Professional Documents
Culture Documents
x : f ( x) 0
2. Nghiệm của hệ phương trình phi tuyến:
f ( x, y ) 0
x, y :
g ( x, y ) 0
Thuật giải, độ chính xác
Sơ đồ chương 4. Nghiệm của các phương trình phi tuyến
Nghiệm của các phương trình phi tuyến
1. Nghiệm và đặc tính chung của việc tìm nghiệm
2. Các phương pháp miền đóng
3. Các phương pháp miền mở
4. Đa thức
5. Các bẫy của các phương pháp khác khi tìm nghiệm
6. Hệ phương trình phi tuyến
7. Lập trình thuật toán
(3/4/20)
§1. Nghiệm và đặc tính chung của việc tìm nghiệm
4.1.1. Mở đầu
Xét hệ 4 thanh liên kết.
Góc = 4 - là góc kích động
của cơ hệ , góc = 2 là góc
phản ứng. Quan hệ giữa và
được mô tả bởi phương trình
Hình 4.1.1. Cơ hệ bốn thanh liên kết
vòng kín vectors:
Lấy r1 dọc theo trục Ox. r2 r3 r4 r1 0 (4.1.1)
Phương trình (4.1.1) có dạng hai phương trình vô hướng ứng với hai
thành phần x, y của véc tơ r1
5 5 11
cos cos cos 0 (4.1.5)
3 2 6
Nghiệm đúng của (4.1.5) cho trên bảng 4.1.1 và đồ thị nghiệm là hình
4.1.2.
Hình 4.1.2.Nghiệm đúng của bài toán 4 thanh liên kết
Các kết quả này ứng với trường hợp các thanh liên kết 2, 3, 4 ở nửa
mặt phẳng trên. Nghiệm đối xứng gương nhận được khi các thanh 2,
3, 4 ở nửa mặt phẳng dưới.
Nghiệm khác và nghiệm đối
xứng gương của nó qua
trục x nhận được nếu thanh 4
ở nửa mặt phẳng trên,
thanh 2 ở nửa mặt phẳng
dưới còn thanh 3 cắt
qua trục x (ảnh nhỏ). Hình 4.1.1. Cơ hệ bốn thanh liên kết
Bài toán:
Cho trước hàm phi tuyến liên tục f(x), tìm x = sao cho f() = 0
30 1 40 ,
o 0
0
350 2 360
o
Với Eq. (4.1.5) khi = 40o, = 10o , kết quả ở bảng 4.1.2.
Hai nghiệm nhận ra nhờ đồ thị cũng nhận được ở đây.
Bảng 4.1.2.
Tìm miền cách ly nghiệm bởi: Định lý 4.1.1
f x 0, x a, b
f C a, b , f (a) f (b) 0,
1
! x* a, b : f x * 0
f x 0, x a, b
y y
A
B
a
b O a b x
O x
B
y = f(x) y = f(x)
f ( x ) 2 5x 3 0
x
Giải:
f ( x ) 2 ln 2 5
x
f ( x ) 0 2 x ln 2 5 0 x lg 2 lg 5 lg ln 2
lg 5 lg ln 2 0.6990 0.1592 0.8582
x 2,85
lg 2 0.3010 0.3010
Xét bảng dấu cho đạo hàm f’(x) trong khoảng ( 2, 3 ) chứa không
điểm:
Từ bảng trong khoảng (-, 2) đạo hàm giảm tức hàm đơn điệu tăng,
còn trong khoảng (3, ) đạo hàm tăng nên hàm đơn điệu giảm.
Để có khoảng hẹp hơn chứa hai nghiệm thực, xét bảng dấu cho f(x)
x -1 0 2 3 4 5
f(x) + - - - - +
f ( x ) x 3x 2 0
3
f(x)
Ba khoảng cách ly nghiệm:
(-2, -1), (-1 0), (1, 2).
x
1 2
-2 -1
2. Làm tốt nghiệm: tạo thuật toán (lặp) xác định nghiệm xấp xỉ hội tụ
đến nghiệm đúng
Các phương pháp làm tốt nghiệm:
1. Phương pháp thử và sai số
2. Các phương pháp miền đóng
3. Các phương pháp miền mở
2.1. Phương pháp thử và sai số (ít dùng): cho trước sai số
(a) giả định nghiệm x = ,
(b) nếu |f()| thì là nghiệm, ngược lại thử giá trị khác.
2.2.Phương pháp miền đóng:
Bắt đầu từ khoảng chứa nghiệm, x = , thu nhỏ khoảng sao cho
khoảng nhỏ vẫn chứa nghiệm (phương pháp chia đôi, phương pháp
chia lệch).
Yêu cầu: Nghiệm cần tìm nằm trong miền tìm được nào đó.
1.Phương pháp chia đôi
Khoảng (a,b) chứa duy nhất nghiệm x = của Eq. f(x) = 0
1. Chia (a, b) = (a,c) (c,b) với c = (a+b)/2
2. Nếu f(a)f(c) = 0 thì x = c là nghiệm.
Nếu f(a)f(c) < 0, thì nghiệm thuộc (a, c). Thay b = c và quay lại
bước 1.
Nếu f(a)f(c) >0 , thì nghiệm thuộc (c, b). Thay a = c và quay lại
bước 1.
3. Kết thúc lặp ở bước k khi | ak – bk| < 1, hoặc |f(ck)| < 2
Minh họa đồ thị của phương pháp chia đôi
Ví dụ 4.2.1. Xét bài toán bốn thanh liên kết.
Eq. (4.1.5) với = 40o là:
5 5 11
f cos 40 cos cos 40 0 (4.2.1)
3 2 6
5 5 11
f a f 30.0 cos 40 cos 30.0 cos 40 30.0 0.03979719
3 2 6
5 5 11
f b f 40.0 cos 40 cos 40.0 cos 40 40.0 0.19496296
3 2 6
f a f b 0 a , b 30, 40
a b 30.0 40.0
c 35.0 deg
2 2
5 5 11
f c f 35.0 cos 40 cos 35.0 cos 40 35.0 0.06599926
3 2 6
f a f c 0, b : c x a , c
Lặp tiếp tục với khoảng chứa nghiệm mới. Kết quả tính toán trên
bảng 4.2.1.Tiêu chuẩn hội tụ là |a - b| < 0.000001deg với 24 bước
lặp. Quá trình hội tụ là rất chậm.
Bảng 4.1.1.
a, b a1 , b1 a2 , b2 ... an , bn ... x
a b (1) a1 b1 an bn
x (0)
,x ,..., x
(n)
,.... (4.2.2)
2 2 2
Sự hội tụ của phương pháp: Nếu ta thực hiện vô hạn lần phương
pháp chia đôi thì ta nhận được các khoảng cách ly nghiệm lồng
nhau và thắt lại:
a1 ,b1 a2 ,b2 ... an ,bn ...
và
1
f an f bn 0, bn an n b a , n 1,2,....
2
Với dãy các mút trái b a1 a2 … an … ( dãy đơn điệu không
giảm và bị chặn trên bởi số b), với dãy các mút phải a b1 b2 …
bn …(dãy đơn điệu không tăng bị chặn dưới bởi số a), nên
lim an lim bn
n n
x
Đánh giá sai số của phương pháp chia đôi
Tại bước lặp thứ n ta có:
1
an bn , bn an n b a
2
Vậy khi lấy nghiệm gần đúng * = (an+ bn)/2 thì sai số là
an bn 1 1
* bn an n 1 b a
2 2 2
2. Phương pháp chia lệch (TK)
Trong phương pháp chia lệch, miền cách ly nghiệm được thu hẹp
thành một trong hai miền con có độ dài khác nhau bởi một điểm là
không điểm của hàm tuyến tính đi qua hai biên của miền cách ly
nghiệm. Tiếp đó nghiệm xấp xỉ được chọn chính là không điểm đó.
Như vậy hàm f(x) trong khoảng (a, b) được xấp xỉ bởi hàm tuyến
tính g(x) và nghiệm của hàm tuyến tính g(x), x = , được lấy như là
xấp xỉ cho nghiệm của hàm phi tuyến f(x), x = .
Quá trình đó được minh họa bằng đồ thị trên Hình 3.8. Phương
pháp này còn được gọi là phương pháp nội suy tuyến tính.
Nghiệm của hàm tuyến tính g(x), x = c, không là nghiệm của hàm phi
tuyến f(x). Ta có hai khoảng (a, c) và (c, b). Khoảng chứa nghiệm
của hàm phi tuyến f(x) được giữ lại, giống như trong phương pháp
chia đôi, sao cho nghiệm vẫn còn trong khoảng.
5 5 11
f cos 40 cos cos 40 0 (4.2.1b)
3 2 6
5 5 11
f a f 30.0 cos 40 cos 30.0 cos 40 30.0 0.03979719
3 2 6
f a f b 0
5 5 11
f b f 40.0 cos 40 cos 40.0 cos 40 40.0 0.19496296
3 2 6
f (b ) 0.19496296
c b 40.0 31.695228deg
g (b ) 0.02347602
5 5 11
f (c ) cos (40.0) cos (31.695228) cos (40.0 31.695228)
3 2 6
0.00657688
Vì f(a) f(c) > 0, nên khoảng bao nghiệm mới sẽ là (c , b). Trong các
bước lặp mới a được thay bởi c. Kết quả tính toán qua các phép
lặp liên tiếp trong bảng 4.2.2.
Nghiệm tìm được sau 9 bước lặp so với 24 bước của phép chia đôi.
Tiêu chuẩn hội tụ
a b 1.108 deg
Các phương pháp miền mở không đòi hỏi kỹ thuật bao nghiệm.
Nhưng sự hội tụ nghiệm (nhanh / chậm / không) phụ thuộc vào chọn
giá trị đầu.
3.1. Phương pháp lặp điểm cố định
Biến đổi tương đương phương trình f(x) = 0 về dạng phương trình
điểm bất động:
x g ( x) (4.3.1)
Nghiệm xấp xỉ đầu tiên x0 được chọn theo phương pháp bao
nghiệm. Nghiệm xấp xỉ tiếp theo được tính theo công thức lặp:
Thủ tục được lặp đến khi tiêu chuẩn hội tụ thỏa mãn:
xn 1 xn 1 or / and f ( xn 1 ) 2 (4.3.3)
Đồ thị minh họa phương pháp lặp điểm cố định
g , g C a, b , 0 g q 1
n
g
x1 g x0 g
x1 g x0
Tương tự:
x2 q x1
x3 q x2
xn q x1 q x0 ( a )
n 1 n
........
xn q xn 1
x0 a, b
xn 1 g xn xn 1 a, b , n 0,1, 2,... (b)
a, b
Từ (a),(b) suy ra:
xn q n x0 q n b a (c)
0 q 1
0 lim xn lim q n b a 0 lim xn
n n n
Bất đẳng thức (c) có thể được dùng làm điều kiện kết thúc số lần
lặp với sai số cho trước.
Một công thức đánh giá sai số khác
xn q xn 1 q xn 1 xn xn q xn 1 xn q xn
q
1 q xn q xn 1 xn xn xn xn 1 (d )
1 q
xn xn 1 g xn 1 g xn 2 g cn xn 1 xn 2 ,
cn xn 2 xn 1 xn 2 , 0 1
g ( x ) q
xn xn 1 g cn xn 1 xn 2 q xn 1 x n 2
Cho n = 2, 3, 4,…ta nhận được:
x2 x1 q x1 x0
x3 x2 q x2 x1 q 2 x1 x0
.......
xn xn 1 q n 1 x1 x0 (e)
Từ (d) và (e) công thức đánh giá sai số cần tìm là:
qn
xn x1 x0 ( 4.3.4 )
1 q
Với sai số cho trước, số lần lặp N của thuật toán tính được là:
1 q
lg
q N
x1 x0
xN x1 x0 N ( 4.3.5 )
1 q lg q
Tìm điều kiện hội tụ của phương pháp lặp điểm cố định:
Xét công thức lặp:
xn 1 g xn
Nếu nghiệm đúng x = thì sai số ở bước thứ n+1 là en+1 = xn+1 - .
xn1 g ( xn )
xn 1 en 1 g xn g
Taylor ' s Expression
g g xn g xn xn or xn
Lấy g g xn g xn
Thế vào Eq. trên, ta nhận được
en xn
en 1
en 1 g xn g xn g xn g en g
en
Quá trình lặp chỉ hội tụ khi en+1 < en (đpcm).
Tốc độ hội tụ ở đây là bậc nhất vì en+1 biểu diễn bậc nhất qua en.
Như vậy:
xn 1 g xn , g en 1
0 g 1
en 1 xn 1 , en lim xn 1
n
(4.3.6)
e x , x or x ,
n n n n
Ví dụ 4.3.1: Tìm nghiệm gần đúng của Eq. sau bằng phương pháp
lặp điểm cố định:
f R1 cos R2 cos R3 cos 0
Giải:
(4.1.3) cos R1 cos R2 cos R3 u
arccos u : g
R 2 sin
g
1 u2
Với R1 = 5/3,R2 = 5/2, R3 = 11/6, = 40o các Eq. trên trở thành:
5 5 11
u n cos 40 cos n
3 2 6
5sin n
n 1 g n 40.0 arccos u n ; g n
2 1 u n
2
Lấy 1 = 30o, thế vào (4.1.3) thì f(1) = -0.03979719. Các phương trình
trên trở thành:
5 5 11
u 30 cos 40 cos 30 0.945011
3 2 6
2 40.0 arccos 0.945011 20.910798o
5sin 20.910798
g 20.910798 2.728369 1
2 1 0.945011
2
Khi thế 2 = 20.910798 vào (4.1.3) ta được f(2) = -0.17027956.
Đầu vào thủ tục bây giờ được lặp lại với 2 = 20.910798 .
Các kết quả sau 29 bước lặp cho trên bảng 4.3.1.
Với R1 = 5/3,R2 = 5/2, R3 = 11/6, = 40o các Eq. trên trở thành:
2 5 11
u cos 40.0 cos 40.0
5 3 6
2sin n
n 1 g arccos u n ; g
5 1 u n
2
Lấy 1 = 30o, thế vào (4.1.3) thì f(1) = -0.03979719. Các phương trình
trên trở thành:
2 5 11
u cos 40.0 cos 40.0 30.0 0.850107
5 3 6
2 g 1 g 30.0 arccos u 30.0 arccos 0.850107 31.776742o
2sin 40.0 30.0
g 0.131899 1
5 1 0.850107
2
f xi
xi 1 xi (4.3.7)
f xi
Eq. (4.3.7) được áp dụng lặp cho đến khi:
xi 1 xi 1 or / and f xi 2 (4.3.8)
Sự hội tụ của phương pháp Newton
Ta có: f 0 f x
f ( x) 0 x x g x (4.3.9)
f x
theo phương pháp lặp điểm cố định, suy ra Eq. lặp (4.3.6):
f xi
xi 1 xi , i 0,1, 2,....
f xi
f x f x f x f x f x
2
4.3.9 g x 1
f x f x
2 2
Từ đó suy ra ở vị trí nghiệm , f() = 0 nên g’() = 0 vậy
0, : g 1
Vậy phương pháp Newton hội tụ khi x0 chọn gần nghiệm đúng .
Tốc độ hội tụ của phương pháp Newton
Với sai số e = x - , từ phương trình lặp ta có:
f xi f xi
ei 1 xi 1 xi ei (a )
f xi f xi
Khai triển f() thành chuỗi Taylor quanh xi, giữ lại đến số hạng bậc 2
1
f f xi f xi xi f xi , xi
2
2
1 2
f f xi f xi ei f ei
1
2 f i
x f i i
x e f i
e 2
2
f 0
Thay vào (a), ta có
1
f xi ei f ei2 f e 2
ei 1 ei 2 i
f xi 2 f xi
Khi i và xi , thì f’(xi) f’() ,f’’() f’’() và Eq. trên trở
thành:
f 2
ei 1 ei (4.3.10)
2 f
Với R1 = 5/3,R2 = 5/2, R3 = 11/6, = 40o các Eq. trên trở thành:
5 5 11
f cos 40.0 cos cos 40.0 0
3 2 6
5
f sin sin 40.0
2
Ở lần lặp đầu tiên, lấy 1= 30.0o các Eq. trên là:
5 5 11
f 1 cos 40.0 cos 30.0 cos 40.0 30.0 0.03979719
3 2 6
5
f 1 sin 30.0 sin 40.0 30.0 1.07635182
2
2 30.0
0.03979719 180 /
32.118463o
1.07635182
f 2 0.00214376 f 1 f 2 0
Các kết quả tính lặp được cho trên bảng 4.3.3. Tiêu chuẩn hội tụ thỏa
mãn, |i+1 - i | < 1.10-8, sau bước lặp thứ 4. Số bước lặp này ít hơn số
bước lặp của các phương pháp chia đôi, định vị lệch, và phương pháp
điểm cố định.
Bảng 4.3.3
Thảo luận về phương pháp Newton
Công thức xấp xỉ Newton có thể nhận được khi dùng khai triển Taylor
chỉ giữ lại số hạng bậc nhất:
f xi 1 f xi f xi xi 1 xi ....
Phương pháp Newton có tính chất hội tụ cục bộ hoàn hảo. Tuy nhiên
tính hội tụ toàn cục khá tồi vì sự bỏ qua các số hạng bậc cao trong khai
triển Taylor.
Phương pháp Newton đòi hỏi xác định đồng thời f(x) và đạo hàm
f’(x) ở mỗi bước lặp. Khi f’(x) không tính được bằng giải tích, nó có
thể được thay bởi các giá trị của f(x) theo công thức:
f xi f xi
f xi
Dù tránh được phải tính f’ ở từng bước lặp, nhưng khi bé thì sai
số làm tròn xuất hiện, còn khi lớn lại làm giảm tốc độ hội tụ.
Phương pháp Newton bậc cao là sử dụng khai triển Taylor đến bậc
hai. Tuy nhiên công thức lặp sẽ chứa đến đạo hàm bậc hai. Nên ít
dùng nó.
Khi áp dụng liên tiếp phương pháp tiếp tuyến đối với khoảng cách
ly nghiệm (a,b), ta đi đến công thức sau:
f xn
xn 1 xn , n 0,1,2,...
f xn
f xn f
lim xn 1 lim xn f 0
n n
f xn f
Do (a,b) là khoảng cách ly nghiệm nên trong nó chỉ chứa duy nhất
nghiệm của phương trình f(x) = 0, nên
Nhận xét: giá trị đầu x0 nếu không được chọn hợp lý, sẽ không nhận
được nghiệm trong miền chứa nghiệm.
Đánh giá sai số của nghiệm gần đúng
Định lý : Xét phương trình f(x) = 0. Giả sử trên [a, b], hàm f(x) xác
định các đạo hàm bậc nhất, bậc hai thỏa mãn
0 m f ( x ) , f ( x ) M x a,b ( b1 )
f xn
f xn f c xn m xn xn
m
Khai triển Taylo của f(xn) tại xn-1 , nhận được:
1
f ( xn ) f ( xn 1 ) f ( xn 1 ) xn xn 1 f (c) xn xn 1
2
(b 2)
2
f ( xn 1 )
xn xn 1 f ( xn 1 ) f ( xn 1 ) xn xn 1 0
f ( xn 1 )
f xn M 2
xn xn xn 1 ( 4.3.10 a )
m 2m
Công thức này được dùng để đánh giá sai số cho phương pháp tiếp
tuyến, phương pháp cát tuyến.
3.3. Phương pháp cát tuyến
Khi đạo hàm hàm phi tuyến, f’(x), tính khó khăn, phương pháp cát
tuyến được dùng thay cho phương pháp Newton.
Phương pháp cát tuyến được minh họa bằng đồ thị ở hình 4.3.3.
Hàm phi tuyến f(x) được xấp xỉ cục bộ bằng hàm tuyến tính g(x) là
cát tuyến của f(x). Nghiệm của g(x) được lấy làm nghiệm xấp xỉ
nghiệm của f(x). Cát tuyến là đường thẳng đi qua hai điểm của
đường cong. Thủ tục này được áp dụng lặp cho đến khi hội tụ. Hai
xấp xỉ ban đầu, x0 và x1, tạo thành khoảng chứa nghiệm.
Từ phương trình cát tuyến (hình (4.3.3))
g(x)(đường thẳng) qua hai điểm xi, xi-1 :
g xi 1 tg
g xi f xi
g xi g xi 1 g xi 1 f xi1
f xi f xi 1
*
xi xi 1 xi xi 1
g xi 1 g xi
g xi tg Hình 4.3.3. Phương pháp cát tuyến
xi 1 xi
g xi f xi
g xi 1 f xi g xi 1 0 f xi
(**)
xi 1 xi xi 1 xi
Khi lấy nghiệm của g(x) = 0 làm nghiệm gần đúng của f(x) = 0, tức
chọn xi+1 làm nghiệm gần đúng, thì g(xi+1) = 0.
Từ (*) và (**) ta được:
f xi f xi 1 f xi
tg
xi xi 1 xi 1 xi
Giải ra với xi+1, thì công thức lặp của phương pháp cát tuyến là:
xi xi 1
xi 1 xi f xi , i 1, 2, ...
f xi f xi 1 (4.3.11)
x0 a, x1 b, x* a, b : f x * 0
Công thức (4.3.11) được áp dụng lặp cho đến khi:
xi 1 xi 1 or / and f xi 1 2 (4.3.12)
Chú ý: Phương pháp cát tuyến cần hai giá trị đầu x0, x1,thường chọn
là các biên của khoảng chứa nghiệm.
Đánh giá sai số của phương pháp cát tuyến (Cách thứ nhất)
Theo công thức số gia giới nội Lagrange, ta có:
f ( ) f ( xn ) f ( ) xn , xn
0 f ( xn ) f ( ) xn , xn
0 m f ( x )
f ( xn ) f ( xn )
xn xn
f ( ) m
f ( c1 ) xn f ( c2 ) xn 1 xn
c1 1 xn , 0 1 1; c2 xn 1 2 xn 1 xn , 0 2 1,
Từ đó
f ( c1 ) xn 1 xn 1 xn f ( c2 ) xn 1 xn
f ( c1 ) xn 1 f ( c2 ) f ( c1 ) xn 1 xn
f ( c2 ) f ( c1 )
xn 1 xn 1 xn
f ( c1 )
Ta có công thức đánh giá sai số qua hai gần đúng liên tiếp:
M m
xn 1 xn 1 xn
m
Tốc độ hội tụ của phương pháp cát tuyến
Tốc độ hội tụ của phương pháp cát tuyến cho bởi Jeeves (1958)
0.62
f
ei 1 ei1.62 (4.3.13)
2 f
Tốc độ hội tụ là 1.62 nhanh hơn 1.0 phương pháp lặp điểm cố định:
Ở lần lặp đầu tiên, lấy 0 = 30.0o và 1 = 40.0o , các Eq. trên cho ta:
5 5 11
f 0 cos 40.0 cos 30.0 cos 40.0 30.0 0.03979719
3 2 6
5 5 11
f 1 cos 40.0 cos 40.0 cos 40.0 40.0 0.19496296
3 2 6
0.19496296 0.03979719
slope 0.02347602
40.0 30.0
40.0 0.19496296 31.695228
2 0.02347602
f 2 0.00657688
Các kết quả tính toán được cho trên bảng 4.3.4.
Bảng 4.3.4.
Tiêu chuẩn hội tụ thỏa mãn, |i+1 - i | < 0.00000001, sau bước lặp thứ
5. Số bước lặp này nhiều hơn số bước lặp trong phương pháp
Newton.
Dạng khác của phương pháp cát tuyến
Giả sử nghiệm của phương trình f(x) = 0 nằm trong khoảng (a, b).
Thay cho việc tất cả các cát tuyến đều đi qua hai biên của khoảng
chứa nghiệm, người ta dùng tất cả các cát tuyến cùng đi qua biên
trái a, hoặc tất cả các cát tuyến cùng đi qua biên phải b.
Dạng khác của phương pháp cát tuyến
Dạng khác của phương pháp cát tuyến
Thuật toán của phương pháp cát tuyến
1. Nếu 1. f (a ) f ( x) 0 , 2. f ( x) f ( x) 0
thì dãy xấp xỉ nghiệm là:
f ( xi )
x0 a, xi 1 xi b xi , i 1, 2,...
f (b) f ( xi )
2. Nếu
1. f (b) f ( x) 0, 2. f ( x) f ( x) 0
Minh họa đồ thị của phương pháp Muller trên hình 4.3.4.
Ở bước lặp thứ i, hàm bậc hai
g(x) được xác định dưới dạng:
g ( x) a x xi b x xi c (4.3.14)
2
g xi 2 f i 2 a xi 2 xi b xi 2 xi c (4.3.15c)
2
c f i
h1 : xi 1 xi , h2 : xi 2 xi
xi 1 xi a xi 1 xi b fi 1 fi ;
2
1 : fi 1 f , 2 : fi 2 f
xi 2 xi a xi 2 xi b fi 2 fi
2
c fi
c f i
2 1h2 2 h1
h1 a h1b 1 a (4.3.16)
2 h1h2 h1 h2
h2 a h2b 2 2 h12 1h22
b
h1h2 h1 h2
Với a, b, c đã được xác định, ta tìm công thức lặp x i+1 = (xi) từ
(4.3.14):
g ( xi 1 ) 0
g ( xi 1 ) a xi 1 xi b xi 1 xi c
2
0
b b 2 4ac b b 2 4ac
xi 1 xi xi 1 xi
2a 2a
more accurate
b b 2 4ac b b 2 4ac
xi 1 xi
2a b b 2 4ac
2c
xi 1 xi (4.3.17)
b b 4ac
2
Dấu cộng hay trừ trước căn bậc hai được chọn cùng dấu với b để
giữ xi+1 dần tới xi. Eq. (4.3.17) được áp dụng lặp cho đến khi:
xi 1 xi 1 or / and f xi 1 2 (4.3.18)
Tốc độ hội tụ của phương pháp Muller là 1.84, nhanh hơn 1.62 của
phương pháp cát tuyến và chậm hơn 2.0 của phương pháp Newton.
Nói chung phương pháp cát tuyến là đơn giản hơn dù tốc độ hội tụ
là 1.62.
Ví dụ 4.3.4: Tìm nghiệm gần đúng của Eq. sau bằng phương pháp
Muller:
5 5 11
f cos 40.0 cos cos 40.0 0 (b)
3 2 6
Ở lần lặp đầu tiên, lấy 1 = 30.0o, 2 = 30.5o, 3 = 31.0o. Eq.(b) cho ta
f(1) = f1 = -0.03979719, f(2) = f2 = -0.03028443, f(3) = f3 = -0.02053252
như vậy c = f3 = -0.02053252 . Thế các giá trị của 1, 2, , 3, f1 , f2,f3
vào Eq. (4.3.16) ta được:
h1 2 3 0.50, h2 1 3 1.00
1 f 2 f3 0.97519103, 2 f1 f3 0.19264670
1h2 2 h1
a 0.00047830092
h1h2 h1 h2
2 h12 1h22
b 0.019742971
h1h2 h1 h2
Thế các kết quả này vào công thức lặp:
2.0 0.02053252
i 1 31.0 32.015031o
0.019742971 4.0 0.00047830092 0.02053252
2
0.019742971
Các kết quả tính toán được cho trên bảng 4.3.5 sau:
Tiêu chuẩn hội tụ thỏa mãn, |i+1 - i | < 1.10-8, sau bước lặp thứ 6. Số
bước lặp này nhiều hơn số bước lặp trong phương pháp Newton.
§4. Đa thức
x : P x 0
n
Còn đa thức
P4 x 4 2 x 3 x 2 x x
2 3 4
các hệ số đổi dấu một lần nên có nhiều nhất là một nghiệm dương.
Như vậy đa thức hoặc là có 3 nghiệm thực dương, 1 nghiệm thực
âm hoặc 1 nghiệm thực âm, 1 nghiệm thực dương và hai nghiệm
phức liên hợp. Các nghiệm là -1, 1, 1+i , 1-i với i2 = -1.
Nghiệm của đa thức thay đổi nhạy cảm với sự thay đổi các hệ số.
Sự nhậy cảm này gây khó khăn cho tìm nghiệm của đa thức bậc
cao.
Ví dụ: Đa thức bậc 5
Pn(x) = (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)(x-5)
có 5 nghiệm thực: 1, 2, 3, 4, 5.
Dạng chuẩn của đa thức:
P5 x 120 274 x 225 x 2 85 x 3 15 x 4 x 5
f xi
xi 1 xi (4.4.1)
f xi
Được dùng để tìm nghiệm đơn, nghiệm bội, nghiệm liên hợp phức
của đa thức có các hệ số thực.
Không xét việc tìm nghiệm phức của đa thức với hệ số phức.
Phương pháp Newton tìm nghiệm thực, đơn
1. Dùng công thức lặp( 4.4.1)
2. Giá trị của f(x) và f’(x) được tính theo lược đồ lồng nhau để
tăng hiệu quả.
Ví dụ 4.4.1: Tìm nghiệm đơn của đa thức sau trong lân cận của x =
1.5 bằng phương pháp Newton cơ bản.
f x P3 x x 3 3x 2 4 x 2 0
Giải:
f x P3 x 3x 2 6 x 4
Lấy x1 = 1.5, f 1.5 P3 1.5 0.6250, f 1.5 P3 1.5 1.750
f x1 0.6250
x2 x1 1.5 1.142857
f x1 1.750
Sau bốn bước lặp nhận được nghiệm với sai số |xi+1–xi| < 1.10-8.
Các nghiệm còn lại của đa thức có thể tìm bằng phương pháp
Newton cơ bản hoặc bằng cách chia đa thức như sau:
Với nghiệm tìm được x = 1.0, phân tích đa thức thành nhân tử, và
tìm nghiệm tiếp theo là nghiệm của đa thức có bậc giảm đi 1.
f x P3 x x 3 3x 2 4 x 2 x 1.0 b2 x 2 b1x b0
b2 x 3 b2 b1 x 2 b1 b0 x b0
b2 1, b2 b1 3, b 0 b1 4, b0 2 b2 1, b1 2, b0 2
x 3x 4 x 2 x 1.0 x 2 x 2
3 2 2
Q2 x x 2 2 x 2 0 x 1 i
Phương pháp Newton tìm nghiệm thực, bội m: có 1 trong 3 cách
1. Phương pháp Newton cơ bản: f xi
xi 1 xi (4.4.1)
f xi
f xi f xi
xi 1 xi (4.4.3)
f xi f xi f xi
2
1. Khi áp dụng phương pháp Newton cơ bản, tốc độ hội tụ là bậc hai
sau mỗi bước: f 2
ei 1 ei
2 f
f xi
xi 1 xi m g ( xi )
2. Công thức f xi
có dạng lặp tổng quát xi+1 = g(xi). Khi lấy vi phân g(x) và nghiệm
đúng thỏa mãn g’() = 0 nên |ei+1/ei| < g’() < 1 do đó Eq.4.4.2 hội
tụ. Tốc độ hội tụ là bậc hai
g 2
ei 1 ei
2
với nằm giữa xi và .
3. Nếu đa thức có nghiệm bội m, thực
f x x h x , h x Qn m x , h 0
m
f x
u x
f x
x h x x h x
m
u x
m x h x x h x
m 1 m
mh x x h x
f x
2
u x f x f x f x
u x f x f x f x f x f x 2 f x f x
2
Thay vào công thức lặp ở trên, suy ra điều cần chứng minh
u xi f xi f xi
xi 1 xi xi
u xi f xi f xi f xi
2
Tốc độ hội tụ cũng là bậc 2 vì là kết quả của phép lặp Newton cơ
bản.
Ví dụ. Áp dụng cả ba phương pháp lặp Newton cho Eq.
f x P3 x x 1 x 1 x 1 0
Giải:
Eq. có nghiệm bội m = 2, x = 1.
f x 3x 2 x 1
2
f ( x) x x x 1
3 2
f x 6 x 2
Lấy nghiệm ban đầu x1 = 1.5. Ta có
x2 1.5
0.6520 2.750
0.960784
2.750 0.6520 7.0
2
Các kết quả tiếp theo tính đến độ chính xác |x i+1-xi| < 1.10-8 được cho
trên bảng 4.4.2.
Để tìm nghiệm x = 1.0, bội 2
Các bước lặp cần cho:
Newton cơ bản: 20
Newton với bội: 4
Newton với hàm phụ: 4
§5. Các bẫy các phương pháp khác khi tìm nghiệm (TK)
a
§6. Hệ phương trình phi tuyến
Xét hệ hai phương trình phi tuyến
f x, y 0
(4.6.1)
g ( x, y ) 0
Bài toán: cho các hàm liên tục f (x,y) và g(x,y) liên tục, tìm (x*,y*)
sao cho f (x*,y*) = 0 và g(x*,y*) = 0.
Các đường mức
f(x,y) = 0, g(x,y) = 0
chia mặt phẳng xy thành
hai phần, ở đó f(x,y) và g(x,y)
là dương hoặc âm.
Nghiệm của (4.6.1)
là miền giao của các
đường mức f(x,y)=g(x,y)=0.
f x*, y* f xn hn , yn k n 0
g x*, y* g xn hn , yn k n 0
f x*, y* f xn , yn hn f x xn , yn k n f y xn , yn ... 0
g x*, y* g xn , yn hn g x xn , yn k n g y xn , yn ... 0
Chỉ giữ lại các số hạng bậc nhất đối với hn, kn,Ta có
f x*, y* f xn , yn hn f x xn , yn k n f y xn , y n 0
g x*, y* g xn , yn hn g x xn , yn k n g y xn , y n 0
Do vậy
hn f x xn , yn kn f y xn , yn f xn , yn
4.6.2
hn g x xn , yn kn g y xn , yn g xn , yn
và nghiệm gần đúng (xn+1,yn+1) tốt hơn (xn,yn) được chọn là:
1 f xn , yn f y xn , yn
xn 1 xn
J xn , yn g xn , yn g y xn , yn
,n 0,1,... 4.6.4
1 f x xn , yn f xn , yn
y n 1 yn J x , y f x xn , yn f xn , yn
n n
Các phương trình (4.6.4) được áp dụng lặp lại cho đến khi một hoặc
cả hai tiêu chuẩn hội tụ sau thỏa mãn
Nghiệm gần đúng ban đầu,(x0,y0), được chọn bằng cách vẽ đồ thị
các đường cong f(x,y) = 0, g(x,y) = 0 trên mặt phẳng xOy rồi xem tọa
độ giao điểm của chúng là (x0,y0).
Ví dụ 4.6.1. Tìm nghiệm dương của hệ phi tuyến sau:
x 2 y 2 1
3
x y 0
f x, y x 2 y 2 1, g x, y x 3 y
f x x, y 2x; f y x, y 2 y;
g x x, y 3x 2 ; g y x, y 1;
f x0 , y0 0.06; g x0 , y0 0.229
f x x0 , y0 1.8; f y x0 , y0 1;
g x x0 , y0 2.43; g y x0 , y0 1;
1.8 1
J x0 , y0 4.23 0
2.43 1
Vậy
1 0.06 1
x1 0.9 0.8316785
4.23 0.229 1
1 1.8 0.06
y1 0.5 0.5629787
4.23 2.43 0.229
Tính (x2,y2): f x1 , y1 0.086341; g x1 , y1 0.0122842
f x x1 , y1 1.663357; f y x1 , y1 1.1259574;
g x x1 , y1 2.0750673; g y x1 , y1 1;
1.663357 1.1259574
J x1 , y1 3.9997943 0
2.0750673 1
1 0.0086341 1.1259574
Do đó x2 0.8316785 0.8260619
3.9997943 0.122842 1
1 1.663357 0.0086341
y2 0.5629787 0.5636079
3.9997943 2.0750673 0.0122842