Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của các anh chị ở các phòng ban của công ty. Nhân đây, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến tất cả những người đã tận tình giúp đỡ em để em có thể hoàn
thành kì thực tập này.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng khó có thể tránh khỏi những thiếu
sót về nội dung cũng như hình thức. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý công ty và Giảng viên hướng dẫn để đề tài này được hoản thiện hơn
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................3
1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.................7
2.2. Thiết bị dây chuyền kéo sợi, đặc tính kỹ thuật của thiết bị...................9
2.2.2.2. Các công việc trong gian máy và phương pháp thao tác.........35
2.4. Quy trình an toàn sản xuất của các công đoạn....................................55
1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
1.1.1. Quá trình hình thành
Tổng quan về công ty TNHH công nghệ kỹ thuật Ngân Hà
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NGÂN HÀ
Tên quốc tế: GALAXY TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: GALAXY TECHNOLOGY
Địa chỉ: Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Website: https://www.facebook.com/CongtyTexhongNganHa/
1.1.2. Quá trình phát triển
Tập đoàn TEXHONG là một tập đoàn dệt may hàng đầu của Trung Quốc,
đã lên sàn giao dịch chứng khoán tại HongKong, là một trong những nhà cung
cấp sợi bọc dẻo lớn nhất trên thế giới, chuyên sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm
dệt may thời trang cao cấp. Hiện tại ở Việt Nam có 04 cơ sơ sản xuất phân bố ở
Nhơn Trạch ( Đồng Nai), Móng Cái (Quảng Ninh) và Hải Hà (Quảng Ninh).
Mục tiêu phát triển của TEXHONG là phấn đấu trở thành doanh nghiệp dệt sợi
hàng đầu và có sức ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực dệt may khu vực ASIAN.
Tập đoàn Texhong được thành lập năm 1997 là tập đoàn dệt may hàng
đầu Trung Quốc đồng thời là một trong những nhà cung cấp sợi bọc dẻo lớn
nhất thế giới. Tập đoàn hiện có 30 công ty con trên toàn thế giới, số lượng công
nhân viên khoảng 45000 người.Công ty đi vào hoạt động từ năm 2015 với quy
mô đầu tư 400 triệu USD, diện tích 68 ha, quy mô 500.000 cọc sợi, số lượng lao
động gần 5000 người.
Ngành nghề kinh doanh
- Vải Sợi - Sản Xuất và Kinh Doanh
- May Mặc - Các Công Ty May Mặc
- Sợi - Sợi Polyester, Cotton, Nylon, PP, PE
- Vải Cotton
- Vải Thun (Thun Cotton, Polyester, TC,.)
CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP
2.1. Nguyên liệu
- Cơ sở nguyên liệu:
Chi số sợi cần sản xuất
Sợi một thành phần nguyên liệu hay hai thành phần nguyên liệu
Sợi dùng cho mục đích gì: dệt thoi hay dệt kim, sợi dọc hay sợi ngang.
- Thông số
Chiều dài xơ : Thông số quan trọng nhất khi lựa chọn nguyên liệu là
chiều dài xơ. Chiều dài xơ liên quan đến khả năng kéo sợi (giới hạn kéo
sợi - chi số tối đa có thể kéo được), độ bền sợi và độ bền về tiết diện.
Xơ dài có thể kéo sợi chi số cao.
Xơ dài có thể sản xuất sợi chải kỹ, chi số cao, chất lượng cao.
Chiều dài xơ bông cần thiết để sản xuất ra các loại sợi tương ứng
Hình 1: Dây chuyền sản xuất sợi chải thô 100% Cotton
2.2.1. Vùng 1
- Nhiệm vụ chủ yếu
Hình 2: Cặp tay đánh, 3 trục ép và đầu xé kiện qua lại để cắp bông.
Đánh tơi: Thông qua tác dụng của tay đánh làm tơi những khối bông ép
chặt trong kiện bông thành những miếng bông nhỏ hơn. Tác dụng làm tơi
đảm bảo hỗn hợp bông đều, đồng thời lọc các tạp cơ bản.
Lọc tạp: Bông từ kiện thông qua tay đánh làm tơi ra, đa số các tạp chất,
bụi bẩn và điểm lỗi có hại sẽ được xử lý hút vào trong phòng bụi.
Trộn đều: Dựa theo thành phần phối bông, đem các loại sản phẩm nguyên
liệu khác nhau, tính chất khác nhau hoặc bông hóa học trộn hỗn hợp với
nhau và làm đều.
Vận chuyển: đem bông đã xử lý qua máy xé tinh, thông qua đường dẫn
bông chuyển đến dẫn vào thùng bông của liên hợp bông chải.
- Lưu trình:
Nhập nguyên liệu Kiểm tra Xếp kiện bông theo bảng sơ đồ phối
bông Bộ phận xé tơi bông liệu Bông được hút lên ống dẫn bông Máy
xe đứng Máy trộn nhiều ngăn Máy xé ngang Máy lọc tam tơ Máy
lọc tạp tinh Ống dẫn bông sang máy chải.
- Thao tác máy bông:
Mở phòng bụi máy bông trước 10 phút
Khởi động nguồn điện
Khởi động máy JWE 1124
Thay đổi làn chuyển động của Bông, hút các tạp vật sắt của làn bông
bên cạnh.
Máy xé đứng FA103.
Là thiết bị máy quan trọng trong lưu trình công nghệ liên hợp bông chải,
vị trí này tiếp tục đánh tơi bông và xé nhỏ hơn, các tổ hợp tay đánh, cách bụi,
hút bụi cùng hoạt động, loại bỏ bụi, các vỏ cây, hạt bông, đặc biệt các tạp to,
nặng, mục đích loại trừ ngay từ đầu các tạp to, và nghiền vụn nó. Máy 103
nhiệm vụ chủ yếu là lọc tạp, đánh tơi. Trên nguyên tắc tự do đánh tơi, loại bỏ
tạp to, nghiền nhỏ, không ảnh hưởng đến xơ bông.
Máy trộn nhiều ngăn FA028C.
Tác dụng chủ yếu của máy trộn nhiều ngăn là trộn lẫn xơ bông vào
các thời điểm khác nhau, làm giảm tỷ lệ sức căng không đều của sợi,
điều độ nhanh chậm lưu lượng bông, tăng thêm sự ổn định của hệ
thống cấp bông,lưu lại một lượng xơ nhất định. Khi tay đánh hoặc trục
trục cấp bông xảy ra bất thường, trong thời gian ngắn nó vẫn có thể
cung cấp bông để sản xuất bình thường, giảm thiểu biến động về chất
lượng trong sản xuất.
Nguyên liệu đã qua máy gió đi vào máy, thông qua van điện từ khống
chế phân phối đến càng khoang bông.
Thời gian chuyển vào khác nhau, đồng thời sau khi vận chuyển vào
đánh tơi, do rèm dẫn bông trộn đều rồi đưa ra sau máy.
Máy lọc tam tơ TF45.
Thông qua đường cách đưa những tạp vật trong bông tách riêng ra để bảo
vệ cho an toàn thiết bị công đoạn sau.
Máy xé ngang JWF1124.
Đối với bông sau khi đã đánh tơi và trộn sơ bộ tiến hành đánh tơi và lọc
tạp kỹ hơn, đồng thời có tác dụng loại bỏ đi các tạp chất của bông, bông sau khi
được gia công dưới tác dụng của máy gió đường dẫn hoặc sức hút của máy lồng
bụi đưa qua máy tiếp theo.
Máy lọc bụi tinh FA151.
Bông sau khi đánh tới, thông qua sau máy này có thể loại trừ hết tất cả
các tạp chất dù là nhỏ nhất cho đến các loại bụi nhỏ, sợi ngắn. và các
xơ ngắn dưới 6mm.
Hai máy quạt gió hoạt động riêng lẻ để đảm bảo khí áp chuyển bông
ổn định.
- Nguyên nhân phát sinh, hậu quả và cách khắc phục của các máy bông.
Máy xé kiện:
Hiệu suất của tay xé không đạt (hiệu suất phải đảm bảo trên 90%). Nếu
hiệu suất thấp hơn -> ta phải cài đặt lại thông số (chỉnh độ cao của kim) -> làm
hiệu xuất tăng.
Sinh nhiệt do tác dụng với kim loại: dao, sắt,... -> tăng xơ ngắn, biến đổi
hình dạng bông nặng nhất có thể gây cháy bông
Khắc phục: đi tua, kiểm tra thường xuyên phát hiện và xử lý kim loại,
mảnh vụn,..bám trên bề mặt kiện bông, sàn nhà,.
Máy lọc tạp.
Bông treo kín thanh ghi.
Khắc phục: mở máy, lấy dụng cụ gỡ bông treo.
Tay đánh quay làm các chùm xơ đập vào hệ thống thanh ghi do đó tạp
nặng được rơi xuống nhờ lực hút của quạt gió. Cự ly bông ghi không đồng nhất
hoặc không đúng theo yêu cầu:
Nếu cự ghi nhỏ quá: không loại bỏ được tạp nặng, cự ly lớn quá:
phế phẩm nhiều.
Phế phẩm quá mức cho phép.
Khắc phục: tắt máy, điều chỉnh cự ly thanh ghi bằng nhau và theo yêu
cầu.
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 3: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc tạp tinh FA103
Chiều dài máy 1844 mm
Chiều rộng máy 1464 mm
Chiều cao máy 1905 mm
Trọng lượng máy 2000 kg
Năng suất máy 1000 kg/h
Công suất điện tiêu thụ 5.5 kw
2.2.1.4. Máy trộn nhiều ngăn
- Nhiệm vụ chính: Trộn lẫn xơ bông vào các thời điểm khác nhau, làm
giảm tỷ lệ sức căng không đều của sợi, điều độ nhanh chậm lưu lượng
bông, tăng thêm sự ổn định của hệ thống cấp bông,lưu lại một lượng xơ
nhất định.
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 5: Bảng thông số kĩ thuật máy xé ngang JWF1124
Chiều dài máy 1600 mm
Chiều rộng máy 1200 mm
Chiều cao máy 1000 mm
Năng suất máy 600 – 800 kg/h
Tốc độ tay đánh 750 – 800 v/p
Áp suất thấp nhất dòng nguyên liệu vào 90pa
Áp suất cao nhất dòng nguyên liệu vào 500pa
Áp suất tối thiểu đường ống hút phế liệu 350pa
Công suất điện tiêu thụ 5.5kw
Áp suất tối đa đường ống hút phế liệu 920pa
2.2.1.7. Máy lọc bụi tinh
- Nhiệm vụ chính: bông sau khi đánh tơi, thông qua sau máy này có thể
loại trừ hết tất cả các tạp chất dù là nhỏ nhất cho đến các loại bụi nhỏ, sợi
ngắn và các xơ ngắn dưới 6mm.
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 6: Bảng thông số kỹ thuật máy lọc bụi tinh FA151
Chiều cao máy 2400 mm
Chiều dài máy 1800 mm
Chiều rộng máy 1200 mm
Năng suất máy 700kg/h
Lưu lượng bông 1960 m3/h
Áp suất đường ống 700pa
Áp suất lớn nhất 800pa
Áp suất nhỏ nhất 300pa
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 7: Thông số kỹ thuật máy chải JWF1206A
Chiều dài máy 3790 mm
Chiều rộng máy 1994 mm
Chiều cao máy 2625 mm
Trọng lượng máy 6500 kg
Đầu ra lý thuyết tối đa 100kg/h
Tỷ lệ bông rơi 5÷16%
Độ dài cúi trong thùng 8500 m
Tốc độ thùng lớn 490 – 510 v/p
Định lượng cúi chải 30g/5m
Số thanh mui 84 thanh
Năng suất trung bình 12 km/h
Xuất xứ Trung Quốc
- Công đoạn:
Đầu tiên phải mở máy hút bụi → Mở nguồn điện để đóng mở tổ hợp bản
khống chế → Thao tác theo trình tự thao tác trên màn hình hiển thị → Mở thùng
bông → Mở thùng lớn, đợi thùng lớn quay trên 360 vòng/phút → Mở thùng nhỏ
với tốc độ chậm → Thay cúi.
Hình 16: Sơ đồ tóm tắt kết cấu máy chải bông sản lượng cao F1206A
2.2.1.9. Máy ghép
- Nhiệm vụ chính:
Ghép cúi: giàn cúi ghép 6 hoặcc 8 mối với nhau thành 1 mối.
Kéo dài: cúi đi vào bộ phận kéo dài nhờ sự chênh lệch góc độ của
từng cây suốt sắt và lực ép giữa suất da và suốt sắt, cúi được kéo mảnh
ra.
Pha trộn và làm đều: cúi đi vào bộ phận kéo dài được pha trộn với
nhau giúp cho trọng lượng của cúi được cải thiện, làm các xơ bông
duỗi thẳng và song song.
Hình thành thùng cúi: qua bộ phận kéo dài, cúi được ép cúi kéo xuống
mâm cúi trên và được xếp vào thùng cúi theo một quy luạt nhất định.
- Lưu trình:
Khởi động máy ghép → Vệ sinh dàn dẫn cúi, mặt máy, bộ phận kéo dài,
lấy bông hút gió ở đầu máy → Xếp thùng cúi và bắt đầu nối cúi → Xếp thùng
cúi vào đúng vị trí → Bấm chạy máy và để ý đèn báo → Làm vệ sinh khu vực
máy, nhặt những vật lạ trên mặt sàn.
Hiện tại xưởng sợi II Ngân hà đang sử dụng 24 cặp ghép (48 máy ghép).
Thiết bị sử dụng: máy ghép FA313.
Kéo dài: nhờ sự chênh lệch tốc độ của suốt sắt và lực ép của tay ép lên
suốt da, cúi được kéo mảnh ra để tạo thành sợi thô.
Tạo độ săn giả: sau khi sợi đi qua khỏi bộ phận kéo dài và đi qua núm
săn giả và lực quay quán tính quay của tay gàng, sợi có được chân cọc
và lộ trình được cài đặt theo yêu cầu.
- Lưu trình:
Xé cúi dư bỏ vào thùng bông hồi, đẩy thùng không xếp theo quy định →
Xếp thùng cúi ngay ngắn, số thùng hướng ra ngoài→ Cắm ống: kiểm tra đầu
ống, chân ống có khớp hay không → Dán sợi → Đổ sợi: Hai tay cầm đầu búp
sợi → Dùng vải lau nắp máy và nhặt bông dơ → Làm vệ sinh tay ép, đầu máy,
cầu, lấy sạch bông gió.
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 9: Thông số kỹ thuật máy thô JINGWEI 1415
Chiều dài máy 14775 mm
Chiều rộng máy 3650 mm
Chiều cao máy 1950 mm
Số cọc thô 120 cọc
Cự li cọc 120 mm
Kích thước ống thô 45 mm
Năng suất máy 144 kg/h
Chiều dài ống thô 1800m – 2200 m
Tốc độ cọc thô 1000 – 1250 vòng / phút
Tốc độ tay gàng 1400 vòng/ phút
Tốc độ giàn cầu lên xuống 216 m/ phút
Nhiệt độ 30 – 35ºC
Độ ẩm 52 – 56%
Chú ý: Không được phép thô chéo, lệch tơ, cao cọc.
Vệ sinh bộ phận kéo dài: Đi trước 20 phút
Kiểm tra ống thô, ống gió xem có gió hay không
Kiểm ra máy xem có bị bẩn nhiều không, bẩn nhiều báo trưởng
ca
- Nhiệm vụ các công đoạn sợi con:
Kéo dài: Kéo nhỏ sợi thô thành sợi con có độ nhỏ, độ bền, độ săn, độ
đều theo yêu cầu.
Xe săn: Tạo bền cho sợi nhờ xe săn tùy theo mục đích sử dụng.
Quấn ống thành hình: Sợi con được quấn ống thành hình dạng nhất
định trên ống sợi để tiện việc di chuyển, lưu trữ và gia công cho công
đoạn tiếp theo.
- Thông số kỹ thuật:
Bộ kéo dài 3/3
Hệ thống giàn thay thô, đổ sợi Thủ công
Cự ly dao làm sạch khuyên 2,5-3 mm
Chiều dài búp sợi 1500 – 1600 mm
Chiều cao búp sợi 175 mm
Máy dài: 1008 cọc sợi
Số lượng cọc sợi
Máy ngắn: 480 cọc sợi
Số giàn thô tối đa 4 giàn
Vận tốc suốt sắt 250 – 270 v/p
- Thao tác an toàn đứng máy sợi con
Chú ý ứng dụng quan sát trong quá trình đi tua.
Kiểm tra bánh xe tơ và trục tở tơ.
Đi tua làm vệ sinh mỏ bàn (3 tiếng/ 1 lần).
Làm vệ sinh suốt sắt giữa của máy trọng điểm.
Chú ý khi thao tác, không làm lệch tơ.
Thường xuyên đi tua kiểm tra không tơ lệch tơ.
Vệ sinh mặt máy, máy trọng điểm, bánh xe tơ.
Vệ sinh sau tay ép máy trọng điểm.
Vệ sinh sau thanh vệ sinh suốt sắt sau.
2.2.2.1. Thiết bị
- Bộ phận chính máy sợi con bao gồm: 4 bộ phận:
1.Bộ phận giá sợi
2.Bộ phận kéo dài
3.Bộ phận cuốn
4.Bộ phận chuyển động.
Sử dụng máy sợi con JWF1520, JWF1510 tổng cộng có 136 máy , phân
thành khu Đông và khu Tây, mỗi khu 68 máy.
Cấu tạo máy sợi con: Dàn thô, đinh thô,móc dẫn thô, thanh dẫn thô, bảng
cách TB, trục trở tơ, tay ép, phễu, bánh xe tơ, suốt da trên, suốt da dưới,
vòng da trên, vòng da dưới, nút chi số, suốt sắt (1,2,3), thanh kẹp , ống
sáo, mắt sáo, mỏ bàn đuôi heo, đinh cọc, chân cọc, vòng ba non, nồi,
khuyên, dao vệ sinh khuyên,chân cọc, dây xăng, bánh đà, bánh răng, hộp
xích, ổ ghi trục chính, con lăn, phanh hãm, giá chờ, giá đỡ hình nhân, tay
gắp sợi,đường ray, đĩa nồi, băng tải.
- Thao tác máy: Xử lý ống tơ, lệch tơ, sai chi số, lệch dây xăng, thiếu nút
chi số, thô chéo, chung phễu, 1 thô.
- Chỉ tiêu chất lượng sợi con
Đảm bảo không tồn tại sợi không tơ, lệch tơ, xù lông, xoắn yếu, sản
phẩm dính dầu.
Thô chéo, thô chung phễu ( thô đôi), thô xỏ sai phễu, mất suốt da, nút
chi số, vòng da.
Chiều dài sợi.
Chi số
2.2.2.2. Các công việc trong gian máy và phương pháp thao tác
- Các công việc gian máy sợi con
Kiểm tra
Tổ trưởng khu vực
Đứng máy
Thay thô
Đẩy sợi đầy
Lên và kiểm tơ
Đổ ống
Vệ sinh bộ kéo dài
Xử lý sợi lỗi
Phụ: Thu bông, đẩy sàn
2.2.3.1. Thiết bị
- Thiết bị hiện tại có ở xưởng 2: có 33 máy đánh ống.
Có 2 loại máy.
Máy đánh ống tự động: 18 máy.
Máy đánh ống bán tự động: 15 máy.
Hãng máy.
Savio Polar
Muratec: No.21C-S
Muratec: Q Pro
Ngoài ra còn có các loại máy phụ khác.
Máy hấp sợi
Phun xương
- Phương pháp thao tác
Hai tay nhặt cùng lúc 3 ống sợi trong xe sợi, tìm đầu sợi thả vào mâm
theo phương pháp 3 nhanh 4 chuẩn.
Ba nhanh: nhặt sợi nhanh, tìm đầu sợi nhanh, thả sợi nhanh.
Bốn chuẩn: nhặt sợi chuẩn, tìm đầu sợi chuẩn, thêm sợi chuẩn, thả
sợi chuẩn.
Ống sợi nhỏ có lượng sợi bằng 50% hoặc dưới 1/2 so với ống sợi đầy
được gọi là sợi nhỏ. Không được thả sợi nhỏ liên tiếp vì nếu thả liên
tiếp sẽ tạo ra nhiều mối nối tập trung, đến tay khách hàng dệt lên
mảnh vải sẽ bị xù và xấu, khách hàng sẽ phản hồi.
Phương pháp phòng tránh: chia sợi nhỏ ra thả, thả 1 ống sợi nhỏ 2 ống sợi
to.
bô ng bay gian má y
2.Nhiệt độ gian má y
3.Kiểm tra độ kết tạ p, xơ
ngắ n
4.Đứ t sợ i cô ng đoạ n trướ c
có gia tă ng, gâ y khó khă n
trong cô ng việc
Thô ng bá o thiết bị
1.Kiểm tra miệng hú t có sợ i
Tay hú t lớ n khô ng lấ y Kiểm tra bú p sợ i
tắ c có mà i mò n bú p sợ i
P1 đượ c sợ i trên bú p sợ i trên, tìm đầ u sợ i và
khô ng
trên khở i độ ng lạ i cọ c
2.Kiểm tra á p lự c phụ có đủ
khô ng
Kiểm tra cả m biến
Thô ng bá o thiết bị
Sợ i dắ t ở cả m biến chữ chữ U hoặ c bộ nố i
P2 Kiểm tra cả m biến chữ U và
U hoặ c ở bộ nố i sợ i sợ i, đồ ng thờ i tìm
bộ nố i sợ i có sợ i tắ c khô ng
phương á n xử lí
Kiểm tra tay ép,
Thô ng bá o thiết bị
P7 Tay ép xả y ra lỗ i đồ ng thờ i tìm
Kiểm tra tay ép
phương phá p xử lí
Kiểm tra mâ m sợ i,
Mâ m sợ i khô ng quay Thô ng bá o thiết bị
tâ m cọ c, đồ ng thờ i
EL đượ c hoặ c tâ m cọ c bị 1. Kiểm tra mâ m sợ i
tìm phương phá p
hỏ ng 2. Kiểm tra tâ m cọ c
xử lí
Ố ng sợ i bị kẹt ở mâ m Kiểm tra và lấ y ố ng Thô ng bá o thiết bị
Eo
sợ i sợ i ra Kiểm tra mâ m sợ i
Tắ c bô ng ở bộ phậ n Lấ y bô ng ra rồ i khở i
C0
dao cắ t độ ng lạ i má y
D1 Sợ i hồ i quấ n ố ng khía Kiểm tra ố ng khía, Thô ng bá o thiết bị kiểm tra
đồ ng thờ i tìm và lấ y sợ i hồ i ra
phương phá p xử lí
Thay lõ i giấ y và
Đèn xanh Bá o bú p sợ i đầ y
khở i độ ng lạ i má y
- Tên gọi và các chủng loại của sản phẩm trong gian máy đánh ống
Sả n phẩ m Số lô Mà u lõ i giấ y
C10STS NY223M6042 Cô n chim xanh dương
C12STS NY223Q5602 Cô n thậ p cam
16SKTS ZY224Q356A Cô n cá cam
C20SA QY223M5002 Cô n bi cam
C21STS QY223L1802 Cô n đen
C16S QY223L0102 Cô n caro xanh dương
C21S QY223N4102 Cô n anh đà o đỏ
C20SKTS-A ZY224Q242 Cô n K2 tím
C10SKTS ZY224C402A Cô n lướ i xanh dương
C16S+70DTS RY225C3401 Vò m xanh lá
SC530STS JY223G4802 Vò m bi tím
C16SB:EJ:7408-A QY224S4601 Cô n bi đen
SC486SBTS:EJ-0217 JY223N4402 Vò m G4 xanh lá
SC833SBTS:EJ-4363BCI JY22473601 Cô n O xanh dương
C8SBTS:EJ-5174 RY225N5501 Vò m cá xanh dương nền và ng
SC729TS JY223U6603 Vò m đầ u mèo xanh lá
SC364SBTS:EJ-1156BCI JY224K1101 Cô n A xanh lá
SC3647TS:S35 JY223V5102 Vò m chim xanh dương
C20SKTS-A ZY225J362A Cô n hồ ng phấ n
C12SB:YJ-80038-A QY225I3401 Cô n gà trố ng đỏ
SC648SBTS:EJ-0388 JY22444701 Cô n lá xanh lá
C10S+105D MY22345602 Vò m bí đỏ
đầy thì đẩy ra sau băng tải, lấy hết ống sợi trên mâm và ống sợi chân cọc,
thực hiện cho đến cọc sợi cuối cùng, đi tua nhặt ống sợi rớt, sợi đá vào xử
lý.
- Thao tác kiểm tra mối nối đầu ca:
Cách lấy bảng đen mối nối: tắt cọc, bấm nút khởi động chờ cho mối
nối thành công thì tắt cọc sợi đi.
Mục đích: công nhân vừa lấy mối nối vừa kiểm tra độ bền ngoại quan
mối nối nếu không đạt tắt cọc báo quản lí để quản lí báo thiết bị sửa.
Đi ca lấy mối nối: ca a lấy từ cọc 1-24, ca b lấy từ cọc 25-48, ca c lấy
từ cọc 49-72.
- Ghi lõi giấy:
Cách ghi: số ca - số mộc - số máy - số cọc.
Tác dụng:
Khi có lỗi ở công đoạn sẽ tìm ra đúng người để quy trách nhiệm.
Biết được cọc nào hỏng để kịp thời báo thiết bị để chỉnh sửa.
Khi có lỗi ở công đoạn trước kịp thời khoanh vùng xử lí, giảm
thiểu tổn thất cho công ty.
2.2.3.4. Yêu cầu đóng bao
- Kiểm nghiệm: kiểm tra chấ t lượ ng từ ng sả n phẩ m, phâ n loạ i và phả n
hồ i lỗ i sợ i, buộ c tú i bó ng và phố i câ n.
- Đó ng bao: Đó ng nhữ ng bú p sợ i đã qua kiểm nghiệm, may bao, đai
bao, xếp lên baled (dá n và o bao chữ viết phả i hướ ng ra ngoà i).
- Yêu cầ u đó ng bao:
Kiểm tra chấ t lượ ng sợ i, kiểm tra chấ t lượ ng bú p sợ i trong đó phả i
đạ t nhữ ng yêu cầ u về: chi sợ i, trọ ng lượ ng, thà nh hình, mà u sắ c, xoắ n yến…
đạ t yêu cầ u sẽ đượ c đó ng bao, khô ng đạ t yêu cầ u sẽ đưa đi xử lý.
Soi đèn tím để kiểm tra lệch mà u bú p sợ i.
Đố i vớ i sả n phẩ m hấ p sợ i ra lò đợ i sau 2 giờ mớ i đượ c đó ng bao.
Bông sàn
- Đánh ống: cấm cắt, lột, đập
Sợi hồi:
Hồi đơn
Hồi dẻo
Đều ko tái sử dụng bán hết
Sợi dính dầu
Bông sàn
2.2.4.4. Nhiệt độ, độ ẩm
Nhiệt độ khi mở máy rất là quan trọng
- Gian máy ghép: độ ẩm cao sẽ bị quấn suốt
Nhiệt độ: 33 – 35ºC
Độ ẩm: 48 – 52%
- Gian máy thô: độ ẩm cao thì sẽ bị quấn suốt, bốc bông, đứt thô
Nhiệt độ: 33 – 35ºC
Độ ẩm:51 – 55%
- Sợi con:
Nhiệt độ: 33 – 35ºC
Độ ẩm: 46,5 – 50,5%
2.2.4.5. Điều độ
Công thức tính sản lượng:
Máy chải:
v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
5000
Máy ghép:
v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
× số cọ c
5000
Máy thô:
v ×đ ịn h lư ợ ng ×h i ệ u su ấ t ×24 × 60 ×đ ộ ẩ m
× số cọ c
10000
Sợi con:
CSTQ × v × r ( su ố t s ắ t sau ) ×3,14 × 24 ×60
×số cọ c
10 6
Đánh ống:
CSTQ × v 22,5 ×h i ệ u su ấ t ×60
6
×số c ọc
10
- Trong đó:
583,1
CSTQ (thực tế )=
Ne
590
CSTQ (tiêu chuẩn)=
Ne
CSTQ
C â n=
2
590 , 4
TLK = :10 , 85
Ne
583 ,1 D
TLK = :10 ,85+
Ne 9 × 10 ,1 × E
Trong đó:
D: chi số tơ
E: bội số kéo dài tơ
a
SLTL= :1 , 055−1 ( TH độ ẩm ĐCS: 5.5 %)
TLK
Trong đó:
SLTL: sai lệch trọng lượng
a: cân số mẫu
TLK: trọng lượng khô
Cách quay bảng đen
- Mục đích: kiểm tra độ kết tạp theo yêu cầu của khách hàng
- Đánh ống: 5 ống 1 ống ( 2 bảng 10 bảng)
TH1: 15 mẫu
Lấy mẫu 1-3-5-6
TH2: 30 mẫu
Thứ 2: 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 3: 2-5, 3-6, 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 4: 3-6, 1-4, 2-5, 3-6
Thứ 5, 6, 7 quay trở lại thứ 2, 3, 4
TH3: trên 30 mẫu
Thứ 2: lấy ống 1 10
+ Sợi đơn:
CSTQ
Cân=
4
-
- Tính độ săn:
ĐS = ĐSTC×5 ( ±10)
2.3. Mục đích và tiêu chuẩn 6S
2.3.1. Mục đích
- Phục vụ sản xuất
- Tạo môi trường làm việc thoải mái hơn, sạch sẽ hơn
- Giảm khối lượng công việc trong gian máy
2.3.2. Tiêu chuẩn
An
toàn
Chỉnh Vệ
lý sinh
6S
Tu Sạch
dưỡng sẽ
Chỉnh
đốn
- Chỉnh lý: phân biệt những vật dụng cần thiết và không cần thiết, loại bỏ
đi những vật dụng không cần thiết.
- Chỉnh đốn: Phân loại sắp xếp khoa học, hợp lý, ký hiệu và định vị rõ có
vật dụng.
- Vệ sinh: Phân chia khu vực, xác định người phụ trách, đảm bảo ngăn nắp
vệ sinh, đảm bảo hiện trường thông thoáng.
- Sạch sẽ: Hình thành thói quen kiểm tra và tự kiểm tra duy trì chế độ và
khử nguồn gốc gây ô nhiễm.
- Tu dưỡng: Hình thành thói quen từ việc rèn luyện cách làm việc khoa học
và chuyên tâm.
- An toàn: Phải biết trân trọng sinh mạng, có hệ thống phòng tránh và loại
bỏ tất cả các yếu tố có thể gây nguy hiểm.
2.4. Quy trình an toàn sản xuất của các công đoạn
- Quần áo phải gọn gàng, không được mặc quần áo quá ngắn, không mặc
áo 2 dây, váy đi làm.
- Đầu tóc gọn gàng, con trai không để tóc quá dài, con gái buộc tóc cho tóc
vào trong mũ.
- Trong giờ làm việc không sử dụng điện thoại, đeo tai nghe.
- Không được đeo dép đạp quai, dép lê, giầy cao gót.
- Không được nô đùa trong gian máy, khoác vai bá cổ.
- Không được chui vào sau máy ngủ, chơi điện thoại.
- Nghiêm cấm hút thuốc và sử dụng lửa tại bất kì nơi nào ở công ty.
- Khi leo cao trên 2,5 mét phải đội mũ an toàn.
- Thiết bị khóa liên động phải ở luôn sẵn sàng, xe đi lại và vệ sinh cần phải
đợi cho xe dừng hẳn mới được thao tác. Khi máy đang chạy không được
mở nắp và van điều tiết, đặc biệt là bộ phận bánh răng và bộ phận tốc độ,
không được chạm hoặc lau bằng tay.
- Khi rút cuộn ra cần chú ý xem có người phía sau hay không để tránh bị
thương, máy khoang bông nên được đặt ở một nơi cố định và không được
di chuyển lung tung.
- Khi thao tác trên cao phải chú ý an toàn, lắp đặt thang cố định, công cụ
đem theo người phải giữ cẩn thận tránh rơi xuống.
- Các loại thiết bị bảo vệ, chống bám, biển báo nguy hiểm... không được tự
ý tháo dỡ, di chuyển.
- Trước khi mở máy phải kiểm tra xem trước máy và sau máy có người nối
đầu, thêm dầu, sửa máy hay không, để tránh ngây tai nạn.
- Trong lúc máy đang hoạt động không được mở cửa bảo hộ hoặc mở cửa
gió.
- Các trang bị an toàn điện khí và thiết bị phải hoàn chỉnh, nếu mất tác
dụng và hư hỏng phải kịp thời báo cáo.
- Nếu ngửi thấy mùi khét hoặc nghe thấy tiếng động bất thường phải tắt
máy ngay và báo cáo, để xử lý kịp thời. Nếu phát hiện thấy cháy, phải
ngừng cấp bông ngay lập tức và ấn động cơ máy bông ngừng lại.