You are on page 1of 28

05/11/2020

Tổng quan về nguyên liệu mía

Lập luận kinh tế kỹ thuật

Quy trình công nghệ


1
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA

05/11/2020
 Loài là Saccharum
 Thường phân bố tại các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới

 Nguồn lực nông nghiệp tự nhiên, tái sinh

 Cây nhiên liệu sinh học tốt nhất trong tương lai

 Dịch mía dùng để sản xuất: đường trắng, đường nâu,


đường thô và ethanol.
 Phụ phẩm chính của của công nghiệp đường là bã mía
và mật

2
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.1 NGUỒN GỐC

05/11/2020
 Nguồn gốc từ Ấn Độ
 Các nước trồng với sản lượng lớn: Cuba, Braxin, Ấn Độ,
Mehico, Trung Quốc,…

3
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.2 PHÂN LOẠI

05/11/2020
3 nhóm chính
 Saccharum offcinarum: thường gặp, chiếm phần lớn trên
thế giới
 Saccharum simeme: cây nhỏ, cứng, thân màu vàng pha
nâu nhạt, trồng từ lâu đời ở Trung Quốc
 Saccharum violaccum: lá màu tím, cây ngắn cứng,
không trổ cờ

4
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.2 PHÂN LOẠI

05/11/2020
Một số giống mía cho phép sử dụng trong sản xuất ở nước
ta:
 Giống Comus: Được nhập Úc, trồng chủ yếu ở các tỉnh
Tây Nam Bộ
 Giống F.156: Nhập từ Đài Loan, trồng phổ biến ở các
tỉnh Đông Nam Bộ và Miền Bắc
 Giống ROC 16: Nhập từ Đài Loan, trồng ở các vùng

5
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.2 PHÂN LOẠI

05/11/2020
 Ngoài ra ta còn lai tạo được một số giống mía cho nagư
suất chất lượng tốt
 Hoặc có thể phân loại mía theo giai đoạn phát triển như:

 Mía chín sớm

 Mía trung bình

 Mía chín muộn

6
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ – SINH THÁI

05/11/2020
a)  Nhiệt
 độ
 Mỗi thời kỳ sinh trưởng cần những khoảng nhiệt độ thích
hợp riêng
 Quang hợp, vận chuyển và quá trình tích lũy đường: 30 -
40°C, 34°C quang hợp đạt mức cao nhất
 Trồng: nảy mầm ở 15°C, nhưng nhiệt độ sẽ tăng lên, Tốt
nhất 20 - 25°C
 Làm dóng vươn dài: cần 23°C và thích hợp nhất 30 -
32°C
 Mía chín: 20°C

7
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ – SINH THÁI

05/11/2020
b) Độ ẩm trong đất
 Nảy mầm và đẻ nhánh: 65%.

 Làm dóng vươn dài mía (cần nhiều nước nhất):75 - 80%.

 Mía chín: dưới 70%

8
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ – SINH THÁI

05/11/2020
c) Đất đai
 Có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau

 Đất thích hợp nhất: xốp, sâu, độ phì nhiêu cao, giữ ẩm
tốt và dễ thoát nước
 Độ pH thích hợp : 5,5 - 7,5

9
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.4 THÀNH PHẦN HOÁ HỌC

05/11/2020
Thay đổi theo giống mía, đất đai, chế độ canh tác, điều
kiện khí hậu của từng địa phương
2 phần: đường saccharose và các chất không đường

10
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.5 GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG

05/11/2020
 Khoáng: Ca, Cr, Mg, P, K, Zn
 Vitamin: A, C, B1, B2, B3, B5 và B6

 Các dưỡng chất tự nhiên: chlorophyll, chất kháng oxy


hóa, protein, chất xơ bão hòa và những hợp chất khác tốt
cho sức khỏe.

11
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.6 GIÁ TRỊ KINH TẾ

05/11/2020
 Nguồn nguyên liệu liệu chính của ngành công nghiệp
chế biến đường
 Đường mía hiện chiếm trên 60% tổng sản lượng đường
thô của toàn thế giớI
 Đường giữ một vai trò rất quan trọng trong khầu phần ăn
hàng ngày của con người, là nhu cầu không thể thiếu
trong đời sống xã hội

12
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.7 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MÍA

05/11/2020
a) Trên thế giới
 Diện tích khoảng 20,42 triệu ha với tổng sản lượng đạt
1.333 triệu tấn
 Phân bố vùng trồng và năng suất mía giữa các nước rất
khác biệt (Brazil có diện tích lớn nhất (5,343 triệu ha)
trong khi Úc có năng suất cao nhất (85,1 tấn/ha))
 Trong 121 nước sản xuất mía đường có 15 nước có diện
tích chiếm đến 86% và chiếm 87,1% sản lượng, gồm:
Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan,…

13
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.7 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MÍA

05/11/2020
STT Quốc gia Sản lượng mía (tấn)
a) Trên thế giới 1 Brazil 721.077.287
2 Ấn độ 347.870.000
3 Trung Quốc 123.460.500
4 Thái Lan 96.500.000
5 Pakistan 58.397.000
6 Mexico 50.946.483
7 Colombia 38.000.000
8 Philippines 30.000.000
9 Indonesia 26.341.600
10 Hoa Kỳ 27.900.000
11 Argentina 25.957.093
12 Australia 25.000.000
13 Guatemala 21.800.000
14
14 Việt Nam 19.040.789
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.7 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MÍA

05/11/2020
b) Trong nước
Diện tích mía Sản lượng mía Năng suất mía
Năm
(ha) (tấn) (tấn/ha)
2001 290.700 14.656.900 50,4
2002 320.000 17.120.000 53,5
2003 313.200 16.854.700 53,8
2004 286.100 15.649.300 54,7
2005 266.300 14.948.700 56,1
2006 288.100 16.719.500 58,0
2007 293.400 17.396.700 59,3
2008 270.700 16.145.500 59,6
2009 265.600 15.608.300 58,8
2010 269.100 16.161.700 60,1 15
2011 282.254 17.539.572 62,1
2012 297.500 19.040.799 64,0
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.7 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MÍA

05/11/2020
b) Trong nước
Tính đến cuối năm 2010:
 Diện tích: 266.300 ha

 Năng suất: 59,9 tấn/ha

 Chữ đường: 10 CCS

 Sản lượng: 15,947 triệu tấn

 Sản lượng đường: 1 triệu tấn.

16
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU MÍA
1.7 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MÍA

05/11/2020
b) Tình hình phát triển mía ở tỉnh Đắk Lắk
 Tỉnh Đắk Lắk có vùng nguyên liệu mía đường lớn thứ 2
ở Tây Nguyên với diện tích hơn 20.000 ha
 Năng suất mía bình quân: 67 tấn/ha

 Hiện có 2 nhà máy mía đường: Nhà máy đường 333,


Nhà máy Mía đường Đắk Lắk hợp đồng thu mua toàn bộ
mía nguyên liệu cho nông dân
 Cùng với sự khuyến khích của nhà nước và sự phối hợp
giữa các doanh nghiệp và nông dân, tình hình sản xuất
mía đường đang dần cải thiện và phát triển.
17
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.1 ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN

05/11/2020
 Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km2
 Phía bắc giáp: Gia Lai
 Phía đông giáp:Phú Yên, Khánh Hoà
 Phía nam giáp: Lâm Đồng, Đắk Nông
 Phía tây giáp: Campuchia 

18
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.1 ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN

05/11/2020
 Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng
 Vùng phía tây bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về
mùa khô
 Vùng phía đông và phía nam có khí hậu mát mẻ, ôn
hoà
 Mùa mưa từ tháng 5 – 10 (lượng mưa lớn nhất: 7,8,9)

 Mùa khô từ tháng 11 – 4 năm sau

 Lượng mưa trung bình: 1600–1800 mm

19
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.1 ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN

05/11/2020
 Hệ thống sông suối khá phong phú, phân bố tương đối
đồng đều
 Còn có rất nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo như hồ Lắk,
Ea Kao, Buôn Triết, Ea sô…

20
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.2 VÙNG NGUYÊN LIỆU

05/11/2020
 Cây mía là một thế mạnh của tỉnh Đaklak
 Nguyên liệu cung cấp chính cho nhà máy là vùng
nguyên liệu: Ea Súp, Buôn Đôn, Ea Kar và Mdrak
 Đồng thời có thể sử dụng thêm nguồn nguyên liệu từ các
tỉnh Phú Yên, Gia Lai, Khánh Hòa…
 Là nguồn cung cấp đủ để đáp ứng cho một nhà máy công
suất nhỏ 1500 tấn mía/ ngày.

21
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.3 HỢP TÁC HOÁ – LIÊN HỢP TÁC HOÁ

05/11/2020
 Nhà máy đường sẽ được đặt ở KCN Hòa Phú.
 Đặc biệt có thể liên kết với các nhà máy đường lớn trong
tỉnh: nhà máy đường Thành Công

22
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.4 NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN

05/11/2020
 Hiệu điện thế nhà máy sử dụng 220-380V. Nguồn điện
chủ yếu lấy từ trạm điện tubin hơi của nhà máy khi sản
xuất
 Nguồn điện lấy từ mạng điện quốc gia 500kV được hạ
xuống 220-380V: sử dụng khi khởi động máy và khi máy
không hoạt động thì sử dụng để chiếu sáng và sinh hoạt.
 Để đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục thì lắp thêm
1 máy phát điện dụ phòng khi có sự cố mất điện.

23
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.5 NGUỒN CUNG CẤP HƠI

05/11/2020
 Được lấy từ lò hơi của nhà máy để cung cấp nhiệt cho
các quá trình: đun nóng, bốc hơi, cô đặc sấy…
 Trong quá trình sản xuất ta tận dụng hơi thứ của thiết bị
bốc hơi để đưa vào sử dụng trong quá trình gia nhiệt,
nấu, nhằm tiết kiệm hơi của nhà máy.

24
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.6 NGUỒN CUNG CẤP NHIÊN LIỆU

05/11/2020
 Bã mía để đốt lò
 Ta dùng củi để đốt lò khi khởi động máy và dùng dầu FO
để khởi động lò khi cần thiết
 Xăng và nhớt dùng cho máy phát điện, oto…

25
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.7 NGUỒN CUNG CẤP VÀ XỬ LÝ NƯỚC

05/11/2020
Nhà máy lấy nước từ sông Sêrêpôk nên trước khi sử dụng
phải qua hệ thống xử lý nước của nhà máy
Nước thải ka vẽ sơ đồ vô

26
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.8 GIAO THÔNG VẬN TẢI

05/11/2020
 Sử dụng tuyến quốc lộ 14 và đường giao thông nông
thôn đã được phát triển và nâng cấp.
 Đồng thời mở rộng thêm những tuyến đường mới.

 Ngoài ra nhà máy phải có số lượng ôtô tải cần thiết đáp
ứng kịp thời nhu cầu xuất sản phẩm và thu nguyên liệu
cho nhà máy.

27
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
2.9 NGUỒN NHÂN CÔNG

05/11/2020
 Đội ngũ công nhân: Công nhân được thu nhận từ địa bàn
huyện để tận dụng nguồn nhân lực địa phương
 Đội ngũ cán bộ: Sử dụng cán bộ có trình độ khoa học kỹ
thuật, cộng với cán bộ kỹ thuật, kinh tế các trường: Đại
hoc Đà Nẵng, Huế, thành phố Hồ Chí Minh… để lãnh
đạo điều hành tốt hoạt động nhà máy.

28

You might also like