý mới có chức năng bổ sung
hoàn thiện nội dung của những văn bản hiện có.
• Dự kiến chất lượng và hiệu quả của đề tài :
– đề xuất áp dụng cho toàn Tập đoàn.
Mục tiêu và Nội dung đề tài (1)
• Mục tiêu :
– Xây dựng và ban hành bộ chỉ tiêu chất lượng truyền tải IP qua Mobile
backhaul của Tập đoàn đáp ứng yêu cầu mạng và dịch vụ 3G. Bộ chỉ
tiêu này sẽ dùng để quản lý chung về chất lượng truyền tải cho các
tỉnh/tp, 2 công ty di dộng và khách hàng của VNPT.
• Nội dung :
– Nghiên cứu yêu cầu kỹ thuật đối với mobile backhaul trên IP của mạng
di động 2G/3G/4G,
– Nghiên cứu đặc điểm và yêu cầu của chất lượng dịch vụ di động
2G/3G/4G trên nền giao thức IP.
– Nghiên cứu yêu cầu đối với truyền tải IP của một số hãng cung cấp giải
pháp mạng di động cho mạng di động của VNPT.
– Nghiên cứu phân tích tài liệu tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng mạng
truyền tải IP cho mạng di động 2G/3G/4G.
Mục tiêu và Nội dung đề tài (2)
– Nghiên cứu phân tích tình hình quản lý chất lượng truyền tải
mobile backhaul của Tập đoàn và 2 công ty di động thông qua
các văn bản hướng dẫn.
– Phân tích thống kê kết quả đo kiểm tuyến kết nối IP cho mạng
2G/3G của VNP và VMS,
– Xây dựng bộ chỉ tiêu chất lượng.
– Thu thập xử lý ý kiến đóng góp của các đơn vị trong Tập đoàn,
– Đề xuất ban hành và xây dựng phương án triển khai thực tế trên
mạng lưới.
Phương pháp thực hiện
Quy định đo Đo kiểm

Tập Tháng VNPT IP


đoàn tỉnh/tp backhaul
Nhiệm vụ đo

Báo cáo đo Kết quả đo

RIPT
Tiêu chuẩn QT

Xử lý thống kê

Số liệu đo (năm)
Lựa Bộ chỉ tiêu
chọn
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• MEF Mobile Backhaul Implementation


Agreement (MEF 22.1)
• QĐ 1828/VNPT-VT ngày 12/10/2010 Phụ lục
C : chỉ tiêu chất lượng truyền tải IP cho di
động.
• QĐ 1203/QĐ-VNPT-VT v/v ban hành quy
định chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP
TỔ CHỨC THU THẬP SỐ LIỆU

• Tổ chức đo kiểm định kỳ :


– QĐ 942/QĐ-VNPT-VT ngày 22-7-2013 v/v ban
hành quy trình đo kiểm định kỳ chất lượng mạng
IP nội tỉnh.
– Phát hành mẫu báo cáo tháng 80A/VT-QLM
• Thu thập, tổng hợp phân tích số liệu
• Đề xuất ý kiến cho công tác quản lý chất lượng
mạng-dịch vụ.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Sản phẩm đề tài
• Văn bản Quy định ”Chỉ tiêu chất lượng kết
nối truyền tải IP cho mạng di động” có thể
ban hành cấp Tập đoàn và đề xuất
phương án triển khai.
• Ý kiến đóng góp của các đơn vị
Khả năng ứng dụng và chuyển
giao kết quả nghiên cứu
• Dạng văn bản : Quy định của Tập đoàn
• Phạm vi áp dụng :
– Các VNPT tỉnh/tp;
– Các công ty thông tin di động ;
– Công ty VTN.
– Áp dụng cho xây dựng nội dung Hợp đồng nguyên
tắc cung cấp và sử dụng dịch vụ truyền dẫn,
Internet giữa VMS và VNPT ngày 18-7-2014

You might also like