You are on page 1of 26

Electrical Delivery

CHƯƠNG II
CHƯƠNG II

PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC


PHỤ TẢI PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
ĐIỆN
VÀ CÁC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
TOÁN

1
2.6 Phân tích đánh giá phụ tải

 Cần phải phân tích đánh giá các thiết bị tiêu thụ điện và phân
loại theo: yêu cầu về độ tin cậy CCD, công suất, điện áp, vị
trí lắp đặt, dạng dòng điện…
CHƯƠNG II  Phân nhóm phụ tải theo
 Nhóm các thiết bị đặc trưng: nhóm máy công nghệ cơ
khí, nhóm thiết bị nhiệt, nhóm chiếu sáng, nhóm thông
PHỤ TẢI gió….
 Nhóm thiết bị cùng yêu cầu về độ tin cậy
ĐIỆN
 Nhóm theo vị trí lắp đặt
VÀ CÁC
 Nhóm theo dây chuyền sản xuất
PHƯƠNG Mỗi nhóm được cung cấp từ tủ điện (thanh cái, thiết bị bảo
PHÁP TÍNH vệ…)( Main board , Distribution Board ….)
TOÁN

2
2.7 Công suất định mức của thiết bị
và nhóm thiết bị 3 pha

Công suất định mức của các thiết bị tiêu thụ điện
phải quy đổi về chế độ làm việc dài hạn a%= 100%
 01 thiết bị
CHƯƠNG II
s dm  2
p dm  q dm
2

q dm  p dm tg dm
sdm
2
pdm  qdm
2
PHỤ TẢI I dm _ TB  
ĐIỆN 3U dm 3U dm
 Nhóm thiết bị
VÀ CÁC n

PHƯƠNG Pdm   p dmi S dm  P  Q 2 2


i 1
dm dm
PHÁP TÍNH
n 2
 Qdm
2
TOÁN
Qdm   q dmi, I dm 
S dm

Pdm
i 1 3U dm 3U dm 3
2.8 Công suất trung bình của thiết bị
và nhóm thiết bị 3 pha

01 thiết bị
qtb  k sd qdm  k sd pdmtg
CHƯƠNG II ptb  k sd pdm
stb  p q
2
tb
2
tb
Nhóm thiết bị
PHỤ TẢI
n n n

Ptb   k sd pdmi Qtb   k sdi qdmi  k sdi pdmi tgi


ĐIỆN
VÀ CÁC i 1 i 1
i 1
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
Stb Ptb2  Qtb2
TOÁN Stb  P  Q 2
tb
2
tb
I tb  
3U dm 3U dm
4
2.9 Công suất tính toán của thiết bị
và nhóm thiết bị 3 pha

01 thiết bị
qtt  qdm ptt  pdm
CHƯƠNG II
stt p q2 2

stt  sdm  p  q I tt _ TB
2
tt
2
tt
  tt tt

3U dm 3U dm
PHỤ TẢI
Nhóm thiết bị
ĐIỆN
VÀ CÁC Ptt Qtt Stt P Q
2 2
PHƯƠNG I tt   tt tt

PHÁP TÍNH 3U dm 3U dm
TOÁN
Stt  P  Q
2
tt
2
tt

5
2.10 Dòng điện đỉnh nhọn của thiết bị
và nhóm thiết bị 3 pha

Một thiết bị
Dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi khởi động động cơ – còn gọi
là dòng điện mở máy.
CHƯƠNG II
I kđ  I mm  k mm I đm
Nhóm thiết bị
PHỤ TẢI
ĐIỆN
I đn ,nhóm  I kđ ,max  ( I tt  k sd I đm ,max )
VÀ CÁC
PHƯƠNG Ikd,max - dòng khởi động lớn nhất trong nhóm.

PHÁP TÍNH Idm,max-dòng điện định mức của động cơ có dòng điện khởi động

TOÁN lớn nhất


ksd-hệ số sử dụng của động cơ có dòng khởi động lớn nhất
6
Itt -dòng điện tính toán của nhóm
Bài tập

Cho nhóm 8 thiết bị sử dụng động cơ 3 pha với các thông số


sau, điện áp định mức 380V; hệ số mở máy là 4. Xác định:
1. Công suất trung bình của từng thiết bị và của nhóm thiết bị
CHƯƠNG II (p,q,s)
2. Hệ số công suất trung bình nhóm thiết bị
3. Số thiết bị hiệu quả của nhóm thiết bị
4. Hệ số cực đại của nhóm thiết bị.
PHỤ TẢI 5. Xác định Iđn của nhóm nếu biết Itt=99.63A ?
ĐIỆN
Số Pll(kW) ksd Cos  a
VÀ CÁC thiết bị
PHƯƠNG 3 4.5 0.6 0.8 0.8 1
PHÁP TÍNH 2 3.0 0.6 0.75 0.75 1
TOÁN 2 7.5 0.8 0.8 0.8 1
1 14.2 0.4 0.8 0.85 0.75 7
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

1. Theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm


CHƯƠNG II
2. Theo suất tiêu hao trên một đơn vị diện tích
3. Theo hệ số hình dáng
PHỤ TẢI 4. Theo hệ số nhu cầu
ĐIỆN 5. Theo công suất trung bình và hệ số cực đại
VÀ CÁC
6. Theo hệ số dùng điện (Ku_ utilizise )và hệ số
PHƯƠNG
đồng thời (Ks_ simulation )
PHÁP TÍNH
TOÁN

9
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

1.Theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm

M ca .w 0 M .w 0
CHƯƠNG II
Ptt  Pca  hoặc Ptt 
Tca Tmax
PHỤ TẢI
Qtt  Ptt tgφ
ĐIỆN
VÀ CÁC w0:suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm tính
bằng kWh (tài liệu tra cứu)
PHƯƠNG
Mca: số lượng sản phẩm sản suất trong một ca
PHÁP TÍNH
Tca: thời gian làm việc của ca mang tải lớn nhất (h)
TOÁN
M : tổng sản phẩm sản xuất 1 năm
Tmax : thời gian sử dụng công suất cực đại (h/năm) 10
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm


 Phương pháp này có thể áp dụng cho phụ tải có
CHƯƠNG II đồ thị phụ tải không hoặc thay đổi ít.
 Những thiết bị này thường là quạt gió, bơm, lò
điện trở, xi nghiệp giấy, xí nghiệp hóa chất …hệ
PHỤ TẢI số đóng điện bằng 1 , hệ số phụ tải thay đổi ít
ĐIỆN  Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ
VÀ CÁC phương pháp thông kê và tài liệu tra cứu.
PHƯƠNG  Khi có nhiều thiết bị với công suất khác nhau thì
PHÁP TÍNH độ chính xác giảm đi đáng kể
TOÁN  Nên sử dụng trong giai đoạn tiền thiết kế, khi biết
được tổng sản phẩm sản xuất trong năm 11
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo suất tiêu hao trên một đơn vị diện tích


Ptt  p 0 F Qtt  Ptt tg
CHƯƠNG II
p0:suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị diện tích (kW/m2)
(tài liệu tra cứu)
F: diện tích (m2)
PHỤ TẢI
ĐIỆN  Có thể áp dụng cho phụ tải công suất nhỏ và phân bố đều .
VÀ CÁC  Suất tiêu hao dựa trên phương pháp thống kê
PHƯƠNG  Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ tài liệu tra
cứu.
PHÁP TÍNH
 Phù hợp với tính toán hệ thống chiếu sáng.
TOÁN

12
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo công suất trung bình và hệ số hình dáng

CHƯƠNG II  Phụ tải của nhóm thiết bị được coi là công suất trung bình
bình phương

Ptt  K hd Ptbca Qtt  K hd Qtbca Qtt  Ptt tg


PHỤ TẢI
ĐIỆN  Dùng cho nhóm thiết bị có đồ thị phụ tải thay đổi đột xuất,
VÀ CÁC dao động.

PHƯƠNG  Nói chung là không chính xác,

PHÁP TÍNH  Trong một số trường hợp phụ tải trung bình bình phương có
thể sử dụng như phụ tải tính toán, chẳng hạn đối với các
TOÁN
nhóm hộ tiêu thụ với chế độ làm việc lặp lại ngắn hạn
13
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo công suất định mức và hệ số nhu cầu

CHƯƠNG II
Ptt  K nc Pdm Qtt  Ptt tg S  P 2  Q 2  Ptt
tt tt tt
cos 
Trong đó
Pđm – công suất định mức của nhóm phụ tải.
PHỤ TẢI Knc - Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị đặc trưng lấy trong các
tài liệu tra cứu ;
ĐIỆN
VÀ CÁC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
TOÁN

14
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

 Phương pháp này giả thiết các thiết bị có Knc là


như nhau và cùng chế độ làm việc
CHƯƠNG II  Phương pháp này phù hợp với tính toán hệ
thống chiếu sáng.
 Phương pháp này có thể sử dụng trong giai đoạn
PHỤ TẢI tiền thiết kế.
ĐIỆN  Phương pháp này không hiệu quả khi phụ tải là
VÀ CÁC động lực và có chế độ làm việc khác nhau nhiều.
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
TOÁN

15
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo hệ số dùng điện Ku(utilization factor)và hệ số


đồng thời Ks (simultaneity (diversity)factor)
CHƯƠNG II n n
Ptt  K s  K u ,i pđm ,i ; Qtt  K s  K u ,i qđm ,i
1 1
2 2 Stt
Stt  Ptt  Qtt ; I tt 
PHỤ TẢI 3 Uđm
ĐIỆN Ptt
cos φtt 
VÀ CÁC Stt
PHƯƠNG
Trong đó
PHÁP TÍNH
Pđm – công suất định mức của nhóm phụ tải.
TOÁN Ku,i - Hệ số dùng điện của thiết bị thứ I .
 Nếu các thiết bị có cùng hệ số công suất ( cos ) có thể
16
tính phụ tải theo dòng điện .
CHƯƠNG II

PHỤ TẢI
ĐIỆN
VÀ CÁC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH ks
TOÁN ks
ku ks
17
Ví dụ tính phụ tải tính toán theo ku và ks
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

CHƯƠNG II

PHỤ TẢI
ĐIỆN
VÀ CÁC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
TOÁN
Hệ số đồng thời Ks đối với chung cư
18
Chung cư 5 tầng , 25 căn hộ, CS lắp đặt 6
kVA /hộ.
Tổng CS lắp đặt cho tòa nhà : 36 + 24 +
30 + 36 + 24 = 150 kVA
Công suất tính toán của tòa nhà : 150 x
0.46 = 69 kVA
Giả sử dùng thanh dẫn cấp điện từ tầng
trệt , tiết diện thanh dẫn có thể giảm dần
CHƯƠNG II theo dòng tải yêu cầu khi càng lên cao.
Thường cách 3 tầng sẽ giảm kích thước
thanh dẫn một lần.
Ví dụ , dòng tải tính từ tầng trệt là :
PHỤ TẢI
ĐIỆN 150  0,46  103
 104,83A
VÀ CÁC 380 3
PHƯƠNG Ở tầng 3 , dòng tính toán là :
PHÁP TÍNH
TOÁN ( 36  24)  0,63  103
 57,43A
380 3 19
Hệsố đồng thời đối với tủ phân phối
CHƯƠNG II

PHỤ TẢI
ĐIỆN
VÀ CÁC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH Hệ số đồng thời theo chức năng của mạch
(1) Trong vài trường hợp , ví dụ mạng công nghiệp ,hệ số này có thể cao hơn .
TOÁN
(2) Dòng được lấy bằng dòng định mức của động cơ, dòng khởi động tăng gấp
3 lần dòng định mức . 20
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Theo công suất trung bình và hệ số cực đại Ptb,


Kmax
CHƯƠNG II Còn gọi là phương pháp sắp xếp biểu đồ phụ tải hay là phương
pháp xác định phụ tải tính toán theo số thiết bị hiệu quả.
Khi số thiết bị trong nhóm n3
PHỤ TẢI n n n
ĐIỆN Ptt   p đm ,i Q tt   q đm ,i   p đm ,i tgφ đm ,i
1 1 1
VÀ CÁC
PHƯƠNG Trong đó
pđmi – công suất định mức của từng thiết bị (đã quy đổi về chế độ
PHÁP TÍNH
làm việc dài hạn)
TOÁN tg đm,I từ tính từ cosI _ hệ số công suất của từng thiết bị.
21
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Khi n>3 và nhq<4


n n n

CHƯƠNG II
Ptt   p dm,i k pt ,i Qtt   q dm,i k pt ,Q ,i   p dm,i tg dm,i k pt ,i
1 1 1

n- số hộ tiêu thụ thực tế trong nhóm


PHỤ TẢI kpt,i hệ số phụ tải theo công suất tác dụng của hộ tiêu thụ
ĐIỆN thứ I

VÀ CÁC - Đối với hộ tiêu thụ có kđ = 1 lấy giá trị kpt = ksd

PHƯƠNG  Đối với hộ tiêu thụ có kđ < 1 lấy kpt = ksd / kđ


PHÁP TÍNH  Khi không có các thông tin về kpt hoặc kđ ; ksd có thể lấy
TOÁN giá trị trung bình của chúng như sau :
• Tải có chế độ làm việc lâu dài lấy giá trị kpt = 0.9 22
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Khi 4  nhq  200


Ptt  K max Ptb  K max K sd Pđm
CHƯƠNG II
Q tt  1,1Q tb    khi    n hq  10
Qtt  Qtb    khi   nhq  10
PHỤ TẢI
ĐIỆN Ptb - Công suất tác dụng trung bình của nhóm thiết bị

VÀ CÁC Ksd - hệ số sử dụng của nhóm thiết bị


PHƯƠNG Pđm - công suất định mức của nhóm thiết bị đã quy đổi về
PHÁP TÍNH chế độ làm việc dài hạn
TOÁN Kmax – hệ số cực đại công suất tác dụng

23
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Khi nhq > 200

CHƯƠNG II Ptt  Ptb  K sd Pdm Q tt  Q tb


Các đại lượng còn lại của nhóm
PHỤ TẢI
S tt Ptt2  Q tt2
ĐIỆN S tt  P  Q
2
tt
2
tt I tt  
VÀ CÁC 3U đm 3U đm
PHƯƠNG
Ptt
PHÁP TÍNH cos tt 
TOÁN
Stt
24
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Bài tập: Cho nhóm thiết bị động lực 3 pha với các
thông số sau, điện áp định mức 380V;Xác định:
CHƯƠNG II
1. Công suất tính toán của nhóm theo phương pháp
Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt)

Số Pll(kW) ksd Cos nhq Costt


PHỤ TẢI thiết bị
ĐIỆN 10 7.5 0.35 0.56

VÀ CÁC 4 15 0.2 0.6


5 22 0.14 0.5
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH 1. Nhq =15,46 ; Costt = 0,6714; Kmax=1.75
TOÁN 2. Ptt=94 kW
3. Qtt=105.3 kVar
25
4. Stt=140 Kva ;Itt=212.7 A
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Công suất tính toán tại tủ phân phối


Áp dụng khi tủ phân phối (Main Board) có nhiều tủ
CHƯƠNG II
điện đã xác định phụ tải tính toán nối vào .

n n
PHỤ TẢI Ptt  K đt  Ptt ,i; Qtt  K đt  Qtt ,i;
1 1
ĐIỆN
Stt  P  Q
2 2
VÀ CÁC tt tt
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH Kđt : hệ số đồng thời phụ thuộc số nhánh tải nối
vào và chế độ làm việc của tải .( 1)
TOÁN

26
2.11 Các phương pháp
xác định công suất tính toán

Bài tập: Tủ động lực 1 có 8 thiết bị sử dụng động cơ 3


pha với các thông số sau, điện áp định mức 380V; các
động cơ làm việc theo chế độ dài hạn . Xác định:
CHƯƠNG II
1. Công suất tính toán của tủ động lực 1 theo phương
pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt)
2. Xác định dòng điện đỉnh nhọn của tủ động lực 1
PHỤ TẢI
ĐIỆN Số 
1. thiết
CôngPllsuất
(kW) ksd toán Cos
tính của tủ động lựckmm
1
bị
VÀ CÁC theo phương pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt,
PHƯƠNG 3 I , cos
1.5 ) (37.82kW;
0.7 0.75 0.8 44.14Kva;
22.76Kvar; 7
tt tt
PHÁP TÍNH 2 67.07A;7.5 0.8567)
0.7 0.8 0.8 3
TOÁN 32. Xác định
3.75 dòng0.7 điện đỉnh
0.8 nhọn
0.8 của tủ
5
động lực 1 (108.02A)
27

You might also like