Professional Documents
Culture Documents
3
3 PHÂN XƯỞNG REFORMING XÚC TÁC LIÊN TỤC
(013 - CCR)
CHƯƠNG 1. AN TOÀN TRONG NHÀ MÁY LỌC DẦU
DUNG QUẤT
MỤC
Không để ô nhiễm môi trường
ĐÍCH
Không để thiệt hại, hư hỏng thiết bị
dụng cụ đã và đang sử dụng trên công
trường
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LỌC
DẦU DUNG QUẤT
2.1. Địa điểm và diện tích sử dụng:
Địa điểm: Đặt tại khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã Bình
Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Diện tích sử dụng: Mặt đất khoảng 338 ha; mặt biển khoảng 471 ha.
Trong đó:
+ Khu nhà máy chính 110 ha.
+ Khu bể chứa dầu thô 42 ha.
+ Khu bể chứa sản phẩm 43, 83 ha.
+ Tuyến ống dẫn sản phẩm 77, 46 ha.
2.2. Công suất và nguyên liệu:
Công suất chế biến:
6,5 triệu tấn dầu thô/năm, tương đương với 148 000
thùng/ngày.
Nguyên liệu:
100% dầu Bạch Hổ (Việt Nam).
Hoặc dầu hỗn hợp ( 85% dầu Bạch Hổ và 15% dầu chua
Dubai).
Dầu thay thế (tương lai).
Sơ đồ tổ chức của nhà máy
HỘI
HỘI ĐỒNG
ĐỒNG THÀNH
THÀNH VIÊN
VIÊN
Kiểm
Kiểm soát
soát viên
viên
TỔNG
TỔNG GIÁM
GIÁM ĐỐC
ĐỐC
Phó
Phó TGĐ
TGĐ Phó
Phó TGĐ
TGĐ Phó
Phó TGĐ
TGĐ Phó
Phó TGĐ
TGĐ
Kinh
Kinh tế
tế -- Kinh
Kinh Kỹ thuật
Kỹ thuật Sản xuất
Sản xuất
Tài
Tài chính
chính doanh
doanh
P.
P. P.
P. P.
P. P.
P. P.
P. Văn
Văn P.
P. P.
P. P.
P. P.
P. P.
P. P.
P. P.
P.
KTK
KTK Tài
Tài T. mại
T. mại Vật
Vật tư
tư TCNS
TCNS phòng
phòng Điều
Điều ATMT
ATMT Kỹ
Kỹ QL
QL Sản
Sản Bảo
Bảo Quản
Quản
H
H chính
chính Thị
Thị độ
độ thuật
thuật Chất
Chất xuất
xuất dưỡng
dưỡng lý
lý
Kế
Kế trường
trường Sản
Sản lượng
lượng Sửa
Sửa Cảng
Cảng
toán
toán xuất
xuất chữa
chữa biển
biển
BỐ TRÍ MẶT BẰNG NHÀ MÁY LỌC DẦU
SWS, ARU,
HDT-LCO PRU, SRU NHT, CCR, CDU, KTU
RFCC, LTU, Xử lý chất thải Flare
ISOM NTU, PRU
CẤU HÌNH NHÀ MÁY
CÁC SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY
Xăng
Propylen 92/95
Polypr
opylen
SR Jet A1
A B
LPG CỦ
Ẩ M
H
NP DO
SẢ
Khí Dầu h
nhiên ỏa
liệu
FO
Các phân xưởng công nghệ của NMLD Dung Quất
Phân xưởng đồng phân hóa Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro
Naphtha nhẹ (023 – ISOM) (012 - NHT)
Phân xưởng Reforming xúc tác
Phân xưởng thu hồi Lưu liên tục (013 - CCR)
Huỳnh (022 – SRU) Phân xưởng xử lý Kerosen
Các phân (014 - KTU)
Phân xưởng thu hồi
Propylene (021 – PRU)
xưởng
Phân xưởng Cracking xúc tác
công nghệ tầng sôi cặn chưng cất khí
quyển (015 – RFCC)
Phân xưởng trung hòa kiềm
thải (020 – CNU) Phân xưởng xử lý LPG
(016 – LTU)
Phân xưởng tái sinh
Amin (019 – ARU) Phân xưởng xủa lý Naphtha
của phân xưởng RFCC
Phân xưởng (017 – NTU)
Propypopylen Phân xưởng xử lý
nước chua (018 – SWS)
Khu vực Cold Utility
Hệ thống nước
chữa cháy Hệ thống lọc nước RO (U – 100)
(U – 059)
Hệ thống đuốc đốt Nước làm mát (U – 033)
(U – 057)
Hệ thống
Hệ thống cung cấp Cung cấp nước (U – 031)
kiềm (U – 039)
Khí điều khiển và Khí công
Hệ thống khí nghệ (U – 035)
nhiên liệu (U – 037) Hệ thống sản
xuất khí Nitơ
(U – 036)
Khu
Khu vực
vực
Hot
Hot Utility
Utility
www.themegallery.com
CHƯƠNG 3. PHÂN XƯỞNG REFORMING XÚC
TÁC LIÊN TỤC (CCR – 013)
CCR
013
3.1. Tổng quan về CCR - 013
a. Mục đích của phân xưởng
Công suất: 21100 BPSD (tương đương 103496 kg/h)
REFORMAT
ĐẾN TK - 5107
Khí nhiên liệu từ Unit 037
Đến hệ thống đuốc PX 057
Hơi nước cao áp
Hơi nước trung áp
Nước làm mát
Hơi nước tháp áp
Khí nhiên liệu cho Pilot Hơi nước ngưng chân không
PHÂN XƯỞNG
Nước làm mát CCR
PLATFORMING
Hơi nước ngưng trung áp
Nước dịch vụ (1)
(PHÂN XƯỞNG
Nước sinh hoạt 013) Hơi nước ngưng cao áp
Khí N2 của PX CCR (2)
Hơi nước ngưng thấp áp
Khí kỹ thuật
Khí điều khiển
Nước nhiễm dầu
Khí N2 của nhà máy
Nước nguyên liệu cho nồi hơi
b. Nguyên liệu và sản phẩm
Nguyên liệu:
Phân đoạn Naphtha nặng từ phân xưởng NHT (012), hàm lượng
S, N < 0.5 wt ppm (phương pháp đo D - 4045 đối với S và
phương pháp đo D - 4629 đối với N).
Cũng có thể sử dụng nguyên liệu là Naphtha ngọt từ TK – 5104
cộng thêm với Naphtha nặng.
Sản phẩm:
Reformat: RONC ≥ 102.
LPG.
Make up gas: H2 ≥ 93.3%mol.
Khí nhiên liệu.
Hơi nước.
3.2. Các phản ứng trong phân xưởng Platforming
Hydrocracking:
Xúc tác:
Xúc tác lưỡng chức UOP R – 234: Pt/Al2O3.