Professional Documents
Culture Documents
4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
1.Trục chính: Nhiệm vụ cung cấp công suất cắt gọt kim loại
•Máy tiện CNC:
− Trục chính có cấu trúc ~ các máy
tiện có mâm cặp khí nén hoặc thuỷ
lực, nhưng có độ cứng vững và độ
chính xác cao hơn,
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
− Trục chính dẫn động trực tiếp, hoặc
tích hợp động cơ servo hệ thống
phanh khí nén và hệ thống
đo.Tốc độ cao, mô men xoắn
không lớn
− Trục chính làm việc ổn định ở tốc
độ cao có hệ thống làm mát trục
chính bằng dầu.
4_1
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
• Máy phay CNC:
– Trục chính của máy phay CNC có tốc độ quay rất cao, có thể đạt đến
12000-20000 v/ph, hệ thống bôi trơn đặc biệt, không tuần hoàn như trên
các máy công cụ thông thường.
– Trục chính tích hợp với cơ cấu kẹp và tháo dụng cụ tự động bằng khí nén,
có thể tích hợp động cơ điện servo.
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
4_2
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
2. Đường dẫn hướng: Đường dẫn hướng ma sát trượt bôi trơn ướt và
đường dẫn hướng ma sát lăn.
• Ma sát trượt bôi trơn ướt:
– Hệ số ma sát nhỏ, tổn hao thấp, độ ổn định cao
– Độ cứng vững cao, giảm dao động, tăng tuổi thọ,
– Đáp ứng được yêu cầu gia tốc của chuyển động chạy dao,
– Đảm bảo được các dịch chuyển nhỏ tới 0,001mm
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
• Ma sát lăn:
– Tổn hao ma sát nhỏ, độ nhậy cao, không khe
hở,
– Tiêu chuẩn hoá, nâng cao chất lượng (vật
liệu, các biện pháp nâng cao chất lượng bề
mặt), nâng cao độ chính xác,
– Bôi trơn: phun sương dầu hoặc nhỏ giọt trực
tiếp theo thời gian điều khiển,
– Đáp ứng được yêu cầu gia tốc lớn, dịch
chuyển nhỏ, gián đoạn, tránh đựoc ma sát
trượt kiểu bước nhảy khi ma sát giới hạn,
– Tuổi thọ:
4_3
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
3. Trục vít me-đai ốc bi:
• Chuyển động chạy dao tịnh tiến thường được dẫn động bới các
động cơ servo quay thông qua cơ cấu biến đổi chuyển động quay
thành chuyển động tịnh tiến là: trục vít me - đai ốc bi,
• Trục vít me - đai ốc bi đảm bảo truyền lực và chuyển động không
khe hở, độ nhậy cao,
Tuổi thọ:
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
4_4
2.4 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - trục chính & dẫn hướng
– Ghép theo phương hướng kính-dùng trong các cơ cấu chỉ đòi
hỏi khử khe hở và truyền động êm, nhẹ
• Sai số chế tạo về bước của đai ốc, trục vít có thể được hạn chế trong
quá trình vận hành máy, nhờ bộ điều kiển CNC đã lưu trữ các giá trị đo
kiểm tra của trục vit và đai ốc khi cài đặt máy ban đầu.
4_5
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
2. Đo trực tiếp, đo gián tiếp:
• Đo trực tiếp: (tịnh tiến đo tịnh tiến, quay đo quay)
– Thước đo được gắn trực tiếp lên bàn dao hay bàn máy độ
chính xác của vít me – đai ốc và khớp nối truyền động không
ảnh hưởng đến giá trị đo.
– Các giá trị đo được cảm biến quang biến thành tín hiệu điện
chuyển cho bộ điều khiển.
4_6
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
3. Đo tuyệt đối, đo tương đối (gia số):
Đèn Thấu kính hội tụ Nguồn sáng Thước mã vạch
Lướí vạch
chia
4_7
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
4_8
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
– Trên rãnh thứ nhất có 1 đầu đọc, đồng thời trang bị bộ lật
trạng thái 0 1 hoặc 1 0,
– Từ rãnh thứ hai trở đi mỗi rãnh có 2 đầu đọc, một đầu đọc bố
trí tiến về phía trước, một đầu đọc bố trí lùi về phía sau,
– Bắt đầu từ kết quả rãnh thứ nhất, trong các rãnh kế tiếp đầu
đọc sẽ đọc tiến lên phía trước, nếu kết quả của rãnh khởi đầu
là 0, và ngược lại phía sau nếu kết quả của rãnh khởi đầu là 1.
– Sơ đồ nối ghép lấy tín hiệu của các đầu đọc đưa về hệ thống
hiển thị giá trị đo:
4_9
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
• Đo tương đối:
– Thước đo là lưới vạch đơn giản hình thành từ các vạch
sáng tối xen kẽ nhau tương ứng với mã hoá 0 và 1, có
khoảng cách bước vạch là Δs =T.
– Khi bàn máy hoặc bàn dao di chuyển đầu đo đếm số
vạch sáng tối quét qua nó, và chuyển cho bộ điều khiển
tính toán vị trí tức thời của bàn máy hoặc bàn dao dựa
vào vị trí được xác định trước đó.
– Hệ điều khiển phải được tiếp cận vị trí chuẩn, sau đó
mới có thể tính được vị trí tiếp theo với sự hỗ trợ hệ
thống đo vị trí tương đối.
– Điểm chuẩn cần nhận biết trong quá trình khởi động
máy được gọi là điểm tham chiếu của máy ký hiệu là R.
4_10
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
– Để xác định chiều đếm chiều đếm, hệ thống đo dùng thước
chắn có 2 hệ thống của sổ:
Có 1 nguồn sáng với hệ thống quang học phát ra chùm
sáng // chiếu qua cả hai hệ thống của sổ,
Bố trí 2 đầu đo quang điện 2 xung đo f1 và f2 , kết hợp
với mạch nhận xung sẽ cho giá trị đo .
Đo quay
4_11
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
4. Đo tương tự: Resolver
• Đo theo nguyên tắc cảm ứng điện từ
• Điện áp tỷ lệ vào tốc độ quay
• Cấu tạo gồm:
– Stato: 2 cuộn dây vuông góc với nhau
• Cấp điện áp cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau 90
độ: U1=Uscosωt và U2=Ussinωt
• Stato sinh ra từ trường tuỳ thuộc điện áp được cung cấp.
– Rôto: thường có 1 cuộn dây có góc φ với từ trường
• Điện áp cảm ứng trên cuộn dây RT phụ thuộc vào vị trí của
nó trong từ trường Ur=Ussin(ωt+φ)
• Ur=O khi mặt phẳng cuộn dây vuông góc với từ trường, nó
được sử dụng làm điểm cân bằng cần thực.
Machine-tool and Tribology 23
4_12
2.5 Đặc điểm cấu trúc máy CNC - hệ thống đo
4_13