Professional Documents
Culture Documents
ANTEN
VÀ ĐƯỜNG TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
4.1. Đường truyền Năng lượng siêu cao
- Ống dẫn sóng: Radar cũ, Cáp đồng trục: Radar mới
4.1.1. Cáp đồng trục:
-Tổn hao bức xạ và cảm ứng nhỏ D d
-Công suất truyền giới hạn ở dải cm và mm.
-(D+d)/2<λ/π.
-Có thể truyền sóng ngang =>khi λ đủ ngắn, kích thước
cáp nhỏ => khả năng đánh thủng và tổn hao tăng- đặc biệt
ở dải trên 3GHz.
-Trở kháng sóng: ρ=138lg(D/d) Ω – khi môi trường điện
môi giữa 2 dây là không khí.
- Môi trường khác không khí, ρ giảm đi r lần
Cáp đồng trục
1 D /d
• Suy hao: 0 ,1 7 2 .
2 D . lo g ( D / d )
• Trong đó: σ là độ dẫn điện của lõi
• Công suất truyền max: P max 2 E 2
max .d 2
ln(D/ d)
• Trong đó Emax (KV/cm) cường độ điện trường cực
đại giữa 2 cực của đường dây, điện môi ko khí.
• Trong thực tế cho phép: Pd=(0,2-0,4)Pmax.
• Bảng 4.1 một số loại cáp
• Trở kháng sóng 48-90Ω, Điện áp đánh thủng <6KV.
4.1.2. Ống dẫn sóng
• Suy hao nhỏ hơn, công suất truyền lớn hơn cáp ĐT.
• Nhược: Bước sóng tới hạn và kết cấu kồng kềnh.
• Dùng cho các dải: <10cm. y
b
• Điện trường vuông góc với cạnh a x
10 10
• Loại TE , v à H a
RS 1 2b( / 2a)2 / 2a
c .b 1 ( / 2a)2
• RS là trở kháng bề mặt tường ống, ρc là trở kháng sóng lòng ống.
• Trở kháng bề mặt này tùy thuộc vật liệu.
• - Đồng, nhôm, đồng thau: RS 2,61.107 f ()
RS 3,26.107 ()
RS 5,01.107 f ()
• Trở kháng sóng: Không khí ρ0=120π => của ống:
•
B 0 (B / ) 120 1 (B / )
Ống dẫn sóng tiêu biểu
Ký hiệu Dải công t Suy hao Kích thước Dầy thành P cực đại
(cm) dB/m axb (mm) ống (mm) (MW)
λ/4
• Kích thích sóng : Đặt mẫu
tại điểm mút của trường
trong ống, hoặc vòng xuyến
tại điểm cực đại trường.
• Thực tế: dùng mối liên kết
điện thông qua dây dẫn Thường năng lượng chỉ truyền về
trong của đường truyền 1 phía, phía đối diện trường kín
sóng như một dipol trên cách mẫu kích thích B / 4
thành tường rộng của ống do đó sóng truyền theo hướng đối
dẫn. diện cực đại
a.b 1 ( / 2 a ) 2
• Độ từ thẩm và hằng số điện môi tương đối trong lòng
ống ' , v à '
• Độ cao mấu: h0, khoảng cách mấu-cạnh bên: d=a/2
Ghép nối chuyển tiếp
/4
/4
Ghép ống kích thước khác nhau
• Phối hợp kiểu bậc thang (a) và hình côn (b)
• Hình a: b b .b và . . Nếu phần tử ghép có
0 1 2 0 1 2
/4
b1 , 1 b0 , 0 b2 , 2 1 0 2
4.2. PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Cần phối hợp Z giữa MAG với ống dẫn sóng -trở kháng sóng để
B
tăng hiệu suất truyền năng lượng và chống sóng phản xạ gây mất ổn
định.
• Tỷ số sóng tới và phản xạ: Hệ số Kpx
• Sóng phản xạ kéo theo xuất hiện sóng đứng: Hệ số Ksđ
• Hệ số sóng chạy: Ksc = 1/ Ksđ = (1-Kpx)/(1+Kpx)
• Không phối hợp tải, Công suất phản xạ: Ppx Ptoi . K
2
px
• Cống suất cấp cho tải:
Pt Ptoi Ppx Ptoi (1 Kpx )
2
Có thể thay đổi độ dài, cạnh a,b hay vít kim loại để điều chỉnh tính chất trở kháng
của đoạn phối hợp
• Thành phần L và C của thành phần phối hợp:
B 2 d
jb L cot g
a 2a
4b d
jbC ln c o s e c
B 2b
• - Dùng vít độ cao h B / 4 mấu có tác dụng như ống dung kháng.
• Nếu h B /4 , mấu tác dụng như L, Nếu h / 4 , như L và C
B
4.3. PHÂN NHÁNH ĐƯỜNG TRUYỀN SÓNG
4.4. Chuyển mạch anten
-Radar chung anten > Ch.mạch.
-Bộ trộn dùng Điốt -0,1W cần ngắt P phát rò vào máy thu.
-Trễ chuyển mạch: %Micro giây để thu T/hiệu phản xạ.
Tổn hao P chuyển mạch MIN do T/hiệu echo nhỏ.
• 2 loại chuyển mạch: Công tắc, cầu hay pha.
• 4.4.1. CM Công tắc
Gồm: Các đoạn ống dẫn sóng cộng hưởng và các Ống phóng F cao đặt
trong lòng nó. Chia 2 loại Nối tiếp, sóng song hay phối hợp.
Nguyên lý: dựa trên sự thay đổi Z vào của Đoạn ống NGẮN, HỞ mạch
đầu cuối ghép vào đường truyền.
-Lý thuyết Đường dây dài: Z vào ngắn mạch/hở mạch đầu cuối
2 2
Z j B .t g l Zvào j B .cotg l
vào
B B
Đoạn ống Ngắn đầu cuối: l=λ/4 thì hàm tgπ/2 và =>Z vô cùng.
l =λ/2 thì hàm tgπ và => Z0
Đoạn ống hở đầu cuối: l=λ/4 thì hàm cotgπ/2 và =>Z 0.
l =λ/2 thì hàm cotgπ và => Z vô cùng.
Hình 4.10. chuyển mạch nối tiếp P1-P, ống phóng chân không
Khi phát các ống phóng được cấp áp=> ngắn mạch
với l B / 2 tại A và B xuất hiện ngắn mạch các đoạn ống này nên P phát đi ra ăng
ten. Khi thu các điểm này hở mạch, Z =0 tại B và hở tại A, năng lượng thu đi về máy
thu.
Sơ đồ chuyển mạch song song:
Sau đoạn ống l=1/4 lamda, tại A và B => Z vào vô
cùng lớn- mạch hở, toàn bộ năng lượng phát đi ra
anten.
4.5 Anten Radar
• Búp sóng được qui ước tại điểm ½ Công suất cực đại trên trục búp sóng.
GAIN:
1. Anten parabol
2. ANTEN LOA
Ống dẫn sóng hở 1 đầu => W truyền bức xạ ra ngoài và một phần
phản xạ ngược vào. Tỷ lệ phụ thuộc phối hợp Z ống và môi trường
tại điểm hở.
Ống chữ nhật:
B
B 120 B / 1/2a
Không gian tự do:
120
Þ Phối hợp Z: 2 bước sóng này bằng nhau , hay avô cùng, tăng d
Đặc tính hướng theo ox và oy:
d b
c os( .sin ) sin ( .sin )
E ( )
E x ( ) y
b
d .sin
1 ( .sin )
Nếu chọn E=0,707Emax
1,18( / d ), v à: =0,89( /b) rad.
hay: o 68( / d ); v à: o =50( /b)
Sóng điện từ phẳng trong ống, biến thành hình trụ ở miệng ống =>
phá vỡ đồng pha của trường => giảm tính định hướng.
-Lệch pha cực đại:
d2
d 2
max / 2 R
4.R 2
0,81(4 .d .b)
--G hiệu dụng:
GAmax
2
-Ưu: Dải tần rộng do phối hợp trở kháng sóng với không khí.
-Nhược: kết cấu K-kềnh.
3. Anten khe
Còn gọi là anten nhiễu xạ, NLHD: Trên bề mặt dẫn vô hạn khoét lỗ
l=nửa lamda và điểm giữa khe cấp áp từ 1 nguồn dao động siêu cao
có F thích hợp thì khe bức xạ sóng điện từ vào ko gian.
s in ( .s in )
E ( ) 2
cos
0
50, 4( / l )
Cấp áp cho khe: Dòng siêu cao xoáy tròn trong ống. Trường điện từ
chỉ bức xạ 1 hướng ra ngoài lỗ khoét.
-Búp sóng như nửa khối cầu úp trên khe. Độ rộng ở Pmax/2
-Chống đánh thủng => chọn d =(3-4)Umax/Up (Up-đánh thủng; Ko
khí Up=30KV/cm); N=số khe trên đoạn ống.
U max 2 PA / N .qR ; qR RA / 2.(60 ) 2 RA 73,3
Anten đa khe Đơn khe: Bức xạ kém => Đa khe: Đoạn ống
dẫn sóng, khoét dãy khe trên thành hẹp,
khoảng cách cho trường đồng pha.
- Đồ hình:
N
sin (md . .sin)
cos( /2sin) 2
E()
cos Nsin(
m.d
sin)
d là k/cách các khe
m=2π/λ là số sóng. 2
k/cách các khe cuối cùng :