PRESENTATIO N OF THE GROUP 20 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỊT, TRỨNG
ĐỀ TÀI
CÁC SẢN PHẨM TỪ
TRỨNG GIẢNG VIÊN:NGUYỄN THỊ THU HUYỀN NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 20
DANH SÁCH NHÓM
1. NGUYỄN XUÂN VINH
2. NGUYỄN THỊ MỘNG LINH 3. NGÔ KIỀU TRANG THANH 4. NGUYỄN THÀNH TRUNG NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ TRỨNG
SẢN PHẨM BỘT TRỨNG
TRỨNG BÁCH THẢO
1 TỔNG QUAN VỀ TRỨNG 2 SẢN PHẨM BỘT TRỨNG
1. Tổng quan về sản phẩm
2. Chỉ tiêu nguyên liệu 3. Quy trình sản xuất và thiết bị 4. Chỉ tiêu sản phẩm 1.TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Bột trứng là sản phẩm chuyên dụng dành cho công
nghiệp làm bánh và chế biến thực phẩm Có giá trị dinh dưỡng tương đương trứng tươi Bột trứng có 3 loại: bột nguyên trứng (whole egg powder), bột lòng đỏ trứng (egg yolk powder) và bột lòng trắng trứng (egg white powder). 2. CHỈ TIÊU NGUYÊN LIỆU SX BỘT NGUYÊN TRỨNG
Chỉ tiêu vật lý
Chỉ tiêu hóa học • Hình dạng: có hình oval không bị Chỉ tiêu sinh • rạn họcméo, Lòng nứt. trắng trứng
Chỉ tiêu vi sinh• Tổng
chiếm số 50% Kích thước: đồng đều. vi sinh vật protein hiếu Chỉ tiêu cảm quan Trứng khí: của nhỏ chưa hơn • Tỷ trọng: 1,078 – 1,097 10 4 hình CFU/ml • Tổng Lòng đỏ số trứng chiếmnhỏ Coliform: thành • Buồng khí: < 6phôi. 44,3% mm và nguyên. 3 protein của hơn 10 CFU/ml • Lòng đỏ: nằm ở giữa hoặc gần trung trứng • tâm. Tổng số Salmonella: • Các • Lòng trắng: thành không rõ,vượt phần trongquá khác và 2×10 đặc và2 thường(vitamin, được đánh giá theo chỉ số khoáng,…): CFU/ml HU (Haugh Unit). 1 – 3% 3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 3.1. Rửa trứng Mục đích: loại bỏ các tạp chất bám dính và các vi sinh vật trên bề mặt vỏ trứng Các biến đổi: hóa lý, vật lý, sinh học Thiết bị sử dụng:
Lông bàn chải rửa trứng
Các con lăn xoay chuyển
3.2. Đập vỏ Mục đích: Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào cho trứng gồm hỗn hợp lòng và lòng trắng trứng Các biến đổi: hóa học, vật lý, sinh học và hóa sinh Thiết bị sử dụng:
Bộ phận chứa vỏ trứng Dao đập trứng
3.3. Phối trộn Mục đích: Chuẩn bị cho quá trình lọc được tiến hành dễ dàng, đồng hoá sơ bộ lòng đỏ và lòng trắng Các biến đổi: hóa học, hóa lý, vật lý, sinh học, hóa sinh Thiết bị sử dụng: 3.4. Lọc Mục đích: Loại bỏ các tạp chất, chủ yếu là các vỏ trứng nhỏ chuẩn bị cho quá trình đồng hoá áp lực cao Các biến đổi: hóa lý Thiết bị sử dụng: 3.5. Gia nhiệt Mục đích: chuẩn bị cho quá trình đồng hóa Các biến đổi: vật lý, sinh học Thiết bị sử dụng:
Hình dạng của bản mỏng
3.6. Đồng hóa Mục đích: đồng nhất hệ nhũ tương và làm giảm kích thước hạt Các biến đổi: hóa học, hóa lý, vật lý, sinh học Thiết bị sử dụng: thiết bị đồng hóa áp lực cao
Thiết bị đồng hóa áp lực cao
Chú thích: (1) Motor chính, (2) Bộ truyền đai, (3) Đồng hồ đo áp suất, (4) Trục quay, (5) Piston, (6) Hộp piston, (7) Bơm, (8) Van, (9) Bộ phận đồng hoá, (10) Hệ thống tạo áp suất thuỷ lực. Các bộ phận chính trong thiết bị đồng hoá áp lực cao 3.7. Thanh trùng Mục đích: Tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật gây bệnh và một phần không gây bệnh làm biến đổi thành phần nguyên liệu; bảo quản, đảm bảo chỉ tiêu vi sinh cho sản phẩm cuối Các biến đổi: hóa học, hóa lý, vật lý, sinh học, hóa sinh Thiết bị sử dụng: 3.8. Sấy Mục đích: - Chế biến: Làm thay đổi tính chất ban đầu của nguyên liệu: Tính chất vật lý: tỷ trọng thay đổi Tính chất hóa lý: sức căng bề mặt thay đổi, sự thay đổi về pha. Tạo ra sản phẩm mới có hướng ứng dụng khác với nguyên liệu ban đầu. - Bảo quản: giảm hàm ẩm xuống < 5%. Các biến đổi: hóa học, hóa lý, vật lý, sinh học, hóa sinh Thiết bị sử dụng: Các yếu tố ảnh hưởng đến sấy phun: • Nồng độ chất khô của nguyên liệu • Nhiệt độ tác nhân sấy • Kích thước, số lượng và quỹ đạo chuyển động của các hạt nguyên liệu trong buồng sấy • Các yếu tố khác 3.9. Các quá trình hoàn thiện a) Nghiền Mục đích: làm giảm kích thước của khối bột Các biến đổi: vật lý Thiết bị sử dụng: 3.9. Các quá trình hoàn thiện a) Rây Mục đích: làm cho sản phẩm có kích thước đồng đều Các biến đổi: ít biến đổi Thiết bị sử dụng: thiết bị sàng rung 3.9. Các quá trình hoàn thiện a) Đóng gói Mục đích: bảo quản Yêu cầu: sử dụng bao bao bì giấy bên trong có thêm bao bì plastic để đựng sản phẩm. Yêu cầu chung về bao bì là phải hạn chế được sự tiếp xúc của ánh sáng, không khí và độ ẩm từ môi trường xung quanh Thiết bị sử dụng: 4. CHỈ TIÊU SẢN PHẨM Chỉ tiêu tiêuhóa cảmlýquan • Độ • Có màu ẩmvàng đến vàng cam nhạt • Độthơm • Mùi đạm thô đặc trưng. • Acid béo tự do • pH • Chỉ số hòa tan • Độ phân tán • Khả năng thấm nước Chỉ tiêu vi sinh • Tổng số vi sinh vật hiếu khí : dưới 5con/g • Vi khuẩn đường ruột :dưới 10 con/g • Salmonella: Không có mặt trong 25g 3 TRỨNG BÁCH THẢO
1. Tổng quan về sản phẩm
2. Quy trình sản xuất 1.TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM Trứng vịt Bắc Thảo tên gọi khác là trứng Bách Thảo, Bách nhật trứng, Thiên niên bách nhật trứng, là một món ăn có từ lâu đời, xuất phát từ Trung Hoa. Ngoài trứng vịt ra, người ta còn dùng trứng cút hay trứng gà để làm trứng bắc thảo. Để làm được món trứng này người ta cho ủ trứng trong một hỗn hợp từ đất sét, tro, muối, vôi, và trấu… trong 3 đến 4 tháng hoặc lâu hơn. 2. QUI TRÌNH SẢN XUẤT Nguyên liệu • Trứng dùng để sản xuất trứng Bắc Thảo (Bách Thảo) là trứng vịt tươi được mua tại các trang trại, được phân loại, rửa sạch • Có thể kiểm tra trứng bằng cách thả trứng vào nước muối, trứng chìm xuống là trứng tốt (1 lít nước + 50g muối Phân loai: • tình trạng vỏ, soi đèn,...trứMục đích: chon lựa những quả trứng cùng kích cỡ, đồng thời loại bỏ những trứng hỏng vỡ trong quá trình vận chuyển nhằm tạo tính đồng nhất cho sản phẩm • Thực hiện: tiến hành phân loại thủ công bằng cách dựa vào ng đạt yêu cầu sẽ được xếp lên các vĩ Rửa nước: • Mục đích:loại bỏ chất bẩn,phân,đất cát bám trên vỏ quả • Tiến hành:Ngâm trứng trong các chậu nước rùi dùng khăn lau sạch các vết dơ vết bám bẩn trên vỏ. Ngâm trứng: • Mục đích: Giúp tạo cấu trúc, tao độ đông đặc cho trứng, làm lòng trắng và lòng đỏ chín về phương diện hóa học tạo nên các mùi vị thơm ngon, đặc trưng • Tiến hành: Xếp trứng vào kẹo hoặc lọ tiếp đó ta rót dung dịch gồm 5%NaOH và 5% NaCl được pha trước đó, cứ 100 trứng thì tương ứng là 5 lít dịch và đem ngâm trong khoảng thời gian 8 ngày • Biến đổi: - Ngày thứ 1:Lòng trắng màu trắng đục, đông đặc; lòng đỏ sệt lại - Ngày thứ 2,3,4: Lòng trắng dạng thạch, trong, màu vàng chanh, liên kết lỏng lẻo; lòng đỏ phân thành 2 lớp: lớp ngoài cứng mỏng màu vàng, lớp trong chảy sệt màu lòng đào. - Ngày thứ 5,6,7: Lòng trắng dạng thạch, trong, màu vàng chanh đậm, liên kết khá chặt; lòng đỏ phân thành 2 lớp: lớp ngoài cứng, dầy, màu xanh xám, lớp trong chảy sệt, màu vàng xám - Ngày thứ 8:Liên kết rất chặt chẽ, rắn, dai, màu hổ phách đặc trưng, mùi hơi nồng; Lòng đỏ cứng hoàn toàn, màu xám tro mùi thơm dễ chịu.Lúc này là lúc vớt trứng ra khỏi dịch ngâm chuẩn bị cho công đoạn típ theo Xử lý nhiệt: • Mục đích: xử lý nhiệt ở nhiệt độ 800C với thời gian 20 phút cho kết quả tốt nhất. Lòng trắng dạng thạch, màu hổ phách, dai và rắn, lòng đỏ đạt cấu trúc tốt, mùi vị đặc trưng • Tiến hành: đun nước khi nhiệt độ nước đạt gần 800C thì ta thả trứng đã ngâm dịch vào và giữ cố định nhiệt độ ở 800C trong thời gian 20 phút sau đó ta tiến hành tắt biếp vướt trứng ra để ráo chuẩn bị cho công đoạn ủ Ủ trứng: • Mục đích: Tạo ra một lớp bao bọc trứng, lớp vỏ này có tác dụng giúp ngăn cản trứng tiếp xúc với môi trường bên ngoài, hạn chế sự bốc hơi nước và sự xâm nhập của vi khuẩn • Tiến hành: trứngđược lăn qua một lớp mỏng bột vỏ hỗn hợp gồm đất sét, trấu, thảo dược (gồm bột quế, bột hồi,…) để hỗn hợp bện chặt vào nhau rồi cho trứng vào vại hoặc sọt bằng lụa để bảo quản. Nếu muốn để lâu, trộn những nguyên liệu trên bao ngoài trứng, mỗi quả trứng bọc thêm lá trắc bách diệp, xếp đầu nhọn của trứng xuống dưới, đặt trong hũ đậy nắp thật kín, chôn xuống đất (khoảng 3 tháng hoặc lâu hơn). Trong khoảng 3 tháng, hỗn hợp bùn nhão sẽ tự động khô lại Sản phẩm: For Listening!