Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KỸ THUẬT XỬ LÝ KHÍ THẢI
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Viện Môi Trường.
Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM những người đã dìu dắc chúng em, tận
tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình em học tập tại
trường.
Để hoàn thành đồ án môn học này, trước hết em xin chân thành cảm ơn cô và thầy là
giảng viên hướng đãn trực tiếp, đã quan tâm và tận tình hướng dẫn em trong quá trình
làm bài.. Chính nhờ sợ hướng dẫn của cô Th.s Nguyễn Thị Mỹ Hiền đã giúp em hoàn
thành bài đồ án này.
Em xin cảm ơn bạn bè đã nhiệt tình cùng nhau học tập góp ý giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu để
em hoàn thành đồ án này.
Mặc dù cố gắng nỗ lực hoành thành đồ án nhưng chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy
em mong nhận được sự góp ý của thầy cô để em có thể bổ sung kiến thức cho bản thân
mình.Thay mặt cho các sinh viên đang học tập và nghiên cứu em xin chân thành cảm ơn
đến nhà trường và quý thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp của mình.
2
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
MỞ ĐẦU
Hiện nay, ngành công ngiệp sản xuất bia đã và đang phát triển rất mạnh trên thế giới
cũng như tại Việt Nam. Trở thành một trong những ngành công nghiệp hàng đầu đem lại
giá trị kinh tế cao cho nền kinh tế thế giới nói chung cũng như tại Việt Nam nói riêng. Tuy
nhiên, cùng với tốc độ phát triển nhanh và mạnh của ngành công nghiệp bia đã đem lại rất
nhiều lợi ích về kinh tế thì ngành công nghiệp bia cũng đem lại không ít các vấn đề về môi
trường cho môi trường xung quanh.
Trong quá trình hoạt động sản xuất thì các nhà máy bia ngoài tạo ra sản phẩm
là bia thương phẩm, còn phát sinh một lượng lớn chất thải, trong đó đặc biệt đáng quan tâm
đó là nước thải. Mặc dù, hiện nay khi các nhà máy bia được xây dựng thì đều quan tâm đến
việc xây dựng đồng bộ hệ thống xử lý nước thải phục vụ cho nhà máy. Nhưng do một số
vấn đề khách quan cũng như chủ quan chưa xây dựng xong,công suất xử lý không bảo
đảm, hệ thống xây dựng không đồng bộ, chất lượng nước thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn,
yếu tố kinh tế mà hiện nay có một số nhà máy bia đã thải trực tiếp nước thải chưa
qua xử lý ra môi trường, đem lại tác động xấu ảnh hưởng đến mỹ quan cho môi trường
xung quanh, cũng như chất lượng sống của người dân sống xung quanh các nhà máy bia.
Vậy nên việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy bia để phần nào hạn
chế được những tác động xấu do các nhà máy bia mang lại cho môi trường hiện nay càng
trở nên cần thiết không chỉ ở Việt Nam mà trên cả thế giới. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Tính
toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày đêm, với mong
muốn góp một phần công sức của mình vào công cuộc bảo vệ môi trường ngành bia nói
riêng và môi trường công nghiệp nói riêng.
4
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
MỤC LỤC
1. TÊN ĐỒ ÁN ...........................................................................................................11
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN ......................................................................................11
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỒ ÁN...................................................................11
4. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ......................................................................................11
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY BIA ......................................................................................................................12
1.1 THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT BIA .......................................12
1.1.1 Nguyên liệu để sản xuất bia ............................................................................. 12
1.1.2 Quy trình sản xuất bia ...................................................................................... 12
1.2 Tổng quan về nước thải bia .....................................................................................18
1.2.1 Nguồn gốc của nước thải bia ............................................................................ 18
1.2.2 Thành phần và tính chất của nước thải ............................................................. 20
1.2.3 Ảnh hưởng của nước thải bia ........................................................................... 21
Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .......22
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI. ......................22
2.2 XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC ..........................................................22
2.2.1 Nguyên lý hoạt động, phạm vi áp dụng .......................................................... 22
2.2.2 Song chắn rác ................................................................................................... 23
2.2.3 Bể lắng cát ........................................................................................................ 24
2.2.4 Bể lắng cát ly tâm ............................................................................................. 25
2.2.5 Bể lắng ly tâm .................................................................................................. 26
2.3 XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ ..........................................................27
2.3.1 Phương pháp keo tụ - tạo bông ........................................................................ 28
2.3.2 Phương pháp tuyển nổi ................................................................................... 29
2.4 XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC .......................................................30
2.4.1. Nguyên lý hoạt động ........................................................................................ 30
5
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
6
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
7
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bảng 1.1 : Đặc tính nước thải của một số nhà máy bia.......................................................................... 20
Bảng 2.1 Thông số nước thải nhà máy bia Boonod Brewery Co. LTD ................................................. 43
Bảng 2.2 Thông số nước thải nhà máy bia Sabmiller(Nguồn Phòng phân tích nhà máy bia Sabmiller)44
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải ................................................................................... 47
Bảng 3.2 Hiệu suất xử lý phương án 1................................................................................................... 51
Bảng 3.3 Hiệu suất xử lý phương án 2................................................................................................... 54
Bảng 4.1 Các thông số của song chắn rác làm sạch thủ công ................................................................ 57
Bảng 4.2 Hiệu suất bể điều hòa ............................................................................................................. 61
Bảng 4.3 Các dạng khuấy trộn ở bể điều hòa ........................................................................................ 62
Bảng 4.4 Các thông số cho thiết bị khuếch tán ...................................................................................... 62
Bảng 4.5 Tốc độ khí đặc trưng trong ống dẫn........................................................................................ 63
Bảng 4.6 Tính chất nước thải đầu vào và ra........................................................................................... 66
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm . .............................................................. 66
Bảng 4.8 Tính chất nước thải đầu ra và vào bể UASB .......................................................................... 69
Bảng 4.9 Câc thông số thiết kể cho bể UASB ....................................................................................... 77
Bảng 4.10 Tính chất nước thải đầu vào và đầu ra bể MBBR ............................................................... 78
Bảng 4.11 Thông số chi tiết giá thể trong bể MBBR.. ........................................................................... 80
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm .............................................................. 91
Bảng 4.13 loại nước thải khử trùng........................................................................................................ 91
Bảng 4.14 Liều lượng chlorine cho khử trùng ...................................................................................... 92
Bảng 4.15 Các thông số thiết kế bể nén bùn trọng lực .......................................................................... 95
Bảng 5.1 Chí phí xây dựng. ................................................................................................................... 98
Bảng 5.2 Chi phí máy móc – thiết bị . .................................................................................................. 98
Bảng 5.3 Các chi phí . .......................................................................................................................... 100
8
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
9
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
F/M: Tỉ số giữa lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong mô hình đơn vị
10
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Mục tiêu đồ án
1. TÊN ĐỒ ÁN
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà sản xuất bia , công suất 400 m3/giờ.
Giả định công suất này là phần lớn phát sinh từ các máy bia
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy bia một cách hợp lý và hiệu quả, góp
phần bảo vệ môi trường.
Nước thải sau khi thải ra môi trường đạt QCVN 40:2011/BTNMT , cột B.
Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm nguồn nước Giảm lượng nước
thải ra môi trường, đồng thời cải thiện đáng kể môi trường tạo môi trường làm việc thông
thoáng, đảm bảo năng suất làm việc tốt nhất.
+ Tổng quan về hoạt động sản xuất và đặc trưng nguồn thải
11
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Chương 1
Malt đại mạch (mạch nha): Là loại cây nông nghiệp thuộc nhóm ngũ cốc, được trồng
để cung cấp tinh bột cho động vật và con người. Loại đại mạch hai hàng có hạt to tròn đều,
võ mỏng có sọc mãnh, có hàm lượng chất tan nhiều nên được lựa chọn để sản xuất bia.
Hoa bia: Là nguyên liệu làm cho bia có vị đắng dịu, hương thơm đặc trưng, làm tăng
khả năng tạo và giữ bọt giúp ổn định thành phần sinh học của bia.
Nấm mem: Là nguyên liệu chính tạo nên độ cồn cho bia (C2H5OH) và oxit cacbon (CO2)
trong quá trình chuyển hóa dịch đường. Ngoài ra, men này giúp kiểm soát được vị chua
của bia bởi các vi sinh vật không mong muốn.
Nước: Thành phần chính của bia là nước chiếm từ 80- 90% nên nguồn nước và các đặc
trưng của nó ảnh hưởng đến chất lượng bia. Nước cứng thì phù hợp cho sản xuất bia đen,
nước mềm phù hợp cho sản xuất bia sáng màu.
Enzym: Tại công đoạn nấu, tinh bột trong malt bị phân hủy bởi hệ amylase thành đường
lên men.
12
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Xay, nghiền:
Phá vỡ cấu trúc hạt malt, gạo thành nhiều mảnh có kích thước nhỏ để tăng bề mặt tiếp
xúc với nước tạo điều kiện thuận lợi cho các biến đổi hóa lý, hóa sinh trong quá trình. Làm
cho nước xâm nhập vào thành phần nội nhũ cuả hạt nhanh hơn. Khi đường hóa sẽ thu được
13
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
nhiều chất tan có lợi cho các bước tiếp theo đồng thời hạn chế các chất không tan vào dịch
đường.
Nghiền nhỏ hạt malt (hoặc hạt gạo) đến kích thước yêu cầu để các thành phần trong
nguyên liệu có thể hòa tan vào nước và giải phóng ra enzym để xúc tác quá trình thủy phân
sau đó.
Nghiền malt là khâu có vai trò quan trọng. Nhà máy sẽ sử dụng máy nghiền trục Malt
là loại nguyên liệu có chứa vỏ trấu, khi nghiền cần giữ nguyên các mảnh vỏ trấu vì lớp vỏ
malt có tác dụng như một lớp màng trợ lọc cho quá trình lọc tách bã, nếu vỏ malt quá mịn
sẽ làm bít bề mặt lướt lọc. Mặc khác, nếu vỏ malt bị nghiền nát thì các chất có trong vỏ
malt như tannin, linhin, chất đắng… sẽ bị hòa tan vào dịch đường tạo vị đắng, chát cho bia,
gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng của bia. Đồng thời, trong nội nhũ của malt chứa chủ
yếu là tinh bột, dextrin, đường, protein, các sản phẩm thủy phân protein và nhiều hợp chất
khác. Các hợp chất này là nguồn cung cấp chính chất hòa tan cho dịch đường.
Gạo được xay thành bột mịn, nấu chín và đường hóa cùng bột malt. Cần nghiền gạo thật
mịn, lúc đó mới thu hồi được các chất hòa tan 1 cách triệt để cho dịch đường.
Hồ hóa gạo
Chuyển tinh bột trong gạo từ dạng không tan về dạng hòa tan phục vụ cho quá trình
đường hóa. Nhà máy bổ sung thêm một lượng enzyme 𝛼 – amylase bằng bổ sung thêm
lượng malt lót trong quá trình hồ hóa để giúp cho giai đoạn hồ hóa và dịch hóa tinh bột
diễn ra nhanh.
Bước 1: Nồi hồ hóa sau mỗi lần nấu sẽ được tráng bằng hơi nước nóng 80 oC bởi hệ
thống CIP, sau mỗi ngày sẽ được vệ sinh bằng NaOH loãng (2.8%), H2SO4 loãng, nước
nóng bằng hệ thống CIP.
Bước 2: Tiến hành nấu cháo, khởi động cách khuấy, cấp 2200l nước ấm 50oC vào nồi,
cho 650kg gạo nghiền và 150kg malt lót vào nồi. Malt lót được đưa vào nồi cháo nhằm hỗ
14
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
trợ quá trình hồ hóa vì malt lót chứa ít tinh bột, chứ một lượng lớn enzyme α – amylase và
các enzyme khác làm tăng khả năng thủy phân tinh bột và chống cháy nồi.
Bước 3: Cho 50ml acid lactic, 1kg CaCl2 vào nồi gạo (lượng acid lactic thêm vào nồi
nhằm điều chỉnh pH trở về pH thích hợp để enzyme hoạt động tốt nhất), pH nồi gạo vào
khoảng 5.6 – 5.8 là đạt. CaCl2 thêm vào nhằm mục đích giúp enzyme bền hơn trong nhiệt
độ cao
Bước 4: Nhiệt độ được giữ và làm tăng dần theo từng giai đoạn khác nhau:
+ Hòa gạo ở 50oC, giữ ở 50oC trong vòng 5 phút để gạo hút nước và trương nở, giúp cho
quá trình thủy phân được thực hiện dễ dàng. Trong quá trình này, các phân tử β – glucan
sẽ bị phân cắt và hòa tan vào dịch.
+ Nâng nhiệt từ 50oC lên 70oC trong khoảng 25 phút (tốc độ gia nhiệt: 0.8 – 1.0oC/phút),
giữ ở 70oC trong vòng 20 phút: ở nhiệt độ và khoảng pH thích hợp để cho enzyme hoạt
động tối ưu nhất, giúp làm thủy phân lượng tinh bột có trong gạo, phân cắt mạch dài thành
các mạch dextrin ngắn hơn.
+ Nâng nhiệt từ 70oC lên 85oC trong khoảng 18 – 20 phút (tốc độ gia nhiệt: 0.8 –
1.0oC/phút), giữ 80oC trong vòng 10 phút: vô hoạt enzyme.
+ Nâng nhiệt từ 85oC lên 100oC trong khoảng 20 phút, giữ ở 100oC trong vòng 10 phút:
thanh trùng dịch hồ hóa.
Bước 5: Nhân viên tiến hành lấy mẫu kiểm tra độ pH dịch cháo.
Bước 6: Dịch cháo nấu xong sẽ chuyển sang nồi đường hóa.
Quá trình đường hóa nhằm trích ly các chất chiết từ nguyên liệu vào nước và thủy phân
những cơ chất có trong phân tử lượng cao (tinh bột, protein, β – glucan,…) thành những
có phân tử lượng thấp (đường, acid amin,…) để nấm men bia sử dụng trong quá trình lên
men tiếp theo
15
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bước 1: Sau khi dịch hồ hóa đã được nấu xong, tiến hành khởi động nồi đường hóa,
bơm hỗn hợp malt và 4500l nước ấm vào nồi, khuấy trộn ở 45oC trong vòng 2 phút.
Bước 2: Khởi động bơm cho toàn bộ dịch hồ hóa đã được gia nhiệt trước đó sang nồi
đường hóa và tiến hành nâng nhiệt đến 65oC trong vòng 15 phút. Tại đây gọi là điểm dừng
đam hóa vì nhiệt độ này thích hợp cho protease tham gia vào quá trình phân cắt protein
trong nguyên liệu ra những đoạn ngắn hơn
Bước 3: Tiến hành cho them lượng acid lactic để pH nồi malt đạt 5.4 – 5.6, 1kg CaCl2
có tác dụng tang khả năng chịu nhiệt của enzyme.
Bước 4: Nhân viên đến lấy mẫu để đo pHdichj đầu của đường hóa.
Bước 5: Nâng nhiệt từ 65oC lên 70oC trong vòng 7 phút, đây là điểm dừng của đường
hóa, là nhiệt độ tối ưu cho enzyme β – amylase hoạt động.
Bước 6: Giữ nhiệt ở 70oC trong vòng 30 – 35 phút, nhiệt độ tối ưu để enzyme α –
amylase hoạt động.
Bước 7: Thử iod, nhân viên nấu sẽ lấy một ít dịch đường hóa để thử iod tại chỗ.
+ Nếu kết quả là âm tính (dịch chuyển từ không màu sang tím xanh): quá trình đườn hóa
đã hoàn thành.
+ Nếu kết quả là dương tính (dịch chuyển từ không màu sang tím xanh): quá trình đường
hóa vẫn còn đang tiếp diễn, tiếp tục giữ nhiệt ở 70oC.
Bước 8: Sau khi quá trình đường hóa hoàn toàn, nồi đường hóa được tăng nhiệt từ 70
lên 76oC trong khoảng 6 phút, giữ nhiệt ở 76oC trong 2 phút: đay là điểm dừng dịch hóa,
tại nhiệt này enzyme α – amylase sẽ hoạt động mạnh mẽ giúp phân cắt toàn bộ glucid thành
đường maltose và dextrin mạch ngắn. Quá trình giữ ở 76oC trong 2 phút là lúc vô hoạt toàn
bộ enzyme.
Bước 9: Nhân viên đến lấy mẫu đo pH sau của nồi đường hóa.
16
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Tách phần chất hòa tan ra khỏi vỏ và những phần nội nhũ của hạt không hòa tan, ngoài
ra giữ lại trong bã những chất không mong muốn như kim loại nặng, tannin và lipit,…
Bước 1: Trước lúc tiến hành lọc, thùng lọc được vệ sinh sạch sẽ, các mảnh của đáy mắt
sang được ghép khít và chặt. Lỗ hở tròn để tháo bã malt và các van xả dịch được đóng chặt.
Cho nước nóng vào để làm nóng thiết bị, đuổi không khí nhưng đồng thời cũng để chứa
đầy khoảng không gian giữa hai lớp đáy thùng.
Bước 2: Bơm nước 77oC vào thùng lọc sao cho lượng nước cách mặt sàng khoảng
0.5cm, quá trình bơm hơi nước này được dùng để hạn chế khả năng bị tắc nghẽn lưới lọc.
Bước 3: Khối cháo trong nồi malt được khuấy đảo đều và liên tục mở vai đáy nồi và
bơm cháo sang thùng lọc. Trong thời gian bơm cháo, hệ thống dao cào được hạ thấp độ
cao và cho quay để dàn đều bã malt trên mặt đáy. Sau thời gian bơm là 10 phút thì độ cao
cuối cùng và khối cháo trong thùng được để yên làm cho bã lắng tạo thành lớp lọc phụ.
Kết lắng đầu tiên là những phần tử nặng nhất và những hạt tấm có kích thước tương đối
lớn, lô kết lắng này tạo thành một lớp mỏng trên đáy sàn của thùng lọc, gọi là lớp bùn dưới.
Lô kết lắng tiếp theo là phần chính của pha rắn thành phần chủ yếu là vỏ trấu, các phần
tử nhẹ hơn và các phần tử có kích thước lớn. Lô kết lắng này rất dày và là bộ phận chính
của lớp lọc phụ.
Cuối cùng trên bề mặt của lớp lọc phụ được phủ lớp mỏng bao gồm các phần tử nhẹ
nhất và kích thước bé nhất, gọi là lớp bùn trên.
Bước 4: Sau khi bơm dịch từ nồi malt xong thì bắt đầu mở van thu dịch đường. Dịch
đường lúc này vẫn còn đục nên được bơm tuần hoàn trở lại thùng lọc. Sau thời gian tuần
hoàn tối thiểu là 15 phút thì dịch đường trong và được bơm ngay sang nồi hoa Houblon
hoặc nồi chờ trung gian. Thời gian lọc 30 phút.
Bước 5: Phần bã malt còn lại được rửa bằng nước 77oC. Quá trình rửa bã được thực hiện
gián đoạn với 3 lần lặp lại.
17
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bước 6: Sau khi nước cốt đường đầu tiên đầu tiên chảy hết thì đóng van xả dịch đường
lại và thực hiện phun nước rửa bã lần 1. Hệ thống dao cản sẽ được mở để xới đào bã mỗi
lần là 30 phút.
Quá trình rửa bã kết thúc khi hàm lượng dịch đường lấy đủ theo yêu cầu. Sau khi lọc
xong, thiết bị được vệ sinh sạch sẽ để chuẩn bị cho mẻ sau.
+ Nước làm lạnh, nước ngưng: đây là nguồn nước thải ít hoặc gần như không gây ô
nhiễm, có khả năng tuần hoàn tái sử dụng.
+ Nước thải từ bộ phận nấu, đường hoá: chủ yếu là nước vệ sinh thùng nấu, bể chứa,
sàn nhà… nên chứa bã malt, tinh bột, bã hoa, các chất hữu cơ…
+ Nước thải từ hầm lên men: là nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng chứa, đường
ống, sàn nhà, xưởng sản xuất… có chứa bã men và chất hữu cơ…
+ Nước thải từ công đoạn rửa chai: Đây cũng là một trong những dòng thải có độ ô
nhiễm lớn trong quá trình sản xuất bia. Về nguyên lý chai để đóng bia được rửa qua các
bước: rửa với nước nóng, rửa bằng dung dịch kiềm loãng nóng (1 – 3% NaOH), tiếp đó là
rửa sạch bẩn và nhãn bên ngoài chai và cuối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên
ngoài chai, sau đó rửa sạch bằng nước nóng và nước lạnh. Do đó dòng thải của quá trình
rửa chai có độ pH cao và làm cho dòng thải chung có giá trị pH cao, nếu không kiểm soát
có thể làm chết các vi sinh vật ở bể xử lý vi sinh. Vì vậy, trước khi đưa nước thải vào hệ
thống xử lý cần có bể điều hòa, trung hòa.
- Thành phần hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải của sản xuất bia bao gồm protein và
amino axit từ nguyên liệu và nấm men, hydrat cacbon (dextrin và đường) cũng như pectin
tan hoặc không tan, axit hữu cơ, rượu… từ nguyên liệu và sản phẩm rơi vãi.
18
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Ngoài nước thải ra từ khu vực sản xuất, một nguồn ô nhiễm khác đó là nước thải sinh
hoạt thải ra từ nhà vệ sinh, nhà bếp phục vụ cán bộ công nhân viên. Nước thải sinh hoạt
chủ yếu chứa các thành phần ô nhiễm là BOD, SS, N, P, vi sinh vật với có mức độ ô nhiễm
trung bình. Nước thải này nếu không được xử lý hợp lý cũng gây ra những tác động xấu
đến môi trường và con người.
- Một nguồn khác đó là nước mưa chảy tràn. Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo chất
thải trong quá trình sản xuất khác như cặn dầu, đất cát, rác thải… Nguồn nước này có thể
được coi là nguồn nước quy ước sạch và cho phép xả trực tiếp vào nguồn thải sau xử lý.
-Nước làm mát máy, nước rữa sàn vệ sinh công nghiệp
-Nước thải từ các thiết bị giải nhiệt được coi là sạch những có nhiệt độ cao khoảng từ
40- 500C, có thể có một lượng dầu mỏ nhưng không đáng kể.
-Nước thải từ công đoạn nấu, chủ yếu là nước vệ sinh thùng nấu bể chứa, sàn nhà, bồn
lên men,... có chưa nhiều malt, tinh bột và bã hoa.
-Nước thải lọc bã hèm: Đây là nước thải ô nhiễm khá mạnh. Nước thải này chứa nhiều
các chất hữu cơ, bã hèm và các vi sinh vật.
-Nước thải lọc dich đường: Loại nước này thường nhiễm bẩn hữu cơ do hàm lượng
glucozo cao tạo điều kiện môi trường thích hợp cho vi sinh vật.
-Nước từ công đoạn lên men: Nước thải công đoạn này rất giàu xác men, protein, chất
khoáng và cặn bia.
-Nước rữa chai ban đầu, nước thải từ quá trình này có độ pH cao do trong quá trình rữa
chai có các bước như sau: rữa với nước nóng, rữa với dung dịch kiềm lỏng (1-3%NaOH)
19
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
tiếp đó rữa sạch bẩn bên ngoài và nhãn chai, phun kiềm nóng để rữa bên trong và bên ngoài
của chai, cuối cùng rữa bằng nước nóng.
-Nước thải từ công đoạn chiết chai và thanh trùng chai: Nước thải này chứa bột trợ lọc
lẫn xác men, bia chảy tràn ra ngoài.
Đặc tính nước thải của công nghệ sản xuất bia là có chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở
trạng thái hoà tan và trạng thái lơ lửng, trong đó chủ yếu là hiđratcacbon, protein và vài
axít hữu cơ, là các chất có khả năng phân hủy sinh học.
Bảng 1.1 : Đặc tính nước thải của một số nhà máy bia
20
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Nước thải của bia khi xả thải trực tiếp ra ngoài môi trường mà chưa qua xử lý thì sẽ gây
ra tác hại rất lớn đến môi trường, hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Các chất hữu cơ này làm giảm, ức chế đến sự phát triển của các loài thủy sinh, cây
trồng và vật nuôi.
- Phân hủy vi sinh vật từ các chât hữu cơ giải phóng ra các khí CO2, NH4, H2S gây ra
mùi hôi thối.
- Chất rắn lơ lửng gây ảnh hưởng đến thủy sinh, gây tác hại về mặt cảm quan, gây tắc
nghẽn và bồi lắng dòng chảy.
- Các chất N, P lâu ngày trong nước làm tích tụ sẽ tạo ra hiện tượng phú dưỡng nguồn
nước, từ đó làm cho rong tảo phát triển làm giảm chất lượng nguồn nước
-Các vi khuẩn trong nước thải gây ra cho con người các bệnh cấp và mãn tính như: tiêu
chảy, viêm màng kết, ung thư,...Người dân sống gần đó mắc các loại bệnh tình nghi do sử
dụng nước trong sinh hoạt
-Các chất hữu cơ có độ bền sinh học khá cao khó phân hủy gây ảnh hưởng tới sức khỏe
của con người.
21
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Chương 2
Các phương pháp xử lí nước thải như sau: Phương pháp cơ học, phương pháp hoá lý và
phương pháp sinh học.
Trong xử lý nước thải, người ta phân biệt 3 phương pháp xử lý nước thải:
- Xử lý cơ học
- Xử lý hóa lý
- Xử lý hóa học
- Xử lý sinh học
Là phương pháp cơ học để loại bỏ tạp chất như: Chất rắn lơ lững, cát, sỏi, dầu mỡ, rơm
cỏ, bao bì chất dẻo, giấy, giẻ…. Đây là phương pháp đơn giản, rẻ tiền, hiệu quả xử lý chất
lơ lửng cao và đang được sử dụng rộng rãi.
Một số công trình xử lý như sau: Song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng 1, bể lắng bùn (2),
bể vớt dầu, bể tuyển nổi…
22
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Song chắn rác giữ lại các thành phần có kích thước lớn, tránh làm tắc máy bơm, đường
ống hoặc kênh dẫn.
Song chắn rác gồm các thanh đan sắp xếp cạnh nhau ở trên mương dẫn nước. Khoảng
cách giữa các thanh đan gọi là khe hở. Song chắn rác có thể phân thành các nhóm sau:
+ Theo khe hở song chắn phân biệt loại thô (30 - 200mm) và loại trung bình (5 - 25mm).
+ Theo đặc điểm cấu tạo phân biệt loại cố định và loại di động.
+ Theo phương pháp lấy rác khỏi song chắn phân biệt loại thủ công và cơ giới.
Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở của vào kênh dẫn, nghiêng một góc 45 -
60o nếu làm sạch thù công hoặc nghiêng một góc 75 - 80o nếu làm sạch bằng máy. Tiết
diện song chắn có thể tròn, vuông hoặc hỗn hợp. Vận tốc nước chảy qua song chắn giới
hạn trong khoảng từ 0,7 - 1 m/s. Vận tốc cực đại dao động trong khoảng 0,7 5 - 1 m/s
nhằm tránh đẩy rác qua khe của song. Vận tốc cực tiểu là 0,4 m/s nhằm tránh phân hủy các
chất thải rắn và lắng cặn
23
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Ưu điểm:
Lấy rác tương đối triệt để nhất là các loại rác "mềm" như giấy, vải, nylon,... các thanh
chắn được bảo vệ khỏi bị hư hại do các mãnh vỡ gây ra.
Khuyết điểm:
Bị kẹt do các loại rác "cứng" gây ra, đồng thời gặp khó khăn khi chỉnh sửa, bảo trì.
Bể lắng cát có nhiệm vụ tách các tạp chất vô cơ chủ yếu là cát và được bố trí trước bể
lắng. Sử dụng bể lắng cát để tránh ảnh hưởng xấu tới các công trình xử lý nước thải khác.
Bể lắng cát có thể: Bể lắng cát ngang, bể lắng cát đứng, bể lắng cát tiếp tuyến, bể lắng cát
thổi khí – tiếp tuyến
Dựa trên lắng rời rạc của hạt tự do. Cát lưu giữ trong bể từ 2 đến 5 ngày. Từ bể lắng cát,
cát được chuyển ra sân phơi để làm khô bằng biện pháp trọng lực trong điều kiện tự nhiên.
24
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Dựa trên lực ly tâm, khi dòng nước thải bơm vào với vận tốc cao, lực ly tâm làm các
hạt cát kích thước lớn lắng xuống.
Ưu điểm:
- Thổi khí cung cấp năng lượng tách cặn hữu cơ khỏi các hạt.
Nhược điểm:
- Hiệu quả lắng dựa vào vận tốc dòng nước thải.
- Tách cặn bằng trọng lực, nước thải sẽ được lưu ở bể một thời gian nhất định, dựa vào
trọng lực các hạt cặn sẽ lắng xuống đáy bể.
25
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Thuận tiện trong công tác xả cặn, ít diện tích xây dựng.
- Dễ vận hành.
Nhược điểm:
-Chiều cao xây dựng lớn, làm tăng giá thành xây dựng, số lượng bể nhiều, hiệu suất
thấp .
- Nước chuyển động từ tâm ra xung quanh theo phương gần như bể ngang.
26
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Là phương pháp dùng các phẩm hoá học, cơ chế vật lý để loại bỏ cặn hòa tan, cặn lơ
lửng, kim loại nặng góp phần làm giảm BOD và COD.
Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi để xử lý nước cấp và nước thải dựa trên cơ sở
của những quá trình : keo tụ-tạo bông, hấp thụ, trích ly, trao đổi ion, bay hơi, tuyển nổi, cô
đặc, khử khí,…
Ưu điểm:
- Có khả năng loại các chất độc hữu cơ không bị oxy hóa sinh học.
27
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Nhược điểm:
Ban đầu các hạt có kích thước nhỏ, lơ lửng khó lắng, các chất keo tụ được cho vào nước
nhằm thúc đẩy sự tạo keo, phá vỡ sự ổn định của hệ keo, tạo điều kiện cho các hạt keo nhỏ
tiến lại gần nhau, va chạm với nhau và dính kết thành những khối lớn có khối lượng lớn
hơn, dễ lắng hơn nhờ lắng trọng lực.
- Tách được các chất gây nhiễm bẩn ở dạng keo, hòa tan có kích thước rất nhỏ,
Nhược điểm:
- Hiệu quả của quá trình keo tụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, quan trọng nhất là phải
thường xuyên theo dõi điều chỉnh nhiệt độ và pH của nước thải.
28
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Tạo ra lượng bùn nhiều, tốn chi phí cho việc xử lí bùn cặn
- Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ (thường là không
khí) vào trong pha lỏng. Các khí đó kết dính với các hạt và khi lực nổi của tập hợp các
bóng khí và hạt đủ lớn sẽ kéo theo hạt cùng nổi lên bề mặt, sau đó chúng tập hợp lại với
nhau thành các lớp bọt chứa hàm lượng các hạt cao hơn trong chất lỏng ban đầu.
- Có thể khử được hoàn toàn các hạt nhỏ hay nhẹ, lắng chậm trong thời gian ngắn, khi
các hạt nổi lên bề mặt, chúng có thể được thu gom bằng bộ phận vớt bọt.
- Quá trình được thực hiện liên tục và có phạm vi ứng dụng rộng rãi.
- Tốc độ của quá trình tuyển nổi cao hơn quá trình lắng và có khả năng cho bùn cặn có
độ ẩm thấp hơn.
Nhược điểm:
29
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Các lỗ mao quản hay bị bẩn và tắc, khó chọn vật liệu có kích thước mao quản khác
nhau để bảo đảm tạo thành các bọt khí có kích thước đồng đều.
Phạm vi áp dụng:
- Người ta sử dụng phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong hệ thống nước
khép kín.
- Xử lý sơ bộ trước khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp
xử lý nước thải lần cuối để thải vào nguồn.
- Nồng độ các chất ô nhiễm: ảnh hưởng đến hiệu suất và liều lượng hóa chất.
- Ảnh hưởng của các phản ứng tỏa nhiệt, tạo cáo cặn và muối hòa tan.
- Tốc độ hòa tan hóa chất vào nước, tốc độ khuấy trộn.
30
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Trung hòa lẫn nhau giữa nước thải chứa axit và nước thải chứa kiềm: sử dụng khi trên
khu công nghiệp có nước thải của một số nhà máy chứa axit và một số nhà máy có nước
thải chứa kiềm. Người ta trộn nước axit và kiềm vào bình có cánh khuấy hoặc không có
cánh khuấy (khuấy trộn bằng không khí).
+ Trung hòa dịch thải có tính axit, dùng các loại chất kiềm như: NaOH, KOH,
NaCO3, NH4OH, hoặc lọc qua các vật liệu trung hòa như: CaCO3, Dolomit...
+ Trung hòa nước thải chứa axit bằng cách lọc qua lớp vật liệu lọc trung hòa: đá vôi,
magiezit, đá hoa cương, đôlômit...
+ Trung hòa nước thải chứa kiềm bằng cách dùng khí thải - khói từ lò đốt: để trung hòa
nước thải chứa kiềm, có thể dùng khí thải chứa CO2, SO2... Việc dùng khí axit không những
cho phép trung hòa nước thải mà tăng hiệu suất làm sạch chính khí thải khỏi các cấu tử độc
hại.
Ưu điểm:
- Độ hòa tan CO2 kém nên mức độ nguy hiểm do oxy hóa quá mức các dung dịch được
trung hòa cũng giảm xuống.
Nhược điểm:
31
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Cơ chế của phương pháp quá trình oxi hóa diễn ra nhằm nhiệm vụ tách các chất ô nhiễm
độc hại chuyển thành chất ít độc và tách chúng ra khỏi nước. Quá trình này có tốc độ xử lý
cao tuy nhiên tiêu tốn khá nhiều hóa chất.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
- Phương pháp này yêu cầu chi phí hóa chất lớn, vì thế nó chỉ được ứng dụng khi chất ô
nhiễm không thể loại được bằng phương pháp khác. Ví dụ xử lý xianua, hợp chất tan của
Asen.
Nhằm phá hủy các tạp chất độc hại ở trong nước bằng cách oxy hóa điện hóa trên cực
anốt hoặc dùng để phục hồi các chất quý.
Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: Oxy hóa ở anot và khử ở catot. Xử lý bằng
phương pháp điện hóa rất thuận lợi đối với những loại nước thải có lưu lượng nhỏ và ô
nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vô cơ đậm đặc.
Ưu điểm:
- Có thể tận dụng lại các sản phẩm quý chứa trong nước thải.
Nhược điểm:
32
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Phải tẩy sạch bề mặt điện cực khỏi các tạp chất.
Phương pháp sinh học là sử dụng các vi sinh vật để phân giải các chất ô nhiễm hữu cơ
có trong nước thải. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số khoáng chất làm nguồn
dinh dưỡng để xây dựng tế bào, đồng thời tổng hợp năng lượng cho quá trình sống. Nhờ
hoạt động sống của vi sinh vật, các chất ô nhiễm được chuyển hoá và nước thải được làm
sạch.
Quá trình xử lý sinh học nước thải có thể chia làm hai quá trình là phân huỷ yếm khí và
phân huỷ hiếu khí; có thể xử lý trong điều kiện tự nhiên hay trong điều kiện nhân tạo.
Cơ sở của phương pháp xử lý nước thải trong điều kiện tự nhiên là dựa vào hoạt động
sống của hệ vi sinh vật có trong đất, nước mặt để chuyển hoá các hợp chất ô nhiễm.
Thực chất của quá trình xử lý này là sử dụng khu hệ vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, nguyên
sinh vật…) tự nhiên có trong nước mặt để làm sạch nước.
Hồ sinh học là dạng xử lý trong điều kiện tự nhiên được áp dụng rộng rãi hơn cả vì có
những ưu điểm như: tạo dòng nước tưới tiêu và điều hòa dòng thải, điều hoà vi khí hậu
trong khu vực, không yêu cầu vốn đầu tư, bảo trì, vận hành và quản lý đơn giản, hiệu quả
xử lý cao. Tuy nhiên, nhược điểm của hồ sinh học là yêu cầu diện tích lớn và khó điều
khiển được quá trình xử lý, nước hồ thường có mùi khó chịu đối với khu vực xung quanh.
Theo nguyên tắc hoạt động của hồ và cơ chế phân giải các chất ô nhiễm mà người ta
chia ra làm 3 loại hồ:
33
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Hồ hiếu khí làm sạch nước bằng quá trình oxi hoá nhờ các vi sinh vật hiếu khí và hô hấp
tuỳ tiện có trong nước.
Nhu cầu oxi cho quá trình oxi hoá được đáp ứng nhờ khuếch tán bề mặt hoặc làm thoáng
nhân tạo. Ở hồ làm thoáng tự nhiên, oxi không khí dễ dàng khuếch tán vào lớp nước phía
trên và ánh sáng mặt trời chiếu rọi, làm cho tảo phát triển tiến hành quang hợp thải ra oxi.
Để đảm bảo ánh sáng qua nước, chiều sâu của lớp nước phải nhỏ, thường là 30 – 40cm, do
chiều sâu nhỏ nên thường thì diện tích lớn. Thời gian lưu nước từ 3 – 12 ngày. Ở hồ làm
thoáng nhân tạo nguồn cung cấp oxi cho vi sinh vật hiếu khí là các thiết bị khuấy trộn cơ
học hoặc nén khí. Nhờ vậy, mức độ hiếu khí trong hồ thường mạnh hơn, đều hơn và độ sâu
của hồ cũng lớn hơn (2 – 4,5m). Thời gian lưu nước trong hồ khoảng 1 – 3 ngày.
Dùng để lắng và phân hủy cặn bằng phương pháp sinh hóa tự nhiên dựa trên cơ sở sống
và hoạt động của loại vi sinh vật kỵ khí.
Loại hồ này dùng để xử lý nước thải công nghiệp có độ nhiễm bẩn cao.Trong quá trình
xử lý sinh mùi thối khó chịu nên cần đặt cách xa nhà máy. Để duy trì điều kiện kỵ khí thì
chiều sâu hồ phải lớn, thường lấy bằng 2,4 – 3,6m.
Hồ sinh học tùy tiện sâu từ 1,5 – 2m. Ngoài tầng hiếu khí phía trên hồ còn có các tầng
kỵ khí tùy tiện, kỵ khí lớp bùn cặn lắng phía dưới. Thời gian lưu nước trong hồ từ 3 – 5
ngày.
Oxi cung cấp cho quá trình chuyển hóa chất hữu cơ trong hồ chủ yếu là do quang hợp
của tảo và khuếch tán từ không khí qua bề mặt hồ. Ngoài ra các vi khuẩn tùy tiện hoặc vi
khuẩn kỵ khí còn sử dụng oxi liên kết từ nitrit, nitrat, sunphat… để oxi hóa chất hữu cơ.
34
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Hình 2.7 Ví dụ về dòng trao đổi vật chất trong hồ sinh học.
Xử lý sinh học bằng vi sinh yếm khí là quá trình phân huỷ các chất hữu cơ, vô cơ có
trong nước thải khi không có oxi. Phương pháp này dùng để ổn định cặn và xử lý nước thải
công nghiệp có nồng độ COD, BOD cao. Quá trình phân hủy các chất thực hiện nhờ các
chủng vi khuẩn kị khí bắt buộc và kị khí không bắt buộc.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ là quá trình phức tạp trong môi trường không có
không khí, gồm nhiều giai đoạn và sản phẩm cuối cùng là CH4, CO2, H2S, NH3…
35
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Các hợp chất hữu cơ phân tử lượng lớn như protein, gluxit, lipit... bị phân hủy dưới tác
dụng của các Enzym hydrolaza của vi sinh vật thành các chất hữu cơ phân tử lượng nhỏ
như đường đơn, axit amin, axit hữu cơ, peptit, glyxerin...
Trong giai đoạn này, các hợp chất gluxit phân tử lượng nhỏ, các hợp chất hữu cơ chứa
Nitơ (protein) phân hủy nhanh hơn, trong khi các hợp chất hữu cơ có phân tử lượng lớn
như tinh bột, các axit béo được phân hủy chậm, đặc biệt là cellulose và lignocellulose
chuyển hóa rất chậm và không triệt để do cấu trúc phức tạp. Các vi sinh vật tham gia vào
quá trình thủy phân phụ thuộc vào các chất ô nhiễm đầu vào và các đặc trưng khác của
nước thải.
Các sản phẩm thủy phân sẽ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa trong điều kiện
yếm khí. Sản phẩm phân giải là các axit hữu cơ phân tử lượng nhỏ như axit propionic, axit
butyric, axit lactic..., các chất trung tính như rượu, andehyt, axeton. Ngoài ra, một số khí
cũng được tạo thành như CO2, H2, H2S, một lượng nhỏ CH4...
Thành phần của các sản phẩm trong giai đoạn lên men phụ thuộc vào bản chất các chất
ô nhiễm, tác nhân sinh học và điều kiện môi trường.
Đặc biệt trong giai đoạn này, nitơ được chuyển thành NH4+ một phần nhỏ được sử dụng
để xây dựng tế bào, phần còn lại tồn tại trong nước thải dưới dạng NH4+.
Các sản phẩm lên men phân tử lượng lớn như axit béo, axit lactic... sẽ được từng bước
chuyển hóa thành axit axetic.
- Oxy hóa liên kết của các axit béo bằng cơ chế oxy hóa-khử:
Axit béo mạch dài Axit béo mạch ngắn Axit axetic
36
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Mêtan hóa là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình xử lý yếm khí. Dưới tác
dụng của các vi khuẩn mêtan hóa, các axit hữu cơ, các chất trung tính... bị phân giải tạo
thành khí metan.
- Khoảng 30% khí CH4 tạo thành do quá trình khử CO2:
CO2 + 4H2 ⎯⎯
VK
→ CH4 + 2H2O
- Khoảng 70% khí mêtan còn lại được tạo thành nhờ các quá trình Decacboxyl hóa
các axit hữu cơ và các chất trung tính.
+ CH4 được hình thành do Decacboxyl hóa các axit hữu cơ khác:
+ CH4 cũng có thể được hình thành do Decacboxyl các chất trung tính:
Trong phân giải yếm khí, các quá trình thủy phân và lên men xảy ra dưới tác dụng của
nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. Thành phần hệ vi sinh vật trong phân giải yếm khí phụ
thuộc chủ yếu vào bản chất của các chất ô nhiễm có trong nước thải.
- Vi sinh vật trong giai đoạn thủy phân và lên men axit hữu cơ:
37
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Nhiệt độ
Đây là yếu tố điều tiết cường độ của quá trình bỡi vì nó ảnh hưởng tới hoạt động chuyển
hóa của vi sinh vật. Nhiệt độ tối ưu cho toàn quá trình phụ thuộc vào chủng loại vi sinh vật.
Trong thực tế, cả 2 nhóm ưa nóng và ưa ấm đều có khả năng phân hủy yếm khí.
Dải nhiệt độ cho quá trình phân giải yếm khí rộng từ 30 – 600C.Tuy nhiên, nhiệt độ tối
ưu cho mỗi quá trình còn phụ thuộc vào đặc tính ưa nhiệt của tác nhân sinh học. Bởi chỉ
một khoảng biến động nhiệt độ nhỏ cũng ảnh hưởng tới hoạt lực của vi sinh vật.
Với các vi sinh vật ưa nóng, khoảng nhiệt độ tối ưu của chúng từ 55 – 600C, còn với các
vi sinh vật ưa ấm thì 33 – 370C.
Để thu được hiệu suất tạo khí metan cao và ổn định thì phải ổn định nhiệt độ trong dải
ưa ấm.
- Độ pH
Thiết bị phân hủy yếm khí được vận hành trong khoảng pH từ 6,6 – 7,6 với khoảng tối
ưu từ 7 – 7,2. Mặc dù vậy, vi sinh vật axit hóa có thể chịu được pH = 5,5 nhưng ở giá trị
này vi khuẩn metan hóa bị ức chế mạnh.
Thiết bị phân hủy yếm khí cần được trang bị thiết bị đo và điều chỉnh pH khi cần thiết
để đảm bảo ổn định độ pH của hệ thống ở giá trị trung tính. Nếu pH xuống thấp cần bổ
sung kiềm hoặc ngừng cấp liệu để thiết bị tự điều chỉnh.
- Nồng độ cơ chất
38
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Vi khuẩn thực hiện quá trình phân giải yếm khí có tốc độ tạo sinh khối rất nhỏ. Thực
nghiệm cho thấy tỷ lệ C/N cần duy trì ở 30/1. Các yếu tố quan trọng khác như P, Ca, K, Na
cũng cần bổ sung tùy theo thành phần và tính chất nước thải cần xử lý.
Tải trọng chất hữu cơ phụ thuộc vào tải lượng có trong nước thải, tải trọng thủy lực hay
thời gian lưu. Khi tải lượng chất hữu cơ cao sẽ làm dư thừa các axit hữu cơ dẫn đến pH
giảm, gây bất lợi cho vi khuẩn metan hóa. Tải lượng chất hữu cơ thấp sẽ không có lợi cho
quá trình khí hóa.
Thời gian lưu nước phụ thuộc vào đặc tính của nước thải và điều kiện môi trường. Thời
gian lưu quá ngắn (tải trọng khối cao) sẽ không cho phép các vi khuẩn yếm khí, đặc biệt là
vi khuẩn metan tiếp xúc và trao đổi với các chất ô nhiễm nên làm giảm hiệu quả xử lý;
ngược lại thời gian lưu càng lâu càng có lợi cho hiệu quả tạo biogas và xử lý nước thải
nhưng gây chi phí tốn kém. Thời gian tối ưu cho quá trình phân hủy yếm khí trong hệ thống
UASB là 0,5 – 6 ngày.
- Thế oxy hóa khử (hàm lượng H2) trong giai đoạn tạo axit axetic
Các phản ứng oxy hóa khử này sẽ được thực hiện khi không có các vi khuẩn có khả năng
sử dụng H2.
Thế oxy hóa khử ảnh hưởng tới quá trình phân giải yếm khí theo nguyên lý Le Chaterier
về chuyển dịch cân bằng hóa học: “Mọi sự thay đổi của các yếu tố xác định trạng thái của
một hệ cân bằng sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch về phía chống lại những thay đổi đó”.
Khí H2 sinh ra từ các phản ứng trên nếu không được giải phóng sẽ gây ra áp lực lớn (nồng
39
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
độ cao), làm cho cân bằng chuyển dịch về phía không sinh ra H2 nữa và hiệu quả lên men
axit axetic giảm xuống.
Nhờ có quá trình metan hóa làm giảm nồng độ axetat, hơn nữa H2 được các vi khuẩn
metan hóa sử dụng để khử CO2 tạo khí CH4 nên nồng độ khí H2 giảm, cân bằng sẽ chuyển
dich theo hướng tạo ra sản phẩm axetat và H2. Nếu quá trình này diễn ra liên tục thì hiệu
quả xử lý nước thải rất cao.
Các chất ức chế hoặc độc đối với các vi sinh vật phân giải yếm khí khá đa dạng:
+ Hydrocacbua vòng thơm: Ảnh hưởng lớn tới nhóm vi khuẩn metan hóa.
Các dạng thiết bị xử lý yếm khí rất đa dạng và phong phú. Từ loại đơn giản như hầm
Biogas đến phức tạp như thiết bị UASB. Các dạng xử lý yếm khí như: thiết bị yếm khí tiếp
xúc, thiết bị yếm khí giả lỏng, thiết bị xử lý chảy ngược qua lớp bùn hoạt tính dòng hướng
lên (UASB), thiết bị dạng tháp đệm...
Trong đó, UASB là dạng xử lý được sử dụng rộng rãi trong xử lý nhiều loại nước thải
có nồng độ ô nhiễm chất hữu cơ cao; nó rất phù hợp cho xử lý nước thải bia. Cấu tạo Bể
UASB được thể hiện trên hình vẽ 2.2
➢ Cấu tạo
Bể UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket) có thể làm bằng bê tông cốt thép hoặc
bằng gạch, thường có mặt bằng hình chữ nhật, được cách nhiệt với bên ngoài. Để tách khí
ra khỏi nước thải, trong bể gá thêm tấm phẳng đặt nghiêng so với phương ngang góc 35o.
40
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
1. Vùng phản ứng kị khí; 2. Vùng lắng cặn; 3. Cửa dẫn hỗn hợp bùn nước sau khi đã
tách khí đi vào ngăn lắng; 4. Cửa tuần hoàn cặn; 5. Máng thu nước; 6. Nước sang Aeroten;
7. Khí sản phẩm thu được; 8. Ống dẫn hỗn hợp khí.
Nước thải sau khi điều chỉnh pH theo ống dẫn vào hệ thống phân phối đều trên diện tích
đáy bể. Nước thải từ dưới lên với vận tốc 0,6 – 0,9 m/s để giữ cho lớp bùn luôn ở trạng thái
lơ lửng. Hỗn hợp bùn kị khí trong bể hấp thụ chất hữu cơ hòa tan trong nước thải, phân
hủy và chuyển hóa chúng thành khí (70 – 80% mêtan, 20 – 30% cácbonic) và nước. Các
hạt bùn cặn bám vào các bọt khí được sinh ra nổi lên trên bề mặt làm xáo trộn và gây ra
dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp cặn lơ lửng. Khi hạt cặn nổi lên va phải tấm chắn phía
trên bị vỡ ra, khí thoát lên trên cặn rơi xuống dưới. Hỗn hợp bùn nước đã tách hết khí được
chuyển vào ngăn lắng. Hạt cặn trong ngăn lắng tách bùn lắng xuống đáy và tuần hoàn lại
vùng phản ứng kị khí. Nước trong được thu vào máng và được dẫn sang bể xử lý đợt II
(Aeroten). Khí biogas được thu về bình chứa rồi theo ống dẫn ra ngoài.
Bùn trong bể được hình thành hai vùng rõ rệt: ở chiều cao khoảng 1/4 tính từ đáy lên,
lớp bùn hình thành do các hạt cặn keo tụ có nồng độ từ 5000 – 7000 mg/l, phía trên lớp
này là lớp bùn lơ lửng có nồng độ 1000 – 3000 mg/l gồm các bông cặn chuyển động giữa
lớp bùn đáy và bùn tuần hoàn từ ngăn lắng rơi xuống.
41
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bùn trong bể là sinh khối đóng vai trò quyết định trong việc phân hủy và chuyển hóa
chất hữu cơ. Nồng độ cao của bùn hoạt tính trong bể cho phép bể làm việc với tải trọng
chất hữu cơ cao.
Để hình thành khối bùn hoạt tính đủ nồng độ, làm việc hiệu quả đòi hỏi thời gian vận
hành khởi động từ 3 – 4 tháng. Nếu cấy vi khuẩn tạo axit và vi khuẩn tạo mêtan trước với
nồng độ thích hợp và vận hành với chế độ thủy lực nhỏ hơn 1/2 công suất thiết kế, thời
gian khởi động có thể rút xuống còn 2 – 3 tuần.
Lượng cặn dư bằng 0,15 – 0,2% lượng COD, tức bằng một nửa cặn sinh ra so với xử lý
hiếu khí. Cặn dư định kỳ xả ra bên ngoài và có thể tiếp tục đưa đi làm khô.
- Ưu điểm
+ Lượng bùn tạo thành nhỏ (nhỏ hơn 3 – 20 lần xử lý hiếu khí).
+ Tạo sản phẩm khí sinh học CH4 (70 – 80%), là nguồn năng lượng sạch, có thể sử
dụng cho sinh hoạt.
+ UASB rất thích hợp cho xử lý nước thải có nhiều cặn lơ lửng.
+ UASB có thể phân hủy các chất hữu cơ phức tạp: vòng, halogen…
+ UASB thích hợp cho xử lý nước thải công nghiệp có hàm lượng và tải lượng ô
nhiễm cao.
- Nhược điểm
+ Tác nhân sinh học rất nhạy cảm với các yếu tố môi trường.
42
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Yêu cầu cao sự tương thích giữa thức ăn và hàm lượng sinh khối.
+ Quá trình cố định vi khuẩn trên lớp đệm rất khó điều khiển.
Quá trình xử lý yếm khí tạo ra lượng bùn ít và chi phí năng lượng thấp. Nhược điểm
của xử lý yếm khí là thời gian lưu nước thải lớn, thời gian ổn định công nghệ dài (3 – 6
tháng). Quy trình vận hành tương đối phức tạp, hiệu quả xử lý phụ thuộc nhiều vào các yếu
tố môi trường, biến động lớn từ 60 – 90%.
2.6 MỘT SỐ QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA TRONG THỰC
TẾ
2.6.1 Công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia Boonod Brewery Co. LTD ở Thái Lan.
Ưu điểm:
- Công nghệ đơn giản, dễ vận hành, ít chiếm diện tích, hiệu quả xử lý COD, BOD cao.
- Bể Aerotank đạt mức độ xử lý triệt để, thời gian khởi động ngắn, ít tạo mùi hôi, có tính
ổn định cao trong quá trình xử lý.
Nhược điểm:
Nên xây dựng thêm các công trình xử lý như bể lắng, bể tuyển nổi nhằm tạo điều kiện
cho các công trình sinh học phía sau hoạt động tốt hơn.
43
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Hệ thống xử lý nước thải được đưa vào hoạt động vào tháng 1/2007 với lưu lượng thiết
kế 2400 m3/ngày đêm, nguồn thải đạt loại A, TCVN 5945 – 2005
Bảng 2.2 Thông số nước thải nhà máy bia Sabmiller(Nguồn Phòng phân tích nhà máy bia
Sabmiller)
44
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Nước thải
Trạm bơm
Bể trung gian
45
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Ưu điểm:
- Xử lý, thu gom được lượng lớn rác và TSS do nước thải được đưa qua nhiều hệ thống
lược rác.
- Thu hồi được lượng khí đốt dùng cho mục đích sử dụng khác.
- Có bể trung gian đảm bảo cho vi sinh vật thích nghi khi chuyển từ trạng thái kị khí
sang hiếu khí.
46
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
CHƯƠNG 3
- Công suất cần xử lí: công suất cần xử lý là 400m3/ngày đêm, bao gồm nước thải vệ
sinh các thiết bị, nước thải từ công đoạn rửa chai, thanh trùng bia chai, nước thải vệ sinh
nhà xưởng.
- Tính chất và lưu lượng nước thải: nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao, độ màu,
cặn lơ lửng cao.
- Thành phần và đặc tính của nước thải: nước thải có thành phần chất hữu cơ dễ phân
hủy cao.
Do không xác định chính xác lưu lượng cũng như dung tích của nguồn tiếp nhận nên
theo QCVN 40:2011/BTNMT
Các thông số đầu vào và chỉ tiêu đầu ra của nước thải:
QCVN
STT Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ 40 : 2011 BTNMT
Cột B
47
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
1 pH - 6-8 5.5 – 9
8 NH4+ mg/l 13 10
10 Nhiệt độ o
C 25 40
- Chi phí đầu tư và vận hành hệ thống xử lí nước thải: Chi phí thiết kế, xây dựng,
vận hành hệ thống xử lý nước thải ở mức vừa phải, sao cho chi phí thấp nhất mà
- Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật khác: hệ thống xử lý nước thải vận hành phải đơn giản
nhưng đảm bảo hiệu quả phù hợp với trình độ của người vận hành.
3.2. ĐỀ XUẤT
3.2.1. Phương án 1:
• Sơ đồ công nghệ
48
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Nước thải
Bể gom
49
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Chú thích:
Đường nước:
50
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Sau đó nước thải được dẫn qua bể lắng II (lắng dứng). Bể lắng II (lắng đứng) được
xây dựng để loại bỏ các bông bùn được hình thành trong quá trình sinh học lắng
xuống đáy. Sau khi qua bể lắng II (lắng đứng), để giảm nồng độ chất ô nhiễm còn lại
cho qua bể khử trùng rồi đưa ra nguồn tiếp nhận.
Bùn thu được từ bể lắng II (lắng đứng), một phần dùng bơm định lượng bơm
tuần hoàn lại bể Aerotank để bổ sung cho quá trình hiếu khí, phần bùn dư còn lại đưa
về bể nén bùn.
• Hiệu suất xử lý
51
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
3.2.2 Phương án 2:
• Sơ đồ công nghệ
Nước thải
Bể gom
Bể điều hòa
Máy thổi khí
Bể trung gian
52
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Chú thích:
Đường nước:
Nước thải được bơm từ bể lắng 1vào bể UASB.Tại đây, khâu xử lý chính được bắt đầu.
Tại bể UASB, các chất hữu cơ phức tạp dễ phân hủy sinh học sẽ bị phân hủy, biến đổi
thành các chất hữu cơ đơn giản đồng thời sinh ra một số khí như: CO2, SO2, CH4… Nước
thải sau khi qua bể này sẽ giảm một lượng đáng kể BOD và một phần COD (hiệu quả xử
lý của UASB tính theo COD, BOD là 60 – 80%). Nước thải sau khi ra khỏi bể UASB được
đưa sang bể MBBR.
Tại bể MBBR, chất hữu cơ trong nước thải bị ôxy hóa bởi các vi sinh vật có trong nước
thải và các vi sinh vật bám dính trên đệm sinh học lơ lửng trong nước thải. Ban đầu, loại
đệm này nhẹ hơn nước nên chúng sẽ lơ lửng trên mặt nước nhưng khi có màng bám vi sinh
vật xuất hiện trên bề mặt, khối lượng riêng của đệm sẽ tăng lên và trở nên nặng hơn nước
và sẽ chìm xuống dưới. Tuy nhiên, nhờ có chuyển động thủy lực của nước trong bể được
53
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
cấp bởi hệ thống sục khí, các đệm này sẽ chuyển động liên tục trong nước thải. Các chất
hữu cơ cũng bám vào các khe nhỏ của đệm. Các vi sinh vật bám dính trên các đệm sẽ sử
dụng chất hữu cơ để tạo thành sinh khối vi sinh vật, trong quá trình này các chất hữu cơ
trong nước thải sẽ được xử lý. Trước khi qua bể lắngII (lắng đứng), hỗn hợp trong bể
MBBR được chảy qua một tấm lưới chắn trong bể để ngăn các hạt nhựa lại. Dòng nước
được tách sinh khối và lắng bùn tại bể lắng đợt II (lắng đứng). Nước trong sẽ chảy sang bể
khử trùng đuợc hoà trộn chung với dung dịch chlorine nhằm diệt các vi khuẩn. Nước thải
sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B và được xả ra nguồn tiếp nhận gần đó. Bùn
từ bể UASB và bể lắng đợt 2 sẽ được bơm qua bể nén bùn sau đó được đưa vào máy ép
bùn, bùn khô sẽ được đưa đi chôn lấp hoặc tận dụng.
• Hiệu suất xử lý
54
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Ưu điểm
-Có thể thu hồi năng lượng để phục vụ cho hoạt động sản xuất từ bể UASB
Nhược điểm
-Cần phải đào tạo kỹ cho nhân viên vận hành và bảo dưỡng.
• Phương án 2
Ưu điểm
-Có thể thu hồi năng lượng để phục vụ cho hoạt động sản xuât từ bể UASB.
-Quá trình oxy hóa để khử BOD, COD, N và P của bể MBBR diễn ra nhanh.
Nhược điểm
Cần phải đào tạo kỹ cho nhân viên vận hành và bảo dưỡng.
55
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
56
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
CHƯƠNG 4
Theo TCXD 51-84 ứng với Qtbs = 5,78 (l/s) ta có Kch = 2,961
❖ Lưu lượng lớn nhất giờ: Qmaxh = Qtbh x Kch = 16,7 x 2,961 = 49,45 (m3/h)
❖ Lưu lượng lớn nhất giây: Qmaxs = Qtbs x Kch = 4,629x 2,961 = 13,71 (l/s) = 0.014
(m3/s)
Bảng 4.1 Các thông số của song chắn rác làm sạch thủ công
57
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
-Giả sử độ sâu đáy ống cuối cùng của mạng lưới thoát nước thải: h = 700mm
-Kích thước mương dẫn nước thải rộng x sâu: BxH = 0,3m x 0,7m
-Chọn 3 SCR (2 công tác và 1 dự phòng) với lưu lượng tính toán của mỗi SCR là :
58
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
𝑄(𝑠𝑚𝑎𝑥) 0,0014
V= = = 8,75 m/s
𝐴 0,0016
4
𝑆 4 𝑣𝑚𝑎𝑥 0,01 3 0,7
hs = β x( )3 x sinα x x K1 = 2,42 x ( ) x sin600 x x 2,5 = 0,07 (m).
𝑏 2𝑔 0,02 2 𝑥 9,81
Trong đó:
K1: hệ số ứng với sự tăng tổn thất do vướn rác ở SCR, K1 = 2,5
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.
β: hệ số phụ thuộc vào hình dạng thanh chắn, chọn thanh chắn hình chữ nhật, β
= 2,42.
α: góc nghiêng của SCR so với mặt phẳng, α = 600.
vmax = 0,7 (m/s)
Trong đó :
20
V = Qhmax x T= 49,45𝑥 = 16,48 m3
60
➢ Trong đó:
+ ∆𝑃 = h1 + h2 : trở lực
+ h1 = 2m là chiều cao cột nước trong bể
+ h2 : tổn thất cục bộ qua các chỗ nối (2-3 mH2O). Chọn = 3 mH2O
∆𝑃 =2 + 3 = 5
+ Hiệu suất bơm = 0,8
+ 𝜌 : tỉ trọng H2O = 1000kg/m3
➢ Công suất thực của bơm 110% công suất tính toán
➢ Chọn 2 bơm hoạt động luân biên mỗi bơm có công suất 1,3 HP
➢ Đường kính ống dẫn qua bể điều hoà
60
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
4 x 𝑄𝑠 𝑚𝑎𝑥 4 x 0,0014
d=√ = √ = 0,03 m
𝑣𝑥𝜋 1,5 𝑥 𝜋
➢ Trong đó:
+ v: vận tốc nước trong ống chọn v = 1,5 m/s
➢ Chọn ống dẫn có d = 32 mm
Hbv= 0,5m
61
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
S=V/hmax =100,2/4,5=22,3 m2
➢ Giả sử khuấy trộn điều hòa bằng hệ thống thổi khí. Lượng khí nén cần thiết cho khuấy
trộn:
➢ qkhí = R x Vđh = 0,015 (m3/phút) x 100,2(m3) = 1,503 m3/phút = 1503
lít/phút = 25,05 lít/s
➢ R: tốc độ khí nén, R= 15 l/phút = 0,015 m3/phút
➢ Vđh: thể tích thực bể điều hòa m3.
62
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Chọn ống khuếch tán khí bản sứ - lưới có lưu lượng khí 90 lít/phút.cái
➢ Số ống khuếch tán khí :
𝑞𝑘𝑘 576
n= = = 6,4
90 90
➢ Với lưu lượng qkk =9,45 l/s và tốc độ khí đặc trưng trong ống dẫn 6 m/s
4 𝑥 𝑞𝑘𝑘 4 𝑥 0,012
=> D = √ =√ = 0,04 m = 40 mm
𝜋𝑣 𝜋𝑥9
63
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Trong đó :
➢ Chọn 2 bơm hoạt động luân biên mỗi bơm có công suất 2 HP.
❖ Công suất máy thổi khí bể điều hoà
W𝑥𝑅𝑥𝑇 𝑝 0,283
N= x [( 2 ) − 1]
29,7 𝑥 𝑛 𝑥 0,8 𝑝1
➢ Trong đó:
+ W : khối lượng không khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây (kg/s).
+ Lưu lượng không khí qkk = 12 lít/s = 0,012 m3/s
+ Tỉ trọng không khí: 0,0118 kN/m3 = 11,8 N/m3
0,012 x 11,8
W= = 0,014 kg/s
9,81
+ T : nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T = 273 + 25 = 298°K.
64
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ với
+ pm : áp lực của máy nén khí tính theo atmotphe, (atm).
+ Hd : áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén, Hd = 5, 2m với độ ngập nước của
ống phân phối khí = hmax = 4,5m
K−1
n= = 0,283 ( K = 1,395 đối với không khí )
𝐾
➢ Chọn 2 bơm hoạt động luân biên mỗi bơm có công suất 0,78 HP.
Thông số thiết kế bể điều hòa
Ký hiệu Đơn vị Giá trị
Thông số bể
Lưu lượng Qhmax m3 / h 49,45
Thời gian lưu t Giờ 6
nước
Kích thước bể L B H m 5×2,5×5
Chiều cao hữu ích H m 4,5
ống dẫn nước ra D mm 60
Hệ thống phân phối khí
ống dẫn khí chính Dc mm 42
ống phân phối khí Dn mm 27
nhánh
Số ống nhánh n ống 7
65
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
4.5 Bể lắng 1
Bảng 4.6 Tính chất nước thải đầu vào và ra.
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm .
➢ Chọn bể lắng I có dạng hình tròn trên mặt bằng, nước thải vào từ tâm tâm và thu
nước theo chu vi (bể lắng li tâm).
➢ Giả sử tải trọng bề mặt thích hợp là 40m3/m2.Ngày.
➢ Diện tích bề mặt bể lắng:
𝑡𝑏
𝑄𝑛𝑔à𝑦 400𝑚3 /𝑛𝑔à𝑦
𝐴= = = 10m2
𝐿𝐴 40𝑚3 /𝑚2 .𝑛𝑔à𝑦
66
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Trong đó:
𝑡𝑏
➢ 𝑄𝑛𝑔à𝑦 = lưu lượng trung bình ngày, m3/ngày
➢ 𝐿𝐴 = tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày.
➢ Đường kính bể lắng:
4 4
𝐷 = √𝐴 × = √10𝑚2 × = 3,6 m
𝜋 𝜋
➢ Chọn chiều sâu hữu ích bể lắng H = 4m, chiều cao lớp bùn lắng hb = 1 m ,chiều
cao lớp trung hòa hth = 0.3 m , chiều cao bảo vệ hbv = 0.3 m. Vậy chiều cao tổng
cộng của bể lắng đợt I là :
𝑊 39𝑚3
𝑡 = 𝑡𝑏 = = 2,3ℎ > 1.5ℎ
𝑄ℎ 16,7 𝑚3 /ℎ
𝑄 400𝑚3 /𝑛𝑔à𝑦
𝐿𝑠 = = = 25,98/𝑚. 𝑛𝑔à𝑦 < 400𝑚3 /𝑚. 𝑛𝑔à𝑦
𝜋𝐷 𝜋 × 4,9𝑚
➢ Giả sử hiệu quả xử lý cặn lơ lửng đạt 60% ở tải trọng 40m3/m2.ngày. Lượng bùn
tươi sinh ra sinh ra mỗi ngày là:
67
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
𝑔𝑆𝑆 𝑚3
𝑀𝑡ươ𝑖 = 400 × 400 × (0,6)/1000 g/kg = 96 kgSS/ngày
𝑚3 𝑛𝑔à𝑦
➢ Giả sử bùn tươi của nước thải nhà máy sản xuất bia có hàm lượng cặn 5% (độ
ẩm = 95%), tỉ số VSS: SS = 0,75 và khối lượng riêng bùn tươi 1,053 kg/l. Vậy
lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
96 𝑘𝑔/𝑛𝑔à𝑦
𝑄𝑡ươ𝑖 = ≈ 1823 L/ngày ≈ 1,823 m3/ngày
0,05×1,053 𝑘𝑔/𝐿
➢ Bùn dư từ quá trình xử lý sinh học được đưa về bể lắng đợt I. Quá trình nén bùn
trọng lực xảy ra ngay tại phần đáy bể lắng I.
Thông số thiết kế bể lắng 1
20
V = Qhmax x T= 49,45𝑥 = 16,48 m3
60
Trong đó:
+ ∆𝑃 = h1 + h2 : trở lực
+ h1 = 2m là chiều cao cột nước trong bể
68
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ h2 : tổn thất cục bộ qua các chỗ nối (2-3 mH2O). Chọn = 3 mH2O
∆𝑃 =2 + 3 = 5
+ Hiệu suất bơm = 0,8
+ 𝜌 : tỉ trọng H2O = 1000kg/m3
Công suất thực của bơm 110% công suất tính toán
Chọn 2 bơm hoạt động luân biên mỗi bơm có công suất 1,8 HP
4 x 𝑄𝑠 𝑚𝑎𝑥 4 x 0,014
d=√ = √ = 0,11 m
𝑣𝑥𝜋 1,5 𝑥 𝜋
Trong đó:
4.7 Bể UASB
Bảng 4.8 Tính chất nước thải đầu ra và vào bể UASB
Tính chất nước thải đầu Tính chất nước thải đầu
Hiệu suất xử lí
vào ra
COD = 1980 mg/L 60-80% COD và BOD Cho hiệu quả xử lý là 70%
BOD = 945 mg/L 50% Tổng N , COD = 594 mg/L ,
N= 24 mg/L 10% Tổng P N = 12 mg/L
P= 20 mg/L 75% SS BOD = 283 mg/L
69
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Trong bể UASB, để duy trì sự ổn định của quá trình xử lý yếm khí phải duy
trì được tình trạng cân bằng với giá trị pH của hỗn hợp nước thải từ 6,6 ÷ 7,6
(phải duy trì độ kiềm đủ khoảng 1000 ÷ 1500 mg/l để ngăn cản pH xuống
dưới mức 6,2) và phải có tỷ lệ chất dinh dưỡng N, P theo COD là COD:N:P
= 350 : 5 : 1.
➢ Như vậy lượng Nito cần cung cấp là :
1386
Ncc = x 5 = 19.8 mg/l
350
1540
➢ Lượng Photpho cần cung cấp: Pcc = = 3,96 mg/l
350
G 554
Vy = = = 69,25 𝑚3
a 8
Qtb
h 16,7
F= = = 16,7 𝑚2
v 1
70
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Trong đó:
+ Qtb tb
h : Lưu lượng nước dẫn vào bể UASB trong 1 giờ. Q h = 16,7 m /h.
3
+ v : Vận tốc đi lên của nước trong bể, khoảng 0,6 –1 m/h.
o Chọn v = 0,9 m/h.
➢ Chiều cao phần xử lí kị khí:
Vy 69,25
H1 = = = 4,15m
F 16,7
➢ Với diện tích bề mặt bể UASB: F = 23,14 m2, ta chọn tiết diện hình vuông.
➢ Vậy chiều rộng mỗi cạnh là B = 4,81 m.
➢ Thời gian lưu nước :
𝑉𝑡 136,52
T= = = 8,17 𝑔𝑖ờ
𝑄ℎ𝑡𝑏 16,7
71
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Chọn Hm = 1,58 m.
❖ Tính toán tấm chắn khí và tấm hướng dòng
➢ Chọn khe hở giữa các tấm chắn khí và tấm hướng dòng là như nhau.
➢ Tổng diện tích các khe hở chiếm từ 15 ÷ 20% diện tích bể. Chọn Skhe = 16% F.
➢ Trong bể có 4 khe hở, vì vậy diện tích mỗi khe là:
Skhe 0,668
rkhe = = = 0,139 m = 139mm
B 4,81
❖ Tấm chắn khí:
➢ Tính tấm chắn khí 1:
+ Chiều dài tấm chắn khí bằng chiều rộng bể:
l1 = B = 4,81 m.
+ Chiều rộng:
Hm − H2 1,58 − 1,25
b1 = = = 0,38 m
sin 60o sin 60o
➢ Tính tấm chắn khí 2:
+ Chiều dài:
l2 = B = 4,81 m.
Hm + H3 1,58 + 0.5
b2 = o
− b1 + Δl = − 0,38 + 0,2 = 2.22 m
sin 60 sin 60o
72
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10 ÷ 20 cm. Chọn mỗi
bên nhô ra 20 cm.
➢ Như vậy, chiều rộng của tấm hướng dòng là:
Qtb
h 16,7
A= = = 0.008 m2
Vm 0,6 x 3600
➢ Với A = 0,0 m2, ta chọn chiều cao máng là hm = 100 mm, thì chiều rộng máng là
90 mm. Chiều dài máng thì bằng chiều rộng bể UASB, và bằng 4,81 m.
❖ Tính toán lượng khí sinh ra và ống thu khí
➢ Tính toán lượng khí mêtan sinh ra
+ Lượng khí sinh ra khi phân hủy 1 kg COD là: m = 0,5 m3/kg COD.
+ Vậy lưu lượng khí sinh ra trong một ngày là:
73
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Trong tổng toàn bộ thể tích khí sinh ra thì khí CH4 chiếm 75% thể tích, như
vậy lượng khí mêtan do bể UASB sinh ra trong ngày là:
4 x Qkhí 4 x 165
D=√ =√ = 0,0156 m = 15,6 mm
π x Vkhí π x 10 x 24 x 3600
4 x Q ngày 4 x 400
Dchính = √ =√ = 0,077 𝑚
πxv π x 3600 x 24 x 1
4 x Q ngày /2 4 x 400/2
Dnhánh = √ =√ = 0,054 𝑚
πxv π x 3600 x 24 x 1
74
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Tổng tổn thất hd và hc thường không vượt quá 0,4m; tổn thất hf không quá
0,5m.
➢ Do đó áp lực cần thiết sẽ là:
➢ Trong đó:
+ q – Lưu lượng không khí, q = 0.725 m3/s;
+ η – Hiệu suất máy nén khí, η = 0.7 – 0.9. Chọn η = 0.8
➢ Lượng bùn sinh ra :
+ Lượng bùn sinh ra trong bể tương đương 0,05-0,1g VSS/g CODbịkhử.
+ Chọn Lượng bùn là 0,1g VSS/g CODbịkhử.
+ Khối lượng bùn sinh ra trong 1 ngày:
69.3
𝑉𝑏𝑢𝑛 = = 0,267 𝑚3 ⁄𝑛𝑔𝑎𝑦
260
➢ Bố trí 3 ống thu bùn , các ống này đặt vuông góc với chiều rộng bể, mỗi ống cách
nhau 0,94m , 2 ống sát tường cách tường 0,96m.
➢ Vận tốc trong ống xả bùn là 0,5 m/s.
➢ Diện tích ống xả cặn:
0,00165
𝐹𝑏𝑢𝑛 = = 0,0011 𝑚2
3 ∗ 0,5
4 ∗ 𝐹𝑏𝑢𝑛
𝐷=√ = 0,038 𝑚 = 38 𝑚𝑚
𝜋
4∗0,0011
𝐷=√ = 0,068 m = 68mm
𝜋∗0,3
Theo TCXD -51-84 , đường kính ống thu bùn tối thiểu là 200mm. chọn đường kính ống
trung tâm là 200 mm
20
V = Qhmax x T= 49,45𝑥 = 16,5 m3
60
76
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Trong đó:
+ ∆𝑃 = h1 + h2 : trở lực
+ h1 = 2m là chiều cao cột nước trong bể
+ h2 : tổn thất cục bộ qua các chỗ nối (2-3 mH2O). Chọn = 3 mH2O
∆𝑃 =2 + 3 = 5
+ Hiệu suất bơm = 0,8
+ 𝜌 : tỉ trọng H2O = 1000kg/m3
➢ Công suất thực của bơm 110% công suất tính toán
➢ Chọn 2 bơm hoạt động luân biên mỗi bơm có công suất 1,8 HP
➢ Đường kính ống dẫn qua bể điều hoà
4 x 𝑄𝑠 𝑚𝑎𝑥 4 x 0,014
d=√ = √ = 0,11 m
𝑣𝑥𝜋 1,5 𝑥 𝜋
➢ Trong đó:
+ v: vận tốc nước trong ống chọn v = 1,5 m/s
➢ Chọn ống dẫn có d = 120 mm
77
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
4.9 Bể MBBR
Bảng 4.10 Tính chất nước thải đầu vào và đầu ra bể MBBR .
Tính chất nước thải đầu Tính chất nước thải đầu
Hiệu suất xử lí
vào ra
Cho hiệu quả xử lý là 90%
COD = 594 mg/L
90% COD và BOD COD = 59,4 mg/L
BOD = 283 mg/L
60% Tổng N , N= 4,8 mg/L
N = 12 mg/L
15% Tổng P BOD= 28.3 mg/L
P = 18 mg/L
P= 15,3mg/L
80% SS
SS= 78 mg/L
SS= 15.6 mg/
➢ Trong đó:
78
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Q: lưu lượng trung bình ngày của nước thải, Q = 400 m3/ngày. đêm
+ Y: hệ số sản lượng bùn đối với nuớc thải đô thị Y = 0,4 ÷ 0,8
mgVSS/mgBOD5.
+ Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính đối với nước thải
công nghiệp X = 3000 mg/l
+ Hệ số phân hủy nội bào, lấy Kd = 0,05 ngày-1 đối với nước thải công nghiệp
Xác định hệ số tuần hoàn
➢ Hàm lượng bùn trong bể:
➢ Trong đó:
+ Xo: Nồng độ VSS trong nước thải dẫn vào MBBR, mg/l
➢ Giá trị Xo thường rất nhỏ so với X và Xth do đó trong phương trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lượng QXo. Khi đó phương trình cân bằng
vật chất sẽ có dạng:
79
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Hệ số tuần hoàn:
Q th X 3000
∝b = = = = 0,6
Q X th − X 8000 − 3000
➢ Lưu lượng trung bình của hổn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:
Q b.th = Qtb
h × ∝ = 16,7 × 0,6 = 10,02 m
3
Qb.th 10,02
V2 = = = 12,48 m3
t 1
V 140,63
T= = = 8,42 giờ
Qtb
h 16,7
80
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Ký hiệu Biochip
Khối lượng riêng 170 kg/m3
Dày 1 mm
Hình dạng Tròn, Paraboloid
Đường kính 22 mm
Diện tích bề mặt Sbm = 3000 m2/m3
➢ Trong đó:
- 0,012 là hệ số thực nghiệm khả năng xử lý BOD của giá thể S 20-4 (kgBOD/ng/m2)
Y 0,6
Yobs = = = 0,4
1 + k d × θc 1 + 0,05 × 10
➢ Trong đó:
+ Y: Hệ số sinh trưởng cực đại, lấy Y = 0,6 (mg bùn hoạt/ mg BOD5)
+ Kd: Hệ số phân hủy nội bào, hệ số này có giá trị từ 0,02 đến 0,1
(ngày) -1, ta chọn giá trị tiêu biểu kd = 0,05 (ngày) -1
+ θc : Thời gian lưu bùn =10 (ngày)
81
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Lượng bùn thải bỏ mỗi ngày = Lượng tăng sinh khối tổng cộng tính
theo MLSS – hàm lượng chất lơ lửng còn lại trong dòng ra
Pxả = Pss– (Q ×Cs ×10-3) = 48,98 – ( 400× 14,25 × 10-3) = 43,28 (kg/ngày)
+ Trong đó:
o Cs: là hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau xử lý,(14,25
mg/l).
Giả sử bùn dư được xả bỏ từ đường ống dẫn bùn tuần hòan, Qra = và hàm
lượng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong bùn ở đầu ra chiếm 80% hàm lượng chất rắn
lơ lửng.
➢ Khi đó lưu lượng bùn dư thải bỏ được tính theo công thức:
V X − QXOC 140, 63 3000 − 400 11, 4 10
Qw = = = 4, 7m3 / ngay
C X r 10 8000
➢ Trong đó :
+ V : thể tích hữu ích của bể
+ X : nồng độ VSS trong hỗn hợp bùn hoạt tính có trong bể MBBR,X = 3000
mg/l
+ Xr : nồng độ VSS trong bùn hoạt tính Xr=10000 × 0,8 = 8000
+ X0 :nồng độ VSS trong lượng SS ra khỏi bể lắng ,
82
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Tỷ số F/M:
S0 271
F/M= = = 0,314 gBOD/bùn.ngày
T×X 6,9÷24×3000
➢ Trị số này nằm trong khoảng cho phép: F/M = 0,2 ÷ 0,6 gBOD/bun.ngay
➢ Trong đó:
+ T: Thời gian lưu của nước thải trong bể, T = 6,9 giờ = 0,2875 ngày
➢ Tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong ngày:
s0 −S 271−26,1
∅c = = = 0,284 gBOD/bùn.ngày
T×X 0,2875×3000
➢ Trong đó:
+ T: Thời gian lưu của nước thải trong bể, T = 6.9giờ = 0,2875 ngày
S0 ×Q 271×400
La = = × 10−3 = 0,77 KgBOD/m3.ngày
V 140,63
➢ Giá trị này nằm trong khoảng cho phép ( La = 0,2 – 1,6 KgBOD / m3.ngày
(Trang 10, Sổ tay hướng dẫn thiết kế các công trình xử lý sinh học - Bùi Xuân
Thành)
83
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
400×(271−26,1) 4,57×400(12−4,8)
= − 1,42 × 39,184 + = 102,09 KgO2/Ngày
1000×0,68 1000
➢ Trong đó
+ OC0 Lượng oxy cần thiết theo điều kiện tiêu chuẩn của phản ứng ở 20oC,
(kgO2/ngđ).
+ f: Hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang COD, f = BOD5/COD = 0,68
9,08 1 1
=139,5× × × = 225,3 KgO2/ ngày
1×8,24−2 1,02425−20 0,8
Trong đó
84
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ β: Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với nước thải
thường lấy = 1)
+ Csh: Nồng độ oxy bão hòa trong nước sạch ứng với nhiệt độ (ToC = 25oC) và
độ cao so với mực nước biển tại nhà máy xử lý, lấy gần đúng Csh = 8,24 mg/l.
+ Cs20: Nồng độ oxy bão hòa trong nước sạch ở 20oC, Cs20 =9,08 mg/l.
+ Cd: Nồng độ oxy cần duy trì trong công trình (mg/l), Cd = 1,5 – 2 mg/l, chọn
Cd= 2mg/l
+ a: Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của hàm
lượng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dạng kích
thước bể có giá trị từ 0,6 – 0,94, chọn = 0,8
➢ Giả sử không khí có 21% trọng lượng O2 và khối lượng riêng không khí là
1,2 kg/m3. Vậy lượng không khí lý thuyết cho quá trình là:
OCt 225,3
Mkk= = = 894,1 m3/ngày = 37,3 m3/h = 0,01 m3/s
0,21×1,2 0,21×1,2
OCt
Qkk=f ×
OU
➢ Trong đó:
+ OCt: Lượng oxi cần thiết thực tế cần dùng cho bể, OCt= 225,3
kgO2/ngày
+ OU: công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối khí
tính theo gam oxy cho 1 m3 không khí ở độ sâu ngập nước h, OU
=Ou× h
+ Ou: công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối khí
tính theo ga, oxy cho 1 m3 không khí ở độ sâu ngập nước h = 1m.
Chọn thiết bị phân phối có kích thước bọt khí mịn (theo bảng 7.1
trang 112 “ tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh
85
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
OCt 225,3
Vậy Qkk = f × =2× = 10729 m3/ngày = 447 m3/h = 0,124 m3/s
OU 42×10−3
➢ Trong đó:
+ Hd: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên ống dẫn
+ Hf: tổn thất qua thiết bị phân phối khí. Hf 0,5. Chọn Hf = 0,5m
WxRxT p 0,283
N= x [( 2 ) − 1]
29,7 x n x 0,8 p1
➢ Trong đó:
+ W : khối lượng không khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây (kg/s). Lưu lượng
không khí Qkk = = 0,124 m3/s
▪ Tỉ trọng không khí: 0,0118 kN/m3 = 11,8 N/m3
0,124 x 11,8
▪ W= = 0,149 kg/s
9,81
+ T : nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T = 273 + 25 = 298°K.
86
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Với :
+ pm : áp lực của máy nén khí tính theo atmotphe, (atm).
K−1
+ n= = 0,283 ( K = 1,395 đối với không khí )
K
➢ Chọn 4 máy thổi khí công suất 6 HP và 7 HP ( 2 máy sử dụng 2 máy dự phòng ) .
4Qkk1 4x0,124
Dkk chính= √ =√ =-0,102
πxvkhí πx15
➢ Trong đó :
+ Qkk1= lượng không khí cần cung cấp =0,124
+ Vkhí= vận tốc khí trong ống, vkhí=15 m/s
➢ Để tránh hiện tượng ăn mòn lựa chọn vật liệu trong ống như sau:
+ Phần ống chính từ máy nén khí đến mặt nước là ống thép không ghi DN150, có
đường kính 168,28 mm độ dày 3,4 mm theo tiêu chuẩn SCH10.
87
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
+ Ống chính được đặt trên gối đỡ cao 20cm so với đáy.
+ Ống dẫn khí chính sẽ bố trí trên bề mặt đi dọc theo chiều rộng của bể, từ ống
khí sẽ rẽ ra các ống nhánh và đâm xuống bể, trên mỗi ống nhánh sẽ bố trí van điều lưu
lượng khí. Khoảng cách giữa các ống nhánh là 1m, ống cách tường 0,5m.
➢ Số ống nhánh
3,5−2x0,5
nnhánh= + 1= 4
1
Qkk1 447
nđĩa= = = 38 (đĩa)
r 12
➢ Chọn 40 đĩa thôi khí phân bố đều lên 4 nhánh, mỗi nhánh 10 đĩa.
+ Lưu lượng khí qua các ống nhánh:
0.124
Qkhí nhánh = = 0,031 (m3/s)
4
4xQtb 4x20,83
D=√ h
=√ =0,085 (m)
vxπ πx3600x1
88
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Chọn ống có đường kính 100mm làm đường ống dẫn nước sang bể lắng sinh học
4.10 Bể lắng 2
Nhiệm vụ: Hốn hợp nước và bùn hoạt tính từ bể MBBR được đưa liên tục sang
bể lắng sinh học. Bể lắng có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước
thải. Một phần sẽ tuần hoàn lại bể MBBR để giữ ổn định mật độ của VSV tạo
điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ.
❖ Tính toán kích thước bể lắng
➢ Chọn bể lắng 2 có dạng hính tròn trên mặt bằng, nước thải vào từ tâm tâm và thu
nước theo chu vi (bể lắng li tâm).
➢ Giả sử tải trọng bề mặt thích hợp là 40m3/m2.Ngày.
➢ Diện tích bề mặt bể lắng:
𝑡𝑏
𝑄𝑛𝑔à𝑦 400𝑚3 /𝑛𝑔à𝑦
𝐴= = = 10m2
𝐿𝐴 40𝑚3 /𝑚2 .𝑛𝑔à𝑦
𝑡𝑏
➢ 𝑄𝑛𝑔à𝑦 = lưu lượng trung bình ngày, m3/ngày
➢ 𝐿𝐴 = tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày.
➢ Đường kính bể lắng:
4 4
𝐷 = √𝐴 × = √10𝑚2 × = 3,6 m
𝜋 𝜋
➢ Chọn chiều sâu hữu ích bể lắng H = 4m, chiều cao lớp bùn lắng hb = 1 m ,chiều
cao lớp trung hòa hth = 0.3 m , chiều cao bảo vệ hbv = 0.3 m. Vậy chiều cao tổng
cộng của bể lắng đợt I là :
89
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
𝑊 39𝑚3
𝑡 = 𝑡𝑏 = = 2,3ℎ > 1.5ℎ
𝑄ℎ 16,7 𝑚3 /ℎ
𝑄 400𝑚3 /𝑛𝑔à𝑦
𝐿𝑠 = = = 25,98/𝑚. 𝑛𝑔à𝑦 < 400𝑚3 /𝑚. 𝑛𝑔à𝑦
𝜋𝐷 𝜋 × 4,9𝑚
➢ Giả sử hiệu quả xử lý cặn lơ lửng đạt 60% ở tải trọng 40m3/m2.ngày. Lượng bùn
tươi sinh ra sinh ra mỗi ngày là:
𝑔𝑆𝑆 𝑚3
𝑀𝑡ươ𝑖 = 400 × 400 × (0,6)/1000 g/kg = 96 kgSS/ngày
𝑚3 𝑛𝑔à𝑦
➢ Giả sử bùn tươi của nước thải nhà máy sản xuất bia có hàm lượng cặn 5% (độ
ẩm = 95%), tỉ số VSS: SS = 0,75 và khối lượng riêng bùn tươi 1,053 kg/l. Vậy
lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
96 𝑘𝑔/𝑛𝑔à𝑦
𝑄𝑡ươ𝑖 = ≈ 1823 L/ngày ≈ 1,823 m3/ngày
0,05×1,053 𝑘𝑔/𝐿
90
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
91
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
A=
Q
=
20,83
v 2,5 60
= 0,14 m 2( )
➢ Giả sử chiều sâu tiếp xúc của bể là H = 0,4m , thì chiều rộng của bể là
= 0,35(m )
A 0,14
W= =
H 0,4
= 74,2(m )
V 10.4
L= =
HW 0,4 0,35
= 7,4(m )
V 10,4
L= =
H (10W ) 0,4 10 0,35
92
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➔ Vậy kích thước bể tiếp xúc Hbv=0,5 : L W H = 7,4 0,47 0,9 ( 1 ngăn ) tổng 10
ngăn
➢ Trong đó:
➢ b: Nống độ Clo hoạt tính trong nước Clo, b = 0,12-0,15%, chọn b = 0,12%
➢ Lượng hóa chất châm vào:
W 0.052 × 1000
Qc = = = 2,17 l/h
t 24
➢ Bể chứa dung dịch Clo (70%) và bơm châm Clo
➢ Lưu lượng thiết kế = Q = 400 m3/ngày
➢ Liều lượng Clo = 3mg/L
➢
Lượng Clo châm vào bể tiếp xúc = 3 x 400 x 10-3
▪ = 1,2 kg/ngày
➢ Nồng độ dung dịch Clo = 70%
➢ Lượng Clo 70% châm vào bể tiếp xúc = 1,2/0,7
• = 1,71 L/ngày
➢ Thời gian lưu = 1 ngày
➢ Thể tích cần thiết của bể chứa = 1 x 3,21 = 3,21 L
➢ Chọn 2 bơm chân Clo ( một bơm hoạt động một bơm dự phòng)
➢ Đặc tính bơm định lượng Q = 0,037 L/phút
4.12 Bể nén bùn
➢ Lượng bùn tươi từ bể lắng 1: 150 kg/ngày
➢ Lượng cặn tổng cộng của nhà máy:
93
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
P2 = P – (P1 +Mss)
+ K: hệ số không điều hòa tháng của bùn dư hoạt tính, chọn k=1,15 nên ρ=1006
kg/m3
➢ Vậy thể tích bùn trong bể nén:
P′ 414000 m3
= = 1,15 ( )
p 360000 ngày
+ a: Tải trọng cặn bùn bề mặt bể nén bùn, a =40 kg/m2.ngày (Qui phạm từ 35-78
kg/m2.ngày )
➢ Diện tích bể nén bùn nếu kể thêm phần buồng phân phối trung tâm:
4×F
Dbùn = √ = 3,36 (m)
π
94
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Khoảng cách từ tấm chắn đến miệng loe ống trung tâm: 0,4 (m)
➢ Đường kính tấm chắn hình nón:
95
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Chương 5
Đối với một hệ thống xử lý nước thải, ngoài hiệu quả xử lý thì mức độ khả thi của
hệ thống còn phụ thuộc rất nhiều vào kinh tế của dự án. Các ước tính sơ bộ của dự án được
thể hiện như sau:
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
5.1.4 Bể lắng 1:
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
5.1.5 Bể UASB:
96
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
5.1.6 Bể MBBR:
- Kích thước: DxRxC = 6,5 x 5 x 6
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
5.1.7 Bể lắng 2:
- Vật liệu: Bê tong cốt thép , mác 200 . Bên trong quét chống thấm
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
- Vật liệu: Bê tông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm.
- Vật liệu: Tường xây gạch, mái lắp tôn, nền xi măng, trần đóng laphong.
➢ Cơ sở tính toán
o Chi phí xây dựng dựng cho toàn bộ dự án được phân chia cho 3 hạng mục
chính:
- Kinh phí cung cấp, lắp đặt và vận hành thiết bị.
97
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
ĐƠN VỊ ĐƠN
HẠNG MỤC CÔNG THỂ THÀNH TIỀN (
STT TÍNH GIÁ
TRÌNH TÍCH VNĐ)
m3 VNĐ/m3
01 Hố thu gom 25 m3 1.500.000 37.500.000
02 Bể điều hòa 50 m3 1.500.000 75.000.000
03 Bể lắng 1 71 m3 1.500.000 106.500.000
04 Bể UASB 136,5 m3 1.500.000 204.750.000
05 Bể MBBR 195 m3 1.500.000 292.500.000
06 Bể lắng 2 99,3 m3 1.500.000 148.000.000
07 Bể khử trùng 21 m3 1.500.000 31.500.000
08 Bể nén bùn 63 m3 1.500.000 94.500.000
09 Nhà điều hành 36 m3 700.000 25.200.000
98
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
Bơm bùn dư và xả
09 2 5.000.000 5.000.000
bùn
99
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
➢ Tổng chi phí máy móc thiết bị T2= 427 .000. 000
➢ Chiếm 3% chi phí xây dựng và chi phí cho thiết bị:
T3=3%(T1+T2) = 3% x 1442450000 = 43.273.500 VNĐ / năm
5.4 Chi phí vận hành :
➢ Nhân công : 4
➢ Lương trung bình tháng : 10 tr đồng / tháng
➢ Chi phí điện năng :
1000đ/ m3 x 500 = 500.000 VNĐ / ngày
➢ Lượng hóa chất :
Nồng
Tên hoá chất Liều lượng Sử dụng Đơn giá Thành tiền
độ
Cl 10 mg/l 12% 1,5 kg/ngày 50.000 đ/kg 75.000đ
100
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
101
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
KẾT LUẬN
Bia đang là một ngành có đóng góp quan trong trong việc phát triển kinh tế ở nước ta
hiện nay. Bên cạnh đem lại nguồn thu lớn thì vấn đề về môi trường của ngành cần được
quan tâm nhiều hơn. Nước thải nhà máy bia là một trong những loại nước thải chứa nhiều
chất ô nhiễm, tải trọng COD, BOD, SS cao vượt nhiều lần tiêu chuẩn thải do nhà nước quy
định. Trước khi thải vào nguồn tiếp nhận cần xử lý để không gây ô nhiễm môi trường. Sau
một thời gian tham khảo, tra cứu các tài liệu và cũng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy
Th.S Nguyễn Thị Mỹ Hiền, bản khóa luận của em với đề tài “ Thiết kế hệ thống xử lý nước
thải nhà máy bia công suất 400m3/ngày.đêm” đã hoàn thành được một số nội dung như
sau: Luận văn đã đưa ra được sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia, tính toán các
thông số, đặc tính kĩ thuật của các thiết bị. Việc lựa chọn công nghệ trong xử lý nước thải
bia thì khá phù hợp với đặc điểm tính chất của nguồn thải. Nồng độ các chất sau xử lý đạt
cột B QCVN 40:2011/ BTNMT. Ngoài ra công nghệ này phù hợp với công suất xử lý, giá
thành thấp hơn các công nghệ khác, vận hành đơn giản, phù hợp với thực tế,... Góp phần
quan trọng cho việc xử lý đạt hiệu quả tốt hơn. Em đã nỗ lực hết sức cho bài luận này,
nhưng không thể nào tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Quý thầy (cô) chỉ dạy và góp
ý thêm cho em để bài luận này được hoàn thiện hơn.
102
Đồ án xử lí nước thải. Tính toán xử lí nước thải nhà máy bia công suất 400m3/ ngày.đêm
1. Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính toán thiết kế công trình,
NXB ĐHQG, 2006.
2. Trịnh Xuân Lai, Nguyễn Trọng Dương, Xử lý nước thải công nghiệp, NXB Xây Dựng
Hà Nội, 2005.
3. Trịnh Xuân Lai, Tính toán – thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng.
4. Nguyễn Xuân Hoàn, Lê Thị Ngọc Diệu, Tài liệu xử lý nước cấp
5. Tiêu Chuẩn xây dựng TCXD 51 – 84.
6. QCVN : 40 : 2011 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
7. Bài giảng xử lý nước thải Nguyễn Ngọc Tiến .
103