Professional Documents
Culture Documents
0
• Đối với mọi cấu tử i: i i RT ln a i
___
• Đối với pha nguyên chất: i i
0
Hiệu thế giữa hai pha chỉ được xác định khi
hai pha có cùng thành phần hoá học, nghĩa là:
i i 0
___ ___
i i
nhau:
e e
M1 M2
F
* Cân bằng giữa kim loại M và dung dịch S có
S M
G±/G2,Pt: F ln a
0
hoặc F ln a
0 G2
G G
a N n .a M
Thay vào ta có: RT a M n .a N
EE 0
ln
nF a N n .a M
E0: hiệu thế hai điện cực chuẩn
5.6. Thế điện cực với phương trình Nernst
Thế điện cực tuyệt đối không phải là đại lượng
thực nghiệm, chỉ có thể đo được thế điện cực
tương đối so với một điện cực qui chiếu nào đó
(gọi là điện cực so sánh).Ví dụ, dùng điện cực
chuẩn hydro:
Pt,H2(P = 1)/H (aH+) với
+
0
H / H2
0
Sơ đồ pin để đo thế điện cực nghiên cứu:
Pt,H2(P = 1)|H+(aH+=1)||Mn+|M
RT a
Thế điện cực: E M
n
/M
0
ln M n
nF
M n / M a M
5.7. Qui ước quốc tế về dấu và cách viết sơ đồ điên
cực, pin
• Điện cực:
Ox + ne Red
Phương trình Nernst: RT a
Ox / Re d 0 ln Ox
• Pin điện: nF a Re d
Ox / Re d
Anốt của pin (cực âm) đặt ở bên trái sơ đồ pin; catốt
(cực dương) đặt ở bên phải. Với cách viết này phản
ứng trong pin là tự diễn biến và ứng với sự giảm năng
lượng Gibbs:
ΔG = -nFE
với ΔG <0 thì E>0 và E = φ+ - φ- > 0
Nghĩa là: φ+ > φ-
Ví dụ: cho hai điện cực sau:
HCl(m)|H2(1atm),Pt
và HCl(m)|AgCl,Ag
Hãy: 1. Viết sơ đồ pin, biết HCl / AgCl , Ag 0,222 V
0
Hay:
RT
A n
/ MA, M
0
A n / MA, M
ln a A n -
nF
Những điện cực loại 2 phổ biến nhất là điện
cực bạc, clorua bạc; điện cực clomel; điện cực
thuỷ ngân oxyt …
- Điện cực Cl-/AgCl,Ag:
AgCl + e Ag + Cl-
- Điện cực calomel Cl-/Hg2Cl2,Hg:
Hg2Cl2 + 2e 2Hg + 2Cl-
- Điện cực thuỷ ngân oxyt OH-/HgO,Hg:
HgO + 2e + H2O Hg + 2OH-
• Điện cực khí: đó là một nửa pin gồm một kim
loại trơ, thường là Pt hoặc Pt được Pt hoá tiếp
xúc đồng thời với khí và dung dịch chứa ion của
khí đó.
- Điện cực hydro H+/H2,Pt
H+ + e 1/2H2
- Điện cực oxy OH-/O2,Pt:
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
- Điện cực clo Cl-/Cl2,Pt:
Cl2 + 2e 2Cl-