Professional Documents
Culture Documents
Môn học
3
1 PHẦN I: CNSX NƯỚC GIẢI KHÁT
3
1. Giới thiệu
Nguyễn Đình Thường, Nước giải khát, Nhà xuất bản Khoa học
và kỹ thuật, 1986
Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ chế biến đồ uống, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2003
Hoàng Đình Hòa, Kỹ thuật sản xuất Malt và bia, NXB Khoa
học và Kỹ thuật
• Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Thoa, Công nghệ sau thu
hoạch và chế biến rau quả, NXB KH & KT, 2000
• Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đĩnh, Ngô Mỹ Văn, Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau
quả, NXB Thanh Niên, 2000
• Hà Văn Thuyết, Trần Quang Bình, Bảo quản rau quả tươi và bán chế
phẩm, NXB Nông Nghiệp, 2000
• Steven Nagy Chin Shi Chen, Philip E. Shaw, Fruit juice processing
technology, Ag. Science Inc, 1993
• Tetra – Pak, Dairy processing hand book, LP Grafisca, 1995
• W.V.Cruess, Commercial fruit & vegetable products
6
• J.K.Paul , Fruit and vegetable juice processing, Noyes Data Corporation
PHẦN I: CNSX NƯỚC GIẢI
KHÁT
7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU MÔN HỌC
8
I. KHÁI NIỆM NƯỚC GIẢI KHÁT
9
I. KHÁI NIỆM NƯỚC GIẢI KHÁT
10
II. PHÂN LOẠI NƯỚC GIẢI KHÁT
THEO
THEO44HÌNH
HÌNHTHỨC
THỨC
Theo công nghệ
• Bằng phương pháp lên men và không qua chưng cất: Bia, rượu
vang,.. sản phẩm có CO2 hoặc không
• Sản xuất bằng phương pháp lên men – chưng cất – tàng trữ
• Sản xuất bằng phương pháp phối trộn – tàng trữ: rượu mùi
(liqueur/liquor) 13
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước giải khát (thức uống)
trên thế giới và tại Việt Nam
14
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước giải khát (thức uống)
trên thế giới và tại Việt Nam
Việt Nam có mức tiêu thụ bia theo đầu người sẽ tăng (mức
hiện tại là 18-28 lít (2010)).
Ngành công nghiệp nước giải khát đã vươn lên vị trí thứ 4 xếp
sau viễn thông, thực phẩm và chăm sóc sắc đẹp (2009).
Tổng doanh số bán của thị trường nước giải khát Việt Nam
đạt 4.400 tỉ đồng, tương đương 255 triệu lít (2008).
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước giải khát (thức uống)
trên thế giới và tại Việt Nam
Đầu năm 2016, người Việt Nam tiêu thụ khoảng 3,4 tỷ lít bia và 70 triệu lít
rượu/ năm và 200 triệu lít rượu không chính thống được nấu ở trong dân .
Trung bình nam giới Việt Nam trưởng thành uống khoảng 27,4 lít cồn
nguyên chất.
Ngành công nghiệp nước giải khát đã vươn lên vị trí thứ 4 xếp sau viễn
thông, thực phẩm và chăm sóc sắc đẹp (2009).
Tổng doanh số bán của thị trường nước giải khát Việt Nam đạt 4.400 tỉ
đồng, tương đương 255 triệu lít (2008).
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước giải khát (thức uống)
trên thế giới và tại Việt Nam
• Nghiên cứu và sản xuất các loại nước giải khát có tăng
thành phần dinh dưỡng
20
Một số giải pháp phát triển ngành NGK ở Việt Nam
www.themegallery.com
CHƯƠNG II: NGUYÊN LIỆU TRONG
SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT
22
Nước
Các nguyên liệu Nhóm nguyên liệu
tạo vị ngọt
khác
CO2 Chất
tạo mùi
23
I. NƯỚC
Thành phần và tính chất của nước phụ thuộc vào nguồn
nước:
• Nước mặt: chứa nhiều hợp chất hữu cơ, vi sinh vật
24
I. NƯỚC
Độ cứng
Độ kiềm
Độ oxy hóa
Độ cặn
Độ pH
26
I. NƯỚC
a. Độ cứng:
Rất mềm : 0- 1,4mg – E/l
28
I. NƯỚC
Độ kiềm đặc trưng cho khả năng của nước kết hợp với acid
mạnh (thường dùng HCl)
Độ kiềm chung là chỉ số chất lượng quan trọng của nước thiên
nhiên. nếu nước có độ kiềm lớn thì ảnh hưởng xấu đến quá trình
sinh học xảy ra khi đường hóa và lên men nước giải khát
29
I. NƯỚC
d. Độ cặn
e. Độ pH
f. Chỉ số sinh học:
• Đặc trưng cho sự xâm nhập và phát triển của các loại vi sinh
vật, thực vật có trong nước.
• Nước dùng trong thành phố có số lượng vi sinh vật <100
VSV/l.
• Chỉ số E.Coli: là lượng vi trùng đường ruột tối đa cho phép
trong 1 lít H2O.
• Quy định: chỉ số E.Coli ≤3 tế bào/l nước 31
I. NƯỚC
I.2. Các chỉ tiêu hóa học của nước:
Vì thế yêu cầu chất lượng nước dùng cho nước giải khát pha chế
như sau:
Chỉ tiêu cảm quan: trong suốt, không màu, không có vị lạ
Chỉ tiêu hoá lý:
pH : 6,8 – 7,4
Độ cứng tạm thời : 0,7 mg – E/l
Độ cứng vĩnh cửu : 0,4 - 0,7 mg – E/l
Hàm lượng muối CO32- : <50 mg/lít O2
Hàm lượng muối Mg : < 100 mg/lít O2
Hàm lượng Cl2 : 7,5 – 100 mg/l H2O
Hàm lượng CaSO42- : 0 – 200 mg/l
NH3 và các muối NO3-, NO2-: Không có
32
Độ kiềm : 2 – 3oF
I. NƯỚC
33
II. NHÓM NGUYÊN LIỆU TẠO VỊ NGỌT
34
II. NHÓM NGUYÊN LIỆU TẠO VỊ NGỌT
35
II. NHÓM NGUYÊN LIỆU TẠO VỊ NGỌT
37
II. NHÓM NGUYÊN LIỆU TẠO VỊ NGỌT
II.2. Đường Saccharose (C12H22O11):
38
II. NHÓM NGUYÊN LIỆU TẠO VỊ NGỌT
Acid tactric: thu nhận từ nguồn phế thải của sản xuất rượu nho
Acid lactic: thu nhận bằng phương pháp lên men nhờ chủng vi
khuẩn lactic Denbriuc
Acid malic
Acid phosphoric
41
IV. CHẤT TẠO MÀU (Coloring agents)
Làm tăng giá trị cảm quan của nước giải khát
Chất màu tổng hợp: nhập của nước ngoài là chủ yếu:
Tartrazine (E102), Brilliant Blue FCF (E133)
Bảng chất tạo màu được phép sử dụng trong CNSX NGK
(Page 15)
42
V. CHẤT TẠO MÙI (Flavoring agents)
Tổng hợp
43
VI. Carbonic CO2
VI.
CO2 tan trong nước còn hạn chế được hoạt động của tạp
khuẩn, giữ cho nước lâu hỏng
Nguồn cung cấp: thu nhận từ phản ứng lên men (nhà máy
bia, rượu,…), phản ứng đốt cháy (đốt nhiên liệu)
Để bão hoà CO2 trong sản xuất nước giải khát, người ta
thường dùng CO2 lỏng đựng trong bình thép dưới áp suất
44
cao 60 -70 at.
VI. Carbonic CO2
VI.
Chỉ tiêu cảm quan: không có mùi cay, mùi hôi của các
tạp chất hữu cơ
Có 3 loại cơ bản:
Chất chống oxi hóa (E 300 - E 321): ngăn chặn sự oxi hóa
chất béo và vitamin
Trái cây: Quả có múi, lê, táo, dâu, nho, sơri, dứa,…
Các nguyên liệu khác: Rau má, Actisô, sâm, rong biển, các loại thảo dược khác
47
IX. CÁC NGUYÊN LIỆU KHÁC
48
CHƯƠNG III: CNSX NƯỚC UỐNG
(POTABLE WATER)
49
CHƯƠNG III: CNSX NƯỚC UỐNG
50
CHƯƠNG III: CNSX NƯỚC UỐNG
Dựa trên chất lượng nước nguyên liệu: thành phần hóa
học, hàm lượng VSV,…
Các chỉ tiêu: hóa lý, vi sinh và cảm quan cần đạt của
nước sau xử lý
Nguồn vốn đầu tư: trang thiết bị, chi phí năng lượng và
hóa chất cho quá trình xử lý nước,…
51
CHƯƠNG III: CNSX NƯỚC UỐNG
Tách
Táchcác
cácchất
chấtkhông
không
hòa
hòatan
tan(cặn)
(cặn)
Tách
Táchcác
cácchất
chấttan
tan
Mục
Mụcđích
đíchxử
xửlý
lý (các
(cácmuối,
muối,cation
cationvà
vàanion)
anion)
Tiêu
Tiêudiệt
diệthoặc
hoặcloại
loạibỏ
bỏ
hệ
hệvivisinh
sinhvật
vậttrong
trongnước
nước
52
CHƯƠNG III: CNSX NƯỚC UỐNG
Vật lý: Lắng, lọc, sử dụng màng membrane, tia UV, cực tím,
…
Hóa học: Phản ứng oxy hóa để tách sắt, phản ứng giảm độ
cứng của nước, sử dụng hóa chất tiêu diệt hoặc ức chế vi
sinh vật,…
Hóa lý: Sử dụng chất trợ lắng kết hợp quá trình hấp phụ,
trao đổi ion,
53
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
2 3
7
4
5
6
1. Thùng chứa nước cần làm mềm 5. Thùng chứa chất anionit
2. Thùng chứa axit 0.5% 6. Thùng chứa nước mềm
3. Thùng chứa xút 1% 7. Bơm áp lực
4. Thùng chứa chất cationit
56
Sô ñoà trao ñoåi Ion
Nước muối
57
CẤU TRÚC NHỰA TRAO ĐỔI ION
Resin 58
Thiết bị làm mềm nước Thiết bị trao đổi ion 59
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
60
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
Membrane
61
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
Siêu lọc : Tách các hợp chất keo, đại phân tử,
virus
Stretching
Phase inversion
Sự kéo căng
Track-etching 64
Ceramic MF membranes
68
Kiểu chảy thẳng
69
tubular
monolithic
Common membrane modules
70
flat asymmetric or thin-composite sheet tubular
71
Common membrane shapes
Cơ chế thẩm thấu ngược
72
Thiết bị RO
73
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
• Cơ chế: UV có tác
dụng tiêu diệt Vi sinh
vật (biến tính ADN Ống thạch anh
enzyme)
Cửa ra nước đã xử lý
Đèn UV
75
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
76
B
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
Hệ thống đèn UV 77
B. Sơ đồ quy trình xử lí nước uống
78
79
Những tiêu chuẩn và quy định của bộ Y tế về nước đóng chai
80
Những tiêu chuẩn và quy định của bộ Y tế về nước đóng chai
2 Coliform faecalis/100ml 0
3 E. Coli/100ml 0
4 Suphite- Reducing 0
Clostridia/100ml
5 Faecal streptococci/100ml 0 82
Cảm ơn sự chú ý theo
dõi của các bạn!
83