Professional Documents
Culture Documents
34 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 35
Bài 3: Rủi ro tín dụng
36 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng đối với danh mục tín dụng: Hệ thống các hoạt động
Ngân hàng nhận biết, đo lường rủi ro của cả danh mục tín dụng Ngân hàng xác
định được tương quan giữa rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận và lợi nhuận kỳ
vọng chiến lược để giảm thiểu rủi ro.
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 37
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Đánh giá rủi ro: Xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với toàn bộ hoạt
động kinh doanh tín dụng của ngân hàng thông qua
o Tỷ lệ mất vốn (ví dụ 1% thì đã nghiêm trọng chưa?);
o Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng;
o Khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất vốn;
o Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng.
3.3.1. Vai trò của chấm điểm tín dụng trong quy trình tín dụng
Vai trò của chấm điểm tín dụng trong quy trình tín dụng cá nhân
38 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Vai trò của chấm điểm tín dụng trong quy trình tín dụng doanh nghiệp
3.3.2. Ảnh hưởng của chất lượng thẻ điểm và quy trình lựa chọn khách hàng
Thẻ điểm có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn khách hàng. Do đó, xây dựng một
thẻ điểm tín dụng tốt, có độ tin cậy cao sẽ góp phần tích cực trong việc tìm ra những
khách hàng tốt, hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng ở mức tối đa.
► Score scaling;
Điểm/ ► Score banding;
Thang điểm ► Cut-Off.
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 39
Bài 3: Rủi ro tín dụng
3.3.4. Định nghĩa khách hàng tốt và khách hàng xấu (Good/Bad)
Theo Basel II Paragraph 452 – Định nghĩa bad
“Vỡ nợ” được định nghĩa xảy ra đối với một khách hàng cụ thể khi một trong hai hoặc
cả hai sự kiện sau xảy ra:
Ngân hàng cho rằng khách hàng không thể thanh toán toàn bộ khoản vay;
Khách hàng có nợ quá hạn trên 90 ngày.
Trong thực tế, tùy theo khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng hoặc trường hợp tốt/xấu
không đủ dữ liệu. Định nghĩa tốt/xấu có thể được xem xét lại. Ví dự như sau:
Tốt Chưa bao giờ quá hạn trên Chưa bao giờ quá hạn quá
30 ngày 10 ngày
Xấu Đã từng quá hạn trên Đã từng quá hạn trên 90 ngày
60 ngày
Chưa xác định Đã từng quá hạn từ Đã từng quá hạn từ 10 - 89 ngày
30 - 59 ngày
3.3.5. Xác định các biến số sử dụng trong mô hình chấm điểm tín dụng
Để tính toán xác suất vỡ nợ của khách hàng thì ngoài việc xác định được biến phụ
thuộc là biến Good/Bad như ở mục 3.3.4 thì phần quan trọng cần xác định các biến
độc lập tác động lên xác suất xảy ra Good hay Bad trong mô hình Logistic. Các biến
độc lập thường được phân thành 5 nhóm thông tin như sau:
Thông tin chung: ví dụ như tuổi, giới tính, số năm làm việc…
Thông tin tín dụng: loại hàng hóa, độ lớn khoản vay…
Thông tin “có thể có” khác: hợp đồng lao động dài hạn, chênh lệch thu nhập khai
báo và thu nhập thực…
Thông tin về hành vi tín dụng: ví dụ như ngoại hình khách hàng…
Các thông tin nội bộ khác của khách hàng: số ngày quá hạn tối đa, tỷ lệ nợ đã
trả của khoản nợ hiện tại.
40 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Quan tâm đến xác suất p = P(Y = 1|X1, X2,…, Xn) và tác động của X1, X2,…, Xn
lên xác suất này thông qua các trọng số của mô hình.
Nam 0
25 – 35 2
Đã kết hôn 2
Total score 11
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 41
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Trong đó:
PD: Probability of Default: xác suất khách hàng không trả được nợ;
LGD: Loss Given Default – tỷ trọng tổn thất ước tính;
EAD: Exposure at Default – tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách
hàng không trả được nợ;
EL: Expected Loss – tổn thất có thể ước tính.
42 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
3.5.1. Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 1,00X5
Nếu Z > 2,99 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản
Nếu 1,8 < Z < 2,99 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản
Nếu Z < 1,8 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá
sản cao
3.5.2. Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất
Z’= 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5
Nếu Z’ > 2,9 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản
Nếu 1,23 < Z’ < 2,9 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản
Nếu Z’ < 1,23 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá
sản cao
Nếu Z” > 2,6 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản
Nếu 1,2 < Z” < 2,6 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản
Nếu Z” < 1,1 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 43
Bài 3: Rủi ro tín dụng
o Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro (Risky credit swap): thông qua
môi giới, ngân hàng sẽ mua một hợp đồng quyền bán đối với một bộ phận của
danh mục tín dụng hay đầu tư, hoặc tìm một tổ chức đảm bảo cho các khoản
vay ngay cả trong trường hợp không thể thu hồi vốn: Mua – Bán nợ.
44 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
TỔ CHỨC TRUNG
GIAN CUNG CẤP
DỊCH VỤ HOÁN ĐỔI
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 45
Bài 3: Rủi ro tín dụng
46 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
âm giữa số dự phòng thực tế của ngân hàng và EL phải được trừ đều vào vốn cấp 1
(phần lớn là vốn chủ sở hữu) và vốn cấp 2 (phần lớn là các khoản nợ thứ cấp) và nếu
chênh lệch dương sẽ được tính vào vốn cấp 2 theo một giới hạn nhất định được quy
định bởi cơ quan thanh tra, giám sát. Các tổn thất ngoài dự kiến (UL) cũng được yêu
cầu trong các quy định về vốn.
Mục 2.1.3 Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp
Theo phương pháp này, ngân hàng có thể xác định vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng
bằng cách đánh giá, phân tích từ số liệu lịch sử của ngân hàng. Các ngân hàng chỉ có
thể sử dụng phương pháp này khi có được sự chấp thuận từ cơ quan thanh tra,
giám sát.
Theo phương pháp phân tích AIRB, ngân hàng tự xác định LGD và EAD phù hợp
cho mỗi loại tài sản. Tuy nhiên, việc này chỉ được thực hiện trên cơ sở phân tích dữ
liệu chi tiết, cẩn thận và được xác thực nội bộ và bởi cơ quan thanh tra giám sát.
Đánh giá LGD và EAD trong phương pháp AIRB cho phép các ngân hàng xem xét
mở rộng đặc điểm giao dịch (ví dụ: loại sản phẩm, tài sản thế chấp...) cũng như đặc
tính của người vay. Các ngân hàng AIRB sẽ phải đáp ứng những yêu cầu về tính nhất
quán mức độ tin cậy của các ước tính chặt chẽ hơn so với những yêu cầu đối với các
ngân hàng FIRB.
Bảng số 2 tóm tắt các tiêu chí cho phương pháp đo lường rủi ro tín dụng và những
yêu cầu cần thiết đối với các ngân hàng để thực hiện chúng.
Bảng 2: Các phương pháp rủi ro tín dụng
Phương pháp dựa trên đánh giá nội
Phương pháp bộ (IRB)
Tiêu chí
tiêu chuẩn Phương pháp Phương pháp
cơ bản cao cấp
Xếp hạng Bên ngoài Nội bộ Nội bộ
Hệ số rủi ro Xác định dựa trên Ủy ban Basel đưa ra Ủy ban Basel
các xếp hạng độc lập các công thức đưa ra các
được quy định bởi công thức
Ủy ban Basel
PD – khả năng người Được quy định hoàn Ngân hàng tự ước tính Ngân hàng tự
vay sẽ không trả toàn bởi ủy ban Basel: ước tính
được nợ trong một gắn với hệ số rủi ro
khoảng thời gian dựa trên xếp hạng
độc lập
EAD – đối với Giá trị được quy định Giá trị được quy định Ngân hàng tự
khoản vay, là số tiền bởi Ủy ban Basel bởi Ủy ban Basel ước tính
có khả năng được rút
nếu khách hàng
không trả được nợ
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 47
Bài 3: Rủi ro tín dụng
LGD: tỷ lệ tổn thất Được quy định hoàn Giá trị được quy định Ngân hàng tự
nếu khách hàng toàn bởi ủy ban Basel: bởi Ủy ban Basel ước tính; yêu
không trả được nợ gắn với hệ số rủi ro cầu về kiểm soát
dựa trên xếp hạng nội bộ và quy
độc lập trình chặt chẽ
Thời hạn: thời hạn Quy định hoàn toàn Giá trị được quy Ngân hàng tự ước
kinh tế còn lại của định bởi Ủy ban tính (cho phép
tài sản Basel Hoặc Thuộc ngoại trừ một số
quyền quyết định loại tài sản)
quốc gia, do ngân
hàng tự ước tính (cho
phép ngoại trừ một số
loại tài sản)
Yêu cầu về dữ liệu Ngày lập dự phòng Dữ liệu xếp hạng Giống như
Sự kiện không trả Sự kiện không trả FIRB, và thêm:
được nợ được nợ Dữ liệu lịch sử
Số liệu tài sản có rủi ro Dữ liệu lịch sử để để ước tính LGD
Phân loại khách hàng ước tính PD (5 năm) (7 năm)
Phân loại dữ liệu tài Dữ liệu tài sản Dữ liệu lịch sử
sản bảo đảm bảo đảm để ước tính EAD
Xếp hạng độc lập (7 năm)
Dữ liệu tài sản bảo đảm
Biện pháp giảm Được xác định bởi cơ Tất cả các tài sản bảo Tất cả các loại
thiểu rủi ro tín quan thanh tra, giám đảm trong phương tài sản bảo đảm
dụng (CRMT) sát; bao gồm cả tài pháp tiêu chuẩn, các nếu ngân hàng
sản bảo đảm tài chính, khoản phải thu từ bán có ước tính nội
bảo lãnh, phái sinh tín hàng và cung cấp bộ về biện pháp
dụng, "cấn trừ" (trong dịch vụ, các chứng giảm thiểu rủi ro
và ngoại bảng cân khoán khác nếu đáp tín dụng
đối) và bất động sản ứng được tiêu chí
nhất định
Yêu cầu quy trình Các yêu cầu tối thiểu Giống phương pháp Giống như
(việc tuân thủ với đối với quản lý tài tiêu chuẩn; và thêm phương pháp
yêu cầu tối thiểu sản bảo đảm (quản các yêu cầu tối thiểu IRB cơ bản, và
phải được soát xét lý/định giá) để bảo đảm chất thêm các yêu
theo Trụ cột II) Quy trình dự phòng lượng của ước lượng cầu tối thiểu để
xếp hạng và PD nội đảm bảo chất
bộ và việc áp dụng lượng của tất cả
trong quá trình quản các tham số
lý rủi ro
48 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212
Bài 3: Rủi ro tín dụng
TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212 49
Bài 3: Rủi ro tín dụng
Trong đó:
X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay;
X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay;
X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
a. Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?
b. Tính xác suất vỡ nợ nếu tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 2,5? Trong trường hợp này điều
kiện rằng buộc giữa X2 và X3 như thế nào?
c. Hạn chế của mô hình xác suất tuyến tính là gì?
5. Mô hình điểm số Z như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
X1 = tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”;
X2 = tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”;
X3 = tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản”;
X4 = tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”;
X5 = tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”.
Giả sử các chỉ số tài chính của 1 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau:
X1 = 0,2; X2 = 0; X3 = –0,2; X4 = 0,1; X5 = 2,0. Nêu nhận xét về các chỉ số tài chính của
doanh nghiệp nào? Tính điểm số Z và đánh giá.
6. Ngân hàng A nắm giữ 1 danh mục gồm 10 trái phiếu xếp hạng AA với tổng giá trị là 200
triệu đồng. Xác suất vỡ nợ trong 1 năm của mỗi nhà phát hành trái phiếu là 5% và tỷ lệ thu
hồi tiền mặt của mỗi nhà phát hành bằng 40%
Yêu câu: Tính EL.
50 TXNHTM08_Bai3_v1.0015112212