Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
3.
3. Một
Một số
số thiết
thiết bị
bị
2
GIỚI
THIỆU 1 CẤU TẠO PHÂN TỬ
CHUNG
2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a. HNO3 là
một axit mạnh
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất)
→ muối + H2O: 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
- Tác dụng với bazơ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất)
→muối + H2O: 2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
- Tác dụng với muối (trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất) → muối
mới + axit mới: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3) 2 + CO2 + H2O
b. HNO3 là chất oxi hóa mạnh
Tác dụng với kim loại:
- HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản
2NO + O2 → 2NO2
1 2 3
Oxy hóa
NH3 bằng
Oxy tạo
NO
2. Cửa
Khí
1. Thiết
bị lọc
3. Lưới
phân phối
5. Vòng
Thiết bị kim loại
tiếp xúc
4. Lưới
xúc tác
6. Lớp gạch
chịu nhiệt
Ngoài ra còn xảy ra các phản ứng:
Oxy hóa
NO thành
NO2
Hấp thụ
NO2 vào
nước
1.1 Sản xuất HNO3 dưới áp suất thường
Mô tả quy trình
khí đi qua thiết bị lọc (7) và đi vào thiết bị tiếp xúc (8) oxy hóa amoniac thành
oxit nito. Ra khỏi thiết bị (8) hỗn hợp nitroza có nhiệt độ 750⁰C - 850⁰C được
đưa qua nồi hơi thu hồi (9) để giảm nhiệt độ đồng thời tận dụng nhiệt dư thừa.
Sau đó hỗn hợp khí có nhiệt độ khoảng 160⁰C
được đưa vào hai thiết bị làm lạnh kiểu ống
chùm (10), (11) và làm lạnh bằng nước. Nhiệt độ
lúc này giảm xuống 40⁰C. Ở nhiệt độ này NO bị
oxy hóa thành NO2.
Hỗn hợp được quạt (13) đưa vào tháp hấp thụ kiểu
đệm (14), tưới bằng dung dịch axit nitric. Tại các tháp
vừa xảy ra hấp thụ NO2 vừa xảy ra oxy hóa NO. Axit ở
tháp sau có nồng độ thấp hơn và được chuyển dần
lên tháp trên để tạo axit có nồng độ cao hơn. Các axit
tuần hoàn được làm lạnh trước khi đưa lại tháp hấp
thụ
Ra khỏi tháp (14) trước khi các khí được xả ra ngoài, các khí được đưa vào tháp hấp thụ kiềm và soda
để hấp thụ các oxit nito dưới dạng các muối NaNO3 và NaNO2 theo phản ứng:
Na2CO3 + NO2 + NO = 2NaNO2 + CO2
Na2CO3 + 2NO2 = NaNO3 + NaNO2 + CO2
2NaOH + NO2 + NO = 2NaNO2 + H2O
1.2 Sản xuất HNO3 dưới áp suất cao
11. Tháp hấp thụ
12. Làm lạnh ngưng tụ
1. Ống hút khói 6. Thiết bị chuẩn bị NH3 13. Sấy nóng khí đuôi
2. Thiết bị làm sạch khí 7. Thiết bị trộn và lọc 14. Buồng đốt
3. Máy nén 8. Thiết bị tiếp xúc 15. Thiết bị làm sạch xúc tác
4. Tuabin 9. Nồi hơi 16. Thiết bị nồi hơi
5. Sấy không khí 10. Thiết bị oxy hóa và lọc 17. Ống xả khói
2. Sản xuất HNO3 đặc
68.4%
• Trong công nghiệp tiến hành trong tháp chưng với khoảng 20
đĩa,HNO3 ,đưa gia nhiệt bằng hơi đến nhiệt độ sôi,H2SO4 nồng độ 93%
đưa vào đĩa thứ 16,HNO3 hơi bay ra ở đĩa 20,đỉnh tháp chưng qua làm
lạnh ngưng tụ,một phần hồi lưu về đỉnh tháp chưng,một phần tách ra
làm s/p HNO3 đặc.Dùng hơi nước bão hòa 4-6atm gia nhiệt đáy
tháp,nhiệt độ 170,sản phẩm đáy tháp là H2SO4 65-70%,HNO3 loãng đưa
đi vào các dây chuyền tương ứng.
• Sản phẩm đỉnh tháp đạt nồng độ HNO3 95-98%.
Phương pháp trực tiếp
Tổng hợp HNO3 đậm đặc từ N2O4, với H2O và O2 ở nhiệt độ và áp suất
cao.
• Phản ứng 2 chiều, tốc độ chậm, phản ứng thu nhiệt => nồng độ HNO3
và nhiệt độ càng cao càng tốt.
• Trong sản xuất dùng HNO3 98%,cho hiệu suất oxy hóa 98-99%.
Vấn đề oxy hóa NO bằng HNO3.
• Thời gian phản ứng để chuyển áp suất riêng phần của NO trong khí
nguyên liệu P về áp suất riêng phần trong khí thải P’:
Ʈ = (rô/k )*ln(P/P’)
• Rô: thông số vật lý đệm, bằng thể tích đệm tự do của đệm/ diện tích
tự do của đệm.
• K hằng số tốc độ phản ứng, phụ thuộc nhiệt độ.
Vấn đề tách và hóa lỏng N2O4.
Có 2 hướng:
• Làm lạnh nhằm thay đổi áp suất hơi bão hòa theo áp suất và nhiệt độ
để chuyển N2O4 về lỏng.
• Dùng HNO3 đậm đặc để hấp thụ NO2, sau đó nhả được NO2-
N2O4nguyeen chất, làm lạnh hóa lỏng.
Vấn đề tách và hóa lỏng N2O4.
Thay đổi áp suất hơi bão hòa:
Tiến hành theo hai bước. Bước thứ nhất, làm lạnh bằng nước đến nhiệt
độ thường và bước thứ 2 hạ nhiệt độ xuống -10°C. Không cần hạ thấp hơn
nữa vì 10,8% N2O4 - sản phẩm quá trình trùng hợp NO2 sẽ chuyển sang
dạng tinh thể.
Vấn đề tách và hóa lỏng N2O4.
Dùng HNO3 hấp thụ NO2.
Độ tan của NO2 trong HNO3 đặc khá lớn.
Với nhiệt độ khoảng 0 độ C độ tan đạt 40%.
Tốc độ hấp thụ:
V= (rô/k) *ln ((Pg-P’i)/ (P’g-Pi))
Rô: thông số vật lý đệm
Pg, P’g: áp suất riêng phần của NO2 trong khí vào và ra khỏi thiết bị.
Pi, P’i: áp suất bão hòa NO2 trong HNO3 vào và ra khỏi thiết bị.
k: hằng số tốc độ.
Tổng hợp HNO3.
Nếu tăng tỷ lệ thì tốc độ phản ứng tăng, nhưng phải chưng tách N2O4
ra khỏi dung dịch.
• Hình trên là thiết bị phản
ứng cao áp- tổng hợp
HNO3 đặc với năng suất
25 tấn HNO3/ ngày đêm.