Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
MÁY CÔNG CỤ
1.3. Các chuyển động tạo hình, sơ đồ cấu trúc động học.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết cấu và độ chính xác máy
Hình 1: Hộp số ô tô
Mặt phẳng; Mặt Trụ (trong, ngoài); Mặt Cầu (lồi, lõm); Mặt Côn (trong, ngoài);
Mặt phức tạp (xoắn thân khai, acsimet,…).
c
cocv cocv
Đường sinh: Là lưỡi cắt hoặc tập hợp quỹ đạo các điểm thuộc lưỡi cắt
Hình 4: Chuôi dao Hình 5: Bu lông Hình 6: Chi tiết có mặt cong
Đường sinh Đường thẳng, chéo góc Đường gãy khúc Đường cong,
với tâm đường tròn Đường thẳng.
Dạng 2: Bề mặt có đường chuẩn là đường thẳng.
Bề mặt thanh răng Bề mặt bánh răng Mặt phẳng Mặt trụ cong
Đường sinh Đường gấp khúc Đường cong thân khai Đường thẳng Đường tròn
của răng
Dạng 3: Các bề mặt đặc biệt.
Hình 8: Bánh răng Hình 9: Trục vít bơm, máy nén Hình 10: Trục cam
Cần Lựa chọn, thay đổi, phối hợp chuyển động giữa đường sinh và đường chuẩn cho phù hợp
- Để hình thành các dạng bề mặt khác nhau, cần tạo ra các đường sinh
& đường chuẩn.
- Có hai loại đường sinh:
* Đường sinh thẳng, tròn, thân khai, xoắn acsimet Máy cắt cần có
chuyển động thẳng, quay tròn đều.
* Đường sinh hypecbol, elip, xoắn log Máy cắt cần có chuyển động
thẳng và quay tròn không đều.
- Các đường sinh chuyển động tựa theo đường chuẩn để hình thành bề
mặt gia công
- Muốn tạo được các bề mặt, dao và phôi phải có các chuyển động
tương đối với nhau, các chuyển động này được gọi là CHUYỂN
ĐỘNG TẠO HÌNH
1.2. Các phương pháp tạo hình
Phương pháp Chép hình Phương pháp Theo vết Phương pháp Bao hình
(Phương pháp Quỹ tích)
Lưỡi cắt
Lưỡi dao cắt trùng với đường Bề mặt gia công là tổng hợp các Chuyển động lưỡi cắt tạo nên
sinh bề mặt chi tiết gia công vết chuyển động của lưỡi cắt các đường luôn tiếp tuyến với
bề mặt gia công
Máy phay chép hình; Máy bào Máy tiện; Máy khoan; Máy
Máy xọc
định hình; Máy tiện định hình… phay,… thông dụng
1.3. Các chuyển động của máy, sơ đồ kết cấu động học.
Chuyển động của máy
Chuyển động Chính Chuyển động Chạy dao
Là chuyển động tạo ra tốc độ cắt gọt để Là chuyển động đảm bảo cho quá trình cắt gọt
thực hiện quá trình cắt gọt ra phoi (V) được thực hiện liên tục, hết bề mặt cần gia công
(S)
V: phương, chiều
Hình 11: Một số phương
S: phương, chiều
pháp gia công
Dao (vật liệu, góc) + Phôi (vật liệu) quyết định tới Tốc độ cắt V (Bảng tra)
V + D n (máy).
Chuyển động tạo hình
Chuyển động tạo hình Đơn giản Chuyển động tạo hình Phức tạp
Các chuyển động thành phần Có nhiều chuyển động thành phần, có sự phụ
độc lập với nhau thuộc giữa một số hoặc tất cả các chuyển
động thành phần
Sơ đồ kết cấu động học
mối liên hệ và sự tổ hợp các chuyển động tạo hình với nhau trên máy công cụ được biểu
diễn bằng một loại sơ đồ được gọi là SƠ ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC
Sơ đồ kết cấu động học máy tiện ren vít vạn năng
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết cấu và độ chính xác máy
1.4.1. Quá trình tính toán thiết kế (Phân phối tải, Quy định miền dung sai, vật liệu, nhẵn bóng bề
mặt, bố trí kết cấu ổn định, Phòng quá tải,…)
1.4.2. Quá trình gia công và lắp ráp, căn chỉnh (Độ chính xác gia công không đạt theo quy định
hoặc gần giới hạn miền dung sai; Lắp không đúng quy trình gây sai số vị trí tương đối giữa các chi
tiết; Không có cơ cấu căn chỉnh giúp việc lắp đặt ko chính xác)
1.4.3. Chế độ làm việc (Trị số, phương, chiều, đặc tính của tải; tốc độ làm việc, ma sát,)
1.4.4. Môi trường làm việc (Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tạp chất, Bôi trơn, làm mát, bảo vệ)
1.4.5. Chế độ bảo dưỡng trong quá trình làm việc (Căn chỉnh giảm sai số; Bổ sung, thay thế
chất bôi trơn, làm mát; Làm sạch bề mặt ma sát,…)
1.5. Thiết kế sơ đồ cấu trúc động học máy, ví dụ.
Động cơ
iv
is