Professional Documents
Culture Documents
1
2. THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG DẬP TẠO HÌNH
•Thiết bị trong phân xưởng dập tạo hình bao gồm nhiều loại:
Máy dập Lò nung Máy nắn, thiết bị phụ trợ Máy vận chuyển
Máy búa : Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực động
Máy dập
Máy ép Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực tĩnh
•Máy ép cơ khí
•Máy ép thủy lực
2
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH
Phân loại thiết bị dập tạo hình : thông thường có 3 cách phân loại
• Theo loại truyền động.
• Theo dấu hiệu động học và động lực học của giai đoạn gây biến dạng dẻo vật dập
• Theo đặc điểm công nghệ.
1, Theo loại truyền động •Truyền động bằng chất lỏng, dầu, nưước
3
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH
2, Theo dấu hiệu động học •Nhóm 1 : Gồm tất cả các máy búa
o Có đặc điểm các chuyển động của máy không
dựa vào liên kết cứng
o Có tốc độ va đập < 20 m/s
•Xét thời kỳ có tải của máy
Nhóm 2 : Các máy ép thuỷ lực
- Có đặc điểm các chuyển động của máy không
dựa vào liên kết không cứng nhưng khác máy búa
ở đường cong biểu diễn tốc độ
•Chia ra làm 5 nhóm
Nhóm 3 : Các máy ép cơ khí
- Chuyển động của máy là nhờ liên kết cứng
Nhóm 4 : Các máy cán rèn quay
- Các bộ phận của máy thực hiện chuyển động
quay.
- Vận tốc là hằng số
Nhóm 5 : Các máy dập xung
- Có tốc độ làm việc lớn 300 m/s
4
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH
5
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy búa
Máy búa hơi nước Máy búa không khí Máy búa khí
không khí nén nén
6
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy ép thuỷ lực
Phân loại theo chức năng Theo hình dáng khung Theo kiếu số lượng
công nghệ máy : C, kín.. xilanh
7
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy ép cơ khí
8
2.2. MÁY BÚA
Máy Búa hơi nước – không Máy Búa không khí nén Máy Búa cơ khí
khí nén
Trọng lượng phần rơi : Bao gồm Piston công tác, cán piston công tác, đe trên. 9
MÁY BÚA
Phân loại:
Máy búa hơi nưước không khí nén
Máy búa không khí nén
Máy búa cơ khí
Máy búa thuỷ lực
Các thông số cơ bản của máy :
- Trọng lượng của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn tương đương với máy ép 30.000 tấn)
- Tốc độ của vật rơi
- Hiệu suất va đập
Lĩnh vực ứng dụng : Rèn tự do, chồn, vuốt, dập khối
Máy búa Hơi nưước – KKN hình Máy búa Hơi nưước – KKN hình cung 11
MÁY BÚA HƠI NƯỚC – KHÔNG KHÍ NÉN HAI TRỤ HÌNH CUNG
12
MÁY BÚA HƠI NƯỚC – KHÔNG KHÍ NÉN HÌNH CHỮ
13
TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC THỰC HIỆN
Đặc điểm
Dùng để rèn và dập khối
Phải có hệ thống cấp khí, cấp hơi từ trạm nguồn của nhà máy
- Trọng lượng phần rơi nhỏ nhất là 500 kg
Máy búa rèn : GH = 500 - 5.000 Kg
Máy búa dập : GH = 500 - 30.000 Kg
Kết cấu máy : 1 trụ, 4 trụ …
14
MỘT SỐ KẾT CẤU CÁC MÁY BÚA HƠI – KHÔNG KHÍ NÉN
Kết cấu Máy búa hơi nước - không khí nén dạng cung 15
ỨNG DỤNG DẬP THỂ TÍCH TRÊN MÁY BÚA
Quy trình công nghệ và khuôn dập trên máy búa
16
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC
THỰC HIỆN MÁY BÚA KHÔNG KHÍ NÉN
17
Là loại máy búa làm việc nhờ không khí nén đưa vào từ xilanh nén của chính bản
thân máy búa
18
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
19
MỘT SỐ KẾT CẤU CÁC MÁY BÚA KHÔNG KHÍ NÉN
Xilanh nén
Xilanh
công tác
Tay biên
Trục
khuỷu tay
quay
Bộ truyền
đai
Động cơ
21
Máy búa dây cáp Máy búa xích Máy búa ván Máy búa hơi
22
MÁY BÚA VÁN
23
MÁY BÚA VÁN
24
MÁY BÚA THUỶ LỰC
Thực chất vẫn là các dạng máy ép thuỷ lực tuy nhiên do đặc điểm trong hành trình công tác,
bộ phận rơi được tách ra khỏi cơ cấu truyền động nên được xếp vào dạng máy búa.
Thông số chính của máy : Trọng lượng bộ phận rơi
25
MÁY BÚA THUỶ LỰC CÓ BÌNH TÍCH ÁP CHUYÊN DÙNG DẬP NÓNG CÁC SẢN
PHẨM DẠNG KHỐI
Máy búa thuỷ lực 300 tấn Máy búa thuỷ lực 1200 tấn
26
2.3. MÁY ÉP THUỶ LỰC
Phân loại theo hình dáng khung máy Phân loại theo chức năng công nghệ
Khung máy dạng chữ C (thân hở) Máy ép dập tấm
Máy ép thuỷ lực hầu như hoạt động theo tác dụng tĩnh. Nguyên lý làm việc dựa trên cơ sở
của định luật Pascal. Máy ép thuỷ lực dùng để rèn, dập khối, ép chảy, dập tấm v.v.
Thông số chính của máy là lực ép danh nghĩa. Máy dập nóng có Pdn = 10-700MN. Máy dập
tấm có Pdn = 0,5-10MN
28
2.3.1. NGUYÊN LÝ MÁY ÉP THỦY LỰC
Nguyên lý tác dụng của máy tuân theo định luật truyền áp suất trong lòng chất lỏng của
Pascal. Cụ thể là lực tạo ra ở Piston P phụ thuộc vào áp lực của dòng chất lỏng P1 và đường
kính D.
D2
P P1. 2
d
Khuôn
Chiều cao hở
khoảng không
gian dập: Z Chiều
cao kín
33
Chuyên dùng để rèn và dập khối
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA MÁY ÉP THỦY LỰC
1. Bơm, động cơ thủy lực 2. Các loại Valve.
3. Đêng ống 4. Piston – xilanh thuỷ lực
5. Thùng dầu
6. Các thiết bị phụ kiện (Bộ lọc dầu, mắt dầu, nắp binh dầu )
BƠM CAO ÁP
PISTON
34
BƠM PISTON
35
BƠM CAO ÁP
BÁNH RĂNG
36
CÁC LOẠI VALVE VAN MỘT CHIỀU
Van an toàn : có nhiệm vụ giữ cho áp suất lớn nhất mà hệ thống có thể tải. Khi áp
suất lớn hơn áp suất cho phép của hệ thống thì dòng áp suất dầu sẽ thắng lực lò xo,
để chất lỏng chảy theo cửa B trở lại thùng dầu.
Van tràn : hoạt động theo nguyên tắc van an toàn, tuy nhiên khác ở chỗ khi áp suất ở
A đạt giá trị xác định thì cửa B nối với A, nối với cơ cấu điều khiển. 38
CÁC LOẠI VALVE VAN TIẾT LƯU
39
CÁC LOẠI VALVE VAN PHÂN PHỐI
Là thiết bị dùng thay đổi hướng chuyển động của dòng dầu trong hệ thống thuỷ lực.
40
Xilanh - Piston
Nhiệm vụ
Xi lanh thuỷ lực là cơ cấu chấp hành của truyền dẫn thuỷ lực để thực hiện chuyển
động thẳng
- Truyền chuyển động thẳng
- Truyền lực
41
Bản vẽ xilanh dạng mặt bích
42
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ LỌC DẦU HỒI
43
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ MẮT THĂM DẦU – THƯỚC ĐỔ DẦU
44
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ NẮP THÙNG DẦU
45
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
48
2.4. MÁY ÉP CƠ KHÍ
49
MÁY ÉP CƠ KHÍ
Máy ép cơ khí được sử dụng rộng rái trong nhiều ngành công nghiệp chế tạo máy và dụng
cụ, công nghiệp xây dựng, thực phẩm ... Một chi tiết quan trọng của máy là trục khuỷu nên
máy còn có tên gọi là máy ép trục khuỷu. Máy có lực ép danh nghiã từ rất nhỏ dưới 25kN
đến rất lớn 100.000kN. Máy ép trục khuỷu dùng chủ yếu để dập tấm, dập thể tích nóng,
nguội, cắt phôi và thực hiện nhiều nguyên công khác trong GCAL.
Ưu điểm :
- Sử dụng máy và kết cấu máy đơn giản
- Chế tạo được các chi tiết có hình dạng phức tạp, chất lượng bề mặt chi tiết cao mà không
cànn qua gia công cắt gọt
- Năng suất máy cao, xưởng không ồn, sạch, nền móng ít rung động như máy búa
Nhược điểm :
- Ít vạn năng trong các nguyên công dập thể tích, không thực hiện được các nguyên công
vuốt, ép tụ.
- Lực ép danh nghĩa của máy không thể tăng quá lớn như máy ép thuỷ lực vì kích thước
của máy sẽ rất lớn.
- Đầu trượt có thể bị kẹt ở điểm chết dưới
50
2.4.1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
2.4.1.1. Đặc điểm máy ép trục khuỷu
Máy ép trục khuỷu : chi tiết quan trọng nhất là trục khuỷu
Thông số quan trọng của máy ép : Lực ép – lực ép thể hiện kích thước và công
suất của máy
ứng dụng METK : Cắt phôi thanh – tấm, dập tấm, dập khối (nóng hoặc nguội)
52
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
Máy ép trục khuỷu vạn năng chuyên dùng cắt, uốn, dập vuốt, dập khối 53
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
Máy ép trục khuỷu song động và tam động chuyên dùng Dập vuốt 54
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
Kết cấu và sơ đồ Máy ép trục khuỷu dập nóng
Máy ép trục khuỷu dập nóng chuyên dùng dập khối các chi tiết ở trạng thái
55 nóng
2.4.1.3. Các bộ phận của máy ép trục khuỷu
Động cơ
Bộ truyền - bánh răng, đai …
Bộ li hợp – là hệ thống đóng mở máy – dùng để nối
cơ cấu thực hiện với hệ thống dẫn động và truyền
mômen xoắn từ động cơ đến trục khuỷu.
Bánh đà - Bánh đà giải phóng năng lượng trong
hành trình công tác – Trong thời gian làm việc, một
phần năng lượng được cung cấp từ động cơ còn
phần lớn là từ Bánh đà.
Trục khuỷu – là chi tiết quan trọng trong máy ép
trục khuỷu
Biên – Là chi tiết truyền lực và chuyển động giữa
trục khuỷu và đầu trượt.
Đầu trượt – Là khâu truyền chuyển động và lực
cho nửa khuôn trên.
56
Sơ đồ động của máy ép trục khuỷu vạn năng
1. Động cơ
2. Bộ truyền
3. Bộ li hợp
4. Bánh đà
5. Trục khuỷu
6. Biên
7. Đầu trượt
8. Bộ phận hướng dẫn
9. Thân máy
10. Bộ phận điều khiển
11. Cơ cấu để lấy sản phẩm
12. Cơ cấu để thu hồi phế liệu
13. Cơ cấu cấp phôi
14. Phễu tiếp liệu
15. Hệ thống truyền động cho phễu tiếp liệu
Sơ đồ các bộ phận của máy ép trục khuỷu
16. Truyền động cho cơ cấu cung cấp
17. Phanh
57
•Bộ phận dẫn hướng – đảm bảo cho đầu trượt chuyển động tịnh tiến.
• Thân máy – Là bộ phận để định vị và kẹp chặt tất cả các bộ phận khác của máy đồng thời
lực dập được truyền qua nó.
• Phanh – Thuộc hệ thống đóng mở máy - bộ phận dừng đầu trượt ở vị trí xác định khi động
cơ điện vẫn làm việc liên tục
• Bộ phận điều khiển
• Cơ cấu lấy sản phẩm
• Cơ cấu thu hồi phế liệu
• Cơ cấu cấp phôi
• Phễu tiếp liệu
• Hệ thống bảo hiểm
58
2.4.2. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
59
Thay đổi chiều cao kín máy có chiều dài biên cố định
60
Biên có chiều dài thay đổi Biên có chiều dài cố định
61
Biên có chiều dài cố định
62
63
LY HỢP
Công dụng : Là cơ cấu truyền chuyển động và mômen xoắn từ bánh đà đến trục khuỷu
Các loại : Ly hợp vấu Ly hợp chốt
Ly hợp then quay Ly hợp ma sát Ly hợp trượt
Ly hợp ma sát
64
Phanh
Công dụng : Là trong cơ cấu đóng mở máy để :
- Hãm động năng của cơ cấu chấp hành
- Giữ đầu trượt máy ở vị trí bất động
khi nhả li hợp để đầu trượt không rơi
65
PHANH ĐAI VÀ PHANH ĐĨA MA SÁT
66
ĐẦU TRƯỢT – DẪN HƯỚNG
Cấu tạo và vật liệu của đầu trượt
Công dụng
Chuyển động
Là khâu truyền Lực cho nửa khuôn trên
Yêu cầu
- Bền, nhẹ để giảm năng lượng nâng, giảm công cần
phải có để phanh khi dừng đầu trượt Rỗng để
giảm trọng lượng
Cân bằng Lắp biên với
Chế tạo
đầu trượt đầu trượt
Đúc, hàn hoặc kết hợp
Điều chỉnh
chiều cao
kín
Cụm Bảo hiểm chống
đầu quá tải
trượt
gồm Dẫn hướng Đẩy trên
Lắp khuôn
67
Vật liệu
Chú ý
- Gang : Đúc
- Thép : Hàn Chú ý các cặp ma sát tránh mòn
Sống dẫn
hướng
68
CÂN BẰNG ĐẦU TRƯỢT
Preßkraft F1 Parallelitäts-
kontrolle
Stößelkippung Wegerfassung
Stößelhub
F1 = F 2 + F 3
mit
F3 = F 4 + F 5
a (b)
F (F ) x (y) F F (F )
4 max 2 5 min
Kraftschwerpunkt
Werkzeug
250 bar69
Hệ thống cân bằng đầu trượt
70
CƠ CẤU BẢO HIỂM
Công dụng
Chống quá tải do Chiều dầy phôi tăng
Vật liệu phôi thay đổi : từ CT3 - CT5, lò xo …
Thừa thể tích (dập khối)
Kẹt máy, khuôn …
71
Cơ khí
72
Bảo hiểm không phá hủy – không tự hoàn nguyên
- Thân máy là bộ phận quan trọng của máy ép dùng để định vị và kẹp chặt tất cả
các bộ phận khác của máy ép đồng thời lực dập truyền qua nó.
- Đặc điểm : Là chi tiết không thay thế trong quá trình sửa chữa nên thường lấy hệ
số an toàn bền lớn.
Phân loại :
Chủ yếu phân loại theo 3 nhóm
Thân máy dạng hở
Thân máy dạng kín
Thân máy dạng ghép
74
Thân máy dạng thân kín, dạng thân hở, thân máy đúc, thân máy hàn
Thân hở
Thân đúc
Thân kín
Thân hàn
75
2.4.3. ĐIỀU KIỆN BỀN
0
O 90
Tiếp tuyến m K
O
m K
chung
R A
f.rA 0
0 L
A
P
AB
B
f.rB Pg
Vòng tròn
PD ma sát
K
m f . rA (1 K) K.rB r0 const m R . sin . sin 2 f ()
f u
K k
2
cánh tay đòn mômen xoắn trong trường cánh tay đòn mômen xoắn trong trường
hợp thực tế - có ma sát hợp lý tưởng - không có ma sát 76
MX = mK.P Do mK muK mfK thay ®æi nªn MX còng thay ®æi
K
m R . sin . sin 2 f ()
u
k
2
mfK f . rA (1 K) K.rB r0 const
Tại thời điểm góc quay khác nhau thì Lực cho phép tác dụng lên đầu trượt là khác
nhau
Bằng tính toán độ bền của trục khuỷu, của bánh răng tương ứng với lực tác dụng lên
đầu trượt, người ta xây dựng đồ thị lực cho phép tác dụng lên đầu trượt để cho bộ
truyền Bánh răng và Trục khuỷu không bị hỏng.
Xây dựng đồ thị lực tới hạn tác dụng lên đầu trượt đê cho bộ Trục khuỷu, Bộ truyền
bánh răng không bị hỏng
77
• (1)- Đường đồ thị lực cho phép tác P
1
dụng lên đầu trượt để bộ truyền bánh
răng không bị hỏng 2 B¸nh r¨ng
• (2) - Đường đồ thị lực cho phép tác 3
dụng lên đầu trượt để trục khuỷu không
bị hỏng tại tiết diện BB Trôc khuûu
• (3) - Đường đồ thị lực cho phép tác
dụng lên đầu trượt để trục khuỷu không
bị hỏng tại tiết diện EE Đồ thị trở lực biến dạng KL
0
0 d 90
0
B
Khi lực tác dụng lên đầu trượt vượt quá các giá trị thuộc E
đường (1) hoặc (2) tương ứng với góc quay của trục
khuỷu Gãy trục khuyủ hoặc bánh răng
B
E
78
Khi dA >1,3d0 : đường (3) luôn luôn nằm trên đường (2) tính toán chỉ cẫn xét đường trục
khuỷu tại tiết diện BB và của đường của bộ truyền Bánh răng.
Trong một nguyên công công nghệ : lực công nghệ tác dụng lên đầu trượt => Đồ thị trở lực
biến dạng của kim loại dập
Pg Pg
0 d x 0
0 90
79
Máy ép vạn năng thân hở
80
Máy ép 2 biên thân kín
81
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU SONG ĐỘNG
Đặc điểm máy song động
- Thông thường đầu trượt ngoài có lực chặn nhỏ hơn đầu trượt trong
- Đầu trượt ngoài xuống trước giữ lực chặn ổn định trong suốt quá trình
dập vuốt (thực tế không bằng constant do có độ đàn hồi)
- Đầu trượt ngoài đi xuống, dừng lại. Đầu trượt trong mới đi xuống
- Chiều cao tính từ thời điểm đầu trượt ngoài dừng lại đến thời điểm đầu
trượt trong dừng lại chính là chiều sâu dập vuốt
82
Con trượt phụ
a) b) c)
d)
e)
Các kiểu cơ cấu dẫn động đầu trượt ngoài của máy ép song động
83
Máy ép trục khuỷu song động
84
Máy ép song động 315/200
Ký hiệu máy : КБ5535
Lực danh nghĩa đầu trượt trong :
315 tấn
Lực danh nghĩa đầu trượt ngoài :
200 tấn
Hành trình lớn nhất : 630 mm
Chiều cao kín nhỏ nhất : 400 mm
Số hành trình /phút : 10 16
nhát/phút
Kích thước : 6760 x 5830 x 6580
85
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
Công dụng, lĩnh vực sử dụng
Là dạng máy lớn, siêu trường siêu trọng.
Sử dụng cho các nguyên công cần thắng trở lực biến dạng phôi rất lớn
Dùng chế tạo các chi tiết dập khối : trục khuỷu, bánh răng, cam …..
Đặc điểm cấu tạo của máy
Trục khuỷu là trục lệc tâm, hành trình ngắn : Do lực lớn nên cần cứng vững
Đầu trượt có đuôi dẫn hướng phụ : nguyên nhân do đầu trượt bị lệch
tâm vì lòng khuôn có nhiều lòng khuôn với mức độ biến dạng khác nhau
Lệch trung tâm áp lực khuôn.
Không điều chỉnh được chiều dài chiều cao kín bằng thay đổi chiều dài tay
biên Thay đổi bằng thay đổi chiều cao bàn máy (sử dụng chêm)
Có cả đẩy trên và đẩy dưới do có khả năng phôi dỉnh cả trên và dưới hai
nửa khuôn Giảm góc nghiêng lòng khuôn để tiết kiệm vật liệu
Có cơ cấu cân bằng đầu trượt
Có cơ cấu cứu kẹt : nâng ổ mang bánh đà lên bằng ecu thủy lực
86
Chiều dài hành trình máy cố định, cho phép thao tác lệch tâm nhưng không thể dập nhiều lần
một vật dập trên một lòng khuôn.
87
1. Phanh chính
2. Phanh bánh đà
3,4 . Bộ truyền đai
5. Trụng trung gian
6 Bộ truyền bánh răng
7. Trục khuỷu
8. Biên
9. Li hợp ma sát
10. Bánh đà
11. Đầu trượt
12. Bàn máy
88
MỘT SỐ KẾT
CẤU MÁY ÉP
TRỤC KHUỶU
DẬP NÓNG
89
Các dạng sản phẩm chế tạo trên máy ép trục khuỷu dập nóng
90
2.5. CÁC LOẠI MÁY CHUYÊN DỤNG
91
2.5.1. MÁY ÉP KIỂU VÍT
Trục vít - Đai ốc với ren không tự hãm : Góc nâng ren lớn hơn góc ma sát
Răng ren là hình vuông hoặc ren Accimet : đảm bảo có độ bền lớn
92
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ÉP VÍT
Xét một máy ép vít chuyển động vít là quay và tịnh tiến, đai ốc đứng yên
Phần động (quay và tịnh tiến) bao gồm :
Bánh đà - quay Vít - chuyển động xoắn Đầu trượt –tịnh tiến
Nguyên lý : Phần động được truyền dẫn sẽ chuyển động xuống dưới với vận tốc nhất
định để tạo ra năng lượng làm biến dạng dẻo vật dập
Khi bắt đầu phần động chạm vật : ta cắt truyền động cho vít
Biến dạng dẻo vật dập bằng động năng tích luỹ ở phần động.
Không có mối liên hệ giữa cơ cấu chấp hành và cơ cấu dẫn động
Giống máy Búa - Tiêu thụ hết năng lượng mới dừng phần động
Phần động có tốc độ lớn hơn máy ép nhưng nhỏ hơn máy búa
Tốc độ biến dạng không lớn lắm Đánh giá bằng năng lượng tích luỹ ở phần
động
Đánh giá bằng cả lực ép danh nghĩa Lực tác dụng lên thân lớn
Giống máy ép
Là máy trung gian giữa máy búa và máy ép (máy lưỡng tính)
93
CHỌN MÁY VÀ CÁC NGUYÊN CÔNG SỬ DỤNG MÁY ÉP VÍT
94
- Do Năng lượng sinh ra được tích luỹ thành động năng ở đầu trượt sẽ sử
dụng vào :
+. Biến dạng dẻo vật rèn : Ag
+. Thắng ma sát : AT
+. Biến dạng đàn hồi hệ thống máy : Ay
Lực phát sinh vào biến dạng đàn hồi trong quá trình gia công sẽ phụ thuộc
vào điều kiện làm việc của máy :
Trở lực biến dạng vật rèn là lớn Lực phát sinh vào đàn hồi là nhỏ
Trở lực biến dạng vật rèn là nhỏ Lực phát sinh vào đàn hồi là lớn
Và lực phát sinh vào đàn hồi lớn nhất khi va đập nguội mà không có vật rèn.
Khi hoạt động bắt buộc phải có vật rèn
95
•MÁY ÉP VÍT MA SÁT
Máy ép vít ma sát điều khiển tay đòn Máy ép vít ma sát điều khiển khí
máy có lực ép danh nghĩa nhỏ nén – máy có lực ép danh nghĩa lớn
97
MÁY ÉP VÍT ĐIỆN CUNG STATO
98
M¸y Ðp vÝt ®iÖn cung stato
99
2.5.1.3. LĨNH VỰC SỬ DỤNG MÁY ÉP VÍT
Công dụng : Sử dụng cả trong dập tấm và dập khối, phù hợp nhất là các chi tiết
chồn dạng chuôi dài
DẬP THỂ TÍCH TRÊN MÁY ÉP MA SÁT TRỤC VÍT
Máy ép MSTV có hành trình không cố định giống như máy búa, nên có thể dập
nhiều lần một vật dập trên một lòng khuôn.
So với máy ép trục khuỷu cùng cỡ, có thể chế tạo được sản phẩm có kích
thước lớn hơn.
Hành trình lớn hơn METK nên có thể dập được các vật dập cao hơn.
Tốc độ biến dạng trên máy ép MSTV nhỏ hơn so với trên máy búa.
Không cho phép dập lệch tâm do đặc điểm kết cấu của máy (cong vít).
Do đó chỉ dập được các chi tiết có dạng tròn xoay.
Máy ép MSTV có cơ cấu đẩy dưới cho nên có thể dập được các chi tiết có
chuôi dài với góc nghiêng thành lòng khuôn không đáng kể.
Kết cấu khuôn giống như trên METK dập nóng.
Trên máy ép MSTV có thể dùng khuôn kín hoặc ép chảy hoặc khuôn dập với cối
ghép 2 nửa.
100
2.5.2. MÁY ÉP KIỂU QUAY
2.5.2.1. Máy uốn lốc
Đặc điểm
Nguyên công công tác được thực hiện trong khi phôi chuyển động Phôi được gia
công một cách liên tục
Chủ yếu sản xuất các vật định hình, khả năng chế tạo các chi tiết có chiều dài theo
ý muốn (chiều dài vô tận)
Thông số cơ bản là mômen xoắn tác dụng lên trục chính
101
2.5.2.1. MÁY NẮN
102
Trục nắn
Phôi
S¬ ®å m¸y n¾n
Lực ép nhỏ
Biến dạng nhỏ
106
2.5.2.3. MÁY RÈN QUAY, MÁY RÈN HƯỚNG KÍNH VÀ CÁC MÁY CHUYÊN MÔN HÓA
1 2 3 4 5
Máy rèn quay 6
d
vừa tịnh tiến hướng kính
Là máy làm việc ở trạng thái nóng 1 3 2 4 7
Chế tạo các chi tiết dạng trục bậc, trục
rỗng 6
d1
§Æc ®iÓm
d
8
d
a
Rèn trục bậc
Rèn trục côn 2 4 10
107
MÔ HÌNH MÁY RÈN QUAY
VIDEO
108
MÔ PHỎNG RÈN NÒNG
Rèn trục
Rèn nòng rỗng
109
MỘT SỐ DẠNG PHÔI RÈN TRÊN MÁY RÈN QUAY
110
Máy rèn hướng kính
Sự khác nhau cơ bản giữa máy rèn hướng kính với máy rèn quay là: ở máy rèn
hướng kính các đầu trượt không quay mà chỉ chuyển động hướng kính nhờ cơ cấu
biên trục khuỷu (không nhờ con lăn)
Phôi quay tự động
111
2.5.2.4. MÁY MIẾT
Miết xuôi
Theo phương pháp miết : Miết ngược
Sơ đồ miết quay
a) Miết xuôi; b)Miết ngược
112
MỘT SỐ DẠNG SẢN PHẨM MIẾT
113
Nguyên lý của quá trình miết tấm
114
•Máy miết cỡ lớn
115
2.5.2.5. MÁY RÁT VÀNH
116
117
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ RÁT
118
2.5.2.6. MÁY CẮT DAO ĐĨA
Phân loại
Máy cắt một đĩa
Hai đĩa
Nhiều đĩa
119
Sơ đồ máy cắt dao đĩa
120