Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Hồng Nhật Hạ
Hà Âu Như Hảo
Phần 1:
Tổng quan nhà máy xử lý
nước thải Bình Hưng
“
Địa điểm: xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TP. HCM
Diện tích: 47ha (giai đoạn 1: 14ha)
Công suất giai đoạn 1: 141.000m3/d
Công nghệ bùn hoạt tính cải tiến
Vốn vay ODA Nhật Bản, đầu tư giai đoạn 1: 100 triệu
USD
Xây dựng 11/2004 hoàn thành 12/2008
Nhà thầu vận hành bảo dưỡng:UBND tp chỉ định c.ty
thoát nuớc đô thị
“
Sơ đồ mặt bằng nhà máy XLNT Bình Hưng
Mục tiêu, nhiệm vụ của nhà máy
Hệ thống cống bao thu gom nước thải về nhà máy XLNT Bình Hưng (Giai đoạn 1)
Trạm bơm Đồng Diều
+ Giai đoạn 1: 133.3 m3/phút (2
bơm chính và 1 bơm dự phòng,
công suất mỗi bơm = 66.7
m3/phút); H = 15m, N = 220 (kW);
380 (V).
Do
Khi có
thảigió
Khíhoạt củalớn
động nhàthìmáy
của mộtchủ
máy lượng
bơm, khí
yếumáy thải
phát phát
sinh
thổi từ khu
khí, máyvực giếng
cô đặc
sinh
bơm chưa kịp xử
của trạm bơm lý nâng.
sẽ phátThành
tán raphần
các khu
khí thải chủ yếu là
ly tâm,
vực4,gần
CH thiết
CO,nhà bị tách
COmáy. nước.
2, H2S.
Chất
Chất thải thải rắn phát sinh trong quá trình sảnvụ
Dịch xuất
thucủa nhà máy
rắn bao Vị trí tập
sinh gồm: chất thải rắn sinh hoạt, gom
chất thải rác
rắnthải
sản xuất không
hoạt trung
sinh hoạt
nguy hại và chất thải rắn sản xuất nguy hại .
Chất thải rắn sản Vị trí tập Phân loại, Hợp đồng đơn
xuất nguy hại trung thu gom vị có chức năng
xử lý
Chất thải rắn
Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao gồm rác
thải sinh hoạt của công nhân viên nhà máy. Lượng
rác sinh hoạt phát sinh trong nhà máy khoảng
2m3/ngày .
Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn không nguy hại
Bùn thải: Bùn thải sau quá trình tách nước có độ ẩm 70-80% với khối
lượng khoảng 1022 tấn/tháng.
Nhận xét chung các vấn đề môi trường
Vấn đề môi trường tại nhà máy chủ yếu ở đây là khí thải, nước thải, chất thải
rắn là chính. Như chúng ta đã biết, khi bắt đầu vận hành một nhà máy là không
hề đơn giản, chắc chắn sẽ có những sự cố ngoài ý muốn.
Mặc dù có những khó khăn và sự cố môi trường nhưng nhà máy đã khắc phục
và giảm thiểu.
Hiện nay nhà máy đã đi vào nề nếp ổn định, chất thải được xử lý, chất lượng
môi trường tương đối ổn định. Tương lai, nhà máy tiếp tục nâng cấp hệ thống
và cam kết đi đôi với bảo vệ môi trường.
Phần 3:
50,000,000 48,820,061
47,760,623
48,000,000
46,213,290
46,000,000
44,000,000
41,722,732
42,000,000 40,889,231
40,000,000
38,000,000
36,000,000
2013 2014 2015 2016 2017
1 2 3
Hạng Hạng Hạng
mục xử mục cấp mục xử
lí nước nước lí bùn
thải
Hạng mục xử lí nước thải
Số lượng: 2
- Thiết bị:
- Thiết bị:
- Thiết bị: bơm hoá chất với công suất là 0.82 – 1.62 L/phút.
Thiết bị kiểm
Hệ thống tra
lọckhử
Bể chất
nước táilượng
trùng nước
sử dụng
Hạng mục cấp nước
Bể lọc cát
Bể nước đã lọc
“
Hạng mục xử lý bùn bao gồm: Bể cô đặc bùn trọng
lực, bể bùn dư, thiết bị cô đặc bùn ly tâm, bể bùn hỗn
hợp, thiết bị tách nước ly tâm, thiết bị hoà trộn
Polyme, bơm cấp Polyme, bể nước tái quay vòng.
“
Sơ đồ về sự thay đổi thể tích trong quá trình xử lý bùn
Nhận xét
Các bể chứa bùn có khả năng tác bùn và cố đặc bùn. Tuy nhiên, bùn
sau khi cô đặc không được xử lý làm phân compost mà chuyển đến
Bãi rác Đa Phước để xử lý.
PHẦN 5