You are on page 1of 101

Chương

Chương 1:
1:
LU ẬT TC
LUẬT TC TRONG
TRONG H
HỆỆ
TH
THỐỐNG
NG PHÁP
PHÁP LU
LUẬẬT
T VI
VIỆỆT
T
NAM
NAM
I. Khái niệm TC và hoạt động TC
II. Luật TC trong hệ thống pháp luật Việt
Nam
I. Khái niệm TC và hoạt động
TC
1. Khái niệm TC, hệ thống TC
1.1 Khái niệm TC
1.2 Chức năng của TC
1.3 Hệ thống TC trong nền kinh tế thị
trường hiện nay ở VN
2. Hoạt động TC
2.1 Hoạt động TC nhà nước
2.2 Hoạt động TC của các chủ thể khác
1.1 Khái niệm TC
•TCphạm trù KT xh  đk KT, XH nhất định:
-Nền KT hàng -ttệ:
+sx phát triểnnhu cầu trao đổi hhxh ttệ 
chế độ tư hữu, phân biệt giàu nghèohiện tượng cho
vay nặng lãiphân phối ttệ= ý chí chủ quanmầm
mốngTC
-Nhà nước:
+XH phân chia giai cấp>< giai cấpxh
NNnhu cầu TCchức năng nvụ của NNtham gia
qt phân phối của cải trong XH =SD quyền lực chính trị
•Hiện tượng TCxhNN, các chủ thể thực hiện
hđ phân phối của cải XH (giá trị)
1.1 Khái niệm TC
-Qđ 1: TCquỹ ttệ của NNđảm bảo chức năng nvụ
NN
-Qđ 2: TC++qhệ KTthành lập, phân phối, SD quỹ
ttệ của NNđảm bảo chức năng, nv của of
NNTC=TC NN.
TC: biểu hiệnsự vận động của ttệqt tạo lập,
phân phối, sd các quỹ ttệchủ thểtrong hđ
KTXHphản ánh mqh phân phối của cải XH
(gt)đáp ứng nhu cầu tích lũy, tiêu dùng of chủ
thể trong XH
1.1 Khái niệm TC
H/tượng TC bao hàm:
-Có sự vận động của các nguồn TCbiểu
hiện =sự vận động của một lượng ttệ nhất
định
-Có các qhệ phân phối(hoặc phân phối lại)
của cải XH (gt)
-Có sự h/thành + SD các quỹ ttệ.
1.2: Chức năng của TC
• Chức năng phân phối:
-Phân phối=h/thức gt nhiều cấp độ, khâu, phạm vi
-Biểu hiện: chuyển giao nguồn vốn ttệchủ thể
nàychủ thể kháckết quả: h/thànhquỹ ttệ
trong XH.
-Phân phối lần đầu hoặcỵephân phối lại
• Chức năng giám đốc:
-KT qt h/thành + SDnguồn quỹ, vốn ttệ  so
sánh với nhu cầu của nền KTXH, yc qý vĩ mô
-C/cứchức năng thước đo giá trị+ttoán của
ttệgiám đốc
-Gắn liền với chức năng phân phối.
1.3 Hệ thống TC trong nền KTTT
ở VN
∑nhóm qhệ TC (khâu TC)h/thànhqt tạo lập,
qlý, SD quỹ ttệ nhất định
-Bao gồm:
+Khâu Ngân sách nhà nước
+Khâu TC tín dụng
+Khâu TC bảo hiểm
+Khâu TC doanh nghiệp
+Khâu TC dân cư và các tổ chức XH
2. Khái niệm hđ TC
2.1 Hđ TC của NN
-Hđ TC công:
+NN trực tiếp t/hành hđ TCNN t/gia qt tạo lập, phân
phối, SD NSNN
+NN t/chức, hướng dẫn hđ TC vĩ mô
Hđ TC của NNhđ của cq NN có thẩm quyềntập
trung, phân phối, SD nguồn lực TC của NN
(NSNN)t/hiện nvụ, p/triển KTXH
2.2 Hđ TC của chủ thể ≠:
+Hđ TC NN-chủ thể ≠ gắn với NSNNthể hiện mqh
trực tiếp, gián tiếpqt h/thành, phân phối, SD NSNN
+Hđ TC của chủ thểmqhTT TCnhu cầuvốn, tích
luỹ
II.LUẬT TC TRONG HỆ
THỐNG PLVN
1. LTC∑ QPPLđ/chỉnhqhệ
XHqt tạo lập,phân phối,SDquỹ,
vốn ttệt/hiện chức năng, nvụ
NN+hđ chủ thể ≠
2. Đ/tượng đ/chỉnh, pp đ/chỉnh LTC
2.1 Đ/tượng đ/chỉnh của LTC:
-C/cứlvực qhệ TC h/thành:
+Qhệ TC NNgắn liềnh/thành, p/phối, SD NSNN
+Qhệ TC DN
+Qhệ TC  lvực BH
+Qhệ TC TD
+Qhệ TC  KV dân cư, tchức XH
-Ccứhệ thống chủ thể t/gia hđ TC:
+Qhệ cq NNTW-cq NN ĐPhđ thu, chi; p/cấp qlý NSNN
+Qhệ cq TC, TCTDqt qlý, SD NSNN, quỹ ttệ ≠
+Qhệ cq TC, tc TC- DN
+Qhệ TC cq TC, tc TC -dân cư
+Qhệ TC giữa các DN
2.2 Phương pháp điều chỉnh
của Luật TC

-Mệnh lệnh bắt buộc


-Bình đẳng thỏa thuận
3.Hệ thống LTC,QPPL TC
3.1 Hệ thống LTC:
Định hình, phân nhóm QPPL ccứtc, mqh
giữa các qhệ TC
-Bao gồm:
+Phần chung: QPPLngtắc CB, h/thức,pp t.hiện
hđ TC, c/thể tgia hđ TC,thẩm quyền
+Phần riêng: QPPL đ/chỉnh
nhóm qhệ TC cụ thể
3.2 Quy phạm pháp luật TC

•Ccứ t/c:
-QPPL bắt buộc: xác lậphvi bbuộc chủ
thể t/gia qhệ PLTC phải t/hiện
-QPPL cấm đoán:xác lậphvi cấm chủ thể
t/gia qhệ PL TC t/hiện
-QPPL cho phép: chủ thể t/gia qhệ PL
TCquyềnlựa chọn làm(ko làm) hvi
nhất định.
4.Qhệ pháp luật TC
•Qhệ XHp/sinhlvực TCQPPL TC
đ/chỉnh
•Bao gồm:
-Chủ thểđa dạng
-Khách thểcác quỹ ttệ ≠~ nhu cầu
≠chủ thể ≠qhệ PL TC
-Ndquyền+nvụ chủ thể t/gia qhệ PL TC
Chương
Chương 2:
2:
NSNN VÀ
NSNN VÀ LU
LUẬẬT
T NSNN
NSNN

I. Khái niệm và vai trò của NSNN


II. Khái niệm luật NS
III. Chế độ pháp lý về phân cấp qlý NSNN
IV. qlý quỹ NSNN
V. Xử lý VP PLvề NSNN
I. Khái niệm và vai trò của
NSNN
1. Khái niệm NSNN
-NSNNphạm trù KTgắn liền nền KT hh-NN
-Thuật ngữ NSNNthu-chi của NNđ/chỉnh=PL+
công khai hóa
-NSNN:
+Qđ1:bản DT thu chi TC của NN
+Qđ2:NSNN=quỹ ttệ của NN
khái quát NSNNnhiều phương diện ≠.
* Khái niệm NSNN
•Góc độ KT:
-Về bản chất: NSNNhệ thống qhệ
KTh/thànhqt tạo lập, phân phối,sd
nguồn vốn ttệchức năng+nvụ BMNN.
thể hiện mqh XHNN-chủ thể XHqt
phân phôi của cải XH (gt).
-Vật chất: NSNN=quỹ NSNNduy trì
chức năng, nvụ BMNN
biểu hiện nguồn lực TC của NN
* Khái niệm NSNN
• Góc độ plý:
-NSNN: Kế hoạch TC cơ bản của NN dự
trù ∑ khoản thu-chi của NNcq NN
QĐđạo luật NS thường niên
PL thực địnhNSNN  ∑ khoản thu chi
của NNDTcq có thẩm quyền QĐ
t/hiện 1 nămđb chức năng, nvụ NN
2. Vai trò của NSNN

• Công cụ phân phối của cải XH (gt)


• Điều tiết vĩ mô nền KT
• Đ/bảo lợi ích công cộngt/hiện CSXH
II.KHÁI NIỆM LUẬT NS
1.Định nghĩa Luật NS:

-Luật NS:∑QPPL đ/chỉnhqhệ XHqt


tạo lập,phân phối,SDvốn ttệ của NSNN
-Luật NSphân biệt Luật NSNN;
PLNSNN
II.2 qhệ PLNS
Q/hệ XHh/thànhqt tập trung,phân
phối,sd, q/lý quỹ NSNNQPPL NS
đchỉnh
• Đặc điểm:
-1 bên chủ thể là NN
-Được xác lập=quy định PL
-Khách thể lợi ích KTXH, công cộng
* Phân loại qhệ
PLNSccứ tc
• Nhóm qhệphân cấp qlý, điều hành NS
• Nhóm qhệqt tạo lập, thông qua DT
NSNN
• Nhóm qhệ về chấp hành NSNN
• NHóm các qhệ về QT NSNN.
3.Chế độ pháp lý về tổ chức hệ thống
NS

•Hệ thống NSthể thống nhấtcấu thành


khâu NSđộc lập+mqh qua lại
•Hệ thống NStổ chức=hệ thống chính quyền
NNđk:
-nvụ cấp chính quyềntoàn diện
-∑ nguồn thuđịa bàn cấp chính quyền qlý
giải quyết ∑ nhu cầu chi tiêucấp chính quyền
đó
*Hệ thống NS ở Việt Nam
• Sau CMT8-trước 1967: hệ thống NSNN  1 cấp
NSNSNN
• 1967: hệ thống NSNN  2 cấp NSNS TW-NS tỉnh, Tp
€ TW
• Sau 1967-1978: hệ thống NSNN  3 cấp NS cấp
NSTW, NS tỉnh, NS huyện
• 1983+Luật NSNN 1996 (bs 1998): hệ thống NSNN  4
cấp  cấp NSTW, NS tỉnh, NS huyện, NS xã
• Luật NSNN 2002: hệ thống NSNN  2 cấp NS cấp
NSTW và NS T {NS huyện, NS xã}
III.CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ
PHÂN CẤP qlý NSNN
1. Định nghĩa về phân cấp qlý NSNN:
Phân định trách nhiệm,quyền
hạn,nvụcq NN các cấpt/chức điều
hành,qlý NSNN
phân chia quyền hạn+xđ trách
nhiệmmỗi cấp chính quyềnNS cấp
mình+NSNN
*Nguyên tắc của phân cấp qlý
NSNN
• Phù hợpphân cấp qlýmặt ≠ đsống
XH+năng lực qlýmỗi cấp chính quyền
• Đảm bảo vai trò chủ đạoNSTW; độc
lập, chủ độngNSĐP
• Tôn trọng nguyên tắc công bằng
*Mục tiêu của phân cấp
NSNN
• Giải quyết mqhcác cấp chính quyềnban hành VBPL
 NS
• Giải quyết mqh vcqt phân giao nv thu-chi, phân phối
nguồn thucân đối NS
• Giải quyết mqhqt lập, chấp hành,QT NSNN
Phân cấp qlý NSNN2 phương diện:
-Xđ nvụ, quyền hạncq NNqlý, điều hành NS+lập,
chấp hành, QT NSNN
-Phân phối nguồn thu, xđ nvụ chi  các cấp NS
III.2 Nội dung của phân cấp qlý NSNN
2.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính quyền trong
việc phân cấp qlý NS
-QH
-UBTVQH
-UBKT và NS của QH
-Chủ tịch nước
-CP
-BTC
-Bộ KHĐT
-NHNNVN
-Các cq khác ở TW
-HĐND các cấp
-UBND các cấp
-Các tổ chức, cá nhân
*QH:
- Ban hành,sửa đổi luậtlvực NSNN.
- QĐ chính sách TC ttệ QG  cân đối NS
các cấp.
- QĐ DT NSNN:
-QĐ phân bổ NS TW.
- QĐ đ/chỉnh DT NSNN  t/hợp cần thiết.
-QĐ c/trình, công trình XD quan trọng
QGđầu tư=vốn NSNN
-Giám sát hđlvực NSNN
-Phê chuẩn QT NSNN
*UBTVQH
-Ban hành pháp lệnhlvực TC-NS được QH giao;
-Cho ý kiếndự án luật,bcáo,dự án ≠ lvực TC –
NSCP trình QH;
-QĐ tỷ lệ % p/chia NSTW-NSĐPthu điều tiết.
-Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, trình DT
NSNN, p/án phân bổ NS TW+ phê chuẩn QT
NSNN;
- Giám sát thi hành PLPL NS, CSTC, NQ QH,
UBTVQHlvực TC - NS
-Đình chỉ thi hành VB cấp TW, trình QH hủy
bỏ,hủy bỏ VB của CP, Ttướng CP+ bãi bỏ NQ
HĐND T >< Hiến pháp, luật, NQ QH.
*UB KT và NS của QH:
•Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh,dự án ≠
lvực TC NSQH, UBTVQH giao;
•Chủ trì thẩm tra DT NSNN, p/án phân bổ NS
TW, bcáo t/hiện NSNN,QT NSNNCP trình
QH;
•Giám sát t/hiện luật, pháp lệnh, NQ
QH,UBTVQH lvực TC NS+ giám sát  t/hiện
NSNN
•Giám sát VB QPPL CP, Ttướng CP, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cq=Bộ, VBQPPL liên tịch cq NNTW;
cq NN TW -tchức ctrị - XHlvực TC - NS;
• Kiến nghị vđqlý lvực TC - NS
*CP
•Trình QH,UBTVQH dự án luật, pháp lệnh,
ban hành VBNSNN
•Lập+ trình QH DT NSNN+ DT phân bố
NSNN, (DT đ/chỉnh NSNN)
•Giao nvụ thu, chi, mức bs NSNN TWĐP+
giao tỷ lệ % phân chia NSTW-NSĐP khoản
thu phân chia theo tỷ lệ NSTW-NSĐP.
•Thống nhất qlý NSNN,b/đảm phối hợp cq qlý
ngành-ĐP t/hiện NSNN;
•T/chức+điều hành t/hiện NSNN,bcáo
QH,UBTVQH t/hiện NSNN
*CP
•QĐ SD dự phòng NS; quy định SD quỹ dự trữ TC
•Quy định (phân cấp)  định mức phân bổ, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi NSNN  ccứ XD phân bổ +
qlý NSNN thống nhất
•Ktra NQ HĐND TDT,QT NSNN Ttướng CP đình
chỉ t/hiệnđề nghị UBTVQH bãi bỏ>< Hiến pháp,
luật, pháp lệnh, NQ QH,UBTVQH,VB cq NN cấp trên
•Lập, trình QH QT NSNN, QT dự án, ctrình q/trọng
QG do QH QĐ;
•Ban hành quy chế xem xét, QĐ DT,phân bổ NSĐP,
phê chuẩn QT NSĐP
*BTC:
•Chuẩn bị dự án luật, pháp lệnh, (dự án≠), ban hành
VBQPPL TC NS;
• XD chiến lược k/hoạch vay nợ, trả nợ  trình CP
•Chủ trì phối hợp Bộ, cq= Bộ, cq thuộc CP,
UBNDTXD định mức phân bổ, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi NSNN, chế độ kế toán, QT, chế độ bcáo, công
khai TC –NS trình CP ad thống nhất
•Chủ trì phối hợpBộ, cq= Bộ, cq thuộc CP, UBNDT
lập DT NSNN+ ph/án phân bổ NSTW
•Tchức t/hiện NSNN+ thông nhất qlý+ chỉ đạo thu thuế,
phí, lệ phí, khoản thu ≠ của NSNN, nguồn viện trợ QT
*BTC:
•Tchức t/hiện chi NSNN theo DT+ lập QT
NSTW,∑, lập QT NSNN trình CP+ t/chức qlý,
ktra SD TS NN;
•Ktra quy định TC–NSBộ,cq= Bộ, HĐND,UBND,CT
UBNDTkiến nghị đình chỉ thi hành;bãi bỏ
•Thống nhất qlý NNvay,trả nợ của CP, QG
•Thanh tra, ktra TC - NS, xử lý (kiến nghị)VP chế
độ qlý TC NSBộ, cq= Bộ, cq thuộc CP, ĐP, tchức
KT, đvị hc, đvị sự nghiệp, đ/tượng ≠ có nvụ nộp
NSNN; SD NSNN.
•Qlý quỹ NSNN, quỹ dự trữ, quỹ ≠ của NN
*Bộ Kế hoạch-đầu tư
•Trình CP dự án kế hoạch phát triển KT -
XH cả nước,các cân đối chủ yếu của nền
KTcân đối TC, ttệ, vốn đtư
XDCBcsXD kế hoạch TC - NS;
•Phối hợp BTC lập DT NSNN,p/án phân bổ
NS TW
•Phối hợp BTC,Bộ, ngành ktra, đánh giá
hiệu quả của vốn đ/tư c/trình XDCB
*Ngân hàng NN VN
•Phối hợp BTC XD chiến lược, kế hoạch
vay nợ, trả nợ trong nước,ngoài nước,
XD,triển khai t/hiện p/án vay bù đắp bội
chi NSNN;
•Tạm ứng cho NS NNxử lý thiếu hụt
tạm thời quỹ NS NN theo QĐ của
Ttướng CP.
*Bộ, cq= Bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TW

•XD DT NS hàng năm của cq mình;


•Phối hợp BTC qt lập DT NSNN, p/án phân
bổ NSTW, QTNS ngành, lvực phụ trách;
•Ktra, theo dõi tình hình t/hiện NS ngành,
lvực phụ trách;
• Bcáo việc t/hiện+ kết quả SD NS ngành,
lvực phụ trách
•Phối hợp BTCXD chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi NS ngành, lvực phụ trách;
•Qlý, tchức t/hiện,QTNS được giao; bảo
đảm SD hiệu quả TS NN được giao.
*HĐND các cấp
•QĐ DT NSNN cấp mình+NSNN địa bàn ĐP qlý.
•Phân bổ NSNN (tổng số +mức chi từng lvực; DT chi
NS cq, đvị thuộc cấp mình theo từng lvực; Mức bs
NSĐP cấp dưới
•Phê chuẩn, QT NSNN cấp mình.
•QĐ chủ trương, bp triển khai thiện NSĐP.
•QĐ điều chỉnh DT NSĐP trường hợp cần thiết.
•Giám sát việc t/hiện NS đã được HĐND QĐ.
•Bãi bỏ VBQPL UBND = cấp+HĐND cấp dưới trực
tiếp >< Hiến pháp, luật, Pháp lệnh, NQ QH, UBTVQH
và VB cq NN cấp trên.
*HĐND T:
•QĐ phân cấp nguồn thu, nvụ chi các cấp NS ĐP
•QĐ tỉ lệ % phân chia NS các cấp chính quyền
ĐPphần NSĐP được hưởngkhoản thu phân
chia giữa các cấp NS ở ĐP.
•Ban hành 1 số chế độ thu phí, lệ phí, phụ thu ccứ
quy định CP.
•Phối hợp ỦBNDTQĐ t/hiện huy động vốn
trong nướcđtư XD công trình kết cấu hạ tầng
•QĐ cụ thể 1 số định mức phân bổ NS, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định của CP.
*UBND các cấp
•Lập DT NSĐP, p/án phân bổ NS cấp mình; DT đ/chỉnh
NSĐP, QT NSNN trình HĐND=cấp QĐ+bcáo cq hc NN, cq
TC cấp trên trực tiếp;
•Kiểm tra NQ HĐND cấp dưới về TC - NS;
•QĐ giao nvụ thu, chi NScq, đvị trực thuộc; nvụ thu, chi,
mức bs cho NS cấp dưới và tỷ lệ% các cấp NS ở ĐP  khoản
thu phân chia;
•Quy định ngtắc bố trí,chỉ đạo t/hiện DT NS 1 số lvực chi
HĐND QĐ
•Tổ chức t/hiện + ktra t/hiện NS ĐP;
•Phối hợp cq NN cấp trên  qlý NS NN trên địa bàn;
•Bcáo về NSNN theo quy định PL;
•UBND T lập, trình HĐND = cấp QĐvđ thuộc thẩm quyền
QĐ của HĐND=cấp
•Chỉ đạo cq TC ĐP chủ trì phối hợp cq lquan giúp UBND t/hiện
nvụ
2.2Phân định nvụ chi, nguồn thu giữa
các cấp NS NN
•Nguyên tắc
-NSTW-NS cấp chính quyền ĐPphân định
nguồn thu, nvụ chi cụ thểđbảo=PL. Các cấp
chính quyền không được đặt ra (điều chỉnh) khoản
thu NS cấp mình. Mỗi cấp NS tiến hành nvụ thu
chi cơ sở PL
-Bs NS cấp trênNS cấp dưới công bằng+yc
p/triển cân đối vùng, ĐP. Bs không t/hiện  mọi
cấp NS  ccứ khả năng thu, nvụ chi mỗi cấp NS
-Không dùng NS cấp nàychi nvụ cấp NS ≠.
T/hợp ủy quyềncq qlý NN cấp dưới t/hiện nvụ
chi chuyển kinh phí cấp NS t/hiện nvụ đó.
2.2.2 Phân định nguồn thu,nvụ chi các cấp NS:
2.2.2.1. Thu của NSNN ĐP:
• Khoản thu 100% vào NS NN của Tỉnh:
+Thuế nhà, đất; Thuế tài nguyên;thuế môn bài
+Thuế chuyển quyền SD đất và thuế SD đất NN
+Tiền SD đất;Tiền cho thuê đất
+Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu NN
+ Lệ phí trước bạ của nhà, đất
+Thu hồi vốn NS ĐP tc KT, quỹ dự trữ TC ĐP, vốn
góp ĐP.
+ Toàn bộ thu từ hđ xổ số; Thu kết dư NS NN.
+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức trực tiếp
cho ĐP; Khoản thu khác
- Khoản thu 100% của NSNN
huyện:

+ Thuế môn bài, trừ thuế môn bài của các


hộ kinh doanh nhỏ.
+ Thuế sát sinh DN trên địa bàn.
+ Phí +lệ phí quy định cho NS huyện.
+ Viện trợ không hoàn lại.
+ Các khoản thu từ kết dư NS NN và thu
khác.
- Khoản thu 100% của
NSNN cấp xã:
+ Thuế môn bài từ các hộ kinh doanh nhỏ.
+ Thuế sát sinh do cá nhân giết mổ.
+ Phí, lệ phí quy định cho NS xã.
+ Thu từ sự nghiệp dịch vụ của xã.
+ Các khoản thu từ đóng góp, ủng hộ.
+ Thu kết dư và các khoản thu khác.
-Thu điều tiết giữa NSNN TW-
NSNNT
+ Thuế VAT (- thuế VAT hh nhập khẩu)
+ Thuế thu nhập DN (- thuế thu nhập của đvị
hạch toán toàn ngành,thu nhập của hđ xổ số).
+ Thuế thu nhập cá nhân.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hh, dịch vụ trong
nước
+Phí xăng dầu.
- Thu điều tiết cấp NSNN T,huyện, xã.

+ Thuế chuyển quyền SD đất.


+ Thuế nhà, đất.
+ Thu tiền SD đất.
+ Thuế SD đất nông nghiệp.
+ Thuế tài nguyên.
+ Lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt các mặt hàng
sản xuất trong nước (trừ sản xuất rượu,
bia, thuốc lá, pháo, xăng dầu, ô tô).
2.2.2.2. nvụ chi NSNN ĐP:

-Chi thường xuyên:


+Chi hđ sự nghiệp KT, GDĐT, y tế, XH, VHTT, văn
hoá nghệ thuật, TDTT, KHCN m/trường,hđ sự
nghiệp ≠ĐP qlý.
+Chi ANQP, trật tự an toàn XH (phần giao cho
ĐP);
+Chi hđ cq NN, ĐCSVN, tchức chính trị - XH ở
ĐP…
+Chi hỗ trợ tchức c/trị XH nghề nghiệp, tchức
XH nghề nghiệp ở ĐP
+t/hiện chính sách XHđối tượng do ĐP qlý
+Chương trình quốc gia do CP giao cho ĐP qlý
+Trợ giá theo chính sách của NN
*Các nội dung chi khác của
NSĐP

- Chi đầu tư phát triển:


+Đ/tư XD ctrình kết cấu hạ tầng KT
XHĐP qlý
+Đtư,hỗ trợ DN, tchức KT, tchức TC NN
theo quy định PL.
-Chi trả nợ gốc,lãi khoản tiền huy
độngđtư XD ctrình, kết cấu hạ tầng = phát
hành trái phiếu chính quyền ĐP
- Chi bổ sung cho NSNN cấp dưới.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
NSNNTW:

*Các khoản thu cố định gồm:


- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế lợi tức của đơn vị hạch toán toàn ngành.
- Các khoản thuế và thu khác về dầu khí.
- Lợi tức từ góp vốn của NN, thu hồi tiền cho vay.
- Phí, lệ phí quy định nộp vào NSNNTW.
- Thu kết dư.
- Thu viện trợ không hoàn lại của CP các nước, tổ
chức QT, tổ chức cá nhân nước ngoài cho CP VN
2.2.2.4 nvụ chi NSNN TW:
•Chi thường xuyên:
+Chi hđ sự nghiệp GD, dạy nghề,ytế, XH,VHTT,văn học nghệ
thuật, TDTT, khoa học và công nghệ, môi trường
+Chi sự nghiệp KT do TW qlý
+ chi QPAN, trật tự, an toàn XHNS TW bđảm +chi thường
xuyên hđ cq NN TW thuộc hệ thống cq lập pháp, hành pháp, tư
pháp, cq Đảng CSVN,tchức ctrị XH.
+Chi trợ giá theo yêu cầu chính sách NN
+Chi thường xuyên cho đ/tượng chính sách
+Chi thuờng xuyên hỗ trợ tchức ctrị-XH nghề nghiệp, tchức
XH, XH-nghề nghiệp TW.
+Chương trình QG TW t/hiện.
+Chi hỗ trợ quỹ Bảo hiểm XH theo luật định.
- Chi đầu tư phát triển:

+ Đtư c/trình kết cấu hạ tầng KT XH không có khả


năng thu hồi vốn;
+Đtư hỗ trợ vốn DN, t/chức KT, góp vốn cổ phần, liên
doanh vào DN  lvực qtrọng NN phải t/gia
+Bổ sung dự trừ NN  bs dự phòng NS TW.
+Hỗ trợ TC, bs vốn, hỗ trợ,thưởng XKDN, tchức KT
+Phần chi đtư p/triểnc/trình mục tiêu QG, dự án
NN cq TW t/hiện
+Chi hỗ trợ t/chức TC NNTW qlý
*Các nvụ chi khác của
NSTW
• Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính TW
• Chi bổ sung cho NS ĐP
• Chi cho vay theo quy định của PL.
• Chi viện trợ
• Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do
Chính phủ vay.
2.2.2.5 Mối liên hệ giữa việc phân định
nguồn thu-nvụ chi giữa các cấp NS

NS TW-NS mỗi cấp chính quyền ĐP  phân
cấp nguồn thu,nvụ chi cụ thể;
•NS TW chủ đạo  t/hiện nvụ chiến lược,
qtrọng QG+hỗ trợ ĐP chưa cân đối được thu,
chi NS;
•NS ĐP phân cấp nguồn thu  chủ động
t/hiện nvụ được giao; tăng cường nguồn lực
cho NS xã. HĐND cấp tỉnh QĐ phân cấp
nguồn thu,nvụ chi giữa NS các cấp ĐP
•nvụ chi thuộc NS cấp nào NS cấp đó bảo
đảm; có giải pháp bđảm nguồn TC phù
hợpkhả năng cân đối NS từng cấp;
IV. Qlý QUỸ NSNN
1.Khái niệm:
2. Trách nhiệm, quyền hạn của các cq qlý NN trong qlý
quỹ NSNN:
2.1. Hệ thống cq tài chính NN, nvụ qlý quỹ NSNN
2.2. Trách nhiệm, quyền hạn của cq qlý tài chính
NN trong qlý quỹ NSNN:
2.2.1. hđ XD kế hoạch NS NN:
2.2.2. Tập trung các nguồn thu NS:
2.2.3. t/hiện điều tiết nguồn thu từng cấp NSNN
2.2.4. t/hiện chi trả, cấp phát cho các đối t ượng,
tiến hành kiểm soát chi NS NN:
V. XỬ LÝ VP PL VỀ NSNN

1. Kn: VPPL NSNN hvi trái quy định PL


về NSNNtchức, cá nhân t/hiện lỗi cố
ý(vô ý)phương hại trật tự công cộng 
gánh chịu chế tài
2. Các hành vi VP PL về NSNN
1) Không kê khai (kê khai sai) doanh thu, thu nhập, chi phí, giá và căn cứ
tính các khoản nộp NS; trì hoãn, nộp không đủ (không t/hiện) nvụ nộp
NSNN.
2)Cho miễn, giảm và cho phép chậm nộp các khoản phải nộp NS NN sai
thẩm quyền, trái PL; giữ lại nguồn thu của NS sai chế độ, SD các ngu ồn
thu được để lại để chi không đúng mục đích, vượt tiêu chuẩn, chế đ ộ, đ ịnh
m ức
3)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt (chiếm dụng) nguồn thu NS.
4) T/Hiện phân chia sai nguồn thu giữa các cấp NS.
5) Thu sai quy định của PL.
6) Chi sai chế độ, không đúng mục đích, không đúng DT NS đ ược giao.
7) Duyệt QT sai quy định của PL.
8) Hạch toán sai chế độ kế toán NN, Mục lục NS NN thiệt hại NS.
9) Tchức, cá nhân được phép tự kê khai, tự nộp thuế kê khai sai, nộp sai.
10) qlý hoá đơn, chứng từ sai chế độ; mua bán, sửa chữa, làm gi ả hoá đ ơn,
chứng từ thanh toán; SD hoá đơn, chứng từ không hợp pháp;
11) Trì hoãn việc chi NS khi có đủ đk chi theo quy định; QT NS ch ậm
12) Hvi ≠ >< quy định VBQP PL lvực NS.
CHƯƠNG 3
CHU TRÌNH NGÂN SÁCH NN

1.Lập dự toán NSNN


1.1 Mục tiêu của lập dự toán NSNN
1.2 Yêu cầu của dự toán NSNN
1.3 Căn cứ lập dự toán NSNN
1.4 Quy trình lập dự toán NSNN
2.Chấp hành NSNN
2.1 Mục tiêu của chấp hành NSNN
2.2 Nội dung chấp hành NSNN
3.Quyết toán NSNN
3.1 Về mặt số liệu
3.2 Về mặt nội dung
3.3 Trình tự
1.Lập dự toán NSNN
*Yêu cầu của dự tóan NSNN

• Dự toán NSNN+ dự toán NS cấp chính quyền ++ theo


từng lĩnh vực thu, chi + theo cơ cấu giữa chi thường xuyên-
chi đầu tư phát triển-chi trả nợ.
•Dự toán NS các cấp chính quyền+đvị dự toán các cấp lập
đúng yêu cầu, nội dung, biểu mẫu + thời hạn quy định.
•Dự toán NS đính kèm báo cáo thuyết minhcơ sở,
căn cứ tính toán.
•Dự toán NS các cấpbảo đảm cân đối theo nguyên tắc:
+ Dự toán NSNN: ∑ thuế, phí, lệ phí > ∑chi thường xuyên
+chi trả nợ; bội chi < chi đầu tư phát triển.
+ Dự toán NS cấp tỉnh: thu =chi số thu NS cấp
tỉnhkhoản thu NS cấp tỉnh hưởng 100% + khoản thu theo
tỷ lệ % giữa NS cấp tỉnh-NSTW + (thu bs NSTW)+ huy
động vốn trong nướcđầu tư XD c/trình kết cấu hạ tầng
+ Dự toán NS cấp huyện, và cấp xã cân bằng thu, chi.
1.3 Căn cứ lập dự toán NSNN

Nvụ p/triển KT-XH, QPAN; chỉ tiêu, nvụ cụ thể của năm kế hoạch+ điều kiện KT-XH, đki ện tự nhiên ở
ĐP +Tình hình thực hiện dự toán NS một số năm trước.
•PL về thuế, chế độ thu; định mức phân bổ NS; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS:
+ Dự toán thu NSNNcăn cứ mức tăng trưởng KT+chỉ tiêu liên quan+quy định PL thu NS;
+ Chi đtư p/triểnlập dự toán  căn cứ  dự án đ/tư đủ đk bố trí vốn  quy định ở Quy chế quản lý
vốn đầu tư và XD + phù hợp  khả năng NS hàng năm+kế hoạch TC 5 năm; ưu tiên bố trí đủ vốn phù
hợp  c/trình, dự án đã được quyết định (đang thực hiện);
+ Chi thường xuyên lập dự toán  tuân theo chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức:
● Bộ,cq=bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TWcăn cứ định mức phân bổ chi NSTW(T/ tướng CP QĐ) ban
hành định mức phân bổ chi NS đvị trực thuộc, đúng tổng mức,chi tiết theo lvực.
● ĐP: HĐND cấp tỉnh căn cứ định mức phân bổ chi NS ĐP do Thủ tướng CP quyết địnhban hành
định mức phân bổ chi NS  cq, đvị trực thuộc tỉnh và cấp dưới.
● đvị SD NS lập dự toán căn cứ  chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
+ Chi trả nợbố trí chi trả đủkhoản nợ đến hạn (kể cả nợ gốc và trả lãi)+Vay bù đắp thiếu hụt NS
NNlập dự toánkhả năng cân đối NS, khả năng trả nợ,mức bội chi NS.
•Quy định về phân cấp quản lý KT - XH, phân cấp quản lý NS.
•Dự toán NS chính quyền ĐP các cấp lập dự toán trong kỳ ổn định NS căn cứ vào tỷ lệ % phân
chia các khoản thu+ mức bổ sung từ NS cấp trên đã được giao; năm đầu thời kỳ ổn định NScăn
cứchế độ phân cấp NS và dự toán thu, chi NS từng ĐP.
•Chỉ thị của Thủ tướng CP vv XD kế hoạch phát triển KT - XH; Thông tư hướng dẫn c ủa BTC vv lập dự
toán NS; hướng dẫn của UBND T vv lập dự toán NS ở các cấp ĐP.
1.4 Quy trình lập dự toán
NSNN

*Bước 1: Hướng dẫn lập dự toán:


-Trước 31-5Thủ tướng CP ban hành Quyết định vv
lập kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội + Dự toán
NS năm sau
-Trước 10-6 BTC  ban hành Thông tư hướng dẫn
vv lập DTNSNN
-Cq TW thông báo, hướng dẫn vv lập DTNSNN đvị
trực thuộc
-UBND tỉnh HD vv lập DTNSNNđvị trực thuộc +
UBND cấp huyện  cấp xã
Bước2: Lập, xét duyệt, tổng hợp DT
NSNN

a. Lập DT thu NSNN của cqhành thu


-cqthuế, hải quan lập DT thu NSNN gửi
cq thuế, hải quan cấp trên trực tiếp +
cq TC, cq kế hoạch đầu tư, UBND = cấp
-Tổng Cục thuế, Hải quan  Ʃ dự toán của
cq thuế, hải quan lập Dự toán thu NS
báo cáo BTC  trước 20-7
b. Lập Dự toán NSĐP
-Cq TC mỗi cấp xem xét DTNS của đvị = cấp+DT
NSĐP cấp dưới trực tiếp lập DT NSĐPbáo cáo
UBND = cấp
-UBNDxem xét DT NSĐPtrình DTNS HĐND =
cấp
-HĐND có ý kiến Cq TC = cấp gửi DTNS cq TC
cấp trên trực tiếp
Trước 20-7UBND tỉnh trình DTNS ĐP HĐND
tỉnh
Trước 25-7 UBND tỉnh gửi DTNS ĐP BTC, Bộ
KHĐT
c. Lập dự toán NSNN
-BTC kiểm tra, xét duyệt:
• DTNS của đvị thuộc CP+thuộc TW
• DTNS của ĐP
-BTC phối hợp Bộ KH ĐT  tổng hợp lập
DTNSNN trình CP báo cáo QH
Bước3: Quyết định phân bổ,giao
DTNSNN

-Dự toán NSNNgửi UB KT&NS của QH thẩm tra


-DT NSNN+báo cáo kết quả thẩm tra của UB KT&NS đại
biểu QHchậm nhất 10 ngày trước khi khai mạc kỳ họp QH
-BTC  báo cáo trước QH DT NSNN + phương án phân bổ
NSTW
-Trước 15-11 QH quyết định DTNSNN+phương án phân bổ
NSTW
-Trước 20-11 Thủ tướng CP giao 
DTNSNN+mức bổ sung NSTW-NS ĐP
Truớc 25-11BTC hướng dẫn nvụ thu-chi Bộ, cq=Bộ, cq
thuộc CP,UBNDT
*Ở ĐP

-Trước 10-12UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết


định DTNS ĐP+p/án phân bổ DTNS ĐP+mức bổ
sung cho Ns cấp dưới báo cáo kết quảBTC
UBND tỉnh giao DTNS+p/án phân bổ DTNS
tỉnh cho huyệnUBND huyện
Chậm nhất 20-12 UBND huyện trình HĐND
huyện quyết định DTNS huyện+p/án phân bổ NS
huyện cho xã  UBND xã
Trước 31-12  UBND xãtrình HĐND xã quyết
định DTNS xã UBNDxã  giao DTNS cho các
đvị trực thuộc cấp xã
2.Chấp hành NSNN

-Là giai đoạn thực hiện Dự toán NSNN=biện pháp


KT,TC,hành chínhtạo năng lực TC thực tế.
• Luôn có NN tham gia
•Hiện thực hóa chỉ tiêu thu chi ghi trong dự tóan NS
đã được QH phê chuẩn
•Kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ, tiêu chuẩn
do NN XD đánh giá tính phù hợp của chính sách với
thực tiễn.
•bao gồm chấp hành thu NS, chấp hành chi NS và họat
động điều chỉnh dự tóan NS.
2.2.1. Chấp hành thu NS
• Là qt tổ chức thu + quản lý nguồn thu của NSNN
-Hệ thống tổ chức thu NSNNcqthuế, hải quan,
cq khác được giao nhiệm vụ thu  kiểm sóat
nguồn thu NSNN, xác định+thông báo số phải nộp
vào NSNN cá nhân, tổ chức.
-Tổ chức, cá nhân  nộp đầy đủ, đúng hạn 
thuế, phí, lệ phí + khoản thu khác vào NSNN theo
quy định PL chậm nộp (không được
phép)cưỡng chế nộp theo quy định PL
•Toàn bộ khoản thu NSNN  nộp trực tiếp vào
Kho bạc NN, trừ một số khoản cq thu có thể thu
trực tiếp song phải định kỳ nộp vào Kho bạc NN
theo quy định của Bộ trưởng BTC.
2.2.2. Chấp hành chi NS
1) Thủ tướng CP, UBND giao dự toán NS cq NN TW+ ĐP,
đvị dự toán cấp I phân bổ+giao dự toán chi NS  đvị SD NS trực
thuộc. Bộ, Tổng cục được tổ chức theo ngành dọc, chưa có điều kiện
phân bổ và giao dự toán trực tiếp đến các đvị SD NS  phân bổ đến
đvị dự toán cấp II uỷ quyền cho đvị này phân bổ, giao dự toán đvị
SD NS trực thuộc.
2) Dự toán chi thường xuyên giao cho đvị SD NS  phân bổ theo
từng loại của Mục lục NS NN, theo các nhóm mục:
- Chi thanh toán cá nhân.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn.
- Chi mua sắm, sửa chữa.
- Các khoản chi khác.
3) Nhiệm vụ chi ch/trình mục tiêu QG; chi mua sắm, sửa chữa lớn;
chi sự nghiệp KT, dự toán năm giao cho đvị SD  phân bổ theo tiến
độ thực hiện từng quý.
4) Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản  phân bổ theo từng loại và
các mục của Mục lục NS NN , theo tiến độ thực hiện từng quý.
2.2.2. Chấp hành chi NS
5) Cq, đvị phân bổ dự toánbảo đảm bố trí vốn, kinh phí  dự án, nvụ đã
chi ứng trước dự toán; phải phân bổ hết dự toán NS được giao, nếu có nv ụ
chi chưa xác định được rõ đvị thực hiện trong dự toán đầu năm  giữ lại
phân bổ sau+ khi phân bổgửi cq TC =cấp thẩm tra.
6) Phương án phân bổ dự toán NS của cq NN và đvị dự toán cấp I đvị SD
NS trực thuộc gửi cq TC=cấp thẩm tra Tính chính xác giữa phân bổ
của cq, đvị đến đvị SD NS với nội dung dự toán do cq có thẩm quyền
giao+yc bảo đảm đúng chính sách, chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi NS.
Nếu p/án phân bổ không đảm bảo  cq TC yc cq phân bổ điều chỉnh
lạinếu không thống nhất báo cáo Thủ tướng CP (cq, đvị TW), UBND
(cq, đvị ĐP)
7) Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án phân b ổ d ự
toán NScq TCthẩm trathông báo=VB kết quả thẩm tracq, đvị phân
bổ NSthủ trưởng cq, đvị phân bổ NS quyết định giao dự toán NS  đvị
trực thuộc+cq TC, Kho bạc NN =cấp, KBNN nơi giao dịch  phối hợp thực
hiện.
8) nếu chậm phân bổ hoặc kết quả phân bổ chưa được cq TC thống nhất
cq TC, Kho bạc NN tạm cấp kinh phí
2.2.2. Chấp hành chi NS
9) Điều chỉnh dự toán NS giữa đvị trực thuộc mà không làm thay đổi
tổng mức và chi tiết dự toán được giaothủ trưởng cq, đvị phân bổ
NS lập giấy đề nghị điều chỉnh phân bổ dự toán cq TC, KBNN =
cấpcq TC  thẩm tra đề nghị điều chỉnh dự toáncq TC trả lời
=VB cq, đvị phân bổ,KBNN = cấp( 7 ngày làm việc).
 thủ trưởng cq, đvị phân bổ NS quyết định điều chỉnh dự toán
NS đã giao cho các đvị trực thuộc gửi cq TC, KBNN = cấp, Kho bạc
NN nơi giao dịch.
10) đvị dự toán cấp I điều chỉnh dự toán đã giao cho các đvị trực
thuộc (không làm thay đổi tổng mức dự toán màThủ tướng CP, UBND
giao) phải thống nhất với cq TC = cấp.
11) Nếu chấp hành dự toán NS của đvị SD NS chậm, có khả năng
không hoàn thành được mục tiêu hoặc chi không hết dự toán được
giao  cq TC yc cq, đvị phân bổ NS, hoặc đề nghị Thủ tướng CP,
UBND có giải pháp kịp thời hoặc điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán bảo
đảm SD NS đúng mục tiêu, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.
12)Nếu được bs dự toán từ nguồn du phong ngan sach.ppt hoặc tăng
thu NS  đvị dự toán cấp I phân bổ  đvị SD đúng mục tiêu được
giao đã gửi cq TC, KBNN = cấp, KBNN nơi giao dịch.
2.2.3 Điều chỉnh dự toán NSNN
1) Điều chỉnh dự toán NS của chính quyền ĐP cấp dưới  dự toán NS của
cấp chính quyền ĐP chưa phù hợp với dự toán NSNN, với dự toán NS c ấp
trênNhận được báo cáo quyết định dự toán NS của HĐND cấp dưới cq
TC báo cáo UBNDyc HĐND cấp dưới điều chỉnh dự toán NS. UBND
Tbáo cáo CP, BTC, Bộ KHĐT dự toán NS điều chỉnh. UBND c ấp d ưới
báo cáo UBND, cq TC cấp trên dự toán NS điều ch ỉnh đã đ ược HĐND =
cấp quyết định.
2) Biến động lớn về NSNNphải điều chỉnh tổng thểCP lập dự toán điều
chỉnh NSNN, phương án phân bổ NSTW trình QH QĐ kỳ họp gần nhất.
3) Nếu có yc cấp bách về QPAN  phải điều chỉnh nvụ thu, chi của cq, đvị,
ĐP (không làm biến động tổng thể, cơ cấu NS) CP trình UBTVQH quyết
định; báo cáo QH tại kỳ họp gần nhất.
4) Biến động lớn về NSĐPphải điều chỉnh tổng thể UBND lập dự toán
điều chỉnh NSĐP, p/án phân bổ NS cấp mình  trình HĐND=cấp quyết định.
5) Nếu có yc cấp bách QPANcần điều chỉnh nvụ thu, chi của cq trực
thuộc hoặc NS cấp dưới, (không làm biến động tổng thể NS ĐP)  UBND
trình HĐND = cấp quyết định.
6) CQ NN điều chỉnh dự toán NS của đvị trực thu ộc  Khi Thủ tướng CP,
UBND quyết định điều chỉnh dự toán NS của cq đó; khi c ần phân b ổ lại NS
cho các đvị trực thuộc.
3. Quyết toán NSNN
•Là đánh giá + kiểm tra lại qt lập, chấp hành NSNN.
•Số liệu báo cáo quyết toánchính xác, trung thực, đầy đủ. Nội dung
báo cáo quyết toán NS đúng nội dung trong dự toán được giao (hoặc
được cq có thẩm quyền cho phép) +chi tiết theo Mục lục NSNN. Thủ
trưởng đvị SD NS chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy
đủ; khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán NS sai chế độ)
•Báo cáo quyết toán năm của đvị dự toán cấp dướigửi đvị dự toán cấp
trên. đvị dự toán cấp I gửi cq TC =cấp+gửi kèm:
1) Bảng cân đối tài khoản cuối 31/12+ bảng cân đối tài khoản sau khi kết
thúc tgian chỉnh lý quyết toán.
2) Báo cáo thuyết minh quyết toán năm; thuyết minh quyết toán phải
giải trình rõ nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán được giao
theo từng chỉ tiêu và những kiến nghị nếu có.
•Báo cáo quyết toán năm gửi các cấp có thẩm quyền  thẩm định, phê
duyệt phải có xác nhận của Kho bạc NN= cấp về tổng số và chi tiết.
•Báo cáo quyết toán NS của đvị dự toán, chính quyền ĐP không được
quyết toán chi> thu. Cấp dưới không quyết toán khoản kinh phí uỷ quyền
của NS cấp trên vào báo cáo quyết toán NS cấp mình.
3.3.1.Lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu,
chi NSNN năm đv đvị dự toán

1) 31/12 Đvị dự toán lập báo cáo quyết toán năm  bảo đảm cân đối,khớp chứng từ thu, chi
NS của đvị, cq TC, KBNN về tổng số và chi tiết;
2) Đvị dự toán gửi báo cáo quyết toán năm (theo m ẫu), báo cáo gi ải trình chi ti ết lo ại hàng
hóa, vật tư tồn kho, khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm gi ữ, t ồn qu ỹ ti ền m ặt, s ố d ư tài
khoản tiền gửi của đvị dự toán cq chủ quản cấp trên (hoặc cq TC = cấp) xem xét t/báo
duyệt (thẩm định) quyết toán năm cho đvị.
3) Quyết toán đvị dự toán cấp dướigửi thủ trưởng đvị dự toán cấp trên  xét duyệt
thông báo kết quả xét duyệt đvị dự toán cấp dưới hoàn tất yc trong thông báo xét
duyệt (10 ngày) không thống nhất  gửi VB đvị dự toán cấp trên nữa  xem xét và quyết
định. nếu đvị dự toán cấp II có ý kiến không th ống nh ất v ới thông báo duy ệt quy ết toán c ủa
thủ trưởng đvị dự toán cấp Igửi văn bản cq TC = đvị dự toán cấp I xem xét và quy ết định.
4) Đvị dự toán cấp I  duyệt báo cáo quyết toán đvị trực thuộc, tổng h ợp,l ập báo cáo quy ết
toán năm  gửi cq TC =cấp. Đvị dự toán thuộc NS TWBTC thẩm định quyết toán năm max
30 ngày, đvị dự toán thuộc NS ĐP UBND T quy định thời gian thẩm định cụ thể,. Khi đv ị
dự toán cấp I nhận được thông báo nhận xét quy ết toán năm c ủa cq TC 10 ngày đvị dự
toán cấp I hoàn tất yc trong thông báo nếu không thống nhất  trình UBND= cấp (đvị dự
toán thuộc cấp chính quyền ĐP);Th ủ tướng CP (đvị dự toán thu ộc TW) xem xét, quyết định.
6) C/trình XD CB, ch/trình dự án QG kết thúc năm NSchủ đầu tư lập báo quyết toán
thực hiện vốn đầu tư trong năm theo từng c/trình, d ự án KBNN, cq TC=cấp.
3.3.2. Lập, thẩm định, phê chuẩn, gửi
báo cáo quyết toán thu, chi NSNN
hàng năm của NS các cấp chính quyền
-Ban TC xã  lập báo cáo quyết toán thu, chi NS cấp xã
(theo mẫu) trình UBND xã  gửi Phòng TC huyện + trình
HĐND xã phê chuẩn. Nếu báo cáo quyết toán năm của xã do
HĐND xã phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán
năm do UBND xã đã gửi Phòng TC huyện, thì UBND xã
báo cáo bổ sung, gửi Phòng TC huyện.
-HĐND xã phê chuẩn 5 ngày  Ban TC xã gửi báo cáo
quyết toán đến:
- 01 bản gửi HĐND xã;
- 01 bản gửi UBND xã;
- 01 bản gửi Phòng TC huyện;
- 01 bản lưu tại Ban TC xã.
gửi KBNN huyện NQ phê chuẩn quyết toán của HĐND xã.
-Phòng Tài chính huyện  thẩm định quyết toán thu, chi NS
xã+lập quyết toán thu, chi NS cấp huyệntổng hợp, lập báo
cáo thu NSNN trên địa bàn huyện+ quyết toán thu, chi NS
huyện  gửi Sở Tài chính+ trình HĐND huyện phê chuẩn.
-Nếu báo cáo quyết toán năm của huyện do HĐND huyện phê
chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do UBND
huyện đã gửi Sở Tài chính  UBND huyện báo cáo bổ
sunggửi Sở Tài chính. Sau khi HĐND huyện phê chuẩn5
ngàyPhòng tài chính huyện gửi báo cáo quyết toán đến:
- 01 bản gửi HĐND huyện;
- 01 bản gửi UBND huyện;
- 01 bản gửi Sở Tài chính - Vật giá;
-01 bản lưu tại Phòng Tài chính huyện.
gửi KBNN huyện NQ phê chuẩn quyết toán của HĐND H.
-Sở Tài chính  thẩm định quyết toán thu NS NN phát
sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi NS huyện lập
quyết toán thu, chi NS cấp tỉnh; tổng hợp lập quyết toán
thu NS NN trên địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán thu,
chi NS ĐP  gửi Bộ TC+trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
-Nếu báo cáo quyết toán năm của NS tỉnh do HĐND tỉnh
phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do
UBNDT đã gửi BTCUBND T báo cáo bổ sung gửi
BTC. Sau khi được HĐND tỉnh phê chuẩn5 ngàycq
TC gửi báo cáo quyết toán đến :
- 01 bản gửi HĐND tỉnh;
- 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- 01 bản gửi BTC;
- 01 bản gửi Kiểm toán NN;
- 01 bản lưu tại Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.
gửi KBNN cấp tỉnh nghị quyết phê chuẩn quyết toán của
HĐND cấp tỉnh.
-BTC  thẩm định quyết toán thu NSNN trên địa bàn
tỉnh, quyết toán thu, chi NSĐP và quyết toán thu, chi NS
của Bộ, cq=Bộ, cq thuộc CP,cq khác ở TW; lập báo cáo
quyết toán thu, chi NSTW; tổng hợp lập báo cáo tổng
quyết toán thu, chi NSNN trình CP xem xét  trình
QH phê chuẩn+ gửi Kiểm toán NN
-Cq thu  tổ chức, hướng dẫn đvị, tổ chức, cá nhân có
nhiệm vụ nộp NSNN lập chứng từ thu NSNN đúng mẫu,
đúng Mục lục NSNN; lập, báo cáo thu NSNN tháng, quý và
báo cáo quyết toán thu NSNN năm theo chế độ quy định.
- KBNN tổ chức hạch toán kế toán thu, chi NSNN theo
Mục lục NSNNbảo đảm khoản thu, chi NSNN phát sinh
được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời,đầy
đủĐịnh kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo vv thực hiện dự
toán thu, chi NS cho cqtài chính và các cqh ữu quan theo
quy định của BTC.
3.3.3. Thời gian gửi báo cáo
quyết toán năm, thẩm định
quyết toán năm
1)Đvị dự toán: duyệt báo cáo quyết toán năm của đvị trực thuộcđvị dự toán
cấp I của NS TW tổng hợp gửi Bộ TC (trước 1/ 10 năm sau). thời gian gửi
báo cáo quyết toán của đvị dự toán cấp II, III giao đvị cấp I quy định nhưng
phải bảo đảm;
2)Đvị dự toán thuộc NSĐP, UBNDT quy định cụ thể thời hạn gửi báo cáo quyết
toá.
3)NS các cấp chính quyền ĐP: thẩm định báo cáo quyết toán của đvị trực
thuộc, NS cấp dưới Sở TC tổng hợp trình UBNDT trình HĐND T+gửi Bộ
TC (trước 1/10 năm sau); Đối với NS cấp dướiUBNDT quy định cụ thể thời
hạn nộp .
4)Thẩm định báo cáo quyết toán năm: nhậnbáo cáo quyết toán năm của ĐP được
HĐND cấp tỉnh phê chuẩn, quyết toán của đvị dự toán cấp I thuộc NS
TWMax 30 ngàyBộ TC thẩm định +có ý kiến nhận xét quyết toán gửi
ĐP, đvị dự toán cấp I thuộc NS TW. UBNDT quy định thời hạn thẩm định bcáo
quyết toán năm của cq TC cấp trên đối với NS cấp dưới, đvị dự toán cấp I ở ĐP,
bảo đảm t/gian để HĐND các cấp phê chuẩn QT NS năm theo Đ67 Luật
NSNN.
Trường hợp kết dư
NSNN:
•Kết dư NS TW:số chênh lệch giữa ∑thu NS TW +vay bù đắp
bội chi >∑chi NS TW
• kết dư NS ĐP:chênh lệch giữa ∑ thu NS ĐP >∑chi NS ĐP ( C
khoản thanh toán trong t/gian chỉnh lý quyết toán, khoản chi
chuyển nguồn năm saut/hiện nhiệm vụ chi được cấp có
thẩm quyền quyết định tiếp tục được thực hiện trong năm sau.
•Xử lý:
-Cấp tỉnh, TW:
+50% chuyển sang quỹ dự trừ tài chính
+50% chuyển sang NS năm sau
-Cấp huyện, xã:Chuyển toàn bộ kết dư NS sang NS năm sau.
Chương 3:
PHÁP LUẬT VỀ THU
NSNN

I.Thu NSNN
1.Khái niệm thu ngân sách NN
2.Phân loại các khoản thu NSNN
II.Pháp luật thu Ngân sách NN
1.Khái niệm
2.Nội dung pháp lý các khoản thu NSNN
I.1 Kn thu NSNN
•Hđcq NN có thẩm quyền tập trung của cải
XH (gt) = hình thức+ bp phù hợphình thành
NSNN.
•Bản chất qhệ phân phối của cải XHNN-
chủ thể trong XHNN=quyền lực ctrị  t/gia
phân chia của cải XHĐ/tượnghđ thu
NSNNcủa cải XH (giá trị).
•Vật chấtNN tập trung vốn ttệ  quỹ
NSNN  đ/bảo chức năng+ nvụ BMNNhđ
quan trọng  tạo thu nhập TC đáp ứng nhu
cầu công cộng + chi tiêu của bộ máy NN.
I.2 Phân loại các khoản thu NSNN
•Ccứ nd KT:
-Khoản thu có tc thuế.
-Thu ko mang tc thuế.
•Ccứ tính plý:
-khoản thu mang tc bắt buộc.
-khoản thu mang t/chất tự nguyện
•Ccứ ngtắc thăng bằng NS:
-khoản thu ko có tc hoa lợi
-khoản thu có tc hoa lợi.
II. PL THU NSNN
1. Khái niệm:

•∑QPPL đ/chỉnh qhệ thu NSNN+ liên quan


hđ thu NSNNqt NN t/hiện hoạt động thu
NSNN.
•Ccứ nd của QPPLPL thu NSNN gồm:
- PL về thu NSNN từ thuế.
-PL về thu NSNN từ phí, lệ phí.
- PL về các khoản thu khác của NSNN
2. Nd plý các khoản thu NSNN:
2.1 Khoản thu từ thuế, lệ phí, phí.

•Khoản thu từ thuế:khoản nộp bắt buộc 


thể nhân, pháp nhân t/hiện đv
NN=VBPLko có t/c đối giá +ko hoàn trả trực
tiếp
•khoản thu từ phí, lệ phí:
-Phí:$tchức, cá nhân phải trả  SD dvụ
công cộngnhằm thu hồi chi phí đtư cung cấp
dvụ công cộng đó.
•Lệ phíkhỏan thu cung cấp dvụ hc plý của
NNcá nhân, tổ chức.
II.2.2 Các khoản thu khác ngoài
thuế, phí, lệ phí.

• Khoản thu từ bán TS của NN + lợi tức


cổ phần của NN
• Khoản thu từ vay nợ
• Khoản thu từ viện trợ
• Khoản thu từ đóng góp tự nguyện của
tổ chức, cá nhân.
CH ƯƠNG
CHƯƠ NG IV
IV
PL
PL V
VỀỀ CHI
CHI NS
NS NN
NN

I. KHÁI NIỆM CHI NSNN VÀ CƠ CẤU


CHI NSNN
II. CÁC NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN VÀ
PHƯƠNG THỨC CHI NSNN
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CÁC KHOẢN CHI
NSNN
I.1 Khái niệm chi NSNN
•Hđ của NN  phân tích+SD quỹ NSNNccứ
DT NS NN cq NN có thẩm quyền QĐ
•Qt phân phối + SD vốn NSNNgắn liền qhệ
ttệ.
•Vật chấtchi NSNN∑ $~ngân quỹ NN
SDđ/bảo  chức năng+nvụ của NN.
•KT chi NSNN∑qhệ KTqt phân phối, SD
quỹ NSNNt/hiện c/năng, nvụ KT XH của NN
*Đặc điểm Chi NSNN
•Gắn liềnt/hiện nvụ ptriển KT XHtừng
thời kỳ.
•Cơ cấu, nd,mức độ dành cho khoản chi
NSNNQH quyết định.
•Chi NSNNtính hiệu quả cao  đánh giá
tầm vĩ mô.
•Là hình thức cấp phát trực tiếp của
NNlvực của nền KT hình thức cấp phát
không hoàn lại.
2 Cơ cấu các khoản chi NSNN
2.1 Chi đầu tư phát triển:

•Mang t/c tích luỹ


•Tạo cs vc kỹ thuậtptriển năng lực sx, tăng
tích luỹ TS của nền KT
•Bản chấtkhoản chi phục vụ qt tái sx mở rộng,
gắn liềnXD, mở rộng cs hạ tầng KT.
-Khoản chi lớn, không ổn địnhthứ tự, tỉ trọng
ưu tiên  nd chi, l/vực KTXH mỗi g/đoạn≠.
-Phạm vi, mức độgắn liền t/hiện mục tiêu kế
hoạch ptriển KTXH từng thời kỳ.
2.1 Chi đầu tư phát triển:
•Phân loại ccứ m/đích SD:
-Chi đtư XD cơ bản
-
Chi đtư, hỗ trợ cấp vốn cho DN, tchức KT,
lvực quan trọng phải có NN tham gia
-Chi dự trữ NN
-Chi c/trình, mục tiêu QG, dự án NN
2.2 Chi thường xuyên
•Thể hiện qt phân phối, SD quỹ NSNNt/hiện chức
năng, nvụ BMNN.
•Gồm 4 nhóm chi chủ yếu:
-Chi cho hđ của cq NN, cq Đảng chi qlý hc
-Chi cho các hđ sự nghiệp
-Chi QPAN
-Chi khác
•Đặc điểm của chi TX:
-T/C ổn địnhchức năng của NNko thay đổi
-Hiệu lực tác độngt/gian ngắn, t/c tiêu dùng XH
-Phạm vi, mức độ gắn liền cơ cấu tchức BMNN.
-Cần được qlý theo DT+ ngtắc tiết kiệm hiệu quả.
2.3 Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho
đtư:

•$ NN vaytrong+ngoài nước  t/hiện


đtư,ptriển, XD kết cấu hạ tầng KT đến
hạn phải ttoán
•Bao gồm:
-Trả nợ trong nước:NN vay= p/hành g/tờ
có giá.
-Trả nợ nước ngoài: NN vay CP, DN, tchức
TC ttệ QT
2.4 Chi bổ sung quỹ dự trữ TC
•Khoản tích luỹ từ NSNNnguồn dự trữ chiến
lược  QH QĐ
Tạm ứng cho NSNN+xử lý cân đối NSNN
•Nguồn hình thành: nguồn tăng thu, thu kết
dư+DT chi NSNN năm (≤ 25% ∑ DT chi)
•SD quỹ max ≤ 30% số dư Quỹ dự trữ TCthời
điểm bắt đầu năm NS (- t/hợp tạm ứng).
•Thẩm quyền QĐ SD:
- Tạm ứng cho NSNN Bộ trưởng BTC (Chủ tịch
UBNDT).
- Xử lý cân đối NS Thủ tướng CP(UBNDT)
2.5 Chi bổ sung cho NS cấp dưới:

•Đ/bảo công bằng, yc p/triển cân đối giữa


các vùng ĐP. Bao gồm:
•Chi bs có mục tiêu cho NS cấp dưới  hỗ
trợ 1 phầncấp NS có khó khănphát
sinh nvụ qtrọng, cấp thiết
•Bs cân đối NS cho NS cấp dưới đ/bảo
yc cân đối thu chicấp NS thụ hưởng.
II. PL VỀ CHI NSNN:
1. Kn:

•∑QPPL đ/chỉnhqhệ XHqt NN phân


phối,SD quỹ NSNN1 bên cthể NN
•Ccứ nd đ/chỉnh:
+ QPPLvđ cơ bản về hđ chi NSNN (ngtắc,
đk, phương thức chi NSNN
+ QPPLnd plý các khoản chi NSNN
+ QPPLtchức qlý, phân phối khoản chi
NSNN.
*Nguyên tắc và điều kiện chi
NSNN:
•Nguyên tắc:
- Cân bằng thu, chi.
- Chi theo kế hoạch và đúng mục đích.
- Tăng cường thu và tiết kiệm chi
•Đk t/hiện chi NSNN:
-Khoản chixác định=DTNS được duyệt
-Khoản chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định m ức do cq NN
có thẩm quyền quy định.
-Khoản chi cq TC (thủ trưởng đvị SD NS/ người được
ủy quyền) chuẩn chi.
-Được t/hiện=cs đầy đủ chứng từ có liên quan
2.2 Phương thức cấp phát từ
NSNN
• Cách thức t/hiện phân phối NSNN đvị thụ
hưởng= PL~nguồn kinh phí đã được phân bổ, kế
hoạch SD NSXD,thông qua = thủ tục luật
định đvị SD NSNN ra QĐ chi+ yc cq KBNN
chuyển giao kinh phí.
•Thủ trưởng đvị SD NS chịu trách nhiệm cá nhân
về QĐ SD NSNN
•KBNN chịu trách nhiệm  q/lý ttoán khoản
NSNN được cấp phát.
•Cấp phát từ NSNN  2 phương thức:
-Cấp phát theo DT kinh phí
-cấp phát theo lệnh chi tiền
2.2.1 Cấp phát theo dự toán kinh phí:

•Ád cấp phát kinh phí TXđvị DT


NSNN(đ/tượng TX SD kinh phí từ NSNN)
t/hiện nvụ được giaocq TC ko trực tiếp cấp phát.
•QĐ chi của đvị SD NS:“Giấy rút DT NSNN”ccứ
nhu cầu ttế, ccứ hạn mức chi  đại diện hợp pháp
đvị SD NS phát hành “Giấy rút dự toán NS NN” +
chứng từ hợp pháp yc KB qlý TK ttoánKB ktra
đk=PLt/hiện chi trả đúng mục chi thực tế
2.2.2 Cấp phát theo lệnh chi tiền:

•Ád khoản chicq TC cấp phát trực tiếp cho


đvị SD NSc/thể ko có qhệ TX với NSNN +
khoản chi t/c đặc thù phát sinh từng lần.
•QĐ chi: Lệnh chi tiền  cq TC phát hành
KBNN yc chi trả, ttoán $đvị SD NSNN.
Ccứ yc của cq TC=lệnh chi tiền KB  xuất quỹ
ttoán đvị SD NS= $ mặt (chuyển khoản) 
đvị thụ hưởng NS chủ độngSD kinh phí được
chuyển giao
*Một số hình thức cấp phát khác
•Cấp phát ghi thu, ghi chithu, chi tại chỗthời
điểm nhất địnhgiao đvị trực tiếp t/hiệnbcáo
QT lại với NSNN.
•Cấp phát kinh phí ủy quyềncq qlý cấp trên ủy
quyền t/hiện nvụ thuộc c/năng của mình cq qlý
cấp dướikinh phí chuyển từ NS cấp trên  NS
cấp dưới t/hiện nvụ chi thay NS cấp trênt/hiện
xongNS cấp dưới QT lại với NS cấp trên.
•Gán thu bù chi: ádđvị sự nghiệp có thu 
khuyến khích cơ chế hạch toán KT, giảm bớt gánh
nặng NSNNĐvị tự tạo nguồn thu đ/bảo chi
tiêuNSNN cấp phần chênh lệch Thiếu.Chênh lệch
thừa đvị nộp NSNN.

You might also like