You are on page 1of 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


--------------------------

BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN TỈNH GIA LAI LỰA CHỌN SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Minh Tâm
Họ và tên học viên : Nguyễn Thị Thu Hà
Chuyên ngành : Kinh tế nông
nghiệp
Mã số : 60620115
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12 năm 2019
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Cá c dịch vụ Dịch vụ thẻ


Hiện nay, thị
củ a ngâ n hà ng đượ c coi là
trườ ng thẻ
ngày cà ng cơ hộ i mớ i
có sự cạ nh
phá t triển cho ngâ n
tranh rấ t lớ n
hà ng

Làm sao để gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ


của Agribank Đông Gia Lai?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xá c định cá c nhâ n tố ả nh hưở ng tớ i quyết định củ a
ngườ i nô ng dâ n tỉnh Gia Lai lự a chọ n sử dụ ng dịch vụ
thẻ ATM tạ i Agribank chi nhá nh Đô ng Gia Lai.

2. Đo lườ ng và là m rõ mứ c độ tá c độ ng củ a cá c nhâ n tố
ả nh hưở ng tớ i quyết định lự a chọ n sử dụ ng dịch vụ thẻ
ATM củ a ngườ i nô ng dâ n tạ i Agribank chi nhá nh Đô ng
Gia Lai.
3. Đề xuấ t cá c giả i phá p nhằ m nâ ng cao quyết
định sử dụ ng dịch vụ thẻ ATM củ a ngườ i nô ng
dâ n tạ i Agribank chi nhá nh Đô ng Gia Lai.
Đối tượng Là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ thẻ tại Agribank
nghiên cứu chi nhánh Đông Gia Lai.

Đối tượng Là những người nông dân đang sử dụng


dịch vụ thẻ ATM tại Agribank chi nhánh
khảo sát Đông Gia Lai.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Không gian Thời gian


Tạ i Agribank chi nhá nh Dữ liệu thứ cấ p phụ c vụ
Đô ng Gia Lai đá nh giá thự c trạ ng: Thu
thậ p từ nă m 2016-2018.
Nhữ ng số liệu khả o sá t
mớ i đượ c điều tra trong
nă m 2019.
TỔNG QUAN
 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
• Mohamed (2012) đã thự c hiện nghiên cứ u cá c nhâ n tố ả nh
hưở ng đến việc sử dụ ng thẻ ATM tạ i Ấ n Độ .
• Pin Luarn và Tom (2007) vớ i nghiên cứ u cá c yếu tố ả nh hưở ng
đế n quyết định sử dụ ng thẻ ATM củ a khá ch hà ng tạ i Philippines.
• Lê Thế Giới và Lê Văn Huy (2006) thự c hiện nghiên cứ u nhữ ng
nhâ n tố ả nh hưở ng đến ý định và quyết định sử dụ ng thẻ ATM
tạ i Việt Nam.
• Trần Phạm Tính và Phạm Lê Thông (2010) đã nghiên cứ u cá c
nhâ n tố ả nh hưở ng đến quyế t định sử dụ ng thẻ ATM củ a sinh
viên tạ i Thà nh phố Cầ n Thơ.
Và một số nghiên cứu khác có liên quan…

6
Khái niệm thẻ ATM
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, gồm thẻ ghi nợ
và thẻ tín dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như mua
thẻ điện thoại, thanh toán hóa đơn, kiểm tra tài khoản, rút tiền
hoặc chuyển khoản v.v. từ máy rút tiền tự động (ATM/CDM). Tại
các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ thì loại thẻ này cũng được
chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt.
LÝ THUYẾT NỀN CHO NGHIÊN CỨU
 Lý thuyết về hà nh vi ngườ i tiêu dù ng
 Thuyết hà nh độ ng hợ p lý (TRA)
 Thuyết hà nh vi dự định (TPB)
 Mô hình chấ p nhậ n cô ng nghệ (TAM)
 Mô hình chấ p nhậ n cô ng nghệ mở rộ ng
(TAM2).
 Tổ ng hợ p cá c nghiên cứ u trướ c có liên quan

Cơ sở đề
xuất
mô hình
NC 8

hình
NC đề
xuất

9
Thang đo nghiên cứu:

Kết quả nghiên cứu định tính


Biến quan
Thang đo sát đề xuất Bác bỏ Chấp Bổ sung
nhận
Cá c nhâ n tố ả nh
hưở ng 37 0 37 0
Quyết định sử
dụ ng 4 0 4 0

 8 yếu tố độc lập với 37 biến quan sát


1 yếu tố phụ thuộc với 4 biến quan sát

10
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu định tính


thông qua thảo luận
nhóm với 7 chuyên gia

Nghiên cứu định lượng: phân


tích hệ số Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố, phân tích hồi
quy
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Mẫu nghiên cứu
Theo Hair và cộ ng sự (2006) kích cỡ mẫ u đượ c xá c định dự a
và o mứ c tố i thiểu và số lượ ng biến đưa và o mô hình.

n = ∑1j=t kPj

Chọ n k = 5
 Dự a và o cô ng thứ c tính số lượ ng mẫ u, số lượ ng mẫ u đượ c
tính toá n ít nhấ t là n = 205. Tuy nhiê n, để kết quả phâ n tích dữ
liệu chính xá c hơn, tá c giả tiến hà nh thu thậ p dữ liệ u vớ i cỡ mẫ u là
250 khá ch hà ng (ngườ i nô ng dâ n đang sử dụ ng dịch vụ thẻ ATM
tạ i Agribank chi nhá nh Đô ng Gia Lai).
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Công cụ nghiên cứu


Dù ng bả ng câ u hỏ i để thu thậ p thô ng tin củ a đố i tượ ng khả o
sá t, tá c giả sử dụ ng thang đo Likert 5 điểm, từ 1 đến 5 để đo
lườ ng biế n quan sá t thuộ c cá c nhó m nhâ n tố ả nh hưở ng, cụ thể:
“1: Rất không đồng ý”; “2: Không đồng ý”; “3: Trung lập/Không ý
kiến”; “4: Đồng ý”; “5: Rất đồng ý”.
Kết quả cuố i cù ng từ phầ n mềm SPSS 20.0 sẽ đượ c phâ n tích,
giả i thích và trình bày thà nh bả n bá o cá o nghiên cứ u.

13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Mô tả mẫu điều tra
Giới tính Độ tuổi

Trình độ học vấn


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Thu nhập
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Lý do mở thẻ

Các giao dịch


thường thực
hiện
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng

a. Kết quả bước kiểm định độ tin cậy thang đo


 Kết quả kiểm định thang đo với biến độc lập (35/37 quan
sát) đạt yêu cầu (loại biến quan sát NV1 và AT4)
 Biến phụ thuộc (4/4 quan sát) đạt yêu cầu thoả mãn tiêu
chí kiểm định (đó là các biến quan sát có hệ số Cronbach
Alpha > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các quan
sát >0,3).
39 biến quan sát hợp lệ được đưa vào bước phân tích
nhân tố khám phá (EFA).
Nguồ n:Kết quả SPSS, 2019
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

b. Kết quả bước phân tích nhân tố


 Kết quả phân tích EFA cho thấy hệ số tải nhân tố Factor
Loading của 39 quan sát đều > 0,5; hệ số KMO >0,8; hệ
số Egienvalue >1 và mức ý nghĩa Sig. = 0,000 (<0,05),
tổng phương sai trích trên 60%.  đạt yêu cầu.
 Kết quả xoay nhân tố trích được 8 nhóm nhân tố như mô
hình đề xuất ban đầu.
8 nhóm nhân tố được tiếp tục đưa vào bước tiếp theo là
phân tích hồi quy để đo lường mức độ ảnh hưởng.

Nguồ n:Kết quả SPSS, 2019


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

c. Kết quả bước phân tích hồi quy


 Kết quả mô hình hồi quy như sau:

Quyết định sử dụng = 0,292 + 0,111*(chính sá ch


marketing) + 0,183*(tin cậy) + 0,169*(độ i ngũ nhâ n
viên)+ 0,312*(tính an toà n) + 0,208*(tiện ích sử
dụ ng) + 0,157*(cả m nhậ n chi phí) + 0,258*(khả nă ng
sẵ n sà ng và dịch vụ cung cấ p thẻ) + 0,104*(ả nh hưở ng
củ a ngườ i thâ n)

Nguồ n:Kết quả SPSS, 2019


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

 Kết quả hồ i quy vớ i R2 hiệu chỉnh = 0,633 cho thấy cá c biến


độ c lậ p giả i thích đượ c 63,3% sự biến đổ i củ a phụ thuộ c
(Quyết định sử dụ ng).
 Giá trị F = 102,55 vớ i mứ c ý nghĩa Sig = 0,000  Mô hình
đượ c xây dự ng là phù hợ p.
 Trong 8 thà nh phầ n đo lườ ng mứ c độ ả nh hưở ng đến
Quyết định sử dụ ng cho thấy tấ t cả đều cá c yếu tố đều có ý
nghĩa thố ng kê (vì mức ý nghĩa Sig. của các hệ số beta <
0,05).  Như vậy trong 8 giả thuyế t đặ t ra trong mô hình
nghiên cứ u chính thứ c ta đều chấ p nhậ n.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Cá c kết quả kiểm định mô hình


cho thấy mô hình khô ng bị vi phạ m
cá c giả thuyết thố ng kê (đa cộ ng tuyến,
tương quan chuỗ i bậ c nhấ t).
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Nhâ n tố “Tính tiện ích của thẻ” có hệ số hồ i quy chuẩ n hó a


0,297 >0 và có ý nghĩa thố ng kê ở mứ c 1% đây là nhân tố tác
động mạnh nhất đến quyết định sử dụng thẻ ATM của người
ND. Trong điề u kiệ n cá c yếu tố khá c khô ng đổ i, nế u tính tiệ n ích
củ a thẻ tă ng thê m 1 đơn vị thì quyết định sử dụ ng dịch vụ thẻ tạ i
Agribank CN Đô ng Gia Lai củ a ngườ i ND tă ng 0,297 đơn vị. Ả nh
hưở ng này giố ng vớ i kỳ vọ ng ban đầ u.
Ngoà i ra 2 nhâ n tố khá c có tá c độ ng mạ nh đế n QĐ sử dụ ng
củ a ngườ i ND đó là : tính an toàn khi sử dụng thẻ, khả năng
sẵn sàng và dịch vụ cung cấp thẻ.
Kết quả phâ n tích 4 biến đặ c điể m cá nhâ n (giới tính, tuổi,
học vấn, thu nhập) cho thấy khô ng có sự khá c biệt củ a cá c yế u tố
đặ c điểm cá nhâ n đến quyế t định sử dụ ng củ a ngườ i nô ng dâ n.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3. Giải pháp nhằm nâng cao quyết định sử dụng dịch vụ thẻ
của người nông dân tại Agribank CN Đông Gia Lai.

Cơ sở đề xuất giải pháp: Că n cứ


và o hệ số Beta chuẩ n hoá củ a cá c
biến độ c lậ p trong phâ n tích hồ i
quy, ngoà i ra că n cứ và o giá trị
trung bình củ a cá c biến quan sá t.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Các nhóm giải pháp được đề xuất

• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố tiện ích củ a thẻ;


• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố tính an toà n khi sử dụ ng;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố khả nă ng sẵ n sà ng và dịch vụ cấ p thẻ
củ a ngâ n hà ng;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố độ tin cậy về ngâ n hà ng;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố ả nh hưở ng củ a ngườ i thâ n;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố cả m nhậ n chi phí;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố độ i ngũ nhâ n viên ngâ n hà ng;
• Giả i phá p đố i vớ i yếu tố chính sá ch Marketing.
KẾT LUẬN
Kết quả phâ n tích hồ i quy cho thấy cả 8 yếu tố đều tá c độ ng
đến quyết định sử dụ ng dịch vụ thẻ củ a ngườ i nô ng dâ n. Trong
đó , yếu tố “Tiện ích của thẻ”, “Tính an toàn khi sử dụng thẻ” và
yếu tố “Khả năng sẵn sàng và dịch vụ cấp thẻ của ngân hàng”
có tá c độ ng mạ nh nhấ t tớ i quyết định sử dụ ng dịch vụ thẻ củ a
ngườ i nô ng dâ n tạ i Agribank CN Đô ng Gia Lai.
Việc xá c định và lượ ng hó a đượ c cá c nhâ n tố này sẽ giú p cho
ngâ n hà ng có cá i nhìn về tầ m quan trọ ng củ a cá c nhâ n tố và cá ch
điều chỉnh cũ ng như có chiến lượ c phù hợ p để phá t triển dịch vụ
thẻ ATM củ a Agribank CN Đô ng Gia Lai.
Dự a trên kết quả nghiên cứ u đề tà i đã đề xuấ t 8 nhó m giả i
phá p theo từ ng nhâ n tố tá c độ ng để gó p phầ n nâ ng cao quyết
định sử dụ ng dịch vụ thẻ củ a khá ch hà ng tạ i Agribank CN Đô ng
Gia Lai trong thờ i gian tớ i.
-The end-

Chân thành cảm ơn Thầy/Cô và


các Anh/Chị đã lắng nghe!

You might also like