You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



BÁO CÁO THỰC TẬP


CÔNG TY TNHH KHOA HỌC KỸ THUẬT TEXHONG NGÂN HÀ
Giáo viên hướng dẫn:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thủy Liên
MSV: 2019603605
Lớp: ĐHVLDM 01 – K14
BÁO CÁO THỰC TẬP 2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của các anh chị ở các phòng ban của công ty. Nhân đây, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến tất cả những người đã tận tình giúp đỡ em để em có thể hoàn
thành kì thực tập này.

Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng khó có thể tránh khỏi những thiếu
sót về nội dung cũng như hình thức. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý công ty và Giảng viên hướng dẫn để đề tài này được hoản thiện hơn

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 3

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................2

MỤC LỤC............................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................5

DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................6

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KHOA HỌC KỸ THUẬT


TEXHONG NGÂN HÀ........................................................................................7

1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.................7

1.1.1. Quá trình hình thành.......................................................................7

1.1.2. Quá trình phát triển.........................................................................7

CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP............................................................8

2.1. Nguyên liệu...........................................................................................8

2.2. Thiết bị dây chuyền kéo sợi, đặc tính kỹ thuật của thiết bị...................9

2.2.1. Vùng 1............................................................................................9

2.2.1.1. Máy xé kiện.............................................................................16

2.2.1.2. Máy lọc tạp thô........................................................................18

2.2.1.3. Máy xé đứng............................................................................20

2.2.1.4. Máy trộn nhiều ngăn................................................................21

2.2.1.5. Máy lọc tam tơ.........................................................................22

2.2.1.6. Máy xé ngang..........................................................................23

2.2.1.7. Máy lọc bụi tinh.......................................................................24

2.2.1.8. Máy chải..................................................................................26

2.2.1.9. Máy ghép.................................................................................29

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 4

2.2.1.10. Máy thô..................................................................................30

2.2.2. Sợi con..........................................................................................32

2.2.2.1. Thiết bị.....................................................................................34

2.2.2.2. Các công việc trong gian máy và phương pháp thao tác.........35

2.2.2.3. Các loại sản phẩm gian máy sợi con.......................................36

2.2.2.4. Các lỗi sợi con và hậu quả.......................................................37

2.2.3. Đánh ống.......................................................................................37

2.2.3.1. Thiết bị.....................................................................................39

2.2.3.2. Cấu tạo bộ phận trên máy đánh ống........................................45

2.2.3.3. Thao tác...................................................................................46

2.2.3.4. Yêu cầu đóng bao....................................................................47

2.2.4. Công nghệ - điều độ......................................................................49

2.2.4.1. Bố cục gian máy......................................................................49

2.2.4.2. Định lượng...............................................................................50

2.2.4.3. Những loại tiêu hao.................................................................50

2.2.4.4. Nhiệt độ, độ ẩm.......................................................................51

2.2.4.5. Điều độ....................................................................................51

2.2.4.6. Thí nghiệm...............................................................................52

2.3. Mục đích và tiêu chuẩn 6S..................................................................54

2.3.1. Mục đích.......................................................................................54

2.3.2. Tiêu chuẩn....................................................................................54

2.4. Quy trình an toàn sản xuất của các công đoạn....................................55

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Dây chuyền sản xuất sợi chải thô 100% Cotton.....................................9
Hình 2: Cặp tay đánh, 3 trục ép và đầu xé kiện qua lại để cắp bông.................10
Hình 3: Sơ đồ hệ thống máy xé kiện F1012......................................................12
Hình 4: Gian máy bông......................................................................................16
Hình 5: Máy xé kiện tự động JWF1012............................................................17
Hình 6: Máy lọc tạp thô.....................................................................................18
Hình 7: Cấu tạo máy lọc tạo thô........................................................................19
Hình 8: Máy xé đứng FA103.............................................................................20
Hình 9: Máy trộn nhiều ngăn FA 028C.............................................................21
Hình 10: Cấu tạo máy trộn nhiều ngăn..............................................................21
Hình 11: Máy lọc tam tơ....................................................................................22
Hình 12: Máy xé ngang JWF1124.....................................................................23
Hình 13: Máy lọc bụi tinh FA151......................................................................24
Hình 14: Sơ đồ máy lọc bụi tinh........................................................................25
Hình 15: Máy chải JWF1206A..........................................................................27
Hình 16: Sơ đồ tóm tắt kết cấu máy chải bông sản lượng cao F1206A............29
Hình 17: Máy ghép FA313................................................................................30
Hình 18: Máy thô JINGWEI 1415.....................................................................31
Hình 19: Máy sợi con JWE 1520.......................................................................33
Hình 20: Máy đánh ống tự động........................................................................38
Hình 21: Máy đánh ống bán tự động MURATEC............................................38
Hình 22: Bố cục gian máy.................................................................................49

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 6

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Bảng thông số kỹ thuật máy xé kiện tự động........................................17
Bảng 2: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc tạp thô................................................19
Bảng 3: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc tạp tinh FA103...................................20
Bảng 4: Bảng thông số kỹ thuật máy trộn nhiều ngăn FA028C.........................22
Bảng 5: Bảng thông số kĩ thuật máy xé ngang JWF1124...................................23
Bảng 6: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc bụi tinh FA151..................................25
Bảng 7: Thông số kỹ thuật máy chải JWF1206A...............................................28
Bảng 8: Bảng thông số kỹ thuật máy ghép FA313.............................................30
Bảng 9: Thông số kỹ thuật máy thô JINGWEI 1415..........................................31

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 7

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KHOA HỌC KỸ THUẬT


TEXHONG NGÂN HÀ

1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
1.1.1. Quá trình hình thành
Tổng quan về công ty TNHH công nghệ kỹ thuật Ngân Hà
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NGÂN HÀ
Tên quốc tế: GALAXY TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: GALAXY TECHNOLOGY
Địa chỉ: Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Website: https://www.facebook.com/CongtyTexhongNganHa/
1.1.2. Quá trình phát triển
Tập đoàn TEXHONG là một tập đoàn dệt may hàng đầu của Trung Quốc,
đã lên sàn giao dịch chứng khoán tại HongKong, là một trong những nhà cung
cấp sợi bọc dẻo lớn nhất trên thế giới, chuyên sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm
dệt may thời trang cao cấp. Hiện tại ở Việt Nam có 04 cơ sơ sản xuất phân bố ở
Nhơn Trạch ( Đồng Nai), Móng Cái (Quảng Ninh) và Hải Hà (Quảng Ninh).

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 8

Mục tiêu phát triển của TEXHONG là phấn đấu trở thành doanh nghiệp dệt sợi
hàng đầu và có sức ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực dệt may khu vực ASIAN.
Tập đoàn Texhong được thành lập năm 1997 là tập đoàn dệt may hàng
đầu Trung Quốc đồng thời là một trong những nhà cung cấp sợi bọc dẻo lớn
nhất thế giới. Tập đoàn hiện có 30 công ty con trên toàn thế giới, số lượng công
nhân viên khoảng 45000 người.Công ty đi vào hoạt động từ năm 2015 với quy
mô đầu tư 400 triệu USD, diện tích 68 ha, quy mô 500.000 cọc sợi, số lượng lao
động gần 5000 người.
Ngành nghề kinh doanh
- Vải Sợi - Sản Xuất và Kinh Doanh
- May Mặc - Các Công Ty May Mặc
- Sợi - Sợi Polyester, Cotton, Nylon, PP, PE
- Vải Cotton
- Vải Thun (Thun Cotton, Polyester, TC,.)
CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP
2.1. Nguyên liệu
- Cơ sở nguyên liệu:
 Chi số sợi cần sản xuất

 Sợi chải thô hay chải kỹ

 Sợi một thành phần nguyên liệu hay hai thành phần nguyên liệu

 Sợi dùng cho mục đích gì: dệt thoi hay dệt kim, sợi dọc hay sợi ngang.

 Và những yêu cầu khác về sợi nếu có

- Thông số
 Chiều dài xơ : Thông số quan trọng nhất khi lựa chọn nguyên liệu là

chiều dài xơ. Chiều dài xơ liên quan đến khả năng kéo sợi (giới hạn kéo
sợi - chi số tối đa có thể kéo được), độ bền sợi và độ bền về tiết diện.
Xơ dài có thể kéo sợi chi số cao.
Xơ dài có thể sản xuất sợi chải kỹ, chi số cao, chất lượng cao.
Chiều dài xơ bông cần thiết để sản xuất ra các loại sợi tương ứng

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 9

 Độ mảnh: thể hiện qua chi số hoặc trị số micronaire.

Xơ mảnh kéo được sợi chi số cao.


Xơ thô kéo sợi chi số thấp.
 Độ bền: độ bền xơ quyết định độ bền sợi. Xơ càng bền thì khả năng kéo

sợi có độ bền cao.


 Ngoài ra còn quan tâm đến các thông số khác của nguyên liệu như tỷ lệ

tạp chất, độ đồng đều về các tính chất của xơ.


- Việc chọn nguyên liệu là một vấn đề quan trọng. Chọn đúng nguyên
liệu sẽ nâng cao được chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Giá thành
và chất lượng sản phẩm luôn là những vấn đề quan trọng cho sự cạnh
tranh và tồn tại.
- Nước ta phần lớn nhập nguyên liệu từ nước ngoài như: Mỹ, Austalia,
Italia, Úc.... dẫn đến không đồng đều về chất lượng bông, gây nhiều
khó khăn cho quá trình công nghệ.
- Trên cơ sở phân tích mặt hàng và yêu cầu của đề bài là Sợi Ne 32
100% cotton chải thô, có sản lượng 4000 tấn/năm.
- Nguyên liệu bông được chọn là bông Nga cấp I và bông Môzambic cấp
II.
2.2. Thiết bị dây chuyền kéo sợi, đặc tính kỹ thuật của thiết bị

Hình 1: Dây chuyền sản xuất sợi chải thô 100% Cotton
2.2.1. Vùng 1
- Nhiệm vụ chủ yếu

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 10

Hình 2: Cặp tay đánh, 3 trục ép và đầu xé kiện qua lại để cắp bông.

 Đánh tơi: Thông qua tác dụng của tay đánh làm tơi những khối bông ép
chặt trong kiện bông thành những miếng bông nhỏ hơn. Tác dụng làm tơi
đảm bảo hỗn hợp bông đều, đồng thời lọc các tạp cơ bản.
 Lọc tạp: Bông từ kiện thông qua tay đánh làm tơi ra, đa số các tạp chất,
bụi bẩn và điểm lỗi có hại sẽ được xử lý hút vào trong phòng bụi.
 Trộn đều: Dựa theo thành phần phối bông, đem các loại sản phẩm nguyên
liệu khác nhau, tính chất khác nhau hoặc bông hóa học trộn hỗn hợp với
nhau và làm đều.
 Vận chuyển: đem bông đã xử lý qua máy xé tinh, thông qua đường dẫn
bông chuyển đến dẫn vào thùng bông của liên hợp bông chải.
- Lưu trình:
Nhập nguyên liệu Kiểm tra Xếp kiện bông theo bảng sơ đồ phối
bông Bộ phận xé tơi bông liệu Bông được hút lên ống dẫn bông Máy
xe đứng Máy trộn nhiều ngăn Máy xé ngang Máy lọc tam tơ Máy
lọc tạp tinh Ống dẫn bông sang máy chải.
- Thao tác máy bông:
 Mở phòng bụi máy bông trước 10 phút
 Khởi động nguồn điện
 Khởi động máy JWE 1124

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 11

 Khởi động máy trộn nhiều ngăn FA 028


 Đi tua kiểm tra kịp thời phát hiện ra vật lạ, tam tơ
 Lấy sạch bông dính dầu trong kiện
 Kịp thời thanh lsy bông rơi ở đầu kiện, đuôi kiện
 Kịp thời thanh lý vật lạ trong máy thăm dò kim loại
 Kịp thời xử lý kim loại, bông rơi ở máy lọc tạp thô
 Dừng máy xử lý kim loại ở nam châm
 Giữ gìn mặt sàn sạch sẽ
 Xử lý kim loại ở nam châm máy trộn nhiều ngăn
 Lấy sạch bông treo ở máy xé đứng
- Thao tác xếp kiện:
 Rọc bao kiện, chú ý kiểm tra tam tơ, nhặt sạch bông bẩn, bông dính
dầu
 Khi cắt kẽm chú ý dể lại 3 cọng kẽm đầu, giữa, đuôi và làm sạch bề
mặt kiện
 Đẩy kiện theo đúng sơ đồ xếp kiện
 San bằng mặt kiện
 Dùng bàn cào cạo sạch bông dính dầu, bông bẩn
 Kiểm tra tam tơ, tạp chất
 Chỉnh ngay ngắn hàng kiện bông
 Thu dọn bao kiện, dây đai, dây kẽm phân loại để gọn gàng
- Thiết bị:
Có 8 bộ thiết bị cung bông.
 Máy xé kiện tự động JWF1012.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 12

Hình 3: Sơ đồ hệ thống máy xé kiện F1012


 Bộ phận chủ yếu: thân tháp, tay tháp, trục ép, băng tải bông
 Máy này là một dạng chạy tự động của máy xé đứng, thích hợp với
các chủng loại, các cấp bông. Đứng vị trí là công đoạn đầu của liên
hợp Bông chải. Hai cánh tay máy tùy lúc chuyển động qua lại, từ đỉnh
kiện bông gắp nhúm bông, nhúm bông bị gắp thông qua đường dẫn
nhờ sức hút của máy lồng bụi hoặc máy gió trước máy sẽ làm cho
nhúm bông ban đầu được đánh tơi và đưa ra sau máy.
 Tay đánh điều chỉnh tốc độ, tùy vào từng sản phẩm và yêu cầu công
nghệ
 Bộ phận chuyển động ở bên ngoài tay đánh, để việc điều chỉnh được
thuận lợi.
 Biên độ dao động nâng lên hạ xuống của tay đánh chuẩn xác đến 0.1
mm, nâng cao chất lượng sản xuất.
 Cấu tạo: Khoang bông, máy trộn tự động, cân tự động, máy lọc tam
tơ, trục cấp, băng tải, tay đánh, thanh ghi...
 Công việc: đứng may, xếp kiện, đẩy sàn.
 Máy gió 2406, nam châm TF27
 Hút nhúm bông vừa được đánh tơi đưa ra sau máy.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 13

 Thay đổi làn chuyển động của Bông, hút các tạp vật sắt của làn bông
bên cạnh.
 Máy xé đứng FA103.
Là thiết bị máy quan trọng trong lưu trình công nghệ liên hợp bông chải,
vị trí này tiếp tục đánh tơi bông và xé nhỏ hơn, các tổ hợp tay đánh, cách bụi,
hút bụi cùng hoạt động, loại bỏ bụi, các vỏ cây, hạt bông, đặc biệt các tạp to,
nặng, mục đích loại trừ ngay từ đầu các tạp to, và nghiền vụn nó. Máy 103
nhiệm vụ chủ yếu là lọc tạp, đánh tơi. Trên nguyên tắc tự do đánh tơi, loại bỏ
tạp to, nghiền nhỏ, không ảnh hưởng đến xơ bông.
 Máy trộn nhiều ngăn FA028C.
 Tác dụng chủ yếu của máy trộn nhiều ngăn là trộn lẫn xơ bông vào
các thời điểm khác nhau, làm giảm tỷ lệ sức căng không đều của sợi,
điều độ nhanh chậm lưu lượng bông, tăng thêm sự ổn định của hệ
thống cấp bông,lưu lại một lượng xơ nhất định. Khi tay đánh hoặc trục
trục cấp bông xảy ra bất thường, trong thời gian ngắn nó vẫn có thể
cung cấp bông để sản xuất bình thường, giảm thiểu biến động về chất
lượng trong sản xuất.
 Nguyên liệu đã qua máy gió đi vào máy, thông qua van điện từ khống
chế phân phối đến càng khoang bông.
 Thời gian chuyển vào khác nhau, đồng thời sau khi vận chuyển vào
đánh tơi, do rèm dẫn bông trộn đều rồi đưa ra sau máy.
 Máy lọc tam tơ TF45.
Thông qua đường cách đưa những tạp vật trong bông tách riêng ra để bảo
vệ cho an toàn thiết bị công đoạn sau.
 Máy xé ngang JWF1124.
Đối với bông sau khi đã đánh tơi và trộn sơ bộ tiến hành đánh tơi và lọc
tạp kỹ hơn, đồng thời có tác dụng loại bỏ đi các tạp chất của bông, bông sau khi

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 14

được gia công dưới tác dụng của máy gió đường dẫn hoặc sức hút của máy lồng
bụi đưa qua máy tiếp theo.
 Máy lọc bụi tinh FA151.
 Bông sau khi đánh tới, thông qua sau máy này có thể loại trừ hết tất cả
các tạp chất dù là nhỏ nhất cho đến các loại bụi nhỏ, sợi ngắn. và các
xơ ngắn dưới 6mm.
 Hai máy quạt gió hoạt động riêng lẻ để đảm bảo khí áp chuyển bông
ổn định.
- Nguyên nhân phát sinh, hậu quả và cách khắc phục của các máy bông.
 Máy xé kiện:
Hiệu suất của tay xé không đạt (hiệu suất phải đảm bảo trên 90%). Nếu
hiệu suất thấp hơn -> ta phải cài đặt lại thông số (chỉnh độ cao của kim) -> làm
hiệu xuất tăng.
Sinh nhiệt do tác dụng với kim loại: dao, sắt,... -> tăng xơ ngắn, biến đổi
hình dạng bông nặng nhất có thể gây cháy bông
Khắc phục: đi tua, kiểm tra thường xuyên phát hiện và xử lý kim loại,
mảnh vụn,..bám trên bề mặt kiện bông, sàn nhà,.
 Máy lọc tạp.
Bông treo kín thanh ghi.
Khắc phục: mở máy, lấy dụng cụ gỡ bông treo.
Tay đánh quay làm các chùm xơ đập vào hệ thống thanh ghi do đó tạp
nặng được rơi xuống nhờ lực hút của quạt gió. Cự ly bông ghi không đồng nhất
hoặc không đúng theo yêu cầu:
 Nếu cự ghi nhỏ quá: không loại bỏ được tạp nặng, cự ly lớn quá:
phế phẩm nhiều.
 Phế phẩm quá mức cho phép.
Khắc phục: tắt máy, điều chỉnh cự ly thanh ghi bằng nhau và theo yêu
cầu.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 15

 Máy trộn nhiều ngăn.


 Trống ngăn.
Hậu quả: hòm trộn không đủ bông dẫn đến ra cúi mảnh, không đều, cúi ra
không đủ trọng lượng.
Khắc phục: công nhân đi tua kiểm tra.
 Lỗi thanh cảm biến.
Hậu quả: không thông báo hết bông trong hòm.
Khắc phục: sửa bộ phận cảm biến.
 Đầu máy xé ngang.
 Bông treo.
Hậu quả: cản trở việc lọc tạp của máy.
Khắc phục: lấy dụng cụ gỡ bông ra ngoài.
 Tốc độ tay đánh cao.
Xuất hiện nhiều xơ ngắn, từ đó làm giảm chất lượng sợi.
Khắc phục: cài đặt thông số máy phù hợp.
 Máy lọc bụi tinh
Không lọc được bụi nhỏ và xơ ngắn -> xơ dính bẩn.
Ảnh hưởng đến công đoạn tiếp theo.
Khắc phục: vệ sinh sạch sẽ lưới lọc bụi.
 Lỗi thường gặp ở máy loại tam tơ:
Cháy bóng đèn.
Không bắt được tam tơ.
Hệ thống cam không nhận tín hiệu.
 Hiệu suất bắt kém, lỗi xơ.
 Khắc phục: vệ sinh gương theo chu kỳ.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 16

2.2.1.1. Máy xé kiện

Hình 4: Gian máy bông


- Lưu trình gian máy bông:
Máy xé kiện → Cảm biến kim loại → Máy lọc tạp thô → Máy
lọc tạp
tinh → Máy trộn nhiều ngăn → Máy lọc tam tơ → Máy trộn.
- Nhiệm vị chính: Các kiện xơ được xé tơi từ to thành nhỏ, được trộn đều
các thành phần xơ của các kiện bông, loại trừ tạp chất và xơ ngắn trong
kiện bông, chuẩn bị cho công đoạn chải đạt hiệu quả cao.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 17

Hình 5: Máy xé kiện tự động JWF1012


- Công đoạn:
Mở máy: Đầu tiên khởi động tổ hợp máy lọc bụi → Ấn nút công tắc đóng
mở tự động trên tủ điện điều khiển, lần lượt khởi động máy theo lưu trình công
nghệ → Máy lọc bụi tinh → Máy xé ngang → Máy trộn nhiều ngăn → Máy xé
đứng → Máy xé kiện → Sau khi những máy trên đã vận hành bình thường có
thể thông báo cho công đoạn máy chải mở máy sản xuất. Đóng máy: ngược lại
với trình tự mở máy.
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 1: Bảng thông số kỹ thuật máy xé kiện tự động
Chiều cao máy 2900 mm
Chiều rộng máy 6320 mm
Chiều dài máy 24025 mm
Sản lượng 1500 kg/h
Trọng lượng 7000kg
Đường kính trục xé 250 mm
Chiều rộng làm việc 2300 mm
Năng suất máy 1700 kg/h
Độ hạ trục xé 13 – 15 mm
Tốc độ trục xé 1500 – 2000 v/p
Tốc độ di chuyển bàn xé 17 m/p
Số kiện 36 kiện
Tổng công suất 6,75

2.2.1.2. Máy lọc tạp thô


- Nhiệm vụ chính: Lọc tạp thô (vỏ cây, nilon, hạt bông,tạp to và nặng....)

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 18

Hình 6: Máy lọc tạp thô


 Máy xé kiện sau khi sử dụng máy lọc tạp thô có thể bảo vệ máy xử lý
bông và máy chải bông để tránh các vật cứng làm tổn hại.

Hình 7: Cấu tạo máy lọc tạo thô

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 19

 Bộ phận chủ yếu : máy lồng, tay đánh, thanh ghi.


 Tác dụng chủ yếu:
 Tay đánh sắp xếp theo hình đinh ốc xoắn ,để xe tơi xơ càng nhỏ;
 Lọc các tạp chất trong nguyên liệu.
 Tay đánh truyền động đến máy biến tần, cự ly của thanh ghi có thể
điều tiết
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 2: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc tạp thô
Chiều cao máy 2475 mm
Chiều dài máy 1200 mm
Chiều rộng máy 1000 mm
Năng suẩt máy 700 kg/h
Áp suất khí 275 Pa
Xuất xứ Trung quốc
2.2.1.3. Máy xé đứng
- Nhiệm vụ chính: Lọc tạp, đánh tơi. Trên nguyên tắc tự do đánh tơi, loại
bỏ tạp to, nghiền nhỏ, không ảnh hưởng đến xơ bông.

Hình 8: Máy xé đứng FA103

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 20

- Thông số kỹ thuật:
Bảng 3: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc tạp tinh FA103
Chiều dài máy 1844 mm
Chiều rộng máy 1464 mm
Chiều cao máy 1905 mm
Trọng lượng máy 2000 kg
Năng suất máy 1000 kg/h
Công suất điện tiêu thụ 5.5 kw
2.2.1.4. Máy trộn nhiều ngăn
- Nhiệm vụ chính: Trộn lẫn xơ bông vào các thời điểm khác nhau, làm
giảm tỷ lệ sức căng không đều của sợi, điều độ nhanh chậm lưu lượng
bông, tăng thêm sự ổn định của hệ thống cấp bông,lưu lại một lượng xơ
nhất định.

Hình 9: Máy trộn nhiều ngăn FA 028C

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 21

Hình 10: Cấu tạo máy trộn nhiều ngăn


- Thông số kỹ thuật:
Bảng 4: Bảng thông số kỹ thuật máy trộn nhiều ngăn FA028C
Chiều dài máy 4664 mm
Chiều rộng máy 1600 mm
Chiều cao máy 4000 mm
Trọng lượng máy 5500 kg
Áp suất nén bông 300 amp
Số hòm trộn 10
Năng suất máy 600 – 800 kg/h
Tốc độ tay đánh 0-65 v/p
Trọng lượng bông 400 kg/1 ngăn
Xuất xứ Trung Quốc
2.2.1.5. Máy lọc tam tơ
- Nhiệm vụ chính: Thông qua dường cách đưa những tạp chất trong bông
tách riêng ra để bảo vệ an toàn cho thiết bị công đoạn sau.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 22

Hình 11: Máy lọc tam tơ


2.2.1.6. Máy xé ngang
- Nhiệm vị chính: tiếp tục đánh tơi và lọc tạp kỹ hơn, đồng thời có tác
dụng loại bỏ các tạp chất của bông, bông sau khi được gia công dưới tác
dụng của máy gió đường dẫn hoặc sức hút của máy lồng bụi đưa qua máy
tiếp theo.

Hình 12: Máy xé ngang JWF1124

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 23

- Thông số kỹ thuật:
Bảng 5: Bảng thông số kĩ thuật máy xé ngang JWF1124
Chiều dài máy 1600 mm
Chiều rộng máy 1200 mm
Chiều cao máy 1000 mm
Năng suất máy 600 – 800 kg/h
Tốc độ tay đánh 750 – 800 v/p
Áp suất thấp nhất dòng nguyên liệu vào 90pa
Áp suất cao nhất dòng nguyên liệu vào 500pa
Áp suất tối thiểu đường ống hút phế liệu 350pa
Công suất điện tiêu thụ 5.5kw
Áp suất tối đa đường ống hút phế liệu 920pa
2.2.1.7. Máy lọc bụi tinh
- Nhiệm vụ chính: bông sau khi đánh tơi, thông qua sau máy này có thể
loại trừ hết tất cả các tạp chất dù là nhỏ nhất cho đến các loại bụi nhỏ, sợi
ngắn và các xơ ngắn dưới 6mm.

Hình 13: Máy lọc bụi tinh FA151

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 24

Hình 14: Sơ đồ máy lọc bụi tinh


1 Máy cấp bông
2 ống cấp bông
3 Tay quạt
4 Lưới bụi
5 Đường ống dẫn bông
6 Khe bổ sung khí
7 Máy thoát bông
8 Ống thoát bông
9 Đường ống thoát khí
10 Đường ống thoát bụi
11 Đường ống thoát khí, bụi

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 25

- Thông số kỹ thuật:
Bảng 6: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc bụi tinh FA151
Chiều cao máy 2400 mm
Chiều dài máy 1800 mm
Chiều rộng máy 1200 mm
Năng suất máy 700kg/h
Lưu lượng bông 1960 m3/h
Áp suất đường ống 700pa
Áp suất lớn nhất 800pa
Áp suất nhỏ nhất 300pa

2.2.1.8. Máy chải


Để đáp ứng nhu cầu cho công đoạn sau được gia công liên tục, và phải
làm co xơ dệt thành những bán thành phẩm dạng cúi cân đối. Hiện nay xưởng
sợi II Ngân Hà đang sử dụng tổng cộng 108 máy chải.
- Thao tác máy chải:
 Mở phòng bụi máy chải trước 10 phút
 Kiểm tra tất cả các cánh cửa phải đóng lại
 Khởi động thùng lớn, thùng lớn chạy đạt với tốc độ cài đặt rồi chạy
thùng con
 Chuẩn bị thùng cúi viết rõ ca
 Khởi động thùng con mở máy lên cúi
 Kiểm tra màn hình đợi CV: đạt tiêu chuẩn mới lấy phần cúi không đạt
 Lấy phần cúi không đạt xé nhỏ vào xe cúi
 Làm vệ sinh mặt máy
 Làm vệ sinh giàn xếp cúi
 Làm vệ sinh trục ép màng bông
 Làm vệ sinh phễu

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 26

 Làm vệ sinh góc tam giác, gầm thùng con


 Làm vệ sinh trục dẫn cúi phía trước
 Cúi đầy nắm quai kéo thùng ra, chú ý không để cúi xù
 Đưa thùng vào vị trí quy định
 Đẩy sàn sạch sẽ, nhặt vật lạ rơi trên mặt sàn, phân loại bông trắng để
riêng vào xe bông hồi.
- Nhiệm vụ chính:
 Đánh tơi bông: qua tay đánh ống bông thành miếng bông thô
 Lọc tạp: qua các bộ phận lọc có tác dụng lọc sạch các tạp chất, xơ
ngắn trong bông.
 Chải bông: qua các bộ phận trục chải chải bông thành các xơ đơn.
 Thành hình cúi: bộ phận xoay thùng xếp cúi vào thùng theo quy định
và chất lượng yêu cầu.
- Lưu trình:
Bông cấp từ máy bông qua đường ống Tích hợp bông silo Trục
cấp bông gió và đánh tay Lược phân chải và trục cấp bông chảiTrục gai
Thùng lớn Thùng con Trục bóc Trục ép màng bông Phễu tụ
mối và trục ép cúi lớn Giàn dẫn cúi Phễu tụ mối và trục ép cúi nhỏ 
Ống xiên Thành hình thùng trong thùng cúi.

Hình 15: Máy chải JWF1206A

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 27

- Tổng số máy chải là 108 máy chia làm 8 bộ


 Bộ 1: Từ máy 1 đến máy 16, bộ 1 có 16 máy.

 Bộ 2: Từ máy 17 đến máy 32, bộ 2 có 16 máy.

 Bộ 3: Từ máy 33 đến máy 48, bộ 3 có 16 máy.

 Bộ 4: Từ máy 49 đến máy 56, bộ 4 có 8 máy.

 Bộ 5: Từ máy 57 đến máy 64, bộ 5 có 8 máy.

 Bộ 6: Từ máy 65 đến máy 80, bộ 6 có 16 máy.

 Bộ 7: Từ máy 81 đến máy 96, bộ 7 có 16 máy.

 Bộ 8: Từ máy 97 đến máy 108, bộ 8 có 12 máy.

- Thông số kỹ thuật:
Bảng 7: Thông số kỹ thuật máy chải JWF1206A
Chiều dài máy 3790 mm
Chiều rộng máy 1994 mm
Chiều cao máy 2625 mm
Trọng lượng máy 6500 kg
Đầu ra lý thuyết tối đa 100kg/h
Tỷ lệ bông rơi 5÷16%
Độ dài cúi trong thùng 8500 m
Tốc độ thùng lớn 490 – 510 v/p
Định lượng cúi chải 30g/5m
Số thanh mui 84 thanh
Năng suất trung bình 12 km/h
Xuất xứ Trung Quốc
- Công đoạn:
Đầu tiên phải mở máy hút bụi → Mở nguồn điện để đóng mở tổ hợp bản
khống chế → Thao tác theo trình tự thao tác trên màn hình hiển thị → Mở thùng
bông → Mở thùng lớn, đợi thùng lớn quay trên 360 vòng/phút → Mở thùng nhỏ
với tốc độ chậm → Thay cúi.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 28

Hình 16: Sơ đồ tóm tắt kết cấu máy chải bông sản lượng cao F1206A
2.2.1.9. Máy ghép
- Nhiệm vụ chính:
 Ghép cúi: giàn cúi ghép 6 hoặcc 8 mối với nhau thành 1 mối.
 Kéo dài: cúi đi vào bộ phận kéo dài nhờ sự chênh lệch góc độ của
từng cây suốt sắt và lực ép giữa suất da và suốt sắt, cúi được kéo mảnh
ra.
 Pha trộn và làm đều: cúi đi vào bộ phận kéo dài được pha trộn với
nhau giúp cho trọng lượng của cúi được cải thiện, làm các xơ bông
duỗi thẳng và song song.
 Hình thành thùng cúi: qua bộ phận kéo dài, cúi được ép cúi kéo xuống
mâm cúi trên và được xếp vào thùng cúi theo một quy luạt nhất định.
- Lưu trình:
Khởi động máy ghép → Vệ sinh dàn dẫn cúi, mặt máy, bộ phận kéo dài,
lấy bông hút gió ở đầu máy → Xếp thùng cúi và bắt đầu nối cúi → Xếp thùng
cúi vào đúng vị trí → Bấm chạy máy và để ý đèn báo → Làm vệ sinh khu vực
máy, nhặt những vật lạ trên mặt sàn.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 29

Hiện tại xưởng sợi II Ngân hà đang sử dụng 24 cặp ghép (48 máy ghép).
Thiết bị sử dụng: máy ghép FA313.

Hình 17: Máy ghép FA313


- Thông số kỹ thuật:
Bảng 8: Bảng thông số kỹ thuật máy ghép FA313
Chiều dài máy 3600 mm
Chiều rộng máy 2200 mm
Chiều cao máy 1800 mm
Định lượng cúi ra 2-6.5 g/m
Số suốt da 5
Số suốt sắt 4
Đường kính thùng cúi 600 ÷ 1000 mm
Chiều cao thùng cúi 1200 ÷ 1400 mm
Số đầu cúi ra 2
Nhiệt độ gian máy 18-40ºC
Độ ẩm gian máy 50-70%
Hiệu suất máy ghép 65-75%
2.2.1.10. Máy thô
- Nhiệm vụ chính:

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 30

 Kéo dài: nhờ sự chênh lệch tốc độ của suốt sắt và lực ép của tay ép lên
suốt da, cúi được kéo mảnh ra để tạo thành sợi thô.
 Tạo độ săn giả: sau khi sợi đi qua khỏi bộ phận kéo dài và đi qua núm
săn giả và lực quay quán tính quay của tay gàng, sợi có được chân cọc
và lộ trình được cài đặt theo yêu cầu.
- Lưu trình:
Xé cúi dư bỏ vào thùng bông hồi, đẩy thùng không xếp theo quy định →
Xếp thùng cúi ngay ngắn, số thùng hướng ra ngoài→ Cắm ống: kiểm tra đầu
ống, chân ống có khớp hay không → Dán sợi → Đổ sợi: Hai tay cầm đầu búp
sợi → Dùng vải lau nắp máy và nhặt bông dơ → Làm vệ sinh tay ép, đầu máy,
cầu, lấy sạch bông gió.

Hình 18: Máy thô JINGWEI 1415

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 31

- Thông số kỹ thuật:
Bảng 9: Thông số kỹ thuật máy thô JINGWEI 1415
Chiều dài máy 14775 mm
Chiều rộng máy 3650 mm
Chiều cao máy 1950 mm
Số cọc thô 120 cọc
Cự li cọc 120 mm
Kích thước ống thô 45 mm
Năng suất máy 144 kg/h
Chiều dài ống thô 1800m – 2200 m
Tốc độ cọc thô 1000 – 1250 vòng / phút
Tốc độ tay gàng 1400 vòng/ phút
Tốc độ giàn cầu lên xuống 216 m/ phút
Nhiệt độ 30 – 35ºC
Độ ẩm 52 – 56%

2.2.2. Sợi con


- Lưu trình sợi con:
Thô vùng 1  Thanh dẫn thô trên  Móc dẫn thô  Thanh dẫn thô dưới
 Phễu  Bộ phận kéo dài  Đuôi heo  Khuyên kết hợp nồi  Ống lõi
(trên đinh cọc)
Lưu trình các công đoạn sợi con:
 Đứng máy: Đi trước 30 phút kiểm tra không tơ, lệch tơ, suốt da,
dây săn, thô lỗi, thô chéo, thô xỏ sai phễu.
 Thay thô
Thô vùng 1  Kiểm tra  Hạ lõi thô  Treo thô  Bứt thô 
Xả thô  Xỏ thô Tuốt lõi  Mở máy kiểm tra chất lượng lỗi 
Chạy máy.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 32

 Chú ý: Không được phép thô chéo, lệch tơ, cao cọc.
 Vệ sinh bộ phận kéo dài: Đi trước 20 phút
 Kiểm tra ống thô, ống gió xem có gió hay không
 Kiểm ra máy xem có bị bẩn nhiều không, bẩn nhiều báo trưởng
ca
- Nhiệm vụ các công đoạn sợi con:
 Kéo dài: Kéo nhỏ sợi thô thành sợi con có độ nhỏ, độ bền, độ săn, độ
đều theo yêu cầu.
 Xe săn: Tạo bền cho sợi nhờ xe săn tùy theo mục đích sử dụng.
 Quấn ống thành hình: Sợi con được quấn ống thành hình dạng nhất
định trên ống sợi để tiện việc di chuyển, lưu trữ và gia công cho công
đoạn tiếp theo.

Hình 19: Máy sợi con JWE 1520

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 33

- Thông số kỹ thuật:
Bộ kéo dài 3/3
Hệ thống giàn thay thô, đổ sợi Thủ công
Cự ly dao làm sạch khuyên 2,5-3 mm
Chiều dài búp sợi 1500 – 1600 mm
Chiều cao búp sợi 175 mm
Máy dài: 1008 cọc sợi
Số lượng cọc sợi
Máy ngắn: 480 cọc sợi
Số giàn thô tối đa 4 giàn
Vận tốc suốt sắt 250 – 270 v/p
- Thao tác an toàn đứng máy sợi con
 Chú ý ứng dụng quan sát trong quá trình đi tua.
 Kiểm tra bánh xe tơ và trục tở tơ.
 Đi tua làm vệ sinh mỏ bàn (3 tiếng/ 1 lần).
 Làm vệ sinh suốt sắt giữa của máy trọng điểm.
 Chú ý khi thao tác, không làm lệch tơ.
 Thường xuyên đi tua kiểm tra không tơ lệch tơ.
 Vệ sinh mặt máy, máy trọng điểm, bánh xe tơ.
 Vệ sinh sau tay ép máy trọng điểm.
 Vệ sinh sau thanh vệ sinh suốt sắt sau.
2.2.2.1. Thiết bị
- Bộ phận chính máy sợi con bao gồm: 4 bộ phận:
1.Bộ phận giá sợi
2.Bộ phận kéo dài
3.Bộ phận cuốn
4.Bộ phận chuyển động.
 Sử dụng máy sợi con JWF1520, JWF1510 tổng cộng có 136 máy , phân
thành khu Đông và khu Tây, mỗi khu 68 máy.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 34

 Cấu tạo máy sợi con: Dàn thô, đinh thô,móc dẫn thô, thanh dẫn thô, bảng
cách TB, trục trở tơ, tay ép, phễu, bánh xe tơ, suốt da trên, suốt da dưới,
vòng da trên, vòng da dưới, nút chi số, suốt sắt (1,2,3), thanh kẹp , ống
sáo, mắt sáo, mỏ bàn đuôi heo, đinh cọc, chân cọc, vòng ba non, nồi,
khuyên, dao vệ sinh khuyên,chân cọc, dây xăng, bánh đà, bánh răng, hộp
xích, ổ ghi trục chính, con lăn, phanh hãm, giá chờ, giá đỡ hình nhân, tay
gắp sợi,đường ray, đĩa nồi, băng tải.
- Thao tác máy: Xử lý ống tơ, lệch tơ, sai chi số, lệch dây xăng, thiếu nút
chi số, thô chéo, chung phễu, 1 thô.
- Chỉ tiêu chất lượng sợi con
 Đảm bảo không tồn tại sợi không tơ, lệch tơ, xù lông, xoắn yếu, sản
phẩm dính dầu.
 Thô chéo, thô chung phễu ( thô đôi), thô xỏ sai phễu, mất suốt da, nút
chi số, vòng da.
 Chiều dài sợi.
 Chi số
2.2.2.2. Các công việc trong gian máy và phương pháp thao tác
- Các công việc gian máy sợi con
 Kiểm tra
 Tổ trưởng khu vực
 Đứng máy
 Thay thô
 Đẩy sợi đầy
 Lên và kiểm tơ
 Đổ ống
 Vệ sinh bộ kéo dài
 Xử lý sợi lỗi
 Phụ: Thu bông, đẩy sàn

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 35

- Phương pháp thao tác


Đứng máy
 Đi tua nối sợi đứt
 Đi tua nối tơ
 Kiểm tra không tơ, lệch tơ
 Lấy bông gió
 Gạt chân cọc
 Gạch bỏ ống sợi lỗi
 Khi máy đổ sợi kiểm tra sai chi số
 Kiểm tra bánh xe tơ
Thay thô
 Hạ thô
 Xỏ thô
 Tuốt lõi
 Treo thô
 Xả thô
 Nối sợi
Vệ sinh bộ kéo dài
 Khi làm vệ sinh bộ phận kéo dài cần theo thứ tự từng máy, từng cọc sợi.
 Giữ công cụ vệ sinh chặt, tránh làm lệch tơ.
 Làm sạch khớp nối suốt sắt.
 Làm sạch 2 bên thanh đỡ bánh xe.
 Que vệ sinh phải nằm trên toàn bộ bộ phận kéo dài để vệ sinh triệt để.
 Vệ sinh bên ngoài của suốt da.
2.2.2.3. Các loại sản phẩm gian máy sợi con
- Sản phẩm : sợi đơn, sợi bọc dẻo, đốt tre, dệt kim
Một số sản phẩm: C20SKTS, C10SKTS, C21S + 70D - R, C21STS,

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 36

C20S - A, C21STS, C12S + 40DTS,C12S + 40DTS,C16S + 70DTS, C5S


+ 10D : S4.2, C8S + 70DTS : D3.5,C10S + 70D : A3.5, C10S +
70DSBTS, SC583SBTS : EI - 4111, C21S + 70D - R, C16S, C16STS,
C18STS, C12SBTS: EJ - 0217, C12SB : YJ - 80038A, C16SKTS
- Cách đọc tên sản phẩm gian máy sợi con:
 Bông thường ( cotton)
 Tên sản phẩm: C21S+70D
Trong đó:
C: Sợi cotton
21: chi số
S: Hướng soắn
70D: Mã tơ, số càng lớn tơ càng thô
Cp : Sợi khí nén
JC : Sợi chải kỹ
C : Cotton
K : Dệt kim
SB : Sợi đốt tre
EJ - 0000 : Đuôi sợi đốt tre
S : Hướng xoắn
SN : Xoắn ngược
TS : Thô đôi
2.2.2.4. Các lỗi sợi con và hậu quả
- Các lỗi sợi con
 Lỗi sai chi số
 Lỗi độ đều sợi
 Lỗi vòng da, suốt da hư hỏng
 Lỗi tơ (không tơ,lệch tơ)
 Không tơ do tơ bị đứt tạo ra sợi không tơ

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 37

- Hậu quả phát sinh


 Do sai thô, sai nút chi số, sai bánh răng
 Do vòng da, suốt da hư, do máy hỏng, do bánh răng không khớp
 Sai chi số ảnh hưởng nghiêm trọng chất lượng
 Sai chi số thô
 Sai chi số tơ
 Sai chi số ống sợi con: trên máy, đường ray, ống lõi mẫu đầu máy.
2.2.3. Đánh ống
- Lưu trình:
 Bán tự động:
Thả ống sợi con vào mâm sợi Mâm sợi quay, ống sợi con rơi vào
chân cọc Sợi đi qua bal con Cổng sức căng Bộ nối sợi Dao cắt
uster Ống khía Búp sợi.
 Tự động:
Xe ống sợi cho lên máy Ống sợi di chuyển trên hệ thống băng chuyển
Sợi đi qua bal con Cổng sức căng Bộ nối sợiDao cắt uster Ống
khía Búp sợi.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 38

Hình 20: Máy đánh ống tự động

Hình 21: Máy đánh ống bán tự động MURATEC


- Thông số kỹ thuật:
Kích thước máy 8000 x 800 x 2000 mm
Tốc độ quấn sợi 0 ÷ 2500 m/min

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 39

Số cọc sợi 60 cọc sợi


Cự lý cọc quấn 240 mm
Đường kính ống khía 95 mm
Đường kính dầu nhỏ ống côn 25 mm
Đường kính đầu lớn ống côn 68 mm
Bộ cắt lọc Uster Quantum 3
Đường kính tối đa búp sợi 350 mm
12000 ÷ 26000 km
Chiều dài quấn sợi trên búp
(tùy theo chi số sợi)
Công suất 8,5 kW
Xuất xứ Đức

2.2.3.1. Thiết bị
- Thiết bị hiện tại có ở xưởng 2: có 33 máy đánh ống.
 Có 2 loại máy.
 Máy đánh ống tự động: 18 máy.
 Máy đánh ống bán tự động: 15 máy.
 Hãng máy.
 Savio Polar
 Muratec: No.21C-S
 Muratec: Q Pro
 Ngoài ra còn có các loại máy phụ khác.
 Máy hấp sợi
 Phun xương
- Phương pháp thao tác
 Hai tay nhặt cùng lúc 3 ống sợi trong xe sợi, tìm đầu sợi thả vào mâm
theo phương pháp 3 nhanh 4 chuẩn.
 Ba nhanh: nhặt sợi nhanh, tìm đầu sợi nhanh, thả sợi nhanh.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 40

 Bốn chuẩn: nhặt sợi chuẩn, tìm đầu sợi chuẩn, thêm sợi chuẩn, thả
sợi chuẩn.
 Ống sợi nhỏ có lượng sợi bằng 50% hoặc dưới 1/2 so với ống sợi đầy
được gọi là sợi nhỏ. Không được thả sợi nhỏ liên tiếp vì nếu thả liên
tiếp sẽ tạo ra nhiều mối nối tập trung, đến tay khách hàng dệt lên
mảnh vải sẽ bị xù và xấu, khách hàng sẽ phản hồi.
 Phương pháp phòng tránh: chia sợi nhỏ ra thả, thả 1 ống sợi nhỏ 2 ống sợi
to.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 41

- Phương pháp xử lý tín hiệu:


Phương phá p xử lí trong
Mã số Nguyên nhâ n sả n sinh Phương phá p xử lí
việc độ t ngộ t gia tă ng sợ i lỗ i
Mâ m sợ i khô ng sợ i
hoặ c khô ng có sợ i Kiểm tra mâ m sợ i, Kiểm tra thao tá c nhâ n viên
b1 chạ y xuố ng hoặ c bô ng vò ng khí, đồ ng thờ i đứ ng má y xem mố i sợ i có
bay tắ c vò ng khí dẫ n tìm phương á n xử lí đạ t yêu cầ u
tớ i tắ c, tạ o bá o lỗ i
1.Kiểm tra ố ng sợ i,
bú p sợ i xem có Thô ng bá o thiết bị
Sợ i xuố ng hai dâ y bị đặ t nhầ m, đồ ng 1.Kiểm tra miệng hú t có sợ i
cắ t. Chủ yếu do sợ i bị thờ i chỉnh sử a tố t tắ c có mà i mò n bú p sợ i
b2
hú t và o hoặ c ố ng sợ i 2.Kiểm tra trên, khô ng
rớ t đấ t tạ o thà nh dướ i miệng hú t có 2.Kiểm tra á p lự c phụ có đủ
tắ c khô ng, đồ ng khô ng
thờ i chỉnh lí
Bá o lỗ i khi bá o cắ t Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
trên 3 lầ n khi bỏ sợ i nghệ, thiết bị đá nh ố ng sợ i
xuố ng con, chủ quả n thao tá c
1.Má y sai chi số , ở b3 1.Kiểm tra nguyên nhâ n
này có thể phả n á nh dẫ n tớ i sai chi số , đồ ng
2.Đố i vớ i sợ i bọ c dẻo Bỏ ố ng sợ i ra, đặ t thờ i xử lí.
b3 lự c kéo khô ng đều có riêng, có ngườ i 2.Nếu sứ c că ng sợ i bọ c dẻo
thể tạ o ra lỗ i b3 khi chuyên đi xử lí khô ng đều, kiểm tra bộ
khở i độ ng phậ n quấ n tự độ ng, kiểm
3.Lỗ i điểm kết mả nh, tra thà nh hình bú p sợ i
dầ y cắ t vượ t qua 3 3.Nếu là lỗ i kết mả nh, dầ y,
lầ n có thể tạ o ra lỗ i kiểm tra má y chả i, ghép,
b3 thô
b5 Bá o lỗ i ố ng sợ i sai chi Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do Thô ng bá o nhâ n viên cô ng

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 42

số . Sợ i lỗ i CP,Cm, CCP nghệ, chủ quả n thao tá c,


củ a kết dầ y, kết mả nh thiết bị vù ng mộ t
vượ t quá 1.5m, bị cắ t 1.Kiểm tra chi số sợ i có
trên 3 lầ n trong vượ t tiêu chuẩ n, kiểm tra
khoả ng 1000m thì sẽ ngườ i chuyên phụ định lượ ng má y ghép, thô ,
bá o lỗ i. Chủ yếu là do trá ch xử lí kiểm tra tình trạ ng má y
cú i cô ng đoạ n thô mó c
khô ng tố t, cú i đố t tre, 2.Sợ i con má y sợ i hai dâ y
cú i thô mả nh cầ n khô ng có trườ ng hợ p dâ y
ngườ i xử lí chạ y qua
Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
nghệ, chủ quả n thao tá c,
thiết bị vù ng mộ t
Là PC (chuỗ i sợ i lỗ i)
1.Kiểm tra khí tà i và vệ sinh
vượ t qua tiêu chuẩ n,
Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do má y
sợ i lỗ i đố t tre, sợ i con,
b6 ngườ i chuyên phụ 2.Kiểm tra nhiệt độ gian
sợ i thô tích bô ng, bên
trá ch xử lí má y sợ i con
má y chả i tích bô ng
3.Kiểm tra vệ sinh má y chả i,
dẫ n đến sợ i lỗ i
ghép
4.Kiểm tra phố i bô ng
nguyên liệu
b8 Bá o lỗ i độ đều khô ng Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
đạ t. Khi CV độ đều ngườ i chuyên phụ nghệ, chủ quả n thao tá c,
vượ t qua hạ n định cho trá ch xử lí thiết bị vù ng mộ t
phép, có thể tiến hành 1.Kiểm tra khí tà i và vệ sinh
cắ t, đồ ng thờ i bá o lỗ i. má y
Lỗ i nà y chủ yếu do 2.Kiểm tra nhiệt độ gian
mả nh cú i khô ng đều má y sợ i con
nhau, thiết bị sợ i con, 3.Kiểm tra vệ sinh má y chả i,
khí tà i khô ng tố t, bô ng ghép

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 43

cuố n suố t sắ t khô ng


xử lí, vò ng da bị tổ n 4.Kiểm tra phố i bô ng
hạ i, thanh đỡ vò ng da nguyên liệu
trên mấ t tá c dụ ng
Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
nghệ, chủ quả n thao tá c,
thiết bị vù ng 1
1.Kiểm tra vệ sinh sợ i con,
Kết tạ p 1000m vượ t Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do bô ng bay gian má y
bb tiêu chuẩ n dẫ n tớ i bá o ngườ i chuyên phụ 2.Nhiệt độ gian má y
lỗ i trá ch xử lí 3.Kiểm tra độ kết tạ p, xơ
ngắ n
4.Đứ t sợ i cô ng đoạ n trướ c
có gia tă ng, gâ y khó khă n
trong cô ng việc
Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
Bá o lỗ i do kết tạ p N, nghệ, chủ quả n thao tá c,
kết dầ y ngă n S, kết dầ y thiết bị vù ng 1
dà i L, kết mả nh dà i T. 1.Kiểm tra vệ sinh sợ i con,
Vớ i sợ i lỗ i nêu trên sẽ Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do bô ng bay gian má y
bd cắ t trên 8 lầ n đố i vớ i ngườ i chuyên phụ 2.Nhiệt độ gian má y
1000m thì sẽ xuấ t hiện trá ch xử lí 3.Kiểm tra độ kết tạ p, xơ
lỗ i bd. Bá o lỗ i b6, bb sẽ ngắ n
gia tă ng, thì bd cũ ng 4.Đứ t sợ i cô ng đoạ n trướ c
gia tă ng có gia tă ng, gâ y khó khă n
trong cô ng việc
bA Bá o lỗ i do ố ng sợ i bị Lấ y ố ng sợ i ra, sẽ do Thô ng bá o nhâ n viên cô ng
xù lô ng ngườ i chuyên phụ nghệ, chủ quả n thao tá c,
trá ch xử lí thiết bị vù ng 1
1.Kiểm tra vệ sinh sợ i con,

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 44

bô ng bay gian má y
2.Nhiệt độ gian má y
3.Kiểm tra độ kết tạ p, xơ
ngắ n
4.Đứ t sợ i cô ng đoạ n trướ c
có gia tă ng, gâ y khó khă n
trong cô ng việc
Thô ng bá o thiết bị
1.Kiểm tra miệng hú t có sợ i
Tay hú t lớ n khô ng lấ y Kiểm tra bú p sợ i
tắ c có mà i mò n bú p sợ i
P1 đượ c sợ i trên bú p sợ i trên, tìm đầ u sợ i và
khô ng
trên khở i độ ng lạ i cọ c
2.Kiểm tra á p lự c phụ có đủ
khô ng
Kiểm tra cả m biến
Thô ng bá o thiết bị
Sợ i dắ t ở cả m biến chữ chữ U hoặ c bộ nố i
P2 Kiểm tra cả m biến chữ U và
U hoặ c ở bộ nố i sợ i sợ i, đồ ng thờ i tìm
bộ nố i sợ i có sợ i tắ c khô ng
phương á n xử lí
Kiểm tra tay ép,
Thô ng bá o thiết bị
P7 Tay ép xả y ra lỗ i đồ ng thờ i tìm
Kiểm tra tay ép
phương phá p xử lí
Kiểm tra mâ m sợ i,
Mâ m sợ i khô ng quay Thô ng bá o thiết bị
tâ m cọ c, đồ ng thờ i
EL đượ c hoặ c tâ m cọ c bị 1. Kiểm tra mâ m sợ i
tìm phương phá p
hỏ ng 2. Kiểm tra tâ m cọ c
xử lí
Ố ng sợ i bị kẹt ở mâ m Kiểm tra và lấ y ố ng Thô ng bá o thiết bị
Eo
sợ i sợ i ra Kiểm tra mâ m sợ i
Tắ c bô ng ở bộ phậ n Lấ y bô ng ra rồ i khở i
C0
dao cắ t độ ng lạ i má y
D1 Sợ i hồ i quấ n ố ng khía Kiểm tra ố ng khía, Thô ng bá o thiết bị kiểm tra
đồ ng thờ i tìm và lấ y sợ i hồ i ra

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 45

phương phá p xử lí
Thay lõ i giấ y và
Đèn xanh Bá o bú p sợ i đầ y
khở i độ ng lạ i má y

- Tên gọi và các chủng loại của sản phẩm trong gian máy đánh ống
Sả n phẩ m Số lô Mà u lõ i giấ y
C10STS NY223M6042 Cô n chim xanh dương
C12STS NY223Q5602 Cô n thậ p cam
16SKTS ZY224Q356A Cô n cá cam
C20SA QY223M5002 Cô n bi cam
C21STS QY223L1802 Cô n đen
C16S QY223L0102 Cô n caro xanh dương
C21S QY223N4102 Cô n anh đà o đỏ
C20SKTS-A ZY224Q242 Cô n K2 tím
C10SKTS ZY224C402A Cô n lướ i xanh dương
C16S+70DTS RY225C3401 Vò m xanh lá
SC530STS JY223G4802 Vò m bi tím
C16SB:EJ:7408-A QY224S4601 Cô n bi đen
SC486SBTS:EJ-0217 JY223N4402 Vò m G4 xanh lá
SC833SBTS:EJ-4363BCI JY22473601 Cô n O xanh dương
C8SBTS:EJ-5174 RY225N5501 Vò m cá xanh dương nền và ng
SC729TS JY223U6603 Vò m đầ u mèo xanh lá
SC364SBTS:EJ-1156BCI JY224K1101 Cô n A xanh lá
SC3647TS:S35 JY223V5102 Vò m chim xanh dương
C20SKTS-A ZY225J362A Cô n hồ ng phấ n
C12SB:YJ-80038-A QY225I3401 Cô n gà trố ng đỏ
SC648SBTS:EJ-0388 JY22444701 Cô n lá xanh lá
C10S+105D MY22345602 Vò m bí đỏ

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 46

C10S+70DLYCRA JY223T9202 Vò m nâ u trơn


SC648SBTS:EJ-0138 JY224E3302 Cô n xe đạ p xanh dương

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 47

- Có hai loại sợi:


 Sợi đơn là sợi không có sự co giãn đàn hồi, bên trong không có tơ.
 Sợi bọc dẻo là sợi có sự co giãn đàn hồi vì bên trong có tơ.
2.2.3.2. Cấu tạo bộ phận trên máy đánh ống.
Đầu máy.
 2 màn hình.
 Màn hình lớn: xem sản lượng.
 Màn hình nhỏ: kiểm tra cài đặt các thông số.
 Quạt hút.
Thân máy: tạo búp sợi.
 Cọc sợi đơn.
 Máy đánh ống tự động có 60 cọc.
 Máy đánh ống bán tự động có 72 cọc.
 Hệ thống băng chuyển.
 Băng tải trước: đẩy lõi sợi con về đuôi máy.
 Băng tải sau: đỡ búp sợi khi đầy.
Đuôi máy:
 CBF: cấp sợi cho thân máy (máy đánh ống tự động).
 AD: thay thế lõi giấy khi búp sợi đã đầy (máy đánh ống tự động).
 Máy gió: vệ sinh máy (một bên hút, một bên thổi).
- Cấu tạo trên một cọc sợi đơn.
 Tay ép: phanh và giữ bú p sợ i.
 Ố ng khía: tiếp giá p bề mặ t sợ i để giú p tạ o thà nh hình lên bú p sợ i.
 Mặ t lạ ố ng khía: giả m rố i sợ i và bả o vệ (ố ng khía và con ngườ i).
 Bà n rê sợ i: cố định đườ ng sợ i.
 Bộ truố t sá p: sá p nến, là m mịn sợ i.
 Tay hú t lớ n: lấ y đầ u sợ i từ trên bú p sợ i xuố ng.
 Bộ nố i sợ i: nố i sợ i bằ ng khí.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 48

 Tay hú t nhỏ : lấ y đầ u sợ i từ dướ i ố ng sợ i lên.


 Cổ ng sứ c că ng: là m că ng sợ i (tạ o lự c că ng cho bú p sợ i).
 Cả m biến chữ U: soi sợ i nhậ n biết đầ u sợ i (gâ y đá sợ i).
 Bal-con: giả m rố i sợ i.
 Châ n cọ c: cố định và thay thế ố ng sợ i con.
 Chổ i chố ng xoắ n: chố ng xoắ n sợ i.

2.2.3.3. Thao tác


- Thả búp sợi vào mâm sợi: công nhân đứng máy hai tay nhặt một lúc 3
ống sợi trong xe tìm đầu sợi thả vào mâm.
- Yêu cầu thả sợi:
 Trên 1 mâm sợi chỉ được phép thả 1 màu dựa trên bảng công nghệ và
cung ứng.
 Không thả sợi nhỏ liên tiếp.
 Đầu sợi cho vào miệng hút.
 Không thả các ống sợi lỗi vào mâm.
 Các ống sợi lỗi không được thả vào mâm: sai chi số, không tơ, lệch tơ,
dính dầu, một thô, xù lông, xoắn yếu,…
- Cách thay lõi giấy: tay trái cầm lõi giấy tay phải chỉ vào hoa văn họa tiết
đồng thời mắt quan sát đối chiếu cung ứng trên máy và trên búp sợi đầy.
Tay phải ngắt đầu sợi bỏ vào miệng lõi giấy. Tay phải nắm chặt tay ép gạt
xang phải đông thời tay trái đưa lên đẩy búp sợi xuống băng tải, khớp 2
đầu lõi giấy. Tay phải nâng sợi tay trái lăn lõi giấy lòng bàn tay hướng về
mình lăn từ 2-3 vòng cách miệng lõi giấy không quá 0.5cm, không được
lòi đuôi. Cuối cùng bấm nút khởi động.
- Thao tác vệ sinh máy: tắt máy, dùng van khí làm vệ sinh theo nguyên tắc
từ trên xuống dưới, từ sau ra trước, từ trong ra ngoài và xử lí sạch sợi
hồi.Khi được báo thanh lý công nhân phải thu toàn bộ lõi giấy dự bị trên
máy lại mang ra đầu máy, tiếp tục thả sợi đầy mâm đến khi búp sợi báo

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 49

đầy thì đẩy ra sau băng tải, lấy hết ống sợi trên mâm và ống sợi chân cọc,
thực hiện cho đến cọc sợi cuối cùng, đi tua nhặt ống sợi rớt, sợi đá vào xử
lý.
- Thao tác kiểm tra mối nối đầu ca:
 Cách lấy bảng đen mối nối: tắt cọc, bấm nút khởi động chờ cho mối
nối thành công thì tắt cọc sợi đi.
 Mục đích: công nhân vừa lấy mối nối vừa kiểm tra độ bền ngoại quan
mối nối nếu không đạt tắt cọc báo quản lí để quản lí báo thiết bị sửa.
 Đi ca lấy mối nối: ca a lấy từ cọc 1-24, ca b lấy từ cọc 25-48, ca c lấy
từ cọc 49-72.
- Ghi lõi giấy:
 Cách ghi: số ca - số mộc - số máy - số cọc.
 Tác dụng:
 Khi có lỗi ở công đoạn sẽ tìm ra đúng người để quy trách nhiệm.
 Biết được cọc nào hỏng để kịp thời báo thiết bị để chỉnh sửa.
 Khi có lỗi ở công đoạn trước kịp thời khoanh vùng xử lí, giảm
thiểu tổn thất cho công ty.
2.2.3.4. Yêu cầu đóng bao
- Kiểm nghiệm: kiểm tra chấ t lượ ng từ ng sả n phẩ m, phâ n loạ i và phả n
hồ i lỗ i sợ i, buộ c tú i bó ng và phố i câ n.
- Đó ng bao: Đó ng nhữ ng bú p sợ i đã qua kiểm nghiệm, may bao, đai
bao, xếp lên baled (dá n và o bao chữ viết phả i hướ ng ra ngoà i).
- Yêu cầ u đó ng bao:
 Kiểm tra chấ t lượ ng sợ i, kiểm tra chấ t lượ ng bú p sợ i trong đó phả i
đạ t nhữ ng yêu cầ u về: chi sợ i, trọ ng lượ ng, thà nh hình, mà u sắ c, xoắ n yến…
đạ t yêu cầ u sẽ đượ c đó ng bao, khô ng đạ t yêu cầ u sẽ đưa đi xử lý.
 Soi đèn tím để kiểm tra lệch mà u bú p sợ i.
 Đố i vớ i sả n phẩ m hấ p sợ i ra lò đợ i sau 2 giờ mớ i đượ c đó ng bao.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 50

 Đố i vớ i sả n phẩ m phun xương yêu cầ u phu 2 giờ mớ i đượ c phép đó ng


bao.
 Đố i vớ i hà ng quấ n balet sau khi quấ n xong đó ng bao cầ n kiểm tra dá n
tem đồ ng thờ i ghi ca và ký tên đó ng bao quấ n lết.
 Cô ng nhâ n đó ng bao khi khâ u bao cầ n chú ý khô ng may và o tú i bó ng
trá nh cà đứ t bú p sợ i, cá c mũ i khâ u phả i tương đố i đều nhau, đầ u dâ y may
chừ a ra khô ng dà i quá tai bao, hai đầ u bao nhấ t định phả i buộ t thắ t nú t.
 Quy cá ch bú p: 15 bú p/25kg, 12 bú p/25kg, 10 bú p/25kg, 8 bú p/25kg,
6 bú p/25kg,…
 Quy cách bao: 77, 72, 67, 63, quay ballet,…
 Quy cách thù ng: T1 đó ng 24 bú p, T3 đó ng 12 bú p,…
- Bả ng cô ng nghệ bao gồ m 8 nộ i dung chính: Chi số , số lô , mà u lõ i giấ y,
mà u giâ y đai, mà u dây may, quy cá ch bao, quy cách bú p, mà u bú t.
 Để phò ng trá nh sai chi số số lô , mỗ i loạ i sả n phẩ m sẽ có mộ t số lô
riêng.
- Lỗ i thườ ng gặ p trên bú p sợ i: sai chi số , mà ng lướ i, sợ i hồ i, cà đứ t,
khô ng tơ, lệch tơ, luồ n tơ, xoắ n yếu, lệch mà u, dính bẩ n.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 51

2.2.4. Công nghệ - điều độ


2.2.4.1. Bố cục gian máy

Hình 22: Bố cục gian máy

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 52

2.2.4.2. Định lượng


- Chải ≡ Ghép I
 Chuyên dệt : 32g/5m
 Jean : 32g/5m
 Mỹ : 32g/5m
 Dệt kim, dệt kim chuyên dệt : 27g/5m
- Ghép II
 Chuyên dệt : 29.5g/5m
 Jean : 29.5g/5m
 Mỹ : 29.5g/5m
 Dệt kim, dệt kim chuyên dệt : 25g/5m
- Thô : Tất cả mặt hàng : 7.25g/10m
2.2.4.3. Những loại tiêu hao
- Vùng 1:
 Cúi hồi: không chạy sạch cúi trong thùng (máy chải, máy ghép: có tái
sử dụng)
 Đầu sợi thô: thô lỗi phải mang đi quay (có tái sử dụng)
 Bông gió (các máy) rất bẩn (không được tái sử dụng)
 Bông sàn (không được tái sử dụng)
 Bông rơi (máy bông, máy chải)
 Mỗi xưởng có những loại tiêu hao khác nhau
- Sợi con:
 Bông gió:
 Bông gió đơn (tái sử dụng)
 Bông gió dẻo (không được tái sử dụng) vì có tơ
Sản sinh ở mắt sáo (đứt sợi càng nhiều thì bông gió càng nhiều)
 Đầu sợi thô: máy thay thô (tái sử dụng được)
 Sợi lỗi: sợi hồi kéo (bán phế phẩm chứ không tái sử dụng)

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 53

 Bông sàn
- Đánh ống: cấm cắt, lột, đập
 Sợi hồi:
 Hồi đơn
 Hồi dẻo
 Đều ko tái sử dụng bán hết
 Sợi dính dầu
 Bông sàn
2.2.4.4. Nhiệt độ, độ ẩm
Nhiệt độ khi mở máy rất là quan trọng
- Gian máy ghép: độ ẩm cao sẽ bị quấn suốt
 Nhiệt độ: 33 – 35ºC
 Độ ẩm: 48 – 52%
- Gian máy thô: độ ẩm cao thì sẽ bị quấn suốt, bốc bông, đứt thô
 Nhiệt độ: 33 – 35ºC
 Độ ẩm:51 – 55%
- Sợi con:
 Nhiệt độ: 33 – 35ºC
 Độ ẩm: 46,5 – 50,5%
2.2.4.5. Điều độ
 Công thức tính sản lượng:
Máy chải:
v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
5000

Máy ghép:
v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
× số cọ c
5000

Máy thô:

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 54

v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
× số cọ c
10000

Sợi con:
CSTQ × v × r ( su ố t s ắ t sau ) ×3,14 × 24 ×60
×số cọ c
10 6

Đánh ống:
CSTQ × v 22,5 ×h i ệ u su ấ t ×60
6
×số c ọc
10

- Trong đó:
583,1
CSTQ (thực tế )=
Ne

590
CSTQ (tiêu chuẩn)=
Ne

r = 0,025 hoặc 0,027 : đường kính suốt sắt


2.2.4.6. Thí nghiệm
 Cách cân trọng lượng
Mỗi chi số có cân trọng lượng và chi số thô khác nhau
583,1
- Sợi đơn: CSTQ=
Ne
CSTQ
C â n=
2
590 , 4
TLK = :10 , 85
Ne

- Sợi dệt kim:


590 , 4
CSTQ=
Ne

CSTQ
C â n=
2

590 , 4
TLK = :10 , 85
Ne

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 55

- Sợi bọc dẻo


583 ,1 70
CSTQ= +
Ne 9∗E

Trong đó: E: bội số kéo dài tơ


C â n=CSTQ × 1, 2

583 ,1 D
TLK = :10 ,85+
Ne 9 × 10 ,1 × E

Trong đó:
D: chi số tơ
E: bội số kéo dài tơ
a
SLTL= :1 , 055−1 ( TH độ ẩm ĐCS: 5.5 %)
TLK

Trong đó:
SLTL: sai lệch trọng lượng
a: cân số mẫu
TLK: trọng lượng khô
 Cách quay bảng đen
- Mục đích: kiểm tra độ kết tạp theo yêu cầu của khách hàng
- Đánh ống: 5 ống  1 ống ( 2 bảng  10 bảng)
TH1: 15 mẫu
Lấy mẫu 1-3-5-6
TH2: 30 mẫu
Thứ 2: 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 3: 2-5, 3-6, 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 4: 3-6, 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 5, 6, 7 quay trở lại thứ 2, 3, 4
TH3: trên 30 mẫu
Thứ 2: lấy ống 1  10

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 56

Thứ 3: lấy ống 11  20


Thứ 4: lấy ống 21  30
Thứ 5, 6, 7 quay trở lại thứ 2, 3, 4
 Máy kiểm tra độ săn
- Trước khi kiểm tra cần cài đặt CSTQ, hướng xoắn, số ống và số lần kéo
- Cách đặt cân:
+ Sợi bọc dẻo:
CSTQ
Cân=
2

+ Sợi đơn:
CSTQ
Cân=
4
-
- Tính độ săn:
ĐS = ĐSTC×5 ( ±10)
2.3. Mục đích và tiêu chuẩn 6S
2.3.1. Mục đích
- Phục vụ sản xuất
- Tạo môi trường làm việc thoải mái hơn, sạch sẽ hơn
- Giảm khối lượng công việc trong gian máy
2.3.2. Tiêu chuẩn

An
toàn

Chỉnh Vệ
lý sinh

6S
Tu Sạch
dưỡng sẽ

Chỉnh
đốn

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 57

- Chỉnh lý: phân biệt những vật dụng cần thiết và không cần thiết, loại bỏ
đi những vật dụng không cần thiết.
- Chỉnh đốn: Phân loại sắp xếp khoa học, hợp lý, ký hiệu và định vị rõ có
vật dụng.
- Vệ sinh: Phân chia khu vực, xác định người phụ trách, đảm bảo ngăn nắp
vệ sinh, đảm bảo hiện trường thông thoáng.
- Sạch sẽ: Hình thành thói quen kiểm tra và tự kiểm tra duy trì chế độ và
khử nguồn gốc gây ô nhiễm.
- Tu dưỡng: Hình thành thói quen từ việc rèn luyện cách làm việc khoa học
và chuyên tâm.
- An toàn: Phải biết trân trọng sinh mạng, có hệ thống phòng tránh và loại
bỏ tất cả các yếu tố có thể gây nguy hiểm.
2.4. Quy trình an toàn sản xuất của các công đoạn
- Quần áo phải gọn gàng, không được mặc quần áo quá ngắn, không mặc
áo 2 dây, váy đi làm.
- Đầu tóc gọn gàng, con trai không để tóc quá dài, con gái buộc tóc cho tóc
vào trong mũ.
- Trong giờ làm việc không sử dụng điện thoại, đeo tai nghe.
- Không được đeo dép đạp quai, dép lê, giầy cao gót.
- Không được nô đùa trong gian máy, khoác vai bá cổ.
- Không được chui vào sau máy ngủ, chơi điện thoại.
- Nghiêm cấm hút thuốc và sử dụng lửa tại bất kì nơi nào ở công ty.
- Khi leo cao trên 2,5 mét phải đội mũ an toàn.
- Thiết bị khóa liên động phải ở luôn sẵn sàng, xe đi lại và vệ sinh cần phải
đợi cho xe dừng hẳn mới được thao tác. Khi máy đang chạy không được
mở nắp và van điều tiết, đặc biệt là bộ phận bánh răng và bộ phận tốc độ,
không được chạm hoặc lau bằng tay.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605


BÁO CÁO THỰC TẬP 58

- Khi rút cuộn ra cần chú ý xem có người phía sau hay không để tránh bị
thương, máy khoang bông nên được đặt ở một nơi cố định và không được
di chuyển lung tung.
- Khi thao tác trên cao phải chú ý an toàn, lắp đặt thang cố định, công cụ
đem theo người phải giữ cẩn thận tránh rơi xuống.
- Các loại thiết bị bảo vệ, chống bám, biển báo nguy hiểm... không được tự
ý tháo dỡ, di chuyển.
- Trước khi mở máy phải kiểm tra xem trước máy và sau máy có người nối
đầu, thêm dầu, sửa máy hay không, để tránh ngây tai nạn.
- Trong lúc máy đang hoạt động không được mở cửa bảo hộ hoặc mở cửa
gió.
- Các trang bị an toàn điện khí và thiết bị phải hoàn chỉnh, nếu mất tác
dụng và hư hỏng phải kịp thời báo cáo.
- Nếu ngửi thấy mùi khét hoặc nghe thấy tiếng động bất thường phải tắt
máy ngay và báo cáo, để xử lý kịp thời. Nếu phát hiện thấy cháy, phải
ngừng cấp bông ngay lập tức và ấn động cơ máy bông ngừng lại.

Nguyễn Thị Thủy Liên – 2019603605

You might also like