Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN GCAL CUỐI
ĐỒ ÁN GCAL CUỐI
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ TRONG NGÀNH GACL ..................... 4
1.1 Các thiết bị dập tạo hình ................................................................................ 4
1.1.1 Nhóm máy búa........................................................................................ 4
1.1.2 Nhóm máy ép thủy lực ............................................................................ 5
1.1.3 Nhóm máy ép cơ khí ............................................................................... 6
1.2 Giới thiệu chung về máy ép thủy lực ............................................................. 7
1.2.1 Nguyên lý hoạt động của máy ép thủy lực............................................... 9
1.2.2 Phân loại máy ép thủy lực ....................................................................... 9
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ............................. 11
2.1 Chọn truyền dẫn .......................................................................................... 11
2.2 Chọn chất lỏng công tác .............................................................................. 11
2.3 Các thông số của máy .................................................................................. 11
2.4 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy ép thủy lực .......................................... 12
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN THỦY LỰC................................................................. 15
3.1 Tính toán và kiểm nghiệm xilanh................................................................. 15
3.1.1 Tính toán xi lanh. .................................................................................. 15
3.1.2 Kiểm nghiệm độ bền xilanh. ................................................................. 17
3.2 Hệ thống thủy lực: ....................................................................................... 18
3.2.1 Diện tích: .............................................................................................. 18
3.2.2 Lưu lượng: ............................................................................................ 18
3.3 Chọn các thành phần của thủy lực: .............................................................. 19
3.3.1 Động cơ điện chính: .............................................................................. 19
3.3.2 Bơm thủy lực: ....................................................................................... 19
3.3.3 Hệ thống van......................................................................................... 20
3.3.4 Bộ lọc. .................................................................................................. 24
3.3.5 Hệ thống đường ống. ............................................................................ 25
3.3.6 Thùng dầu. ............................................................................................ 27
3.3.7 Ống nối. ................................................................................................ 27
3.3.8 Áp kế. ................................................................................................... 28
CHƯƠNG 4 KIỂM NGHIỆM KHUNG THÂN MÁY ........................................... 29
- Thông số quan trọng của máy ép : Lực ép – lực ép thể hiện kích thước và công
suất của máy.
- Phân loại máy ép cơ khí :
+ Máy ép trục khuỷa.
+ Máy loại quay.
+ Máy dập xung.
- Ưu và nhược điểm của máy ép cơ khí :
+ Ưu điểm : kết cấu và sử dụng đơn giản, chế tạo các chi tiết có hình dáng
phức tạp, chất lượng bề mặt chi tiết cao, năng suất cao, độ ồn thấp, ít gây
rung động.
+ Nhược điểm : ít vạn năng trong nguyên công dập thể tích, không thực hiện
được các nguyên công vuốt, ép tụ. Lực ép của máy không thể tăng quá lớn
như máy ép thủy lực, đầu trượt có thể bị kẹt ở điểm chết dưới.
- Công dụng : Dùng để dập tấm, dập thể tích nóng, nguội, cắt phôi và thực hiện
nhiều nguyên công khác trong gia công áp lực, …
1.2 Giới thiệu chung về máy ép thủy lực
Máy ép thủy lực là một máy công cụ sử dụng nguồn lực là hệ thống thủy lực,
hoạt động hầu như theo tác dụng tĩnh dựa trên nguyên lí định luật Pascal.Bên cạnh tính
đa dạng của loại máy này, ta không thể không kể đến những tính năng, ưu điểm cơ bản
của máy ép thủy lực khiến nó được sử dụng rất phổ biến, đó là :
- Làm việc êm, không gây tiếng ồn như các loại máy cơ khí khác.Cho áp
lực cực đại theo lực danh nghĩa và có thể duy trì áp lực đó trong suốt quá
trình công nghệ.
- Tác động riêng biệt hoặc đa tác động.Máy ép thủy lực có thể thiết kế tùy
theo yêu cầu, máy đơn tác động dung cho một động tác ép, máy đa tác
động dung cho nhiều động tác khác nhau như ép biên-ép sâu;ép theo
chương trình, tăng áp theo hàm hoặc theo từng bước biến dạng.Sự điều
khiển lực ép rất mềm dẻo tùy theo yêu cầu công nghệ với kết cấu khuôn
tương ứng.
- Máy ép thủy lực có kết cấu đơn giản, sử dụng các bộ phận được tiêu chuẩn
hóa cao như bơm bánh răng, bơm cao áp piston, các van, các đường
ống...Chính vì vậy đã làm hạ giá thành sản phẩm.
- Máy ép thủy lực không bị lực ép hạn chế.Có thể thiết kế cho lực ép lên
trên, lực ép xuống dưới, lực ép ngang và có thể theo hướng nào đó theo
yêu cầu công nghệ và khuôn.Lực ép có thể nhỏ, cũng có thể tạo lực ép
cực lớn.
- Máy ép thủy lực thiết kế có cơ cấu an toàn.Chính vì vậy lực ép không bao
giờ vượt quá giới hạn cho phép, bảo đảm công nghệ ổn định và độ bền
của máy cao.
- Máy ép thủy lực được lắp nhiều dạng điều khiển khác nhau : điều khiển
thủ công, điều khiển PLC, điều khiển CNC. Nhờ đó, các thông số công
nghệ được kiểm soát và điểu khiển chính xác, đảm bảo hiệu suất máy cao
và tận dụng được hết công suất máy.
- Kết cấu máy có thể theo kiểu đứng, kiểu nằm, đồng thời kết cấu gọn nhẹ
hơn so với kết cấu các máy cơ khí.
Dưới đây là một số loại máy ép thủy lực thường gặp trong các nhà máy ở nước ta:
Hình 1.4 Một số loại máy ép thủy lực thường gặp trong các nhà máy ở nước ta.
P1
- Đặt lực P1 vào piston 1 nó sẽ tạo ra áp suất p = . Theo định luật
f1
Pascal thì áp suất p được truyền đến tất cả các điểm của thể tích chất
lỏng và do có hướng tác dụng vuông góc với mặt đáy của piston 2, nó sẽ
tạo ra lực P2 = p. f 2 và lực này gây ra tác dụng lên phôi 3.
f2
Trên cơ sở định luật Pascal, ta có: P2 = P1. . Khi đó, P2 là lực ta cần sử dụng khi
f1
gia công.
1.2.2 Phân loại máy ép thủy lực
❖ Phân loại theo khung thân máy :
- Khung than máy chữ C.
- Khung máy 2, 4 trụ (thân kín).
- Khung máy dạng 2, 4 cột (than kín).
❖ Phân loại theo chức năng công nghệ :
- Máy ép dập tấm.
1. Bể dầu
2. Cụm lọc dầu
3. Van an toàn
4. Đồng hồ đo áp
5. Xi lanh công tác
6. Cụm van tiết lưu + van một chiều
7. Van phân phối
8. Bơm thủy lực
9. Động cơ
10. Van điền đầy
11. Van chống lún
Trong sơ đồ thủy lực ta sử dụng các phần tử thủy lực sau :
− Bơm thuỷ lực: Cung cấp áp suất và lưu lượng cho toàn bộ hệ thống thủy lực.
− Van an toàn: Để đảm bảo áp suất của hệ thống không vượt quá giá trị cho phép nhằm
bảo vệ an toàn cho các thiết bị hệ thống không bị phá hỏng và hệ thống làm việc đúng
yêu cầu của thiết kế .
− Đồng hồ đo áp: Dùng để đo áp suất tại đầu ra của bơm ,từ đó xác định được điều kiện
làm việc cụ thể của bơm trong từng trường hợp khác nhau .
− Van phân phối : Van có 4 cửa nhưng hoạt động ở 3 vị trí, van này có đặc điểm là ở chế
độ chờ (không tải) tại vị trí van chưa hoạt động. Dầu sẽ qua van và hồi về bể.
− Van tiết lưu: điều chỉnh lưu lượng vào xilanh.
− Van một chiều: lấy tín hiệu từ áp suất dầu trong hệ thống để hoạt động, Xylanh chính:
Tạo lực cần thiết để ép vật liệu.
− Cụm lọc dầu: Cụm này gồm có bộ lọc đi kèm với van 1 chiều có đặt mức áp suất. Dầu
sẽ qua van 1 chiều khi bộ lọc hoạt động quá mức cho phép .
− Bể dầu: Để đựng lượng dầu cần thiết cho hoạt động của hệ thống.
− Van điền đầy: Sử dụng quá trình không tải nhanh đi xuống.
Nguyên lý làm việc của hệ thống:
Hành trình xuống bàn ép: Van phân phối ở vị trí như hình vẽ, dầu sẽ qua van phân phối
đến không gian trên của xilanh giúp kéo bàn ép xuống. Tiết lưu sẽ giúp điều chỉnh lưu
lượng vào xilanh và điều chỉnh đúng tốc độ yêu cầu.
4 Fb 4.0, 05
Đường kính tính toán của xilanh: dtt = = = 0, 25 ( m ) = 250 (mm) (3.2)
Chọn đường kính trong xilanh theo bảng tiêu chuẩn (đường kính trong):
- Kiểu lắp MF3: Bích tròn ở đầu.
- Đường kính trong: D1 = 250(mm).
Chọn vật liệu vỏ xilanh từ thép cán ST52.3 (SAE 1026/JIS G3445(1974) STKM –
13C(13EC) Có các thành phần hoá học và đặc trưng vật liệu như sau:
C Mn P S Si σth
Al σb (%)
(MPa) (MPa)
0,13-0,18 1,02-1,50 ≤0,02 ≤0,015 0,15-0,35 ≥0,02 520 585 18
b2 1452
pa .a 2 1 − 2 200.1252 1 − 2
r = 125 = −200 bar = −20 Mpa
r = ( ) (3.5)
b2 − a 2 1452 − 1252
pa .a 2 200.1252
z = = = 578, 7 ( bar ) = 58Mpa (3.6)
b 2 − a 2 1452 − 1252
td = t 2 + r 2 + z 2 − t r − r z − z t = 131Mpa
So sánh ta thấy: td th vậy thoả mãn điều kiện bền. Trong đó:
: Hiệu suất
Tra catalogua [5] của hãng REXROTH: Ta chọn bơm bánh răng ăn khớp ngoài:
- Loại bơm: AZPF/ AZP-10-019RCB20MB18009Sxxx
- Dung tích bơm: 19 cm3
- Áp suất làm việc danh nghĩa: 250 bar
- Áp suất làm việc tối đa: 280 bar
- Tốc độ: 500 4000 vòng/ phút.
mạch thủy lực khỏi sự tăng áp vượt giá trị định mức (giá trị định mực được cài đặt sẵn ). Trong quá
trình làm việc Van an toàn luôn ở trạng thái đóng. Khi áp suất đầu vào của van vượt giá trị định
mức Van an toàn mở ra cho phép một phần chất lỏng chảy qua van về thùng chứa.
Van được tính chọn chủ yếu theo 2 thông số chính là áp lực dầu định mức và lưu lượng
dầu qua van.
• Áp suất làm việc của bơm : Pb = 280 (bar).
• Lưu lượng của bơm: Qb = 18 (l/ph).
Theo catalog [7] của hãng REXROTH, ta chọn van an toàn: Z DB6VA1-4X315 V/60
• Áp suất làm việc max : 315 (bar).
• Lưu lượng max : 60 (l/ph).
Nguyên lý hoạt động của bộ lọc: Dầu vào cửa A đi vào bộ lọc qua các mắt lưới
của lưới lọc và thoát ra ở cửa B.
Theo Catalogue ta chọn bộ lọc có thông số:
Kí hiệu: RPL W/HC 6500 F 25
- Áp suất cực đại: pmax = 250(bar )
Thông thường, vận tốc cho phép trong các đường ống này như sau:
- Đối với ống hút : vhút = 0,5 1,5 m/s
- Đối với ống đẩy: vđẩy = 6 7 m/s.
- Đối với ống xả : vxả = 0,5 1,5 m/s.
4.Qbom
Đường kính trong của ống tính theo công thức: d =
.v
• Đường kính ống : hút , đẩy , xả tương ứng 20, 12, 20 (mm)
• Áp suất cực đại của chất lỏng chảy trong ống : 350 (bar)
3.3.6 Thùng dầu.
Kích thước bể dầu được tính toán dựa trên cơ sở đảm bảo về mặt tản nhiệt và hạn chế đến
mức tối đa sự xoáy của dầu trong quá trình hoạt động của hệ thống. Bể dầu thường có xu
hướng kích thước hẹp cao hơn là rộng thấp để tăng khả năng truyền nhiệt của dầu ra bên
ngoài. Lượng dầu trong hệ thống đường ống phải luôn được điền đầy, không có gián
đoạn
Việc tính toán kích thước bể dầu thường dựa trên lưu lượng lưu thông qua hệ thống và
dựa trên điều kiện tỏa nhiệt của hệ thống.
• V = a.b.h
• V = ( 3 5 ) Qbơm = ( 3 5 )x 18 (l/ph) = 48 90 (lit).
Chọn thùng dầu có thể tích: V = 80 (lit)
Chọn các kích thước: a = 500 (mm), b = 400 (mm), h = 400 (mm)
3.3.7 Ống nối.
Hình 3.12 Ống nối vặn ren Hình 3.13 Ống nối siết chặt
• Chọn loại ống nối siết chặt bằng đai ốc, đường kính ống chọn sao cho khớp với
ống dẫn.
3.3.8 Áp kế.
• Dùng áp kế lò xo với chỉ số áp suất max = 350 bar
Căn cứ vào áp suất làm việc cực đại và độ chính xác yêu cầu của hệ thống cần đo ta chọn
loại hợp lí nhất
Entities: 1 face(s)
Type: Apply normal force
Value: 1e+006 N
Lực 2
METL100T-Static 1-Stress-Stress1
Hình 4.3 Kiểm nghiệm ứng suất theo Von-Mises
METL100T-Static 1-Displacement-Displacement1
Hình 4.4 Kiểm nghiệm chuyển vị
4.6 Kiểm nghiệm biến dạng
Name Type Min Max
Biến dạng ESTRN: Equivalent Strain 0.000000 0.000185
Element: 12285 Element: 5054
METL100T-Static 1-Strain-Strain1
Hình 4.5 Kiểm nghiệm biến dạng