Professional Documents
Culture Documents
(a)
Xét dao động của khung không trọng lượng mang các
khối lượng tập trung (hình a). Chịu các lực kích thích
thay đổi theo thời gian. Bỏ qua biến dạng dọc của
khung, ta có bài toán dao động có n bậc tự do.
CHƯƠNG 2: DAO ĐỘNG CỦA HỆ CÓ BẬC TỰ DO HỮU HẠN
2.1 Phương trình vi phân tổng quát:
P(t)
P(t) Zk(t)
mk mn M(t) Zn(t)
M(t)
yk (t) yn (t) Rk(t)
mi
yi (t) Ri(t) Zi(t) Rn(t)
m2 R2(t)
y2 (t) Z2(t)
m1 R1(t) Z1(t)
y1 (t)
(a) (b)
Xét tại thời điểm bất kỳ t dưới tác dụng của các lực:
* Lực kích thích: M(t), P(t), q(t).
* Lực quán tính: Zk ( t ) mk . yk ( t )
* Lực cản: Rk(t)
CHƯƠNG 2:
2.1 Phương trình vi phân tổng quát:
P(t)
P(t) Zk(t)
mk mn M(t) Zn(t) k n
M(t)
yk (t) yn (t) Rk(t)
mi
yi (t) Ri(t) Zi(t) Rn(t) i Zi=1
m2 R2(t)
y2 (t) Z2(t) 2
m1 R1(t)
y1 (t)
Z1(t) 1
kn [ mn yn ( t ) Rn ( t )] kP ( t ) 0 ; k 1, 2 , ..., n.
Fi( t ) i2 Fi ( t ) 0
[ m1 k 1 y1i m2 k 2 y21 ... mn kn yni ] i2 yki 0
CHƯƠNG 2: DAO ĐỘNG CỦA HỆ CÓ BẬC TỰ DO HỮU HẠN
2.3. Dạng chính của dao động riêng:
Như vậy đối với hệ có n bậc tự do luôn luôn tìm
được n giá trị tần số dao động riêng. Ứng với mỗi tần số
dao động riêng i có một dạng chính của dao động xác
định bằng các chuyển vị y1i, y2i, …, yni của các khối lượng.
2l / 9
33 3 7l 3
4l
5ml ; ml
11
u221 ; u122 21 .
243
162EI
EI 486 486
EI EI
Ví dụ 1: Cho dầm như hình vẽ với m1 = m2 = m. Tìm các
tần số dao động riêng? m1 m2
Tần số dao động
l/3 l/3 l/3
riêng được xác định:
Z1=1
2l / 9
Z2=1
1 EI
1 5 ,69 2l / 9
u1 ml 3
m1 m2
1 EI
2 22 m1 m2
u2 ml 3
Ví dụ 2: Tìm các tần số dao EI m1=3m m2=m
động riêng và các dạng l l
dao động riêng chính của l
Z1=1 ( M1 )
dầm công xôn trên hình vẽ.
Cho biết EI = const. 2l
Z2=1
Giải:
( M2 )
2l .2l 2.2l 8l 3
22 ( M 2 )( M 2 )
2 EI 3 3 EI
5l 3
12 21 ( M 1 )( M 2 )
6 EI
1 EI EI
1 0 ,5345
3
, 1/ s ; 2 2 ,5 3
, 1/ s
u1 ml ml
EI m1=3m m2=m
Xác định các dạng
l l
chính của dao động:
l
Z1=1 ( M1 )
( 11m1 u1 )y11 + 12 m2 y21 = 0
2l
21m1 y11 + ( 22 m2 u1 )y21 = 0 Z2=1
( M2 )
Cho y11 =1 y21 = 3
1
Tương ứng với 2, cũng
thực hiện tương tự như y11=1 y21=3
m1
trên, cho y12 = 1 ta sẽ tìm m2
được dạng chính thứ hai m2
của dao động riêng chuyển 2
y22= -1
vị tương ứng tại các khối
lượng.
y12=1
Ví dụ 3: Tìm các tần số m1 m2
dao động riêng và các 2EI 2EI
dạng dao động riêng chính EI
3m
EI
của khung như hình vẽ.
Cho biết EI = 34,8.104 N.m2, 2m 2m 2m 2m
m = 1000/g.Ns2/m. m1 = 2m, m2 3,12
Z1=1 5,2
= m. 2,86
2,08
3m
khả dĩ và vẽ các biểu đồ EI
mô men uốn đơn vị (M1o) 2m 2m
2m 2m
và (M2o) tương ứng trong
hệ cơ bản. P=1
3m
EI
1
1 65 ,69 1 / s 2m 2m 2m 2m
u1
1
2 99 ,1 1 / s
u2
2 2
Chu kỳ dao động: T1 0 ,0956 ; T2 0 ,0634
1 2
Với 1 = 65,69, ta có:
( 11m1 u1 )y11 + 12 m2 y21 = 0
21m1 y11 + ( 22 m2 u1 )y21 = 0
Cho y11 = 1 y21 = - 0,6587
Dạng chính thứ nhất của m1 m2
3m
EI
lượng như hình vẽ.
2m 2m 2m 2m
y11( t ) y11a1 sin( 1t 1 )
m2
y11( t ) a1 sin( 65 ,69t 1 );
m1
3m
EI
21m1 y12 + ( 22 m2 u2 )y22 = 0
2m 2m 2m 2m
Cho y12 = 1 y22 = 3,037
Các đại lượng a1, 1, a2, 2, được xác định theo điều
kiện ban đầu của dao động ở thời điểm t = 0.
y1 ( t ) y1 ( 0 ); y1 ( t ) v1 ( 0 );
y2 ( t ) y2 ( 0 ); y2 ( t ) v2( 0 )
* Cách sử dụng tính đối xứng của hệ trong dao động:
m2 / 2
m1 m2 m1 m1 m1 m2 / 2
l l l l
l
m3 m3 m3 m3
m4 m4 m4 m4
m6 m5 m6 m6 m6 m5
l l l l
2) Biện pháp sử dụng chuyển vị kép:
• Dạng dao động đối xứng: y1 yk yn-1 yn yn-1 yk y1
kép:
Z1=1 Z1=1
Yk (t ) 2 yk (t ), k 1,2...( n 1)
Khối lượng mn không (M 1 )
Zk=1 Zk=1
có chuyển vị kép. yn(t).
Giải phương trình này ta thu được n giá trị của phổ
tần số dao động riêng ứng với n dạng dao động riêng
đối xứng.
• Dạng dao động phản xứng:
mn-1 mk m1
y1 yk yn-1
Xét hệ mang khối yn-1 yk y1
mn
lượng tập trung bố trí
m1 mk mn-1
như bài toán đã xét,
l l
khi hệ dao động theo
dạng phản xứng như
hình vẽ. Z1=1
EA= EA=
EA EA
EA EA
EI 30o EI
30o
m2 = m m1 = m m2 = m
d d d d d d d d
21m1 + ( 22 m2 ui) = 0
d d
(M 1 )
Các biểu đồ mô men
uốn và biểu đồ lực dọc Z2 = 1
1 EI 1 EI
1 0,8515 3 ;
3
2,8767 3
u1 md u3 md
Xác định các dạng chính của dao động riêng
m2 = m y11=1 m2 = m
y21=0,1375
1 m1 = m
Xác định các dạng chính của dao động riêng
1
m1 = m
m2 = m m1 = m m2 = m
3
* Dạng dao động phản xứng:
ldv m1 = m/2
Sơ đồ tính toán như 30o
hình vẽ. m2 = m
d d d d
1
2
m2 33
Xác định 33 ta vẽ ldv m1 = m/2
d3
33 (M3)
8 EI 3d/8
1 EI
2 2,8284
m2 33 md 3
Dạng Do động phản xứng được vẽ như hình vẽ:
m2 = m
y22=1
y22=1
m1 = m
m2 = m 2
Ví dụ 5: Xác định các tần
m1 = m EI m1 = m
số dao động riêng cho trên
dầm như hình vẽ, EI=const:
l/2 l/2 l/2 l/2
* Dạng phản xứng:
m1
Phương trình tần số: ( 11 u1 ) 0
2
Để xác định chuyển vị 11 ta cần vẽ biểu đồ mô
men uốn do các cặp lực phản xứng Z1 = 1 gây ra.
Áp dụng nhân biểu đồ: m1 = m m1 = m
EI
3
l
11 ( M 1 )(M 1 ) l/2 l/2 l/2 l/2
24 EI
l/4
Z1 = 1
EI
1 6,928 3 l/4
ml ( M 1 ) Z1 = 1
m2
( 22 u2 ) 0 3l/16
2 Z2= 1 Z2 = 1
3
14l
22 ( M 2 )(M 2 )
768 EI 5l/32 5l/32 (M 2)
EI
2 10, 474 3
m 1= m
ml
m1= m 1
Dạng dao động:
* Tính chất trực dao của các dạng chính của dao động
riêng
y1i(t) y2i(t) yki(t) yni(t)
Hai véc tơ được gọi m1 mn
m2 mk
là trực giao khi tích vô
hướng của hai véc tơ Zni(t)
Z1i(t) Z2i(t) Zki(t)
bằng không.
Xét dạng chính thứ i của dao động riêng. Chọn các
điều kiện ban đâu sao cho phương trình chuyển động
tại khối lượng mk tương ứng với dạng chính thứ i là:
(mki yki sin it ykj sin j t ) (mk j ykj sin j t yki sin i t )
2 2
k 1 k 1
Do vậy mới mọi thời điểm ta đều có:
n
( ) mk . yki . ykj 0
2 2
i j
k 1
n
Do I j nên: m .y k ki . ykj 0
k 1
Biểu thức này thể hiện tính chất trực giao của các
dạng chính của dao động riêng. Kết quả này không phụ
thuôc vào điều kiện ban đầu
CHƯƠNG 2: DAO ĐỘNG CỦA HỆ CÓ BẬC TỰ DO HỮU HẠN
2.4. Dao động cưỡng bức khi hệ chịu lực kích thích
tuần hoàn P(t) = P.sin t:
Zk (t )
yk (t ) 2 .
mk
2.4.2. Hệ phương trình chính tắc để xác định biên độ
các lực quán tính:
Không kể đến lực cản, phương trình chuyển
động của khối lượng mk có dạng:
1
k1Z1 k 2 Z2 ... ( kk 2 ) Zk
... knZn kP 0
mk
1
21Z1 ( 22 2 ) Z2
... 2 n Zn 2 P 0,
m2
.............................
1
n1Z1 n2 Z2 ... ( nn 2 ) Zn
nP 0.
mn
•Zi > 0,Đây là hệ
chiều lựcphương trình
quán tính chính
hướng tắcchiều
theo để xácgiảđịnh
địnhbiên
độ của các lực quán tính Zi với i = 1, 2, …, n.
• Zi <0, chiều lực quán tính ngược với chiều giả định
2.4.2. Hệ phương trình chính tắc để xác định biên độ
các lực quán tính:
Nếu chọn trước các giá trị m0, 0 và đặt:
mk ki kP 2 1
mk , ki , kP , ,
mo o o mo o u
Dk
Nghiệm của hệ phương trình này là: yk
D
2.4.2. Hệ phương trình chính tắc để xác định biên độ
các lực quán tính:
Chọn:
m1 m2 1; 11 22 1 Po = 5kN ( M Pt )
12 7 / 8
6,667 3,333
Thay vào phương P(t) = Posin t
trình tần số ta thu được:
(1 ui ) 7 / 8 m1 = m m2 = m
0 l/3 l/3 l/3
7 / 8 (1 ui )
u1 1,875; u2 0,125
Trong cách tính toán đưa về không thứ nguyên thì
ui dược xác định: ui = 1/moo2i
1 243 EI
1 52,35 1 / s
mo ou1 1,875m4l 3
1 243EI
2 202,4 1 / s
mo ou2 0,125m4l 3
Tần số dao động cưỡng bức: = 0,61 = 0,6.52,35 = 31,4 1/s
Hệ phương trình chính tắc xác định biên độ của
các lực quán tính:
(11 u / m1 ) Z1 12 Z2 1P 0,
21Z1 ( 22 u / m2 ) Z2 2 P 0.
1P Po11 4l 3
243 EI
1P 5 . 5
o o 243 EI 4l 3
1 1 243EI
u 2 2 5,2152
mo o m 4l 3
Thay vào hệ phương trình trên ta thu được:
(1 5,2151) Z1 0,875Z2 5 0
0,875Z1 (1 5,2152) Z2 4,375 0
đ
t
( M ) ( M1 ) Z1 ( M 2 ) Z2 ( M P )
P
P(t) = Posin t
Hệ số động tại mỗi tiết
diện được xác định theo
công thức: Kđ = Mid / MiP m1 = m m2 = m
l/3 l/3 l/3
Hệ số này đạt giá trị
lớn nhất tại tiết diện đặt Po+Z1=5+1,464 kN
khối lượng m2: Kd,max= = 31,4 1/s Z2=1,342 kN
6,095/3,333=1,83