You are on page 1of 92

Quản lý rủi ro tại các ngân

hàng thương mại


Trình bày: Cấn Văn Lực

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
A. Câu hỏi khởi động
B. Tổng quan về rủi ro trong hoạt động của NHTM
(bổ sung: một số lưu ý)
C. Quản lý rủi ro thanh khoản (bổ sung)
(Kèm theo một số trường hợp rủi ro trong hoạt động
NHTM trên thế giới và phân tích thực tiễn QLRR tại
Việt Nam và BIDV).
D. Qui định quốc tế về an toàn vốn
E. Giải pháp QLRR đối với BIDV.
F. Trao đổi.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 2
A. Câu hỏi “khởi động”
• Người Trung Quốc cho rằng: Rủi ro vừa là
nguy cơ, vừa là cơ hội. Đúng hay sai?
• “Rủi ro đạo đức” trong họat động mua bảo
hiểm được hiểu thế nào?
• Đi làm sớm 5 phút sẽ giảm thiểu rủi ro. Bạn
hiểu vấn đề này thế nào?
• Làm gì để giảm thiểu rủi ro hàng ngày?

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 3
Câu hỏi “kiểm nghiệm”
• Khủng hoảng tài chính Mỹ bắt nguồn từ thị
trường tín dụng địa ốc dưới chuẩn (subprime
mortgages); lan rộng sang các lĩnh vực khác và
tác động mạnh đến các nước khác, ở phạm vi
toàn cầu.
• Gây hậu quả nghiêm trọng nhất từ sau cuộc
Đại Suy thoái (1929-1933).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 4
Nguyên nhân khủng hoảng tài chính
Bong bóng BĐS, giá nhà giảm là một nguyên nhân quan trọng.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 5
Nguyên nhân khủng hoảng tài chính
1. Các tổ chức tài chính quá “dễ dãi” và “tham lam”
2. Thị trường tài chính phát triển quá nhanh và ngày
càng tinh vi
3. Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm cũng trở nên “dễ dãi”
4. Chính sách và thiết chế lỏng lẻo
5. Những người đi vay say sưa “lướt sóng”
6. Sự mất cân bằng của tài khoản vãng lai toàn cầu.
(Theo kết quả nghiên cứu của tác giả C.V. Lực trong
thời gian làm việc tại FED-Boston năm 2008).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 6
Câu hỏi
• Về góc độ rủi ro, cuộc khủng hoảng tài
chính xuất phát từ Mỹ thuộc loại rủi ro
nào? Giải thích!
• Làm gì để hạn chế các rủi ro đó?
• Bài học kinh nghiệm?

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 7
B. Tổng quan về rủi ro trong hoạt
động NHTM
• Phân loại rủi ro
• Nguyên tắc QLRR
• Qui trình quản lý rủi ro
• Cơ cấu tổ chức trong QLRR
• Mức độ chấp nhận rủi ro
• Một số mô hình định lượng rủi ro theo
thông lệ quốc tế

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 8
Rủi ro và phòng ngừa

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 9
Hình 1: Rủi ro trong họat động TC-NH
RR kinh
RR giá CK doanh CK
RR thị trường RR lãi suất
RR do độ lệch
RR ngoại hối

RR giá hàng hóa

RR khoản vay
Rủi ro RR tín dụng
RR người
đi vay

RR do không đa
RR tác nghiệp dạng hóa DMĐT RR người
phát hành
RR thanh khoản công cụ nợ

RR pháp lý

RR danh tiếng

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 10
Rủi ro trong họat động TC-NH (2)

• Rủi ro nào là chính?


• Các loại rủi ro có liên quan đến nhau không?
• Có thể định lượng được rủi ro không?

Quản lý rủi ro như thế nào?

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 11
Nguyên tắc QLRR
1. Chấp nhận và quản lý “rủi ro cho phép”
2. Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập (risk-
return trade-off)
3. Nguyên tắc phân tán rủi ro (chuyển/san sẻ các rủi ro không
được phép)
4. Tính phù hợp với chiến lược chung của Tổ chức
5. Tính tương quan giữa các loại rủi ro: rủi ro này có liên quan
đến rủi ro khác.
6. Tính độc lập: bộ phận QLRR báo cáo trực tiếp lên BLĐ Ngân
hàng.
7. Tính liên tục: đảm bảo theo kịp thay đổi của thị trường.
8. Tính cần thiết khi triển khai 1 sản phẩm mới.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 12
Qui trình quản lý rủi ro
Hình 2: Quản lý rủi ro thông thường

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 13
1. Phương pháp nhận biết rủi ro
• Phương pháp dựa vào mục tiêu:
– Bất kỳ những gì cản trở việc thực hiện mục tiêu
được coi là “rủi ro”.
• Phương pháp đưa ra tình huống:
– Đặt giả thiết nếu một việc xảy ra thì sẽ như thế
nào?
• Phương pháp dựa vào kinh nghiệm/tiền lệ
• Phương pháp hỗn hợp: kết hợp các
phương pháp nêu trên.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 14
2. Đánh giá/đo lường rủi ro
• Phân tích định tính (lịch sử, sở hữu, mô hình tổ
chức, đội ngũ QT-ĐH, đánh giá tín nhiệm bên ngoài
(Moody’s, S&P..vv), đánh giá tín nhiệm nội bộ (nếu
có), chế độ kế toán-kiểm toán..vv.
• Phân tích định lượng (các hệ số/tỷ lệ cơ bản trên cơ
sở tính toán)
• Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh (thị phần, so
với đối thủ cạnh tranh)
• Phân tích xu hướng (tốt nhất là 3 năm trở lên)
• Yếu tố khác (mức độ tập trung, tính đa dạng..vv).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 15
3. Quản lý rủi ro
• Tuân thủ các nguyên tắc QLRR cẩn trọng (các nguyên
tắc QLRR của Basel và các thông lệ tốt nhất)
• Đánh giá rủi ro và xác lập hạn mức (HM tín dụng, HM
ngoại hối, HM ngành nghề…vv)
• Xác lập trạng thái giao dịch
• Xác lập sản phẩm/dịch vụ không được phép cung ứng
• Xác lập lượng vốn tương ứng mức rủi ro (Hệ số Vốn tối
thiểu – CAR)
• Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chức
• Thiết lập chiến lược, chính sách và nguồn lực (con
người, công nghệ, qui trình QLRR).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 16
4. Kiểm soát rủi ro
• Kiểm soát theo qui trình: trước, trong và sau giao
dịch  xử lý rủi ro: bộ phận chuyên trách.
• Tận dụng cơ chế giám sát bên ngoài (kiểm toán độc
lập, cơ quan quản lý và sự giám sát của thị trường)
• Chiến lược QLRR của ACB: “chỉ tăng trưởng trên
cơ sở kiểm soát được rủi ro”.
• Với SSI: “Chúng tôi tuân thủ khắt khe các chuẩn
mực đạo đức kinh doanh trên mọi phương diện”.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 17
Hình 3: Cơ cấu tổ chức trong QLRR

HĐQT
• Mức độ chấp nhận rủi ro Báo cáo cơ quan chức
• Vốn đối ứng năng và cổ đông (nếu có)
• Thông qua chiến lược, cơ chế, chính sách

Ban điều hành Triển khai thực hiện;


đánh giá, tổng kết;
(các Ban/phòng tại HSC)
kiểm tra, giám sát
• Xây dựng và thực hiện chiến lược, cơ chế,
chính sách, qui trình

Chi nhánh/đơn vị thành viên


• Tối đa hóa rủi ro-thu nhập Thực hiện, báo cáo,
• Phân tán rủi ro tuân thủ, kiến nghị
• Thông tin đầu vào
• Cảnh báo
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 18
Hình 4: Cơ cấu tổ chức QLRR thông dụng nhất

Nguồn: Phỏng theo Deutche Bank (2004).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 19
Hình 5: Cơ cấu tổ chức QLRR của NHTMVN

Cấp
HSC

Cấp chi
nhánh

Có vấn đề gì với mô hình tổ chức này???

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 20
Mức độ chấp nhận rủi ro (risk appetite)
• Thái độ của ĐCTC đối với mức độ rủi ro có
thể chấp nhận được; theo đó, ĐCTC có khả
năng và sẵn sàng chấp nhận rủi ro và khắc
phục được trong 1 khoảng thời gian nào đó.
• Thí dụ:
– Rủi ro không thể chấp nhận được (thư nặc danh,
tham nhũng, “cho trứng vào 1 giỏ”...vv)
– Rủi ro chấp nhận được (tín chấp; triển khai SP
mới, qui trình mới; khuyến mại..vv).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 21
Quản lý các loại rủi ro chính
• Rủi ro tín dụng (đã giới thiệu)
• Rủi ro thị trường (đã giới thiệu)
• Rủi ro tác nghiệp (đã giới thiệu)
• Rủi ro thanh khoản
(Lưu ý: trong bài thuyết trình này, các loại rủi ro
trên được quản lý xét từ góc độ 1 NHTM; có nghĩa
là cần phân tích, đánh giá bản thân NH, chứ không
phải doanh nghiệp).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 22
1. Quản lý RRTD: một số lưu ý
• Mô hình định lượng rủi ro theo thông lệ quốc tế:
– Mô hình CAMEL (Capital adequacy, Asset quality,
Management quality, Earnings and Liquidity)
– Mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính (key risk indicators –
KRIs)
– Mô hình tính toán (Lỗ dự kiến – EL hoặc VAR): đã được
ứng dụng trong 1 số NH
– Xếp hạng tín dụng nội bộ
• Bài học kinh nghiệm.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 23
Đánh giá RRTD: Mô hình CAMEL
Table 1: Bank-level (CAMEL-type) Financial Performance Measures

Measure Proxy ratio Expected sign


Capital Adequacy Total capital to total risk-weighted assets (+)
Asset Quality Non-performing loans to gross loans (-)
Loan loss provisions to gross loans (-)
Loan loss reserves to gross loans (-)
Gross loans to total assets (+/-)
Management Total costs to total assets (-)
Quality (Total costs = interest expense + overheads + loan loss
provisions + other operating expenses)
Cost to income (-)
Non-interest expenses to total assets (-)
Non-interest income to total income (+)
Earnings Pre-tax profits to total assets (+)
Pre-tax profits to total equity (+)
Liquidity Liquid assets to total assets (+/-)
(Liquid assets = cash + reserves + government bonds +
other marketable securities)
Gross loans to total deposits (+/-)

Nguồn: Phỏng theo Luc Can và Ariff (2009).


16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 24
Đánh giá RRTD: Mô hình các chỉ tiêu chính
Bảng 2: Chỉ tiêu chất lượng tài sản
Chỉ tiêu Cách tính Thông lệ (*)

Tốc độ tăng trưởng +10-20% ở nước đang PT


tín dụng Dunocuoiky  Dunodauky + 5-10% ở nước PT
* 100
Dunodauky
Qui mô TD Dư nợ/Tổng TS 60%
<2%: rất tốt
Tỷ lệ nợ quá hạn TongNQH 2-5%: tốt
*100 5-10%: chấp nhận được
Tongduno
>10%: có vấn đề
Khả năng bù đắp VonCSH  DPRR 10 lần
*100
rủi ro TongNQH
Chất lượng cam kết 3%
GiatriCKNBxeploaixau
ngoại bảng *100
Tonggiatri CKNB

(*) Thông lệ theo Golin (2001) và theo qui định của Cơ quan quản lý Việt Nam (trên
cơ sở tham khảo thông lệ quốc tế).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 25
Đánh giá RRTD: Mô hình các chỉ tiêu chính
Bảng 2: Chỉ tiêu chất lượng tài sản (tiếp)

Chỉ tiêu Cách tính Thông lệ


Tình hình cho vay lĩnh DunochovayKDCK 20%
vực nhạy cảm * 100
VonDieule
Tỷ trọng cho vay 20 Duno20 KHlonnhat 50%
KH lớn nhất * 100
VonCap 1
Tỷ trọng cho vay Dunonganhlonnhat 50%
ngành lớn nhất * 100
VonCap1
Tỷ trọng cho vay 1 KH DunoTDvaBL1KHlon 25%
* 100
lớn Vontuco
Tỷ trọng cho vay 1 DunoTDvaBL1n hom KHlq 60%
* 100
nhóm KH lquan Vontuco
(*) Thông lệ theo Golin (2001) và theo qui định của Cơ quan quản lý Việt Nam
(trên cơ sở tham khảo thông lệ quốc tế).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 26
Đánh giá RRTD: Mô hình tính toán “Lỗ dự
kiến – EL/VAR)

1. Lỗ dự kiến EL = EAD x PD x LGD


2. Lỗ ngoài dự kiến UL = √EL(EAD x LGD – EL)
Trong đó:
• EL = Expected Loss (Lỗ dự kiến)
• UL = Unexpected Loss (Lỗ ngoài dự kiến)
• EAD = Exposure at Default (Giá trị có rủi ro)
• PD = Probability of Default (Khả năng xảy ra rủi ro)
• LGD = Loss Given Default (Số vốn mất khi xảy ra rủi ro).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 27
Hình 6: Đề tài ứng dụng Mô hình EL
Input data Báo cáo Ban
Thông tin xếp hạng Tổng/Giám đốc
TD nội bộ
Xây dựng hàm dự Back testing
Quản lý
báo rủi ro TD
Danh mục TD
Stress testing
Xác suất vỡ nợ Trích lập dự
Probability of Default phòng RR
(PD)

Expected Loss (EL)


Credit Risk Amount
Định giá khoản

Unexpected Loss
Số vốn mất khi rủi ro vay/danh mục
xảy ra (Loss Given
Tính toán Quản lý lợi

(UEL)
Default - LGD) nhuận
Giá trị có rủi ro
(EAD) Phân bổ vốn cho
Exposure at Default RRTD
Nội bộ
Kiểm nghiệm tương
quan – Correlation
Định lượng RRTD
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 28
Đề tài EL (tiếp): Thu thập số liệu thực tế
• Số liệu trực tiêp (cấp 1):
Chỉ tiêu tài chính: 14 chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống xếp hạng TD
Chỉ tiêu phi tài chính: 54 chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống xếp hạng TD
 Nguồn cung cấp: Phòng/Ban nghiệp vụ liên quan
 Quy mô chọn mẫu khảo sát: 1500 doanh nghiệp có quan hệ vay vốn
 Loại hình doanh nghiệp: tất cả các ngành nghề KD và quy mô DN
 Thời điểm khảo sát: 1 năm 30/9/2008 - 30/9/2009
• Số liệu gián tiếp (thứ cấp):
 Quan sát từ tích luỹ kinh nghiệm thực tế
 Quy trình cấp tín dụng & Báo cáo thường niên
 Từ các định chế tài chính ngân hàng: WB, IMF, ADB, BIS…/.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 29
Mô hình Đa biến phân biệt
trong dự báo RRTD

• Nguồn gốc:
• Xuất hiện từ năm 1930’s tại Mỹ, tập trung vào việc phân tích các chỉ tiêu
tài chính đơn giản  dự báo RRTD
• Phát triển mô hình vào năm 1960’s - 1970’s: Mô hình dự báo RRTD, Z
score (Altman, 1968)
• MDA (Multivariate Discriminant Analysis): phương pháp hữu hiệu
trong dự báo RRTD:
 Xây dựng một hàm tuyến tính bao gồm 2 hoặc nhiều biến độc lập (biến
phân loại/nhận dạng 2 nhóm khách hàng vay vốn)
Z = W1X1 + W2X2 + W3X3 + … + WnXn
 Hệ số phân loại 2 nhóm khách hàng: KH trả nợ tốt - KH trả nợ không
đúng cam kết.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 30
Ứng dụng thực tiễn của Mô hình EL
 Bổ sung chức năng dự báo rủi ro tín dụng chính xác hơn
 Tính khả thi: có thể ứng dụng vào thực tiễn QLRR tại 1
ngân hàng; kết hợp với chương trình xếp hạng tín dụng nội
bộ  Sử dụng số liệu sẵn có.
 Kỹ thuật MDA rõ ràng  đào tạo nhanh
 Cách thức Quản lý RRTD: chủ động & có cơ sở khoa học
 Cách tiếp cận mới về QLRR đang được sử dụng rộng rãi
tại các ngân hàng hiện đại.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 31
Đánh giá RRTD: Xếp hạng tín dụng nội bộ
Bảng 4: Hệ thống xếp hạng tín dụng của 1 NH Mỹ
Theo Tương Định nghĩa Đặc điểm
Citibank ứng S&P
1 AAA Hầu như không Tiềm lực mạnh, năng lực quản trị tốt, hoạt động hiệu quả, triển vọng
(Thượng có rủi ro tốt, thiện chí tốt; giao dịch được đảm bảo bởi NH AAA
hạng)
2 AA Rủi ro ở mức Hoạt động hiệu quả, triển vọng tốt, thiện chí tốt; giao dịch được
(Rất tốt) thấp đảm bảo bởi NH AA; gồm cả các tổ chức có TSĐB bằng giấy tờ có
giá (CDs..)
3 A (Tốt) Rủi ro ở mức Hoạt động hiệu quả, tình hình tài chính tương đối tốt, khả năng trả
thấp nợ bảo đảm, có thiện chí; giao dịch được đảm bảo bởi NH A; NH
tự tin trong việc QLRR
4 BBB Rủi ro ở mức Hoạt động hiệu quả, có triển vọng phát triển, có một só hạn chế về
(Khá) trung bình tài chính và quản lý; NH không phải là nguồn tài trợ chính
5 BB Rủi ro ở mức Hoạt động hiệu quả nhưng thấp, tiềm lực tài chính và năng lực quản
(Trung trung bình lý ở mức TB, triển vọng ngành ổn định (bão hòa), có thể khó khăn
bình) khi điều kiện kinh tế trở nên khó khăn và kéo dài
6 B (Trung Rủi ro Hiệu quả không cao và dễ bị biến động, khả năng kiểm soát hạn chế,
bình) chưa có nguy cơ mất vốn nhưng sẽ khó khăn nếu tình hình KD
không được cải thiện.
7 CCC Rủi ro có nguy Hiệu quả hiệu quả thấp, năng lực tài chính không đảm bảo, trình độ
(dưới cơ cao quản lý kém, có thể đã có NQH, có nguy cơ mất vốn nếu không
TB) khắc phục kịp thời.
8 CC Rủi ro cao Hiệu quả hiệu quả thấp, tài chính không đảm bảo, trình độ quản lý
(Dưới kém, có NQH, sẽ mất vốn nếu không khắc phục kịp thời.
chuẩn)
Nguồn: Sổ tay rủi ro tín dụng của 1 NH Mỹ.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 32
20 trường hợp tiềm ẩn rủi ro tín dụng
1. Giá trị tài sản thế chấp được định giá quá cao
2. Giải ngân trước khi hồ sơ hoàn tất
3. Quan hệ cá nhân giữa CB tín dụng/đầu tư và bên vay
4. Cho vay/đầu tư khách hàng mới với ông chủ thiếu kinh nghiệm
5. Tăng số tiền vay/đầu tư nhưng không tăng hình thức bảo đảm
6. Cho vay/đầu tư để trả nợ quá hạn (“đảo nợ”)
7. Không đánh giá đầy đủ luồng tiền của khách hàng
8. Không đánh giá lại khoản vay/đầu tư 1 cách thường xuyên
9. Không kiểm tra đầy đủ mục đích sử dụng vốn vay/kêu gọi đầu tư
10. Kế họach trả nợ/thu hồi vốn không rõ ràng
11. Không nhận được báo cáo tài chính thường xuyên của K/h.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 33
20 trường hợp tiềm ẩn RRTD (tiếp)
12. Không tuân thủ qui trình và chính sách tín dụng/đầu tư
13. BLĐ Tổ chức can thiệp mạnh vào khoản vay/đầu tư
14. Bỏ qua tình trạng thấu chi khi khách hàng gặp khó khăn
15. Không kiểm tra nơi làm việc của khách hàng
16. Không kiểm tra tính xác thực BCTC của khách hàng
17. Không thu thập thông tin từ các trung tâm thông tin tín dụng
và/hoặc nguồn khác
18. Tập trung quá nhiều vào 1 lĩnh vực/khách hàng
19. Thiếu giám sát đối với cán bộ tín dụng/đầu tư
20. Cho vay/đầu tư vào lĩnh vực mới, không phải thế mạnh của
Tổ chức.
(Nguồn: dựa theo Kết quả khảo sát của Trường Ngân hàng Western
States, Mỹ; năm 1990).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 34
QLRR tín dụng tại các NHTM ở VN
• Đã có nhiều tiến bộ trong quản lý RRTD:
– Tập trung hóa cơ sở dữ liệu khách hàng
– Xếp hạng tín dụng nội bộ
– Phân loại nợ đã tiếp cận thông lệ quốc tế
– Xây dựng hạn mức TD ngành nghề, hạn mức TD cho từng
k/h và nhóm k/h liên quan
– Phương pháp phân tích/đánh giá TD gần với thông lệ
– Tách bạch các khâu đề xuất, thẩm định và giải ngân
– Có bộ phận chuyên xử lý nợ xấu/nợ chỉ định
– Có bộ phận chuyên quản lý RRTD.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 35
QLRRTD tại các NHTM VN (2): Hạn chế
• Phân bổ nguồn lực chưa hợp lý:

Chưa chú
trọng

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 36
QLRRTD tại NHTM VN (3): Hạn chế
• Chưa có đủ thông tin. Nếu có đủ, độ chính xác chưa cao
• Phân loại nợ chưa đáp ứng đầy đủ thông lệ quốc tế
• Tài sản đảm bảo còn nhiều vấn đề (hồ sơ pháp lý không đầy đủ,
định giá chưa thường xuyên và chưa sát với thị trường..v.v)
• Xếp hạng/chấm điểm DN còn định tính, mang tính chủ quan
• DN không thực hiện đúng, đủ các cam kết (về cung cấp thông
tin, chuyển doanh thu về TK tại NH..v.v.)
• Khó kiểm soát (do DN mở TK tại nhiều ĐCTC, hàng hóa lưu
chuyển thường xuyên…v.v.)
• Còn dựa quá nhiều vào TSĐB, trong khi đó chưa tập trung
phân tích dòng tiền.
• …???

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 37
QLRRTD theo hướng nào?
• Tuân thủ nguyên tắc, chính sách và qui trình tín
dụng/đầu tư một cách thận trọng
• Xác lập hạn mức (ngành nghề, khách hàng, loại tiền,
quốc gia, thời hạn)
• Xây dựng và thực thi tốt chiến lược, chính sách, qui
trình và “văn hóa” QLRRTD
• Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu, thông
tin về khách hàng và tín dụng
• Nghiên cứu sử dụng các sản phẩm phái sinh tín dụng
(chứng khoán hóa, hoán đổi, CDSs, ..vv)
• Chia sẻ rủi ro (risk-participation arrangement) và hoặc
ủy thác đầu tư.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 38
Giao dịch chứng khoán hóa khoản vay

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 39
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 40
Thí dụ cụ thể (1)
• Khu du lịch sinh thái An Khánh do Tập đoàn Bảo Sơn làm chủ đầu tư, được
giao lại cho Công ty D&T theo HĐ hợp tác đầu tư.
• D&T vay vốn NH, thế chấp tài sản hình thành trong tương lai (QSD đất và
47 biệt thự). Tuy nhiên, 47 lô đất này đã được bán cho dân (>100 tỷ đ).
• Tháng 12/2008, D&T không trả nợ NH. NH này ra thông báo chuyển
nhượng 47 lô đất trên. Người dân mới vỡ lẽ.
• Ngày 22/4/2009, Công An đã bắt giam nguyên PTGĐ NH này và 1 số cán
bộ liên quan đến việc cho vay thế chấp các lô đất trên. Bằng các hành vi hợp
pháp hóa hồ sơ với các hợp đồng và hóa đơn giả, không thực hiện đăng ký
GDĐB, các cán bộ NH này đã tiếp tay DN được vay hơn 66 tỷ đ.
• Ngày 20/3/2010, thêm 1 PTGĐ và 4 cán bộ khác bị bắt.
• Trong sự việc này, Cán bộ NH đã vi phạm qui định cho vay
và tiếp tay DN lợi dụng kinh doanh BĐS để lừa đảo.
(Theo VNExpress).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 41
Thí dụ cụ thể (2)
• Thành lập 3 công ty, sau đó ký hợp đồng mua bán
café “ảo” giữa các công ty này với nhau, vợ chồng
Hồ Minh Hậu đã dùng các hợp đồng này vay vốn của
nhiều ngân hàng, chiếm đoạt 400 tỷ đồng.
• Sự việc chỉ đổ bể khi các ngân hàng phát hiện ra các
hợp đồng “ma”, đồng thời không nhận được bất kỳ
đồng lãi nào từ phía vợ chồng Hậu nên đã tố cáo với
công an. Vợ chồng giám đốc này cũng đã bỏ trốn ra
nước ngoài từ cuối năm 2009. Vụ việc đang điều tra.
(Theo VnExpress ngày 19/3/2010).
• Xem lại nguyên nhân khủng hoảng tài chính toàn
cầu.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 42
Một số bài học trong QLRRTD
1. Chất lượng quan trọng hơn là mở rộng tín dụng/đầu tư
2. Các khoản vay/đầu tư cần tính đến cả 2 phương án:
- Hiệu quả, trả nợ đúng hạn (thực hiện đúng cam kết)
- Kinh doanh không hiệu quả, phải xử lý TS đảm bảo (dự phòng).
3. Thiện chí, tính trung thực của người vay/kêu gọi đầu tư là rất quan
trọng
4. Nếu không hiểu rõ về DN, đừng cho vay/đầu tư
5. Mục tiêu của khoản vay/đầu tư phải hàm chứa cơ sở của việc trả
nợ/thu hồi vốn
6. Không thể biết trước chu kỳ KD; mà từ tình hình hiện tại, có nhận
định về tương lai để có quyết định phù hợp
7. Cẩn trọng khi cho vay/đầu tư vào đối tượng hay lĩnh vực mới
8. Phải đánh giá cả yếu tố tài chính và phi tài chính. Trong các yếu tố
tài chính, lưu ý: đòn bẩy tài chính, đòn cân nợ, vốn thực góp…v.v.).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 43
Một số bài học trong QLRRTD (tiếp)
9. Tài sản bảo đảm không thể coi là thay thế việc trả nợ. Đồng
thời TS bảo đảm phải đủ 4 đặc tính (pháp lý, giá trị, tính khả
mại và khả năng quản lý của ĐCTC)
10. Cần xem xét thái độ vay/kêu gọi đầu tư nôn nóng của DN
11. Luôn nghĩ đến lợi ích của Tổ chức mình
12. Công nghệ mới, nhưng không quên vai trò kiểm tra, kiểm
soát truyền thống
13. Cẩn trọng với nhóm khách hàng liên quan
14. Cẩn trọng với các DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), đặc
biệt trong trường hợp DN có quan hệ mua-bán, sản xuất, gia
công với công ty mẹ/công ty liên quan ở nước ngoài.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 44
2. Quản lý rủi ro thị trường: Một số lưu ý
• Thí dụ về RRTT ???
• Quan hệ giữa RRTT và các loại rủi ro khác
• Tại sao phải Quản lý RRTT?
• Đo lường rủi ro thị trường: mô hình VAR
• Làm thế nào để quản lý và kiểm soát RRTT?
• Quản lý RRTT tại các NHTM VN
• Một số vụ việc “nổi tiếng” trên thế giới.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 45
Bảng 5: Quan hệ giữa RRTT và các loại rủi ro khác

RRTT RR th/khoản RR TD

Chênh lệch
Đồng tiền Châu Thanh khoản
L/suất HĐ-CV
Á mất giá thấp
tăng

Giá chứng khoán Thanh khoản Chất lượng TD


giám thấp giảm

Lãi suất Hệ thống tài Vi phạm HĐ


không ổn định Chính căng thẳng (NQH) tăng

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 46
Hình 7: Tại sao phải Quản lý RRTT?

Điều gì đã xảy ra???


Giải pháp hạn chế rủi ro này???
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 47
Hình 8: VAR ngoại hối của 1 NHTM VN

Nguồn: Ban/Phòng nghiệp vụ liên quan.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 48
Bảng 6: VAR của 1 NH Mỹ

2004 2003
Average High Low Average High Low
VAR VAR VAR VAR VAR VAR
(Dollars in millions) (1) (1) (1) (1)
Foreign exchange $ 3.6 $ 8.1 $ 1.4 $ 4.1 $ 7.8 $ 2.1
Interest rate 26.2 51.5 10.7 27.0 65.2 15.1
Credit (2) 35.7 61.4 21.9 20.7 32.6 14.9
Real estate/mortgage (3) 10.5 26.0 4.6 14.1 41.4 3.6
Equities 21.8 51.5 7.9 19.9 53.8 6.6
Commodities 6.5 10.2 3.8 8.7 19.3 4.1
Portfolio diversification (56.3) - - (60.9) - -
Total trading portfolio $ 48.0 $ 78.5 $ 29.4 $ 33.6 $ 91.0 $ 11.2
Total market-based trading portfolio (4) $ 44.1 $ 79.0 $ 23.7 $ 33.2 $ 82.0 $ 11.8

Nguồn: Báo cáo thường niên của 1 NH Mỹ năm 2004.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 49
Quản lý và kiểm soát RRTT
• Xác lập các thông số rủi ro:
– Hạn mức (HM VaR, HM kinh doanh ngoại tệ, các lệnh stop-loss,
giới hạn trần-sàn...vv)
– Trạng thái định kỳ (hàng ngày, tuần ...vv)
– Thông số phi tài chính: các sản phẩm, dịch vụ được phép kinh
doanh.
• Thực hiện chế độ báo cáo về các thông số rủi ro
• Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược, chính sách và qui trình
QLRRTT
• Giám sát tuân thủ
• Báo cáo, phân tích và ứng xử đối với các trường hợp vượt hạn
mức
• Áp dụng thông lệ QLRR tốt nhất (phần sau).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 50
Quản lý RRTT tại các NHTM VN
• Mặt được:
– Hiểu biết, nhận thức đã tăng lên
– Đã thành lập Ban/phòng chuyên trách
– Một số đã ban hành chính sách QLRRTT
– Đã áp dụng các hạn mức kinh doanh
– Đã tính toán, theo dõi VAR (ngoại hối, lãi suất và
gần đây chứng khoán) hàng ngày
– Đầu tư mua nguồn thông tin (Bloomberg)
– Một số cán bộ được đào tạo cơ bản.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 51
Quản lý RRTT tại các NHTM VN (tiếp)
• Mặt chưa được:
– Nhận thức còn rất hạn chế
– BLĐ chưa thực sự quan tâm đầy đủ, thích đáng
– Bộ máy tổ chức chưa đầy đủ (chưa có Ủy ban
QLRR thuộc HĐQT..vv)
– Công nghệ còn chưa theo kịp
– Tính tuân thủ chưa cao (vẫn vượt VAR…vv)
– Cán bộ thiếu và còn yếu (có rất ít chuyên gia)
– Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro (HĐ kỳ hạn,
HĐ tương lai, swap…) còn hạn chế.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 52
Một số vụ việc “nổi tiếng”
• Nick Leeson (GĐ Barings Bank tại Singapore)
đầu cơ các HĐ tương lai trên TTCK Osaka, lỗ 1,4
tỷ USD, khiến Barings Bank phá sản năm 1995.

• LTCM (a hedge fund, Mỹ) đầu cơ các chứng


khoán định giá thấp (underpriced securities).
Khủng hoảng xảy ra ở Nga (1998) + hội chứng
lan truyền đã khiến LTCM lỗ 4,6 tỷ USD, buộc
Fed kêu gọi 14 NH bơm 3,5 tỷ USD ứng cứu.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 53
Hình 9: Citic Pacific (HK) và Rủi ro tỷ giá!

Mua quá mức cần thiết các HĐ kỳ hạn đồng AUD. Cuối năm 2008, AUD
giảm mạnh (gần 30%); Citic lỗ 1,6 tỷ USD năm 2008.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 54
3. Quản lý rủi ro tác nghiệp: Một số lưu ý
• Cách phân loại RRTN
• Quan hệ giữa các cấu phần trong RRTN
• Đo lường rủi ro tác nghiệp
• Khung quản lý RRTN
• Quản lý và kiểm soát RRTN theo thông lệ
• Quản lý RRTN tại các NHTM VN
• Một số vụ việc nổi tiếng và bài học kinh
nghiệm.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 55
Hình 10: RRTN -Phân loại theo nguyên nhân

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 56
Hình 11: Quan hệ giữa các cấu phần trong RRTN
Kế họach phòng ngừa RRTN

Cơ sở dữ liệu tổn thất


Nguồn: Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (2001).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 57
Đo lường rủi ro tác nghiệp
• Định tính:
– Xếp hạng của kiểm toán nội bộ
– Khuyến cáo của kiểm toán, thanh tra bên ngoài
– Thông tin báo chí.
• Định lượng:
– Các chỉ số rủi ro chính (KRIs)
– Xếp hạng mức độ rủi ro (Risk rating)
– Ma Trận rủi ro tác nghiệp.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 58
Bảng 7: Chỉ tiêu đo lường RRTN
Sự cố Chỉ số rủi ro (KRIs)
Gian lận Số lượng gian lận nội bộ
Số lượng gian lận bên ngoài
Khiếu nại và tranh Số lượng khiếu nại và tranh chấp
chấp của K/h Số lượng khiếu nại vượt quá X ngày
Vị trí công việc bị Tỷ lệ % vị trí bị bỏ trống
bỏ trống Số lượng các vị trí bỏ trống vượt quá X ngày
Chính sách sản Số SP được đưa ra nhưng không hoàn thành như dự kiến
phẩm Số SP triển khai chậm
Lỗi, sai sót Số lượng đối với từng mặt nghiệp vụ/sản phẩm
Số vi phạm quá giới hạn
Xử lý giao dịch Khối lượng giao dịch
Số giao dịch quá hạn trong quá trình xử lý
CNTT Số lượng và thời gian ngừng hệ thống theo kế họach
Số lượng và thời gian ngừng hệ thống không theo kế họach
Vi phạm qui định Số vi phạm/phạt/cảnh cáo vi phạm qui định của cơ
quan/luật pháp
Nguồn: KPMG International 2007.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 59
Hình 12: Khung quản lý RRTN

Nguồn: KPMG International 2007.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 60
Quản lý rủi ro tác nghiệp theo thông lệ
• Áp dụng khung quản lý RRTN (gồm 10 nguyên tắc
của Ủy ban Basel).
• Xác định đây là trách nhiệm của cả hệ thống Tổ
chức (không phải của 1 người/bộ phận)
• Có cơ cấu tổ chức phù hợp và phân chia cấp độ
quản lý rõ ràng, minh bạch
• Xây dựng và thực thi chiến lược, chính sách và qui
trình QLRRTN
• Ứng dụng công nghệ thông tin.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 61
Bảng 8: Kiểm soát rủi ro tác nghiệp
Mức độ Kế họach hành động
RR
1-4 - Kiểm soát nhanh chóng
Mức thấp - Giám sát bảo đảm duy trì kiểm soát
- Quản lý theo các qui trình thông thường
- Cải tiến nếu có thể
- Lập báo cáo rủi ro
5-8 - Có kế họach nhằm giảm bớt rủi ro
Trung bình - Đánh giá rủi ro và có hành động thích hợp
- Các hành động phải được kiểm soát
- Lập báo cáo rủi ro và theo dõi
9-12 - Đánh giá rủi ro càng sớm càng tốt (đối với công việc đang
Đáng kể tiến hành)
- Chỉ thực hiện họat động KD trong giới hạn RR chấp nhận
được; và liên hệ với người QLRR về những họat động đó
- Lập báo cáo sự cố và theo dõi
15-25 - Không họat động cho đến khi hoàn thành đánh giá RR
Nghiêm - Nếu không giảm thiểu được RR đó, phải báo cáo GĐ,
trọng người QLRR
- Lập báo cáo sự cố và theo dõi
Nguồn: KPMG International 2007.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 62
Quản lý RRTN tại các NHTM VN
 Một số NHTM đã thành lâp bộ phận QLRRTN:
Incombank, Techcombank, VCB, BIDV…v.v
 Hiệp hội ngân hàng Việt Nam đang nghiên cứu để
thành lập Ngân hàng dữ liệu tổn thất về RRTN-LDC
 Một số NH đã ban hành chính sách QLRRTN, chế tài
đối với RRTN; đã và đang áp dụng Qui trình ISO và
qui trình phòng-chống rửa tiền;
 Đã có 1 số hội thảo về vấn đề này.
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 63
63
QLRRTN tại các NHTM VN
• Mặt chưa được:

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 64
Hình 10: Thống kê mức độ lỗi RRTN tại 1
NH nhỏ ở VN năm 2009

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 65
Một số vụ việc “nổi tiếng”

Điều gì đã xảy ra???


Giải pháp hạn chế rủi ro này???

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 66
Một số vụ việc “nổi tiếng”
• Vụ KD ngoại tệ lỗ 450 tỷ VNĐ tại Agribank cuối
năm 2004 và vụ sai qui định về KD ngoại tệ giữa
Vietinbank Haiphong và ABN-AMRO Bank Hanoi
năm 2006.
• Vụ gian lận tại NH Societe General (Pháp) làm NH
mất đến 4,9 tỷ EUR (chủ mưu: Jerome Kerviel –
Phòng KDNT, sinh năm 1977). Thủ thuật: giấu đi
lệnh mua bằng cách tạo ra một lệnh bán ra không có
thật (lệnh ảo).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 67
C. Quản lý rủi ro thanh khoản
• Rủi ro thanh khoản (RRTK) là rủi ro khi ngân hàng không
có khả năng thanh toán họăc phải huy động vốn với chi phí
cao để thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
• RRTK ngày càng phức tạp, do:
– Sản phẩm-dịch vụ tài chính ngày càng phát triển đa dạng
(thí dụ, chứng khoán hóa…vv)
– NH huy động vốn từ thị trường vốn nhiều hơn
– Toàn cầu hóa (rủi ro lan truyền: contagion effect)
– Sử dụng công cụ bảo đảm (TSTC, ký quỹ…) ngày càng
tăng  yêu cầu đáp ứng đủ, nhanh về ký quỹ/đảm bảo
cũng tăng lên.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 68
Qui trình quản lý RRTK
Hình 11: Quản lý RRTK theo thông lệ

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 69
4.1. Nhận biết rủi ro thanh khoản
• Khách hàng rút tiền gửi nhiều cùng 1 lúc
• Tăng trưởng tín dụng nhanh hơn vốn huy động
• Thiếu chiến lược huy động vốn cạnh tranh
• Khó tiếp cận/phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn không ổn định (tiền
gửi tổ chức)
• Giảm các hạn mức vay trên thị trường tiền tệ
• Nguồn vốn không đa dạng
• Bị giảm mức xếp hạng tín nhiệm
• Thiếu TS đảm bảo (tiền ký quỹ) đối với các khoản cho vay
• Độ lệch lớn về kỳ hạn và loại tiền giữa TSN-TSC (mismatch)
• Hệ thống thanh toán bị gián đoạn
• Khách hàng tăng sử dụng các hạn mức được cam kết.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 70
4.2. Đo lường rủi ro thanh khoản
Bảng 9: Chỉ tiêu đảm bảo khả năng thanh khoản của NH
Chỉ tiêu Các hệ số Thông lệ
Dự trữ thanh Tiền gửi tại NH Nhà nước Theo qui định NHTW
toán Nắm giữ giấy tờ có giá
TSC có thể thanh toán ngay - 25% trong tháng
-------------------------------- x 100% - 1 trong 7 ngày
Khả năng chi TSN phải thanh toán ngay
TSC có thể thanh toán ngay 20%
trả ------------------------------ x 100%
Tổng tài sản
Cân đối giữa Tổng dư nợ 80%
HĐV-SDV (Hệ số Q)= ------------------- x 100%
Tổng vốn huy động
Tăng trưởng TD/ĐT so với Vốn huy 1/1
động
Vốn ngắn hạn cho vay TDH 30%
Độ lệch kỳ hạn Chênh lệch kỳ hạn giữa TSC và TSN N/A
cùng kỳ hạn
Tính đa dạng -Đa dạng về kỳ hạn, về đồng tiền, đối
và cơ cấu VHĐ tượng khách hàng
- Cơ cấu Vốn huy động theo k/h và kỳ
hạn

Nguồn: qui định của Cơ quan quản lý NH và kinh nghiệm.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 71
4.3. Quản lý rủi ro thanh khoản
• Xây dựng và thực thi chính sách và qui trình quản lý
rủi ro thanh khoản
• Thiết lập các chỉ số và hạn mức (độ lệch kỳ hạn tối
đa ..vv)
• Luôn đảm bảo tuân thủ qui định, qui trình (vai trò của
Hội đồng ALCO và Bộ phận KTNB)
• Đảm bảo đủ dự trữ thanh toán (TSC với tính thanh
khoản cao)
• Đa dạng hóa nguồn vốn (loại tiền, kỳ hạn, đối tượng
khách hàng)

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 72
Quản lý rủi ro thanh khoản (tiếp)
• Xác định rõ kế hoạch luồng tiền vào/ra theo định kỳ (ngày,
tuần, tháng và năm)
• Lưu ý các luồng tiền:
– Tỷ lệ TSC và TSN đến hạn nhưng sẽ được quay vòng hoặc
gia hạn
– Tăng trưởng dự kiến về tín dụng và HĐV
– Diễn biến của TSC và TSN có kỳ hạn không chắc chắn
– Diễn biến lãi suất HĐV và cho vay
– Diễn biến luồng tiền liên quan đến TS ngoại bảng
– Khả năng tiếp cận nguồn vốn dự phòng và vay nội bộ.
(Theo Qui định của NHTW Fiji, 2008).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 73
4.4. Kiểm soát rủi ro thanh khoản
• Thành lập và vận hành hiệu quả Hội đồng quản lý TSN-TSC
(ALCO)
• Vận hành hiệu quả bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ
• Đảm bảo Hệ thống thông tin quản lý, trong đó có RRTK được
đầy đủ, chính xác
• Phổ biến rộng rãi (communication) đến tất cả các đối tượng
liên quan
• Có kế họach dự phòng, đặc biệt là trường hợp xấu nhất xảy ra
(scenario/stress planning)
• Áp dụng thông lệ tốt nhất (17 nguyên tắc về QLRRTK của
BIS).

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 74
Kiểm soát rủi ro thanh khoản (tiếp)
Bảng 10: Kế họach huy động vốn dự phòng khả thi

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 75
Kiểm soát rủi ro thanh khoản (tiếp)
Hình 12: Kế họach xử lý xảy ra RRTK

Nguồn: PriceWaterhouseCoopers 2007.


16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 76
Thí dụ cụ thể về RRTK

• NR Bank tham gia đầu tư vào chứng khoán được thế chấp
bằng các khoản vay địa ốc (dưới chuẩn) từ Mỹ. Khủng hoảng
xảy ra; CP Anh phải bơm 51 tỷ USD tháng 9/2007.
• Vụ đổ bể của NH Lehman Brothers (Mỹ) ngày 15/9/2008.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 77
D. Qui định quốc tế về an toàn vốn
• Hiệp ước An toàn vốn (Basel Capital
Accord 1 và 2) qui định: đối với mỗi loại tài
sản/họat động có rủi ro; cần có lượng vốn
chủ sở hữu tương ứng.
• Các NH cần định lượng các loại rủi ro đó với
mô hình do mình tự xây dựng hoặc mô hình
tiên tiến theo thông lệ.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 78
Hiệp ước an toàn vốn I
(Basel Capital Accord - Basel I)
• Được Ủy ban Basel (đặt tại Thụy Sỹ) ban hành năm 1988.
• Hiệp ước 1 này tập trung vào:
– Xác định trọng số rủi ro cho từng loại tài sản
– Phạm vi cho cả tập đoàn ngân hàng
– Bao gồm cả tài sản ngoại bảng (off-balance-sheet items)
– Có tính đến/điều chỉnh đối với các giao dịch trên thị
trường;
– Theo đó, đưa ra yêu cầu mức vốn tối thiểu (Capital
Adequacy Ratio = CAR) là 8% tài sản chứa rủi ro (risk-
weighted assets).

C.V.Lực/BIDV
16/9/2010 79
Trọng số rủi ro của tài sản (nội bảng),
theo Basel 2
Tài sản Trọng số
rủi ro
Tiền mặt, tiền gửi tại NHTW, trái 0%
phiếu chính phủ
Đầu tư trái phiếu chính quyền địa 20%
phương, tiền gửi tại họăc cho vay
các NHTM khối OECD
Cho vay thế chấp nhà ở 50%
Cho vay thương mại và cho vay khác 100%
Nguồn: Ngân hàng Thanh toán Quốc tế - BIS.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 80
Cách tính tài sản chứa rủi ro (nội bảng)
Giá trị Trọng số Tài sản
rủi ro chứa RR
Tiền mặt $100 0 0
Tiền gửi (tại NH khối OECD) $100 .20 20
Cho vay xây/mua nhà ở $100 .50 50
Cho vay thương mại $100 1.00 100
Tổng số $400 170

C.V.Lực/BIDV
16/9/2010 81
Cách tính tài sản chứa rủi ro (ngoại bảng)
Giá trị Hệ số Trọng số TS chứa
qui đổi RR RR
Bảo lãnh vay vốn $100 100% 100% 100
Cam kết BL phát hành $100 50% 20% 10
chứng chỉ bởi C/quyền ĐP
Thư tín dụng $100 20% 100% 20
Thư tín dụng dự phòng $100 50% 100% 50
Tổng TS (ngoại bảng) chứa rủi ro qui đổi 180
 Tổng TS chứa rủi ro = 170 + 180 = 350 
 Vốn tối thiểu = 350 * 8% = USD28 .

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV
82
Tài sản chứa rủi ro thị trường
(Market risk – adjusted assets)
• Năm 1998, Basel 1 được sửa đổi để bao
gồm cả rủi ro thị trường.
• Cách tính:
– Xác định các tài sản chứa RRTT
– Tính mức vốn cần có, rồi nhân với 12.5 để có
được tổng tài sản chứa RRTT
– Cộng với tài sản chứa RRTD, sẽ tính được tổng
số TS chứa rủi ro và số vốn cần có .

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV
83
Thí dụ về tính hệ số vốn tối thiểu (CAR)
Tính tổng số vốn tối thiểu và vốn cấp I:

Tổng vốn tối thiểu


- Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) = ----------------------- =
Tổng tài sản chứa rủi ro

Tổng vốn tối thiểu


= ------------------------------------------------ =
TS chứa RRTD + TS chứa RRTT

119,000 119,000
= ------------------------------ = -----------------= 9.5 %
1,236,300 + (1,430 * 12.5) 1,252,175

83,000
- Tỷ lệ vốn cấp 1 =----------------- = 6.7 %
1,252,175

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 84
Tại sao lại phải thay đổi Basel I?
• Trọng số rủi ro quá rộng (tất cả các khoản cho vay
thương mại đều có trọng số như nhau)
• Chưa tính đến sự tương quan giữa các tài sản cùng danh
mục
• Chưa bao hàm hết các loại rủi ro chính (thí dụ, chưa có
RRTN)
• Vì vậy, việc QLRR hiệu quả chưa được đánh giá thích
đáng
• Các NH có xu hướng cơ cấu tài sản sao cho phải có ít
vốn đối ứng tối thiểu.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 85
BASEL II (2006)
Ba trụ cột

Yêu cầu về vốn Yêu cầu giám sát Yêu cầu đáp ứng
tối thiểu của cơ quan quản lý Kỷ luật thị trường
So với Basel I, Basel II có 6 sự khác biệt:
• Chi tiết hơn về trọng số rủi ro của các loại tài sản khi tính vốn tối thiểu
• Bổ sung yêu cầu tính đến rủi ro tác nghiệp
• Bổ sung vai trò giám sát của cơ quan quản lý
• Bổ sung yêu cầu đáp ứng kỷ luật thị trường (yêu cầu tiết lộ thông tin,
công khai, minh bạch)
• Phạm vi áp dụng rộng hơn (đối với cả tập đoàn tài chính)
• Chi tiết hơn về các phương pháp tính vốn tối thiểu.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 86
Basel 2: Phạm vi áp dụng

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 87
Basel 2 – Phương pháp tính vốn tối thiểu

Tổng vốn tối thiểu

RRTD RRTT RRTN

Phương pháp Phương Phương pháp


chuẩn (SA) pháp chuẩn chỉ số cơ bản

Phương pháp Phương


nội bộ (IRBA) Phương pháp
pháp nội bộ
chuẩn
Phương pháp
Phương pháp
tiên tiến (MR)
tiên tiến
Nguồn: BIS (2006).
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 88
Basel 2: Tiến độ áp dụng ở các nước
Nước Thời điểm Phương Phương
áp dụng pháp áp pháp khác
dụng
Argentina 1Q.2010 SSA/MR
Brazil 3Q.2007 MR
Chile 4Q.2007 MR/IM
China 2010 SA, IRBA MR/IM
Hong Kong 1Q.2007/2008 SA IRBA MR/IM
India 3Q.2008/2009 SA MR
Indonesia 2010 MR/IM
Korea 4Q.2007 All MR/IM
Malaysia 1Q.2008/2010 SA, FIRBA
Philippines 3Q.2007 SA MR/IM
Singapore 2008 All MR/IM
Taiwan 2007
Thailand 2008 SA
Source: G-24 Report on Basel 2 Implementation (2008)
16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 89
E. GIẢI PHÁP QLRR ĐỐI VỚI BIDV
Áp dụng thông lệ tốt nhất:
1. Nghiên cứu đầy đủ các vấn đề về rủi ro và QLRR

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 90
GIẢI PHÁP QLRR ĐỐI VỚI BIDV
(tiếp)
10. Áp dụng các chuẩn mực/nguyên tắc QLRR của
Ủy ban Basel; bao gồm:
• 16 nguyên tắc về quản lý RRTD
• 10 nguyên tắc về QLRR lãi suất
• 7 nguyên tắc về quản lý RRTN
• 17 nguyên tắc của BIS về quản lý RRTK.
11. Nghiên cứu và thực hiện qui định của Hiệp ước
an toàn vốn (Basel 2), NĐ 59 và Thông tư 13.

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 91
F. Trao đổi
1. Khó khăn, thách thức đổi với cán bộ
QLRR?
2. Tiêu chuẩn cán bộ làm công tác QLRR?
Phụ trách QLRR?
3. Xu thế QLRR tại các NHTM VN?
4. Basel 2 và vấn đề QLRR tại Việt Nam?

Xin cảm ơn!

16/9/2010 C.V.Lực/BIDV 92

You might also like