Professional Documents
Culture Documents
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tài liệu tham khảo:
(1) Nhóm tác giả Trường đại học Kinh tế TP.HCM (2009), Thiết lập
và thẩm định dự án đầu tư, NXB Thống Kê, TP.HCM
(2) Manuel Bridier & Serge Michailof (2005), Cẩm nang thực hành
phân tích dự án: Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư, NXB
Economica.
(3) Huỳnh Thanh Điền (2010), Bài giảng môn Thiết lập và thẩm định
dự án đầu tư, Khoa KTPT, Trường ĐH Kinh tế TP. HCM.
(4) Huỳnh Thanh Điền (2005), Quy trình phát triển dự án Bất động
sản, http://www.saga.vn/Sanxuatvanhanh/Duan/6410.saga.
(5) Huỳnh Thanh Điền (2011), Ảnh hưởng của vốn xã hội đến khả
năng tiếp cận quỹ đất phát triển dự án bất động sản, Tạp chí
Phát triển kinh tế, số 251, tháng 10, trang 29-36.
Yêu cầu cần thiết để hiểu về môn học
Heä Chöông
Chöôngtrình
trìnhnn Döï
Döïaùn
aùnnn Nhieäm
Nhieämvuï
vuï
thoáng (Program
(Program)) (Project)
(Project) ii
(System)
Nhieäm
Nhieämvuïvuï
nn
(Task)
(Task)
Các loại dự án
• - Dòch vuï
• b. Döï aùn nghieân cöùu vaø phaùt trieån (R & D Project)
• c. Döï aùn xaây döïng (Contruction Project)
• d. Döï aùn heä thoáng thoâng tin (Information System Project)
• e. Döï aùn ñaøo taïo vaø quaûn lyù (Management & Trainning Project)
• f. Döï aùn baûo döôõng lôùn (Major Maintenance Project)
• g. Döï aùn vieän trôï phaùt trieån / phuùc lôïi coâng coäng (Public /
Welfare / Development Project)
Các bên có liên quan
Phân loại dự án
Phân loại theo mục tiêu đầu tư:
- Dự án kinh doanh : Lợi nhuận > vốn
- Dự án công ích : Lợi ích > vốn
Mục đích đánh giá dự án công ích:
- Cùng lợi ích, người ta chọn lựa dự án có chi
phí thấp nhất.
- Cùng một mức chi phí, chọn lựa dự án đem lại
lợi ích cao nhất.
Phân loại theo mối quan hệ:
Am hiểu về văn bản pháp luật có liên quan đế lĩnh vực hoạt động
của dự án;
Có sứ mệnh rõ ràng
SỨ MẠNG Ê KÍP
Khả năng
Vốn xã hội
• Vốn xã hội là gì?
• Vai trò của vốn xã hội như thế nào
đến khả năng thành công trong phát
triển dự án?
BÀI 2:
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
Đề xuất ý tưởng
Ký kết MOU
Lập hồ sơ dự án
Thẩm định dự án
Triển khai dự án
Các bước thiết kế ý tưởng
Lựa chọn dự án
Ý tưởng 1 2 3 4 5
án
cứu khả thi
dự
ai
kh
Thẩm định và Quyết định
iể n
đầu tư
Tr
Chuẩn bị cho kế hoạch triển
khai dự án
Các bước triển khai dự án
Kế hoạch 1 2 3 4
án ận
dự ác/ v
Kiểm soát quá trình thực hiện,
nh th
quản lý rủi ro và các hợp đồng
hà hai
trong dự án .
K
Kết thúc dự án
1. Ý tưởng dự án
• MOU (Memorandum of
Understanding)
• Định nghĩa chi tiếu dự án và xây
dựng nhóm dự án
• Các bên tham gia thống nhất triển
khai ý tưởng và xây dựng dự án
3. Tìm sự đồng thuận - Ký kết biên
bản ghi nhớ (MOU)
Phân tích
• Môi trường chung
– Đặc trưng kinh tế xã hội
– Các vấn đề con người
– Chế độ chính trị
– Đặc trưng khu vực địa lý
• Xu hướng tương lai
3. Tìm sự đồng thuận - Ký kết biên
bản ghi nhớ (MOU)
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Phân tích
• Phân tícống kinh doanh cơ cấu tài chính
– Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, sử
dụng các hệ thống so sánh
– Phân tích khả năng biến động
– Tình trạng sử dụng vốn, công nợ, tài sản
– Nguồn lực trả nợ hiện tại
• Hệ thống kinh doanh
– Mạng lưới khách hàng
– Nguyên vật liệu đầu vào, hệ thống phân phối
3. Tìm sự đồng thuận - Ký kết biên
bản ghi nhớ (MOU)
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Dự báo
• Công nghệ
– Kinh doanh, thị trường
– Khả năng mở rộng
– Rủi ro
• Dự kiến các nguồn có khả năng sinh ra rủi ro
– Đánh giá các thông số quan trọng: suất đầu tư, lợi suất
kỳ vọng
– Dự báo khả năng vận hành, tiêu thụ sản phẩm, lập kế
hoạch bán hàng và cân đối các khoản chi phí
– Kiểm tra mức độ minh bạch của thông tin và các nguồn
có thể tin cậy
– Các biến động có tác động mạnh
4. Thẩm định dự án
Lý do thẩm định dự án
• Có khác biệt về quyền lợi của các
bên tham gia dự án.
• Thực hiện sự điều tiết của nhà nước.
• Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro.
4. Thẩm định dự án
• GĐ2- Quản lý dự án
• Hoạch định – tổ chức – kiểm soát –
kết thúc dự án
6. Triển khai dự án
GĐ3- Khai thác dự án
• Thời gian khai thác dự án được gọi là Tuổi thọ kinh tế
(hay vòng đời) của dự án có ảnh hưởng quyết định đến
hiệu quả dự án. Tuổi thọ kinh tế của dự án tùy thuộc vào 2
yếu tố:
• (1). Tuổi thọ của thiết bị chính: đây là các ngành có vốn
đầu tư lớn và công nghệ chậm thay đổi như: sắt thép, xi
măng, mía đường, cơ sở hạ tầng, ... thời gian khai thác
thường lớn hơn 10 năm, trung bình: 15-30 năm.
• (2). Yếu tố thị trường: gồm các ngành có vốn ít và công
nghệ dễ thay đổi như: may mặc, hàng tiêu dùng, công
nghệ điện tử, ... Thời gian khai thác thường nhỏ hơn 10
năm, phổ biến là trong khoảng 3-7 năm.
7. Kết thúc dự án
• Thanh lý dự án
• Kiểm điểm rút kinh nghiệm
BÀI 3:
CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Phân tích thị trường Phân tích kỹ thuật Phân tích nguồn lực
Market analysis Technical analysis Resource analysis
DT = p*SL*%CSTK
Thực thu = DT – ΔAR.
* Phương pháp tính doanh thu: tính
theo tỉ lệ thị phần dự kiến (từ đó suy
ra sản lượng tiêu thụ) và giá cả (so
sánh với các đối thủ cạnh tranh).
1. Bảng thông số
1.3 Chi phí
Gồm Chi phí đầu tư (Io) và Chi phí hoạt động (CPhđ) của dự án.
* Chi phí đầu tư gồm:
Chi mua sắm tài sản cố định (Vcđ).
+ ΔCB
+ ΔAI
* Chi phí hoạt động (CPhđ) của dự án gồm:
Chi phí nguyên vật liệu;
Chi phí trả thuê bên ngoài;
- ΔAP
Lương công nhân trực tiếp sản xuất;
Chi phí quản lý;
1. Bảng thông số
1.3 Chi phí
2 p/p
* P/p trả nợ theo niên khoản không đổi:
A = p*r/(1-(1+r)-n)
* P/p trả nợ gốc đều:
Nợ gốc = p/n
Td: Một khoản vay là 60 triệu đồng với lãi suất vay là
12%/năm, thời gian trả nợ là 3 năm. Hãy lập bảng kế
hoạch trả nợ.
3. Kế hoạch vay và trả nợ
Doanh thu
EBIT
EBT
EAT
4. Kế hoạch thu nhập
EBIT = DT – CP hđ – K/H
= DT – (BP + CPQL) – K/H.
= DT –((NVL + CP thuê ngoài +
Lương cn) + CPQL) – K/H.
EBT = EBIT - Lãi vay
EAT = EBT – thuế TNDN.
5. Kế hoạch vốn lưu động
Khái niệm:
• Đánh giá hiệu quả dự án là so sánh kết quả
đạt được với chi phí bỏ ra.
Dự án có hiệu quả khi: KQ > CP, hay
Tổng cộng (Thu – chi ) của tất cả các năm
trong chu kỳ khai thác dự án > 0.
• Để đơn giản người ta sẽ tính (Thu – Chi)
từng năm rồi tổng hợp lại.
6. Kế hoạch ngân lưu
Chủ sở hữu (EPV) Tổng đầu tư (TIP) Nghiên cứu tổng quát
1 - Hiệu quả vốn riêng - Hiệu quả tổng vốn - Hiệu quả tổng vốn
2 - Tính thuế - Tính thuế - Không tính thuế
3 - Tính vay - Không tính vay - Không tính vay
4 - TNT = LR + K/H - TNT = LR + KH + lãi vay - TNT = DT – CPhđ
5 r rE r = WACC r = rD
MARR
6. Kế hoạch ngân lưu
PVkt = Ft (1+r)k-t
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:
1.Thời gian hoàn vốn:
là thời gian mà toàn bộ vốn đầu tư đã bỏ ra được thu hồi
lại nhờ vào thu nhập của dự án.
T
T: thời gian hoàn vốn => - Io + ∑NCFt(1 + r)-t = 0
t=1
T
Hay ∑NCFt(1 + r)-t = 0
t=0
Dự án có hiệu quả khi thời gian hoàn vốn càng ngắn, tối thiểu
là phải ngắn hơn thời gian khai thác dự án.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:
1.Thời gian hoàn vốn:
2. NPV
NPV được coi như lợi nhuận tăng thêm của dự án (sau khi
đã đạt được mức lời theo suất chiết khấu r).
Dự án có hiệu quả khi NPV≥ 0 với r đã chọn.
Khi so sánh dự án theo NPV thì: Dự án nào có NPV
lớn hơn, dự án đó được chọn:
NPV(A) > NPV(B) A > B.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:
Là trị số của suất chiết khấu r để cho giá trị hiện tại thuần bằng 0.
n
IRR = r NPV = ∑NCFt (1 + r)-t = 0
t=0
Dự án có hiệu quả khi IRR ≥ r*, với r* là suất chiết khấu được
chọn.
IRR được xem như tỷ suất lợi nhuận bình quân hàng năm của dự án.
NPVr
IRR = r + (R – r) _____________
NPVr + |NPVR|
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:
• Gọi:
– Fnt: Tổng giá trị tương lai của Ngân lưu khi quy
đổi theo suất chiết khấu tái đầu tư r’.
Fnt = ∑ NCFt (1 + r’)t
– MIRR là suất chiết khấu để Tổng giá trị tương lai
của ngân lưu quy về hiện tại và bằng với Vốn đầu
tư:
MIRR = r ↔ - Io + Fnt (1 + r)-n = 0
Thí dụ:
Một dự án có ngân lưu ròng như sau:
NCF0 = - 20 (tỷ đồng).
NCF1 = 12 (tỷ đồng).
NCF2 = 14,4 (tỷ đồng).
Ta suy ra được:
IRR = 20%.
Mức lợi nhuận này khá cao, không phải lúc nào cũng có
cơ hội đạt được; trong khi suất chiết khấu tái đầu tư
bình quân hiện nay ở thị trường là 12%. Tính MIRR
của dự án.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:
6. Chỉ số lợi ích-chi phí (B/C):
Là tỷ lệ giữa các giá trị tương đương của
lợi ích trên các giá trị tương đương của chi
phí.
Nếu giá trị tương đương này được tính theo giá
trị hiện tại thì chỉ số này t được gọi là P(B/C):
B (1 r )
t
C (1 r )
t
t
P(B/C) =
B
B/C =
CPhd CPdt
2
Quan điểm lựa chọn dự án
3
Lựa chọn dự án trong lĩnh vực tư nhân và công cộng
4
Các mô hình lựa chọn dự án
5
Sử dụng các chỉ tiêu định lượng để lựa chọn dự án
6
Sử dụng các tiêu chí định tính để lựa chọn dự án
KHUNG PHÂN TÍCH LỰA CHỌN
Phân tích môi Phân tích
trường đầu tư Pháp lý