Professional Documents
Culture Documents
Bài Gi NG Micro Forming Ntthu
Bài Gi NG Micro Forming Ntthu
• Giới thiệu về công nghệ và thiết bị trong tạo hình các chi tiết Micro
• Nắm được các kiến thức cơ bản về công nghệ, thiết kế và xác định
được các thông số công nghệ cơ bản
• Trang bị phương pháp để phân tích quá trình tạo hình và lựa chọn thiết
bị phù hợp để thực hiện các nguyên công
• Trang bị các kiến thức về thiết kế và lựa chọn các chi tiết khuôn và
các loại khuôn tiêu chuẩn được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp.
Nội dung
2. Phân loại
B¸ c h k h o a
Các khu công nghiệp lớn trong nước
Miền Bắc
B¸ c h k h o a
Lĩnh vực công nghiệp
Micro- handling Micro- handling Micro- handling Micro- Micro- handling Micro- handling Micro- handling
Integration Issue
handling
Micro- tools Micro- tools Micro- tools Micro- tools Micro- tools Micro- tools Micro- tools
Micro- Process Micro- Process Micro- Process Micro- Process Micro- Process Micro- Process Micro- Process
Micro- parts/ Micro- parts/ Micro- parts/ Micro- parts/ Micro- parts/ Micro- parts/ Micro- parts/
products products products products products products products
Công nghệ dập Micro
ĐỐI TƯỢNG HỌC
Đối tượng được xét ở trạng thái điều kiện nhiệt độ xác định
Đặc điểm của công nghệ dập Micro
1. Hình dạng của phôi có được do sự biến dạng dẻo của (chủ yếu) vật liệu
kim loại.
2. Trong hầu hết các trường hợp, các lực trên phôi được tạo ra bởi tác động
phối hợp của ít nhất hai dụng cụ.
3. Các dụng cụ (chày-cối) có thể chứa 0–100% hình dạng mong muốn dưới
dạng hình dạng tương tự. => Sản phẩm được tạo hình theo kích thước của
khuôn.
4. Theo định nghĩa, không có sự mất mát vật chất trong quá trình tạo kim
loại.
Đặc điểm của công nghệ dập Micro
5. Kích thước chi tiết rất nhỏ dẫn đến khó kiểm soát hành vi của vật liệu.
6. Do kích thước phôi nhỏ nên xác suất xuất hiện khuyết tật cao.
7. Trọng lượng sản phẩm thô rất thấp (thường từ 100 µg đến 10 mg) gây khó
khăn cho việc xử lý
Trọng lượng nhỏ có thể cho phép sử dụng các vật liệu đắt tiền hơn.
8. Đảm bảo chất lượng trở nên khó khăn hơn so với các chi tiết dạng macro.
Ngoài ra, dung sai (thu nhỏ) can thiệp rất nhiều vào việc xác định trước phép
đo, khiến việc sử dụng các phương pháp như kiểm soát quá trình thống kê
(SPC) là không thể
CÔNG NGHỆ DẬP MICRO
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ THU
CBỘ MÔN GIA CÔNG ÁP LỰC – VIỆN CƠ KHÍ
Nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình dập Micro
1. Ảnh hưởng của kích thước (Size effects)
1.3 Ảnh hưởng của cấu trúc vật liệu (Structure Effects)
2. Ma sát
2.1 Ảnh hưởng của việc thu nhỏ đối với ma sát (Effects of Miniaturization on Friction)
Định nghĩa: Hiệu ứng kích thước là độ lệch từ các giá trị chuyên
sâu (nhiệt độ, áp suất, mật độ …v.v) hoặc giá trị mở rộng ngoại suy
theo tỷ lệ (ví dụ khối lượng) của một quá trình xảy ra khi thay đổi
tỷ lệ kích thước hình học.
Kích thước hạt, đặc biệt là kích thước của nó so với độ dày phôi, đóng
một vai trò quan trọng trong quá trình tạo hình micro.
k- Số hạt
𝑠
k= 0 (1)
𝑙𝐺
K có thể nhỏ hơn 1. Cấu trúc vi tấm có số hạt nhỏ hơn 1 còn được gọi là
'cấu trúc Tiffany'
Ảnh hưởng của kích thước hạt lên độ bền kéo
Định luật Hall – Petch
Với những chi tiết có kích thước micro số lượng hạt phân bố trên
chiều dày phôi rất ít nên ứng suất chảy của kim loại tăng khi kích
thước giảm xuống, điều này gây khó khăn cho quá trình biến dạng
vật liệu.
Ảnh hưởng của kích thước hạt
Tranh luận rằng: các hiệu ứng kích thước là bất lợi và cần phải tránh
Không đúng
Cường độ ảnh hưởng của các hiệu ứng kích thước khác nhau ảnh hưởng đến
ứng suất dòng chảy
Hiệu ứng mật độ (density effects)
Hiệu ứng mật độ là hiệu ứng kích thước xảy ra trong quá trình tăng
giảm tỷ lệ kích thước mẫu mà vẫn giữ cho mật độ hạt không đổi
Trong quá trình tạo hình kim loại luôn có sự tương tác giữa phôi và
dụng cụ tạo hình, do tiếp xúc vật lý trực tiếp và chuyển động tương
đối.
Kết quả của tương tác vật lý này là ma sát và mài mòn.
Lực ma sát là lực cản chuyển động tương đối giữa hai vật thể tiếp xúc.
Nó là một trong những lực quan trọng nhất trong quá trình hình thành
kim loại
Hàm ma sát dựa trên hệ số ma sát được tính toán từ lực chày thực nghiệm
so với đường cong hành trình
Ảnh hưởng của ma sát
Mô hình túi bôi trơn là mô hình duy nhất được thiết lập tốt để
mô tả xu hướng chung của việc tăng ma sát với sự giảm kích
thước của ma sát được bôi trơn.
Nó dựa trên nguyên tắc rằng chất bôi trơn bị quấn vào giữa các
công cụ tạo hình và phôi.
Trong túi chất bôi trơn kín, chất bôi trơn không thể thoát ra
ngoài khi áp suất do tải trọng tạo hình tăng lên.
Các khu vực có túi chất bôi trơn hở không bị giới hạn ở mép bề
mặt phôi.
Ảnh hưởng của tốc độ chày tạo hình
Thay đổi hệ số ma sát trong dập vuốt với các vận tốc dập khác
nhau và các hệ số tỷ lệ khác nhau.
Ảnh hưởng của tốc độ chày tạo hình
Hiệu ứng cấu trúc dựa trên mô hình túi chất bôi trơn được mở rộng bằng cách
xem xét độ nhớt phụ thuộc nhiệt độ của chất bôi trơn
Ảnh hưởng của tốc độ chày tạo hình
Mòn là sự mất mát liên tục không mong muốn của vật liệu từ một hoặc cả hai bề
mặt của các phần tử hình học giao tiếp xúc do chuyển động tương đối của các bề
mặt.
Các cơ chế mài mòn này là kết quả của tiếp xúc cơ học tại các điểm tiếp xúc thực
tế giữa các bộ phận ở quy mô vi mô.
Thể tích mài mòn theo định luật mòn của Shawn:
(3)
Ảnh hưởng của tốc độ trượt và áp suất tiếp xúc đến khối
lượng mòn V ở quãng đường trượt không đổi w = 300 m
Hiện tượng mòn dụng cụ (Tool wear)
Khả năng tạo hình là một yếu tố quan trọng trong quá trình tạo
hình kim loại.
Khả năng tạo hình có thể được đo bằng việc thử kéo hoặc thử nén
Biến dạng kỹ thuật được xác định:
(4)
Trong đó:
Khi kéo:
(5)
Khi nén:
(6)
Trong đó:
- h0 chiều cao ban đầu
- h1 chiều cao sau khi nén
TÍNH CHẤT CƠ HỌC
Ảnh hưởng của cấu trúc vi mô đối với ảnh hưởng của kích thước có thể
được phân loại gần như thành bốn trường hợp:
Thông thường, các hạt bề mặt khác về độ bền và hình dạng với các hạt
bên trong. Với mục đích này, lượng hạt bề mặt của tấm mỏng được tính
như sau:
(7)
Đối với một độ dày tấm nhất định, các hạt càng nhỏ thì ảnh hưởng kích
thước càng nhỏ
Thí nghiệm kéo
Ảnh hưởng của nhiệt độ và mức độ biến dạng đến ứng suất chảy
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của tốc độ biến dạng đến ứng suất chảy cho tấm nhôm
Các ảnh hưởng đến giới hạn độ bền có thể được chia thành bốn
loại. Đây là những ảnh hưởng từ:
1. Vật liệu: ảnh hưởng của vật liệu đến giới hạn độ bền có thể rất
khác nhau, và trong tạo hình micro không xét đến biến cứng
của vật liệu
3. Loại tải: ứng suất chính, ứng suất dư, ứng suất đa trục và độ dốc
ứng suất.
4. Môi trường: các tác động từ môi trường xung quanh và nhiệt độ
Ảnh hưởng của vật liệu đến giới hạn bền
CÔNG NGHỆ DẬP MICRO
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ THU
CBỘ MÔN GIA CÔNG ÁP LỰC – VIỆN CƠ KHÍ
NỘI DUNG: CÁC NGUYÊN CÔNG CHÍNH TRONG DẬP MICRO
1. Dập khối
1.1 Ép chảy
1.2 Dập trong khuôn kín
1.3 Dập nổi
2. Dập tấm
2.1 Dập vuốt
2.2 Cắt, đột
2.3 Uốn
QUY TRÌNH THIẾT KẾ
Tool design
FE-Simulation MD-Simulation
BULK FORMING
NGUYÊN CÔNG CHỒN
NGUYÊN CÔNG CHỒN
Mô hình của đường cong ứng suất trong quá trình chồn
Ảnh hưởng của việc thu nhỏ đến hệ số ma sát trong quá trình chồn
Sơ đồ mặt cắt ngang của mẫu thử với tải trọng tác dụng và trạng thái
ứng suất
NGUYÊN CÔNG ÉP CHẢY
Dòng chảy của vật liệu (bên trái) và sơ đồ của một quá
trình ép chảy liên tục (phải)
NGUYÊN CÔNG ÉP CHẢY
2
3
4
5
6
• Bolster
• Subbolster
• Die
• Mandrel
• Die holder
• Tool container
NGUYÊN CÔNG ÉP CHẢY
NGUYÊN CÔNG ÉP CHẢY
CÔNG NGHỆ DẬP KHỐI NGUỘI
Upsetting Ratio: s = = 12
d
1 2 3 4 5
Guidelines for
Dimensions
1- Die 2- Workpiece 3- Preform Header 4- Heading Pin 5- Ram
6- Helical Compression Spring
Micro embossing
Micro embossing
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
1. DẬP VUỐT
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
1. DẬP VUỐT
Trong dập vuốt micro, chất bôi trơn ít được sử dụng hoặc tránh sử dụng
vì:
- Tránh sự bám dính lên dụng cụ và phôi, gây khó khan cho việc làm
sạch.
- Tiết kiệm được chất bôi trơn, có thể giúp hạn chế các tác động có
hại đến môi trường và thiết lập điều kiện làm việc lành mạnh hơn.
a. So sánh đường cong tải trọng khi dập vuốt không bôi trơn và có bôi trơn
Mẫu dập vuốt có kéo với vận tốc dập 0,01 mm/s ở các vị trí chày khác
nhau x: a. x = 0,39 mm, b.x = 0,78 mm, vật liệu: nhôm dày 20 µm
2. Dập vuốt có kéo
Ảnh hưởng của vận tốc chày đến sự phân bố biến dạng của các chi tiết bị
kéo căng trước khi nứt: a. vP = 0,01 mm/s, b. vP = 0,4 mm/s, c. vP = 1 mm/s,
d. vP = 1,8 mm/s, vật liệu: nhôm với độ dày 20 µm
3. Tạo hình tốc độ cao bằng sóng xung kích
2. Tạo hình tốc độ cao bằng sóng xung kích
Sự phụ thuộc của góc hồi đàn hồi ngược vào hệ số tỉ lệ với
góc uốn là 45 trong TH hạt mịn và hạt thô
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
5. Dập vuốt có vành rộng
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
5. Dập vuốt có vành rộng
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
5. Dập vuốt có vành rộng
β = di/do
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
6. Cắt hình và đột lỗ
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
6. Cắt hình và đột lỗ
Tạo hình lỗ côn
DẬP TẤM (SHEET METAL FORMING)
Chày cối cắt hình và đột lỗ
Thickness: 0.04 mm
Dia. of punch: 1.0 mm
Dia. of Die: 1.08 mm
Micro-hydroforming of tubes
CÔNG NGHỆ DẬP MICRO
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ THU
CBỘ MÔN GIA CÔNG ÁP LỰC – VIỆN CƠ KHÍ
NỘI DUNG: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN DẬP
Tool design
FE-Simulation MD-Simulation
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG KHUÔN
1. Gia công vi mô bằng laser của các cấu trúc vi mô 3D 'nhỏ' (trong
phạm vi từ 1 đến 500 micrômet) bằng cách sử dụng tia laser pico
giây.
2. Gia công vi mô bằng laser của các cấu trúc vi mô 3D 'lớn' (trong
phạm vi 50 micromet đến 1mm) bằng cách sử dụng tia laser vi giây.
3. Gia công vi mô tốc độ cao và phay vi mô;
4. EDM vi gia công các cấu trúc vi mô và các bộ phận rời rạc (vi dây
và EDM khối lượng vi mô).
5. Sản xuất và đúc khuôn dụng cụ siêu nhỏ bằng máy đúc siêu nhỏ
Battenfeld.
6. Spin lớp phủ và điện định hình.
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG KHUÔN
Micro EDM
Công nghệ phay micro là một dạng công nghệ thu nhỏ của công nghệ
phay thông thường mà ở đó sử dụng dụng cụ cắt gọt nhỏ hơn, cứng
hơn, hoạt động ở tốc độ cao được dùng trên máy nhiều trục.
Vi khoan
Công nghệ vi khoan không chỉ yêu cầu mũi khoan nhỏ mà còn là
phương pháp chuyển động quay tròn chính xác của mũi khoan vi mô và
có chu kì khoan rất đặc biệt gọi là chu kì khoét (peck cycle), điều này
giúp cho quá trình sản xuất những thành lỗ bằng phẳng
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG KHUÔN
Hệ thống vi – cơ – điện cho phép sử dụng công nghệ chế tạo vi gia công
bằng cách tích hợp các phần tử cơ khí, những bộ cảm biến, bộ khuyếch
đại và điện tử trên lớp nền silicon
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG KHUÔN
Khắc laser
Tia laser Nd: YAG với bước sóng 1064 nm hấp thụ năng lượng khi bộ
Q-Swith đóng, khi Q-Swich mở thì xung được phát ra và năng lượng
được giải phóng từ 30 đến 150kW trong thời gian rất ngắn từ 10 đến 100
nano và nguồn năng lượng này đủ lớn để làm tan chảy và bốc hơi vật
liệu.
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG KHUÔN
Khắc laser
Để gia công các bề mặt nghiêng, máy laser trang bị 2 gương quang học.
EDM principle:
Electrical field (U and I) between the electrode and
the workpiece
Creation of a discharge channel
Channel ionization
Increase of T and P
Spark and explosion
Material removal
Micro EDM:
Very short electrical pulses
High energy discharges.
Main Features:
•High-rigidity structure
•Granite basement
•RC micro energy pulse generator with precise control
•Piezoelectric ceramics motors
•V-block guide mechanism
•Low speed circulate moving wire transportation system
•Micro EDM machining function
•Windows XP operating system
A Swiss-type lathe with air spindles Micro-EDM is used for tubing or other parts in
offers the capability to perform which deburring a drilled hole would be difficult
"general" turning and milling or impossible.
operations, as well as drilling of micro-
holes.
The micro wire EDM is ideal for cutting profiles in metal plates, makig slots and various shapes for many
different applications. The minimum wire diameter is 20 microns which allows for very small profile structures
with tight radii to be made. It is also possible to get surface roughness of Ra 0.07 microns. For injection mould
tool applications, a draft angle of up to 2.5 degrees is achievable
Micro-Turning
Shafts of 30 microns in diameter up to
an aspect ratio of 200 by micro-turning.
Micro-Milling Micro-Milling
70-micron fins. 100-micron slots
via micro-milling.
Micro-EDM
30-micron shafts and 50-micron
holes produced by micro-EDM.
Hybrid machining of
Micro EDM and Micro
Milling
Fine features can be
machined using hybrid
machining processes on
difficult to machine
materials such as glass
Focused Ion Beam FIB nanomachining
Chế tạo bản polyme (âm bản) sau đó đem mạ, khắc acid;
Làm khuôn thông qua việc thiết kế sản phẩm bằng thạch cao
YÊU CẦU CỦA VẬT LIỆU LÀM KHUÔN
Vật liệu làm khuôn micro cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Biến dạng ít khi chịu áp suất cáo trong quá trình làm việc
ở nhiệt độ cao.
+ Độ bền tốt khi kim loại làm việc ở nhiệt độ khá cao.
+ Chịu mài mòn tốt.
+ Ít hoặc không biến dạng khi nhiệt luyện.
+ Giá thành hợp lí.
+ Ít dính kim loại ở nhiệt độ cao.
+ Các nguyên tố hợp kim không hiếm, độc.
YÊU CẦU CỦA VẬT LIỆU LÀM KHUÔN
Đặc điểm của những vật liệu này: không cần tôi thấm khuôn
sau gia công ,độ cứng, dai cao, tính gia công cao, thích hợp
với gia công cao tốc, tính chịu mài mòn, va đập cao
MỘT SỐ DẠNG KHUÔN ĐIỂN HÌNH
KHUÔN UỐN
KHUÔN DẬP VUỐT
Thickness: 0.04 mm
Dia. of punch: 1.0 mm
Dia. of Die: 1.08 mm
KHUÔN DẬP LIÊN TỤC
KHUÔN DẬP LIÊN TỤC
MỘT SỐ DẠNG KHUÔN ĐIỂN HÌNH
KHUÔN ÉP CHẢY
KHUÔN ÉP CHẢY
2
3
4
5
6
• Bolster
• Subbolster
• Die
• Mandrel
• Die holder
• Tool container
CHÀY CỐI SỬ DỤNG TRONG ÉP CHẢY MICRO
Chi tiết ép chảy
Chi tiết ép chảy
Chày cối cho công nghệ dập Chày cối cho công nghệ ép chảy
MỘT SỐ DẠNG KHUÔN ĐIỂN HÌNH
- Kích thước thiế bị micro nhỏ hơn rất nhiều so với thiết bị trong dập
macro, có những máy ép chỉ nhỏ bằng lòng bàn tay hoặc nhỏ hơn.
- Tốc độ dập của máy dập micro lớn hơn rất nhiều so với dập macro,
tốc độ có thể đạt 20.000 nhát/phút
- Quy trình lắp ráp khuôn cực kì phức tạp do kích thước của khuôn
nhỏ do đó khi lắp khuôn có hệ thống camera hỗ trợ, đồng thời chúng
ta cũng quan sát quá trình biến dạng của vật liệu.
MÁY VÀ THIẾT BỊ TRONG NGUYÊN CÔNG CẮT, ĐỘT, DẬP
1. Đầu trượt
2. Trục vít
3. Bệ đỡ
4. Bộ phận đo lực
5. Cảm biến vị trí giữ 2 đầu trượ
6.
7. Trục điều khiển
8. Hộp giảm tốc
9. Động cơ
10. Đầu kẹp
Step 30
Step 60
Step 80 Step 105
MÔ PHỎNG BÀI TOÁN ÉP CHẢY
Biểu đồ lực ép chảy
Phân tích kết quả mô phỏng - damage
Step 30
Step 60
Step 80 Step 105
Phân tích kết quả mô phỏng – Mức độ biến dạng
Step 30
Step 60
Step 80
Step 105
Phân tích kết quả mô phỏng – Phân bố ứng suất
Step 30
Step 60
Step 80
Step 105
Phân tích kết quả mô phỏng – Phân bố tốc độ
Step 30
Step 60
Step 80
Step 105
BÀI TẬP
1. Mỗi nhóm sinh viên mô phỏng dập khối 01 chi tiết micro (tự lựa
chọn)
2. Phân tích kết quả đạt được => Đánh giá kết quả.
NỘI DUNG: ÔN TẬP