You are on page 1of 120

2.

THIẾT BỊ RÈN DẬP – SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ MỘT PHÂN XƯỞNG

1
2. THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG DẬP TẠO HÌNH

•Thiết bị trong phân xưởng dập tạo hình bao gồm nhiều loại:

Thiết bị trong phân xưởng dập

Máy dập Lò nung Máy nắn, thiết bị phụ trợ Máy vận chuyển

Máy búa hơi nước không khí nén


Máy búa không khí nén
Máy búa cơ khí
Máy búa thủy lực

Máy búa : Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực động
Máy dập
Máy ép Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực tĩnh

•Máy ép cơ khí
•Máy ép thủy lực
2
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH

Phân loại thiết bị dập tạo hình : thông thường có 3 cách phân loại
• Theo loại truyền động.
• Theo dấu hiệu động học và động lực học của giai đoạn gây biến dạng dẻo vật dập
• Theo đặc điểm công nghệ.

•Truyền động bằng cơ khí

1, Theo loại truyền động •Truyền động bằng chất lỏng, dầu, nưước

•Truyền động bằng khí, điện từ

3
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH

2, Theo dấu hiệu động học •Nhóm 1 : Gồm tất cả các máy búa
o Có đặc điểm các chuyển động của máy không
dựa vào liên kết cứng
o Có tốc độ va đập < 20 m/s
•Xét thời kỳ có tải của máy
Nhóm 2 : Các máy ép thuỷ lực
- Có đặc điểm các chuyển động của máy không
dựa vào liên kết không cứng nhưng khác máy búa
ở đường cong biểu diễn tốc độ
•Chia ra làm 5 nhóm
Nhóm 3 : Các máy ép cơ khí
- Chuyển động của máy là nhờ liên kết cứng
Nhóm 4 : Các máy cán rèn quay
- Các bộ phận của máy thực hiện chuyển động
quay.
- Vận tốc là hằng số
Nhóm 5 : Các máy dập xung
- Có tốc độ làm việc lớn  300 m/s
4
2.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ DẬP TẠO HÌNH

Máy cắt, máy đột …

Máy dập vuốt …

Máy uốn, máy lốc …


3, Theo đặc điểm công
nghệ Máy rèn quay

Máy dập tự động

Máy chuyên dùng

5
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy búa

Máy búa hơi nước Máy búa không khí Máy búa khí
không khí nén nén

Máy búa cơ khí

Máy búa thuỷ lực

6
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy ép thuỷ lực

Phân loại theo chức năng Theo hình dáng khung Theo kiếu số lượng
công nghệ máy : C, kín.. xilanh

7
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THIẾT BỊ RÈN DẬP ĐIỂN HÌNH
Máy ép cơ khí

Máy ép trục khuỷu Máy ép vít Máy kiểu quay

Máy dập chuyên dùng

Máy dập tự động

8
2.2. MÁY BÚA

Phân loại dựa vào cơ cấu phát động

Máy Búa hơi nước – không Máy Búa không khí nén Máy Búa cơ khí
khí nén

Máy Búa thuỷ lực Máy Búa khí cháy (nổ)

Các thông số cơ bản của máy :


- Trọng lượng của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn tương đương với máy ép 30.000 tấn)
- Tốc độ của vật rơi
- Hiệu suất va đập
Lĩnh vực ứng dụng : Rèn tự do, chồn, vuốt, dập khối

Trọng lượng phần rơi : Bao gồm Piston công tác, cán piston công tác, đe trên. 9
MÁY BÚA
Phân loại:
Máy búa hơi nưước không khí nén
Máy búa không khí nén
Máy búa cơ khí
Máy búa thuỷ lực
Các thông số cơ bản của máy :
- Trọng lượng của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn tương đương với máy ép 30.000 tấn)
- Tốc độ của vật rơi
- Hiệu suất va đập
Lĩnh vực ứng dụng : Rèn tự do, chồn, vuốt, dập khối

Máy búa không khí nén Máy búa thuỷ lực


10
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC
THỰC HIỆN MÁY BÚA HƠI NƯỚC – KHÔNG KHÍ NÉN

• Là loại máy búa chuyên dùng để dập


• Chất công tác là Hơi nước hoặc Không khí nén được cung cấp từ trạm
• Trọng lượng bộ phận rơi – G > 500 Kg.
• Năng lượng sinh ra của máy búa trọng lượng phần rơi 1 tấn tương đương 1000 tấn lực ép
danh nghĩa các máy khác

Máy búa Hơi nưước – KKN hình  Máy búa Hơi nưước – KKN hình cung 11
MÁY BÚA HƠI NƯỚC – KHÔNG KHÍ NÉN HAI TRỤ HÌNH CUNG

• Ký hiệu máy : C66-35(1T)


• Trọng lượng phần rơi : 1300 Kg.
• Hành trình piston : 1000 mm
• Số nhát đập trong 1 phút : 55  60
• Trọng lượng: 15000 Kg
• Kích thước : 3600x1500x6000

• Công dụng : Dùng dập khối với khuôn kín và khuôn hở

12
MÁY BÚA HƠI NƯỚC – KHÔNG KHÍ NÉN HÌNH CHỮ 

• Ký hiệu máy : C86-25(1T)


• Trọng lượng phần rơi : 1500 Kg.
• Hành trình piston : 1000 mm
• Số nhát đập trong 1 phút : 50  60
• Trọng lượng: 20000 Kg
• Kích thước : 2400 x 1400 x 6000

• Công dụng : Dùng dập khối với khuôn


kín và khuôn hở

13
TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC THỰC HIỆN

 Đặc điểm
Dùng để rèn và dập khối
Phải có hệ thống cấp khí, cấp hơi từ trạm nguồn của nhà máy
- Trọng lượng phần rơi nhỏ nhất là 500 kg
Máy búa rèn : GH = 500 - 5.000 Kg
Máy búa dập : GH = 500 - 30.000 Kg
Kết cấu máy : 1 trụ, 4 trụ …

 Tính năng máy búa hơi nước - không khí nén


Chất công tác : - Hơi nước : 9 - 12 atm Không khí : 7 - 9 atm
Chất công tác được cung cấp từ trạm nguồn
Đặc trưng máy búa là trọng lượng phần rơi : GH
Bao gồm :
Khối lượng đầu trượt + Khối lượng Piston + KL cán Piston

14
MỘT SỐ KẾT CẤU CÁC MÁY BÚA HƠI – KHÔNG KHÍ NÉN

Kết cấu Máy búa hơi nước - không khí nén dạng cung 15
ỨNG DỤNG DẬP THỂ TÍCH TRÊN MÁY BÚA
Quy trình công nghệ và khuôn dập trên máy búa

16
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC
THỰC HIỆN MÁY BÚA KHÔNG KHÍ NÉN

Là loại máy búa chủ yếu dùng để rèn tự do


• Chất công tác là Không khí nén được cung cấp từ chính bản thân máy búa
• Trọng lượng bộ phận rơi – G < 3000 Kg.

17
Là loại máy búa làm việc nhờ không khí nén đưa vào từ xilanh nén của chính bản
thân máy búa

18
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

Khi động cơ 1 làm việc, trục khuỷu 5


quay, thanh truyền 6 kéo piston nén
ép 8 chuyển động lên xuống trong xi
lanh 7
Khi Piston nén 8 đi xuống, không khí
ở phía dưới xilanh nén 7 bị nén. Nếu
mở van 18 và van 9, không khí
chuyển sang phía dưới của xilanh
công tác 10 đẩy piston công tác 11 đi
lên. Không khí thừa ở phía trên piston
công tác 10 đi qua van 9 sang phía
trên xilanh nén. Khi Piston nén 8 đi
lên, không khí ở phía trên xilanh 7 đi
qua van 9 sang phía trên xilanh công
tác đẩy piston công tác đi xuống tạo
ra quá trình va đập.

19
MỘT SỐ KẾT CẤU CÁC MÁY BÚA KHÔNG KHÍ NÉN
Xilanh nén
Xilanh
công tác

Tay biên

Trục
khuỷu tay
quay
Bộ truyền
đai

Động cơ

Đối trọng để trục tay quay luôn ở vị trí dưới


20
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG VÀ LĨNH VỰC
THỰC HIỆN MÁY BÚA CƠ KHÍ

Là loại máy búa chủ yếu dùng để rèn tự do


Năng lượng của động cơ truyền cho bộ phận rơi nhờ vào các loại mối liên kết cơ khí (ma
sát, mềm, đàn hồi)
Trọng lượng bộ phận rơi
Có 3 nhóm chính
- Máy búa ván
(liên kết ma sát)
- Máy búa dây cáp, xích
(liên kết mềm)
- Máy búa nhíp
(liên kết đàn hồi)

21
Máy búa dây cáp Máy búa xích Máy búa ván Máy búa hơi

22
MÁY BÚA VÁN

• Trọng lượng phần rơi : 500  2500 kg


• Dùng để rèn tự do và có thể dập thể tích, nắn
các chi tiết đơn giản
• Là máy búa tác động đơn, hệ số hữu dụng của
máy cao nhưng năng suất lao động thấp, khó
điều chỉnh lực dập, độ cứng vững máy kép, tấm
van gỗ chóng mòn.

• Công dụng: chuyên dùng rèn tự do

23
MÁY BÚA VÁN

Tấm ván gỗ thường có kích thước


Dày 30 - 40 mm
Rộng 115 - 400 mm
Cao 2500 - 4000 mm
Tuổi thọ trung bình tấm ván 50 - 60 giờ
Khoảng hành trình lớn nhất của đầu búa từ 800 - 1500 mm
Sử dụng để chồn các vật rèn có kích thước
Đường kính, cạnh góc vuông 300 - 800 mm
Khối lượng vật rèn đến: 850 kg

24
MÁY BÚA THUỶ LỰC

Thực chất vẫn là các dạng máy ép thuỷ lực tuy nhiên do đặc điểm trong hành trình công tác,
bộ phận rơi được tách ra khỏi cơ cấu truyền động nên được xếp vào dạng máy búa.
Thông số chính của máy : Trọng lượng bộ phận rơi

25
MÁY BÚA THUỶ LỰC CÓ BÌNH TÍCH ÁP CHUYÊN DÙNG DẬP NÓNG CÁC SẢN
PHẨM DẠNG KHỐI

Máy búa thuỷ lực 300 tấn Máy búa thuỷ lực 1200 tấn
26
2.3. MÁY ÉP THUỶ LỰC

Phân loại theo hình dáng khung máy Phân loại theo chức năng công nghệ
Khung máy dạng chữ C (thân hở) Máy ép dập tấm

Máy ép rèn, rập thể tích


Khung máy 2, 4 trụ (thân kín)
Máy ép chảy

Máy cắt đột liên hợp


Khung máy dạng 2, 4 cột (thân kín) Máy ép chuyên dụng 27
2.3.1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ÉP THỦY LỰC

Máy ép thuỷ lực hầu như hoạt động theo tác dụng tĩnh. Nguyên lý làm việc dựa trên cơ sở
của định luật Pascal. Máy ép thuỷ lực dùng để rèn, dập khối, ép chảy, dập tấm v.v.
Thông số chính của máy là lực ép danh nghĩa. Máy dập nóng có Pdn = 10-700MN. Máy dập
tấm có Pdn = 0,5-10MN

28
2.3.1. NGUYÊN LÝ MÁY ÉP THỦY LỰC
Nguyên lý tác dụng của máy tuân theo định luật truyền áp suất trong lòng chất lỏng của
Pascal. Cụ thể là lực tạo ra ở Piston P phụ thuộc vào áp lực của dòng chất lỏng P1 và đường
kính D.

D2
P  P1. 2
d

P : Lực công tác


P1 : Lực ép từ trạm nguồn
D : Đường kính piston công tác
d : Đường kính Piston ép.
Nếu muốn P lớn thì tăng D, nhưng D lớn quá sẽ cồng kềnh. Nên kết hợp giữa tăng
P1 và D hài hòa để máy không cồng kềnh và khối lượng không lớn
Thông thường P1 khoảng : 150  350 atm (15  35 MPa)
29
THÔNG SỐ
CHÍNH CỦA MÁY
Đầu trượt

Khuôn

Chiều cao hở
khoảng không
gian dập: Z Chiều
cao kín

Các thông số chính của máy ép thủy lực


Lực ép danh nghĩa : PH tấn
PH = áp suất chất lỏng trong xilanh x Diện tích có ích của các piston công tác
Chiều cao hở khoảng không gian dập : Z Hành trình xà di động : H
Kích thước bàn máy : A x B Tốc độ ép, không tải ...
30
PHÂN LOẠI

MÁY ÉP THUỶ LỰC DẠNG KHUNG CHỮ C

Thông số chính của máy : Lực ép danh nghĩa : PDN


Các máy ép thuỷ lực thuận lợi cho các nguyên công dập vuốt, uốn … 31
MÁY ÉP THUỶ LỰC 4 TRỤ ĐƠN ĐỘNG DẠNG THÂN KÍN CÓ BÀN MÁY DI ĐỘNG

Sử dụng cho các nguyên công dập vuốt sâu


- Có bàn máy di động để lắp khuôn 32
MÁY THUỶ LỰC 4 CỘT

33
Chuyên dùng để rèn và dập khối
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA MÁY ÉP THỦY LỰC
1. Bơm, động cơ thủy lực 2. Các loại Valve.
3. Đêng ống 4. Piston – xilanh thuỷ lực
5. Thùng dầu
6. Các thiết bị phụ kiện (Bộ lọc dầu, mắt dầu, nắp binh dầu )

BƠM CAO ÁP
PISTON

34
BƠM PISTON

35
BƠM CAO ÁP
BÁNH RĂNG

36
CÁC LOẠI VALVE VAN MỘT CHIỀU

Van một chiều kiểu trụ, nón

Van một chiều kiểu bi 37


CÁC LOẠI VALVE VAN AN TOÀN – VAN TRÀN

Van an toàn : có nhiệm vụ giữ cho áp suất lớn nhất mà hệ thống có thể tải. Khi áp
suất lớn hơn áp suất cho phép của hệ thống thì dòng áp suất dầu sẽ thắng lực lò xo,
để chất lỏng chảy theo cửa B trở lại thùng dầu.

Van tràn : hoạt động theo nguyên tắc van an toàn, tuy nhiên khác ở chỗ khi áp suất ở
A đạt giá trị xác định thì cửa B nối với A, nối với cơ cấu điều khiển. 38
CÁC LOẠI VALVE VAN TIẾT LƯU

Là van điều chỉnh lưu lượng cung cấp cho thiết


bị thuỷ lực

39
CÁC LOẠI VALVE VAN PHÂN PHỐI

Là thiết bị dùng thay đổi hướng chuyển động của dòng dầu trong hệ thống thuỷ lực.

Van phân phối 4 của 3 vị trí điều


khiển điện từ

Van phân phối 4 của 2 vị trí


điều khiển bằng tay

40
Xilanh - Piston
Nhiệm vụ
Xi lanh thuỷ lực là cơ cấu chấp hành của truyền dẫn thuỷ lực để thực hiện chuyển
động thẳng
- Truyền chuyển động thẳng
- Truyền lực

Xilanh mặt bích Xilanh treo

41
Bản vẽ xilanh dạng mặt bích

42
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ LỌC DẦU HỒI

43
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ MẮT THĂM DẦU – THƯỚC ĐỔ DẦU

44
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ NẮP THÙNG DẦU

45
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

HỆ THỐNG LÀM MÁT


46
Oil/Air Cooler Units
BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ THUỶ LỰC TRONG METL CÓ DẪN ĐỘNG BẰNG BƠM DẦU

Van chèng lón


(van chèng tôt ¸p)
47
CÁC NGUYÊN CÔNG DẬP TẠO HÌNH SỬ DỤNG MÁY ÉP THỦY LỰC
Dập vuốt

Dập khối trên máy búa thủy lực

Các nguyên công uốn, ép chảy ....

48
2.4. MÁY ÉP CƠ KHÍ

Máy ép trục khuỷu Máy loại quay Máy dập xung

49
MÁY ÉP CƠ KHÍ

Máy ép cơ khí được sử dụng rộng rái trong nhiều ngành công nghiệp chế tạo máy và dụng
cụ, công nghiệp xây dựng, thực phẩm ... Một chi tiết quan trọng của máy là trục khuỷu nên
máy còn có tên gọi là máy ép trục khuỷu. Máy có lực ép danh nghiã từ rất nhỏ dưới 25kN
đến rất lớn 100.000kN. Máy ép trục khuỷu dùng chủ yếu để dập tấm, dập thể tích nóng,
nguội, cắt phôi và thực hiện nhiều nguyên công khác trong GCAL.

Ưu điểm :
- Sử dụng máy và kết cấu máy đơn giản
- Chế tạo được các chi tiết có hình dạng phức tạp, chất lượng bề mặt chi tiết cao mà không
cànn qua gia công cắt gọt
- Năng suất máy cao, xưởng không ồn, sạch, nền móng ít rung động như máy búa

Nhược điểm :
- Ít vạn năng trong các nguyên công dập thể tích, không thực hiện được các nguyên công
vuốt, ép tụ.
- Lực ép danh nghĩa của máy không thể tăng quá lớn như máy ép thuỷ lực vì kích thước
của máy sẽ rất lớn.
- Đầu trượt có thể bị kẹt ở điểm chết dưới
50
2.4.1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
2.4.1.1. Đặc điểm máy ép trục khuỷu
Máy ép trục khuỷu : chi tiết quan trọng nhất là trục khuỷu
Thông số quan trọng của máy ép : Lực ép – lực ép thể hiện kích thước và công
suất của máy
ứng dụng METK : Cắt phôi thanh – tấm, dập tấm, dập khối (nóng hoặc nguội)

Máy ép trục khuỷu


lệch tâm dùng chêm

Máy ép trục khuỷu lệch


tâm dùng tay biên 51
2.4.1.2. Phân loại máy ép trục khuỷu

Máy trục khuỷu đơn động


Máy ép trục khuỷu vạn năng
Máy ép trục khuỷu chuyên dùng dập vuốt
Máy ép trục khuỷu uốn tấm

Máy ép trục khuỷu song động – dùng dập tấm

Máy ép Là máy ép trục khuỷu có hai đầu trưượt


trục khuỷu Một đầu trượt chính ở trong dùng để mang dụng cụ tạo hình
Một đầu trượt ngoài dùng để chặn phôi.
- Ký hiệu : VD : 315/200

Máy ép trục khuỷu tam động


Là máy ép trục khuỷu có ba đầu trượt
Ngoài hai đầu trượt giống máy song động, máy có thêm 1
đầu trượt ở dưới dùng để dập vuốt ngược

52
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU

Máy ép trục khuỷu vạn năng

Trục khuỷu thông thường

Máy ép trục khuỷu vạn năng chuyên dùng cắt, uốn, dập vuốt, dập khối 53
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU

Máy ép trục khuỷu song động, tam động

Máy ép trục khuỷu song động và tam động chuyên dùng Dập vuốt 54
PHÂN LOẠI MÁY ÉP TRỤC KHUỶU
Kết cấu và sơ đồ Máy ép trục khuỷu dập nóng

Máy ép trục khuỷu dập nóng chuyên dùng dập khối các chi tiết ở trạng thái
55 nóng
2.4.1.3. Các bộ phận của máy ép trục khuỷu

 Động cơ
Bộ truyền - bánh răng, đai …
Bộ li hợp – là hệ thống đóng mở máy – dùng để nối
cơ cấu thực hiện với hệ thống dẫn động và truyền
mômen xoắn từ động cơ đến trục khuỷu.
Bánh đà - Bánh đà giải phóng năng lượng trong
hành trình công tác – Trong thời gian làm việc, một
phần năng lượng được cung cấp từ động cơ còn
phần lớn là từ Bánh đà.
Trục khuỷu – là chi tiết quan trọng trong máy ép
trục khuỷu
Biên – Là chi tiết truyền lực và chuyển động giữa
trục khuỷu và đầu trượt.
Đầu trượt – Là khâu truyền chuyển động và lực
cho nửa khuôn trên.

56
Sơ đồ động của máy ép trục khuỷu vạn năng

1. Động cơ
2. Bộ truyền
3. Bộ li hợp
4. Bánh đà
5. Trục khuỷu
6. Biên
7. Đầu trượt
8. Bộ phận hướng dẫn
9. Thân máy
10. Bộ phận điều khiển
11. Cơ cấu để lấy sản phẩm
12. Cơ cấu để thu hồi phế liệu
13. Cơ cấu cấp phôi
14. Phễu tiếp liệu
15. Hệ thống truyền động cho phễu tiếp liệu
Sơ đồ các bộ phận của máy ép trục khuỷu
16. Truyền động cho cơ cấu cung cấp
17. Phanh
57
•Bộ phận dẫn hướng – đảm bảo cho đầu trượt chuyển động tịnh tiến.
• Thân máy – Là bộ phận để định vị và kẹp chặt tất cả các bộ phận khác của máy đồng thời
lực dập được truyền qua nó.
• Phanh – Thuộc hệ thống đóng mở máy - bộ phận dừng đầu trượt ở vị trí xác định khi động
cơ điện vẫn làm việc liên tục
• Bộ phận điều khiển
• Cơ cấu lấy sản phẩm
• Cơ cấu thu hồi phế liệu
• Cơ cấu cấp phôi
• Phễu tiếp liệu
• Hệ thống bảo hiểm

58
2.4.2. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY ÉP TRỤC KHUỶU

BIÊN VÀ CỤM THANH TRUYỀN

Biên có chiều dài cố định Biên có chiều dài thay đổi

59
Thay đổi chiều cao kín máy có chiều dài biên cố định
60
Biên có chiều dài thay đổi Biên có chiều dài cố định

dùng cho máy ép hạng nặng dùng để dập


dùng cho máy ép trục khuỷu đơn
nóng và tinh chỉnh hoặc trong một vài loại
động máy ép trục khuỷu đơn động
máy ép thân kín và máy ép song động

61
Biên có chiều dài cố định

62
63
LY HỢP
Công dụng : Là cơ cấu truyền chuyển động và mômen xoắn từ bánh đà đến trục khuỷu
Các loại : Ly hợp vấu Ly hợp chốt
Ly hợp then quay Ly hợp ma sát Ly hợp trượt

Ly hợp ma sát

64
Phanh
Công dụng : Là trong cơ cấu đóng mở máy để :
- Hãm động năng của cơ cấu chấp hành
- Giữ đầu trượt máy ở vị trí bất động
khi nhả li hợp để đầu trượt không rơi

Kết cấu phanh ma sát giống như ly


hợp ma sát uy nhiên phanh chỉ có
một đĩa để đảm bảo an toàn

65
PHANH ĐAI VÀ PHANH ĐĨA MA SÁT

Phanh đai không lệch tâm

66
ĐẦU TRƯỢT – DẪN HƯỚNG
Cấu tạo và vật liệu của đầu trượt
 Công dụng
Chuyển động
Là khâu truyền Lực cho nửa khuôn trên
Yêu cầu
- Bền, nhẹ để giảm năng lượng nâng, giảm công cần
phải có để phanh khi dừng đầu trượt  Rỗng để
giảm trọng lượng
Cân bằng Lắp biên với
 Chế tạo
đầu trượt đầu trượt
Đúc, hàn hoặc kết hợp
Điều chỉnh
chiều cao
kín
Cụm Bảo hiểm chống
đầu quá tải
trượt
gồm Dẫn hướng Đẩy trên

Lắp khuôn

67
Vật liệu
Chú ý
- Gang : Đúc
- Thép : Hàn Chú ý các cặp ma sát tránh mòn

Đưa chi tiết nào Nên Cứng – Cứng


Mòn
mòn vào chi tiết
Mềm – Mềm
rễ thay thế
Dẫn hướng

Sống dẫn
hướng

Có nhiều dạng mặt


cắt khác nhau

68
CÂN BẰNG ĐẦU TRƯỢT
Preßkraft F1 Parallelitäts-
kontrolle

Stößelkippung Wegerfassung
Stößelhub

F1 = F 2 + F 3
mit
F3 = F 4 + F 5
a (b)

F (F ) x (y) F F (F )
4 max 2 5 min

Kraftschwerpunkt
Werkzeug

250 bar69
Hệ thống cân bằng đầu trượt

70
CƠ CẤU BẢO HIỂM
Công dụng
Chống quá tải do Chiều dầy phôi tăng
Vật liệu phôi thay đổi : từ CT3 - CT5, lò xo …
Thừa thể tích (dập khối)
Kẹt máy, khuôn …

Phân loại : Phân làm 2 nhóm


- Nhóm tự hoàn nguyên :
tự trả về vị trí cũ khi dỡ hết tải Nhóm phá hủy : Chốt cắt, cốc cắt
Nhóm không phá hủy : lò xo
- Nhóm không tự hoàn nguyên
 Cơ cấu
Bảo hiểm theo lực
Bảo hiểm theo mô men xoắn
Sử dụng cơ cấu bảo hiểm không tận dụng hết khả năng của máy Mong muốn tận
dụng tối đa khả năng máy mà vẫn đảm bảo an toàn

71
Cơ khí

Cốc cắt Đĩa cắt

72
Bảo hiểm không phá hủy – không tự hoàn nguyên

Quá tải lò xo lún


Thanh trượt xuống

Bảo hiểm ma sát – tự hoàn nguyên


73
THÂN MÁY

- Thân máy là bộ phận quan trọng của máy ép dùng để định vị và kẹp chặt tất cả
các bộ phận khác của máy ép đồng thời lực dập truyền qua nó.
- Đặc điểm : Là chi tiết không thay thế trong quá trình sửa chữa nên thường lấy hệ
số an toàn bền lớn.

Phân loại :
Chủ yếu phân loại theo 3 nhóm
 Thân máy dạng hở
Thân máy dạng kín
Thân máy dạng ghép

74
Thân máy dạng thân kín, dạng thân hở, thân máy đúc, thân máy hàn

Thân hở
Thân đúc

Thân kín

Thân hàn

75
2.4.3. ĐIỀU KIỆN BỀN 

0
O 90
Tiếp tuyến m K

O
m K
chung 
R A
f.rA 0
0 L
A


P
AB

B
f.rB Pg
Vòng tròn
PD ma sát

 K 
m  f . rA (1  K)  K.rB  r0   const m  R . sin   . sin 2   f ()
f u

 
K k
2
cánh tay đòn mômen xoắn trong trường cánh tay đòn mômen xoắn trong trường
hợp thực tế - có ma sát hợp lý tưởng - không có ma sát 76
MX = mK.P Do mK  muK  mfK thay ®æi nªn MX còng thay ®æi

 K 
m  R . sin   . sin 2   f ()
u

 
k
2
mfK  f . rA (1  K)  K.rB  r0   const

Tại thời điểm góc quay  khác nhau thì Lực cho phép tác dụng lên đầu trượt là khác
nhau

Bằng tính toán độ bền của trục khuỷu, của bánh răng tương ứng với lực tác dụng lên
đầu trượt, người ta xây dựng đồ thị lực cho phép tác dụng lên đầu trượt để cho bộ
truyền Bánh răng và Trục khuỷu không bị hỏng.

Xây dựng đồ thị lực tới hạn tác dụng lên đầu trượt đê cho bộ Trục khuỷu, Bộ truyền
bánh răng không bị hỏng

77
• (1)- Đường đồ thị lực cho phép tác P
1
dụng lên đầu trượt để bộ truyền bánh
răng không bị hỏng 2 B¸nh r¨ng
• (2) - Đường đồ thị lực cho phép tác 3
dụng lên đầu trượt để trục khuỷu không
bị hỏng tại tiết diện BB Trôc khuûu
• (3) - Đường đồ thị lực cho phép tác
dụng lên đầu trượt để trục khuỷu không
bị hỏng tại tiết diện EE Đồ thị trở lực biến dạng KL

0
0 d 90
0

Đồ thị lực cho phép tác dụng lên đầu trượt để bộ


truyền Bánh răng, Trục khuỷu không bị hỏng

B
Khi lực tác dụng lên đầu trượt vượt quá các giá trị thuộc E
đường (1) hoặc (2) tương ứng với góc quay  của trục
khuỷu  Gãy trục khuyủ hoặc bánh răng
B
E
78
Khi dA >1,3d0 : đường (3) luôn luôn nằm trên đường (2)  tính toán chỉ cẫn xét đường trục
khuỷu tại tiết diện BB và của đường của bộ truyền Bánh răng.
Trong một nguyên công công nghệ : lực công nghệ tác dụng lên đầu trượt => Đồ thị trở lực
biến dạng của kim loại dập

Pg Pg

Đặt đồ thị trở lực biến dạng vào đồ


thị lực cho phép tác dụng lên đầu
trượt ta thấy :
- Nếu đồ thị trở lực biến dạng vượt
quá 1 giá trị nào đó thuộc đường Nguyên công cắt Nguyên công dập vuốt h
Bánh răng hoặc Trục khuỷu tương
ứng với góc quay   Bánh răng
1 B¸nh r¨ng

hoặc trục khuỷu sẽ hỏng 2


Trôc khuûu
3

§å thÞ trë lùc biÕn d¹ng KL

0 d x 0 
0 90
79
Máy ép vạn năng thân hở

80
Máy ép 2 biên thân kín
81
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU SONG ĐỘNG
Đặc điểm máy song động
- Thông thường đầu trượt ngoài có lực chặn nhỏ hơn đầu trượt trong
- Đầu trượt ngoài xuống trước giữ lực chặn ổn định trong suốt quá trình
dập vuốt (thực tế không bằng constant do có độ đàn hồi)
- Đầu trượt ngoài đi xuống, dừng lại. Đầu trượt trong mới đi xuống
- Chiều cao tính từ thời điểm đầu trượt ngoài dừng lại đến thời điểm đầu
trượt trong dừng lại chính là chiều sâu dập vuốt

Có nhiều kiểu truyền động cho đầu trượt ngoài


Truyền động bằng cam (hình a) : Chóng mòn mặt tiếp xúc của cam và con lăn
dùng cho những máy cỡ nhỏ (thân hở).
Sử dụng cơ cấu khuỷu - đòn 8 khâu với con trượt phụ (hình b, c).
Cơ cấu khuỷu - đòn 8 khâu (hình d, e) dùng cho máy 2 khuỷu và 4 khuỷu. Tại mỗi
trục khuỷu có lắp 2 biên : một để truyền động cho đầu trượt trong, một để truyền
động cho đầu trượt ngoài.

Ký hiệu máy : 315/200

82
Con trượt phụ

a) b) c)

d)
e)

Các kiểu cơ cấu dẫn động đầu trượt ngoài của máy ép song động

83
Máy ép trục khuỷu song động
84
Máy ép song động 315/200
Ký hiệu máy : КБ5535
Lực danh nghĩa đầu trượt trong :
315 tấn
Lực danh nghĩa đầu trượt ngoài :
200 tấn
Hành trình lớn nhất : 630 mm
Chiều cao kín nhỏ nhất : 400 mm
Số hành trình /phút : 10  16
nhát/phút
Kích thước : 6760 x 5830 x 6580

Máy ép trục khuỷu song động 315/200

85
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
Công dụng, lĩnh vực sử dụng
Là dạng máy lớn, siêu trường siêu trọng.
Sử dụng cho các nguyên công cần thắng trở lực biến dạng phôi rất lớn
Dùng chế tạo các chi tiết dập khối : trục khuỷu, bánh răng, cam …..
Đặc điểm cấu tạo của máy
Trục khuỷu là trục lệc tâm, hành trình ngắn : Do lực lớn nên cần cứng vững
Đầu trượt có đuôi dẫn hướng phụ : nguyên nhân do đầu trượt bị lệch
tâm vì lòng khuôn có nhiều lòng khuôn với mức độ biến dạng khác nhau
Lệch trung tâm áp lực khuôn.
Không điều chỉnh được chiều dài chiều cao kín bằng thay đổi chiều dài tay
biên Thay đổi bằng thay đổi chiều cao bàn máy (sử dụng chêm)
Có cả đẩy trên và đẩy dưới do có khả năng phôi dỉnh cả trên và dưới hai
nửa khuôn Giảm góc nghiêng lòng khuôn để tiết kiệm vật liệu
Có cơ cấu cân bằng đầu trượt
Có cơ cấu cứu kẹt : nâng ổ mang bánh đà lên bằng ecu thủy lực

86
Chiều dài hành trình máy cố định, cho phép thao tác lệch tâm nhưng không thể dập nhiều lần
một vật dập trên một lòng khuôn.

1. Đuôi dẫn hướng phụ


2. Bánh răng nhỏ
3 . Bánh răng lớn và ly hợp
ma sát
4. Đầu trượt
5. Chêm bàn máy
6. Phanh
7. Bánh đà
8. Phanh bánh đà
9. Cơ cấu cân bằng

Sơ đồ máy ép trục khuỷu dập nóng

87
1. Phanh chính
2. Phanh bánh đà
3,4 . Bộ truyền đai
5. Trụng trung gian
6 Bộ truyền bánh răng
7. Trục khuỷu
8. Biên
9. Li hợp ma sát
10. Bánh đà
11. Đầu trượt
12. Bàn máy

Sơ đồ máy ép trục khuỷu dập nóng

88
MỘT SỐ KẾT
CẤU MÁY ÉP
TRỤC KHUỶU
DẬP NÓNG

89
Các dạng sản phẩm chế tạo trên máy ép trục khuỷu dập nóng
90
2.5. CÁC LOẠI MÁY CHUYÊN DỤNG

Máy ép Vít Máy kiểu quay

91
2.5.1. MÁY ÉP KIỂU VÍT

2.5.1.1. NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG VÀ TÍNH NĂNG CÔNG NGHỆ

Trục vít - Đai ốc với ren không tự hãm : Góc nâng ren lớn hơn góc ma sát
Răng ren là hình vuông hoặc ren Accimet : đảm bảo có độ bền lớn

92
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ÉP VÍT
Xét một máy ép vít chuyển động vít là quay và tịnh tiến, đai ốc đứng yên
Phần động (quay và tịnh tiến) bao gồm :
Bánh đà - quay Vít - chuyển động xoắn Đầu trượt –tịnh tiến
Nguyên lý : Phần động được truyền dẫn sẽ chuyển động xuống dưới với vận tốc nhất
định để tạo ra năng lượng làm biến dạng dẻo vật dập
Khi bắt đầu phần động chạm vật : ta cắt truyền động cho vít
 Biến dạng dẻo vật dập bằng động năng tích luỹ ở phần động.
Không có mối liên hệ giữa cơ cấu chấp hành và cơ cấu dẫn động
 Giống máy Búa - Tiêu thụ hết năng lượng mới dừng phần động

Phần động có tốc độ lớn hơn máy ép nhưng nhỏ hơn máy búa
 Tốc độ biến dạng không lớn lắm  Đánh giá bằng năng lượng tích luỹ ở phần
động
 Đánh giá bằng cả lực ép danh nghĩa  Lực tác dụng lên thân lớn
Giống máy ép
Là máy trung gian giữa máy búa và máy ép (máy lưỡng tính)

93
CHỌN MÁY VÀ CÁC NGUYÊN CÔNG SỬ DỤNG MÁY ÉP VÍT

- Máy ép vít phải Có phôi khi gia công kim


loại. Không có phôi sẽ dẫn đến va đạp cứng
 Lực tác dụng vào khung thân máy lớn gấp
2  3 lần trị số lực tính cho khung thân 
Hỏng khuôn.

Máy ép vít thường sử dụng vào các nguyên công


chồn đầu các chi tiết chuôi dài

94
- Do Năng lượng sinh ra được tích luỹ thành động năng ở đầu trượt sẽ sử
dụng vào :
+. Biến dạng dẻo vật rèn : Ag
+. Thắng ma sát : AT
+. Biến dạng đàn hồi hệ thống máy : Ay
Lực phát sinh vào biến dạng đàn hồi trong quá trình gia công sẽ phụ thuộc
vào điều kiện làm việc của máy :
Trở lực biến dạng vật rèn là lớn  Lực phát sinh vào đàn hồi là nhỏ
Trở lực biến dạng vật rèn là nhỏ  Lực phát sinh vào đàn hồi là lớn
Và lực phát sinh vào đàn hồi lớn nhất khi va đập nguội mà không có vật rèn.
Khi hoạt động bắt buộc phải có vật rèn

95
•MÁY ÉP VÍT MA SÁT

Máy ép vít ma sát 2 đĩa phẳng


Máy ép vít ma sát 2 đĩa hình côn Vít chuyển động xoắn
Vít quay - đai ốc chuyển động
96
MÁY ÉP VÍT MA SÁT

Máy ép vít ma sát điều khiển tay đòn Máy ép vít ma sát điều khiển khí
máy có lực ép danh nghĩa nhỏ nén – máy có lực ép danh nghĩa lớn

97
MÁY ÉP VÍT ĐIỆN CUNG STATO

98
M¸y Ðp vÝt ®iÖn cung stato

99
2.5.1.3. LĨNH VỰC SỬ DỤNG MÁY ÉP VÍT
Công dụng : Sử dụng cả trong dập tấm và dập khối, phù hợp nhất là các chi tiết
chồn dạng chuôi dài
DẬP THỂ TÍCH TRÊN MÁY ÉP MA SÁT TRỤC VÍT

Máy ép MSTV có hành trình không cố định giống như máy búa, nên có thể dập
nhiều lần một vật dập trên một lòng khuôn.
So với máy ép trục khuỷu cùng cỡ, có thể chế tạo được sản phẩm có kích
thước lớn hơn.
Hành trình lớn hơn METK nên có thể dập được các vật dập cao hơn.
Tốc độ biến dạng trên máy ép MSTV nhỏ hơn so với trên máy búa.
Không cho phép dập lệch tâm do đặc điểm kết cấu của máy (cong vít).
Do đó chỉ dập được các chi tiết có dạng tròn xoay.
Máy ép MSTV có cơ cấu đẩy dưới cho nên có thể dập được các chi tiết có
chuôi dài với góc nghiêng thành lòng khuôn không đáng kể.
Kết cấu khuôn giống như trên METK dập nóng.
Trên máy ép MSTV có thể dùng khuôn kín hoặc ép chảy hoặc khuôn dập với cối
ghép 2 nửa.

100
2.5.2. MÁY ÉP KIỂU QUAY
2.5.2.1. Máy uốn lốc
Đặc điểm
Nguyên công công tác được thực hiện trong khi phôi chuyển động Phôi được gia
công một cách liên tục
Chủ yếu sản xuất các vật định hình, khả năng chế tạo các chi tiết có chiều dài theo
ý muốn (chiều dài vô tận)
Thông số cơ bản là mômen xoắn tác dụng lên trục chính

101
2.5.2.1. MÁY NẮN

Các trục lăn bố trí lệch nhau

Sơ đồ máy nắn 5 trục

 Có thể nắn theo phương đứng với 2 hàng lô trên và lô dưới


 Có thể nắn không gian : thêm 2 quả lô cạnh
 Có thể cho phôi chuyển động quay hoặc phôi đứng yên – lô chuyển động tròn
xung quanh (Mô hình máy nắn dây trong xây dựng)

102
Trục nắn

Phôi
S¬ ®å m¸y n¾n

Tấm càng mỏng số quả nắn càng lớn


103
104
2.5.2.2. MÁY CÁN RÈN (MÁY CÁN CHU KỲ)

Công dụng, lĩnh vực hoạt động


- Thông thường sử dụng trong dây chuyền dập nóng để tiến hành chế tạo
phôi cho máy dập nóng
Đặc điểm

Lực ép nhỏ
Biến dạng nhỏ

Sơ đồ động Máy cán rèn


105
Máy cán chu kỳ

106
2.5.2.3. MÁY RÈN QUAY, MÁY RÈN HƯỚNG KÍNH VÀ CÁC MÁY CHUYÊN MÔN HÓA
1 2 3 4 5
Máy rèn quay 6

- Dùng để tóp các chi tiết đặc hoặc rỗng


hình trụ, trụ bậc, côn
- Đầu búa (cối) vừa chuyển động quay tròn

d
vừa tịnh tiến hướng kính
Là máy làm việc ở trạng thái nóng 1 3 2 4 7
Chế tạo các chi tiết dạng trục bậc, trục
rỗng 6

d1
§Æc ®iÓm

d
8

Khả năng Độ chính xác không cao 12 11 1 9 3 13


Không khống chế được hành trình máy

d
a
Rèn trục bậc
Rèn trục côn 2 4 10

107
MÔ HÌNH MÁY RÈN QUAY

VIDEO
108
MÔ PHỎNG RÈN NÒNG

Rèn trục
Rèn nòng rỗng

109
MỘT SỐ DẠNG PHÔI RÈN TRÊN MÁY RÈN QUAY

110
Máy rèn hướng kính

Sự khác nhau cơ bản giữa máy rèn hướng kính với máy rèn quay là: ở máy rèn
hướng kính các đầu trượt không quay mà chỉ chuyển động hướng kính nhờ cơ cấu
biên trục khuỷu (không nhờ con lăn)
Phôi quay tự động

Ưu điểm máy rèn hướng kính


- Khoảng chạy của đầu búa có
thể điều chỉnh được,
Đỡ ồn hơn máy rèn quay, độ
chính xác cũng cao hơn;
Có thể chế tạo được các chi tiết
bề mặt nhẵn không cần qua gia
công cắt gọt

111
2.5.2.4. MÁY MIẾT

Công dụng, lĩnh vực hoạt động


Miết tấm, miết khối

Miết xuôi
Theo phương pháp miết : Miết ngược

Kết cấu máy


Như máy tiện : chỉ khác là thay
dao cắt bằng cơ cấu con lăn miết

Sơ đồ miết quay
a) Miết xuôi; b)Miết ngược

112
MỘT SỐ DẠNG SẢN PHẨM MIẾT

113
Nguyên lý của quá trình miết tấm
114
•Máy miết cỡ lớn

115
2.5.2.5. MÁY RÁT VÀNH

Công dụng, lĩnh vực hoạt động Phương pháp đúc


Sử dụng chế tạo các chi tiết dạng vành
có kích thước lớn mà cần cơ tính cao

Phương pháp rát vành

116
117
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ RÁT

C¾t, nung ph«i Chån §ét, nong lç R¸t vµnh

Nung ph«i Chån §ét, nong lç R¸t vµnh

118
2.5.2.6. MÁY CẮT DAO ĐĨA

Công dụng, lĩnh vực hoạt động


Máy cắt đĩa dùng để cắt tấm
hoặc pha dọc các cuộn kim loại
thành các dải dài.
Đặc điểm của máy cắt đĩa là dao
cắt có hình dáng đĩa tròn.

Phân loại
Máy cắt một đĩa
Hai đĩa
Nhiều đĩa

119
Sơ đồ máy cắt dao đĩa

120

You might also like