Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
1
1. TỔNG QUAN:
1.1. Các thế hệ mạng di động :
4
1. TỔNG QUAN:
1.3. Kiến trúc tổng quát phần cứng của một BTS:
Hình 2: Kiến trúc tổng quát phần cứng của một BTS
5
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.1. MÁY PHÁT :
2.1.a. Yêu cầu:
Công suất phát đầu ra:
Công suất phát ra cực đại phải duy trì trong dung sai khoảng 2dB so với công suất được nhà sản suất thông
báo.
Dải động trong miền tần số không đựơc vượt quá giới hạn quy định tùy theo bậc điều chế để tránh gây bão
hòa các máy thu của UE.
Phát xạ không mong muốn của băng tần công tác:
Phát xạ OOB được định nghĩa bằng các yêu cầu về mặt nạ phổ phát xạ (SEM) và ACLR. Kênh LTE băng
thông 20MHz miền OOB có thể mở rộng đến 50MHz.
Ngoài ra, còn có giới hạn phát xạ giả trong băng công tác (-15dBm/MHz).
Tỷ lệ rò kênh lân cận:
Qua kết quả mô phỏng với kênh LTE 10MHz, tỷ lệ nhiễu kênh lân cận yêu cầu (ACIR) để đảm bảo tổn thất
thông lượng biên ô <5%, được tìm thấy vào khoảng 30dB.
Chất lượng tín hiệu phát:
EVM : Hiệu số biên độ giữa tín hiệu phát dự kiến và phát thực tế.
Qua kết quả mô phỏng khảo sát kiến trúc mạng E UTRAN, băng thông 10MHz vào tháng 2/2007.
EVM yêu cầu nằm trong dải 10-6,3%. Để tổn thất thông lượng <5% đối với tín hiệu tức thời. 6
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.1. MÁY PHÁT :
2.1.b. Cấu trúc:
Mức độ nhạy tham chuẩn là công suất thu trung bình tối thiểu tại
connectơ anten mà tại đó thông lượng phải ≥ 95% thông lượng cực đại.
Mục đích của yêu cầu này là để kiểm tra hệ số tạp âm của máy thu.
8
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.2. MÁY THU:
2.2.a. Yêu cầu:
Dải động:
Yêu cầu dải động là một số đo khả năng máy thu thu được tín hiệu khi có mặt tín hiệu
nhiễu trong kênh tần số thu mà tại đó yêu cầu về thông lượng vẫn được đảm bảo ≥ 95%
thông lượng cực đại.
Mục đích của yêu cầu này là đảm bảo rằng trạm gốc vẫn có thể thu được thông lượng
cao khi có mặt nhiễu tăng và các mức tín hiệu mong muốn cao .
10
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.2. MÁY THU:
2.2.a. Yêu cầu:
Độ nhạy cảm máy thu với tín hiệu gây nhiễu:
3) Nhiễu
chặt: Bảng 5. Yêu cầu hiệu năng nhiễu chặn
đối với một số băng công tác của LTE.
11
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.2. MÁY THU:
2.2.a. Yêu cầu:
Độ nhạy cảm máy thu với tín hiệu gây nhiễu:
5) Điều chế giao thoa máy
thu:
Bảng 7. Tín hiệu nhiễu cho yêu cầu hiệu
năng điều chế giao thoa
12
2. THIẾT KẾ MÁY THU PHÁT :
2.2. MÁY THU:
2.2.b. Cấu trúc:
Ưu điểm:
Tăng thêm tính linh hoạt của
hệ thống
Giảm giá thành sản xuất
Hiệu năng lớn hơn( xét về
khía cạnh suy hao và độ
chọn lọc) so với tương tự
Hình 5. Thực hiện phát/ thu biến đổi qua trung tần số
14
3. Xu hướng thiết kế máy thu phát 4G LTE eNodeB :
• Nền tảng BTS tiên tiến, kết hợp mạng UMTS và GSM, chia rẽ RAN và phát triển liên tục
• Dung lượng lớn, vùng phủ rộng và thông lượng cao
• Tiêu thụ năng lượng thấp và hiệu suất cao
• Chức năng SON tăng cường
• Truyền tải IP toàn diện
• Dễ dàng lắp đặt và CAPEX thấp
• Phối hợp được với các công nghệ đa anten tiên tiến
15
4. KẾT LUẬN:
16