Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
Giúp user dễ dàng sử dụng HT
Command
GUI
Quản lý và cấp phát tài nguyên HT một cách hiệu quả
Size (Mem): hữu hạn
Size (Process): lớn
5 Định nghĩa Hệ điều hành (3)
Góc nhìn hệ thống (System):
Machine language
Microprogramming Hardware
Physical devices
6 Định nghĩa Hệ điều hành (4)
Góc nhìn user:
7 Các nguyên lý xây dựng Hệ điều hành
Nguyên lý modul
Nguyên lý tương đối trong định vị
Nguyên lý phủ chức năng
Nguyên lý Macro-Processor
Nguyên lý khởi tạo trong cài đặt
Nguyên lý bảng tham số điều khiển
Nguyên lý giá trị chuẩn
Nguyên lý bảo vệ nhiều mức
8 Các loại Hệ điều hành
Dưới góc độ loại MT:
HĐH dành cho máy MainFrame
HĐH dành cho máy Server
HĐH dành cho máy nhiều CPU
HĐH dành cho máy tính cá nhân PC
HĐH dành cho máy PDA (Embedded OS – hđh nhúng)
HĐH dành cho máy chuyên biệt
HĐH dành cho thẻ chip (SmartCard)
9 Các loại Hệ điều hành (2)
Nhập
Nhập CPU Xuất
12 Các loại Hệ điều hành (5)
Hệ thống xử lý đa chương (Multiprogrammed
systems)
Nhiều tác vụ sẵn sàng thi hành cùng một thời điểm
Khi một tác vụ thực hiện I/O, bắt đầu tác vụ khác
Bộ xử lý và thiết bị thi hành toàn thời gian
13 Các loại Hệ điều hành (6)
Hệ thống xử lý đa chương 0
OS
Nhiều công việc được nạp đồng thời vào bộ nhớ chính
Khi một tiến trình thực hiện I/O, một tiến trình khác được thực thi job 1
Tận dụng được thời gian rảnh, tăng hiệu suất sử dụng CPU
Y/c đối với HĐH: job 2
Định thời công việc (job scheduling): chọn job trong job pool trên đĩa và nạp vào
bộ nhớ để thực thi
job 3
Quản lý bộ nhớ
Định thời CPU
job 4
Cấp phát tài nguyên (đĩa, máy in,…)
Bảo vệ
512K
14
Time
Multiprogramming with three programs
15 Các loại Hệ điều hành (8)
Hệ thống chia xẻ thời gian (Time – sharing systems)
Còn gọi là HT đa nhiệm (Multitasking)
Giống như HT đa chương: Khi 1 process (A) xử lý sk I/O thì process
khác (B,C,…) cũng được đưa vào CPU
Khác ở chỗ (slice time): P(A) đc đưa vào để xl sk I/O => giống như
đa chương là sẽ được cấp khoảng tg (VD:100ms), nhưng khi hết
100ms vẫn chưa xong => P(A) sẽ được đưa trở lại BNC để chọn
P(B) vàothực thi
Windows
Linux
MEM
CPU chuyên đọc dl/ghi dl/tính toán/… =>an toàn hơn (vì lí do nào đó, 1
CPU bị hỏng => master sẽ giao công việc đó cho 1 CPU khác)
19 Các loại Hệ điều hành (12)
Hệ thống song song (parallel, multiprocessor, tightly
coupled system):
Nhiều CPU
Năng suất HT:
Càng nhiều processor =>tăng khả năng tính toán => nhanh xong công việc
Ít tốn kém hơn multiple single-processor system vì có thể dung chung tài
nguyên (đĩa, bộ nhớ,…)
Độ tin cậy: khi 1 processor hỏng thì công việc của nó được chia sẻ
với các processor còn lại
20 Các loại Hệ điều hành (13)
Hệ thống phân tán
Nhiều MT liên kết với nhau bằng đường truyền thông đặc biệt
Tương tự HT đa xử lý nhưng ko chia sẻ bộ nhớ
HT máy tính 1 HT máy tính 2
Bộ xử lý Bộ xử lý
Bộ nhớ Bộ nhớ
21 Các loại Hệ điều hành (14)
Hệ thống phân tán (distributed system, loosely coupled
system)
Mỗi processor có bộ nhớ riêng, các processor giao tiếp qua các kênh
nối như mạng, bus tốc độ cao
Người dùng chỉ thấy 1 HT đơn nhất
Ưu điểm:
Chia sẻ tài nguyên (resource sharing)
Chia sẻ sức mạnh tính toán (computational sharing)
Độ tin cậy cao (high reliability)
Độ sẵn sàng cao (high availability): các d.vụ của HT được cung cấp liên tục cho
dù 1 thành phần hardware trở nên hỏng
22 Các loại Hệ điều hành (15)
Hệ thống phân tán - Các mô hình:
Client – server
Server: cung cấp dịch vụ
Client: có thể sử dụng dịch vụ của server
Phân loại:
Hard real-time:
Hạn chế/ko có bộ nhớ phụ, tất cả dl nằm trong BNC (RAM/ROM)
Y/c về thời gian đáp ứng/xử lý rất nghiêm ngặt, thường sử dụng trong điều khiển công
nghiệp, robotics,…
Soft real-time: thường dùng trong lĩnh vực multimedia, virtual reality với y/c mềm
dẻo hơn về thời gian đáp ứng
24 Các loại Hệ điều hành (17)
Thiết bị cầm tay (handheld system)
Personal digital assistant (PDA): Palm, Pocket – PC
Điện thoại di động (cellular phones)
Đặc trưng:
Bộ nhớ nhỏ: 512 KB – 128 MB
Tốc độ processor thấp (để ít tốn pin)
Màn hình kích thước nhỏ, độ phân giải thấp
Có thể dùng các công nghệ kết nối như IrDA, Bluetooth, Wireless
25 Các thành phần Hệ điều hành
BNTC (HD)
28 Các thành phần Hệ điều hành (4)
Quản lý file
Hệ thống file (file system): cấu trúc cây
File
Thư mục
Các dịch vụ mà thành phần cung cấp
Tạo, xóa file/TM
Các thao tác xử lý file/TM
“Ánh xạ” file/TM vào th.bị lưu trữ thứ cấp tương ứng
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
29 Các thành phần Hệ điều hành (5)
Cấu trúc phân tầng: HĐH được chia thành nhiều lớp
Lớp dưới cùng: hardware
Lớp trên cùng: giao tiếp với user
Lớp trên chỉ phụ thuộc lớp dưới
Một lớp chỉ có thể gọi hàm của lớp dưới và các hàm của nó được
gọi bởi lớp trên
Mỗi lớp tương đương 1 đối tượng trừu tượng: CTDL + thao tác
Phân lớp có lợi gì? Gỡ rối (debugger, kiểm tra HT, thay đổi c/n)
37 Cấu trúc của hệ điều hành (5)
Vi nhân:
Lợi ích: dễ mở rộng HĐH
Một số HĐH hiện đại vẫn sử dụng vi nhân:
Tru64 UNIX: nhân Mach
Apple Mac OS server: nhân Mach
QNX-vi nhân cung cấp: truyền thông điệp, định thời CPU, giao tiếp
mạng cấp thấp, ngắt phần cứng
Windows NT: chạy các ứng dụng khác nhau như win32, OS/2,
POSIX (Portable OS for uniX)
40 Cấu trúc của hệ điều hành (8)
Máy ảo:
Là những bản sao ảo chính xác các đặc tính phần cứng của máy tính thực
Cho phép một hệ điều hành khác hoạt động trên đó như trên phần cứng
thực sự
Phức tạp nhất của máy ảo là hệ thống đĩa: giả sử HT chỉ có 3 bộ điều
khiển đĩa nhưng có 7 máy ảo =>XD HT đĩa ảo
Khó cài đặt mặc dù rất hữu ích
=>
Muốn chạy nhiều HĐH trên 1 th.bị phần cứng
XD, phát triển HĐH mới (tránh hỏng hóc th.bị phần cứng)