Professional Documents
Culture Documents
TÀI
II1 LƯU GIỮ TỔN THẤT – TỰ BỒI THƯỜNG
TRỢ
TRƯỚC
III CHUYỂN GIAO TỔN THẤT
TỔN
THẤT
1IV LỰA CHỌN LƯU GIỮ or CHUYỂN GIAO
2.1 Phân loại theo thời gian mà quỹ tài trợ được
chuẩn bị
Tài trợ rr quá khứ: Việc thanh toán tổn thất phân bổ nhiều kỳ sau
khi xảy ra khiếu nại (tài trợ rr liên quan đến tổn thất trước đây)
Tài trợ rr hiện tại: Khi DN có nguồn thu nhập đủ lớn, gánh nặng
tài chính của tổn thất xem như 1 cp hiện tại, ko cần có 1 kế hoạch
trước (DN ko biết sd pp QTRR)
Tài trợ rr tương lai: Khi ngân quỹ được tích lũy trước khi tổn
thất xảy ra
I. TÀI TRỢ & PHÂN LOẠI
2.Phân loại phương pháp tài trợ rủi ro
2.1 Hoặc Phân loại theo thời gian mà quỹ tài trợ
được chuẩn bị
Tài trợ trước tổn thất: BH, quỹ DN, nguồn khác giảm
rr cho DN
Tài trợ sau tổn thất: Các nguồn sẵn có (TM, TS ngắn hạn),
vay, phát hành CP, các nguồn khác tái đầu tư.
2.2 Phân loại tài trợ theo đối tượng chịu rủi ro (hay
theo cp sử dụng để tài trợ rủi ro)
Lưu giữ rủi ro: hình thức chấp nhận chịu đựng tổn thất
theo hậu quả tài chính trực tiếp, tự thanh toán tổn thất.
Nguồn bù đắp tổn thất: nguồn tự có + vay mượn (hậu
quả tổn thất đc tài trợ từ người có tổn thất)
Chuyển giao rủi ro: việc sắp xếp một vài thành phần
(vd nhà bảo biểm) gánh chịu hậu quả tài chính trực tiếp,
chuyển việc thanh toán tổn thất cho các thành phần khác
(hậu quả tổn thất đc tài trợ từ người khác)
II. LƯU GIỮ TỔN THẤT
2.1 Phân loại lưu giữ tổn thất theo cách chuẩn bị ngân quỹ
2.2 Lưu giữ tổn thất ngoài kế hoạch
Khi nhà quản trị nhận ra rủi ro, xem xét các phương
pháp xử lý rủi ro khác nhau và quyết định lưu giữ tổn
thất tiềm năng Có kế hoạch
Nhược điểm:
Khó ước lượng chính xác được tổn thất để trích lập
nguồn dự trữ
Chi phí cơ hội nguồn dự trữ
(1) Tài sản dự phòng
Tiền mặt, các loại TS tài chính dễ chuyễn thành tiền để thanh toán những khoản
tổn thất.
(2) Tài khoản nợ hay tài khoản dự phòng
Trích lập TK dự phòng, khi tổn thất dự kiến sẽ được cộng dồn vào tài khoản này
thì lợi nhuận hoặc các nguồn lợi tài chính khác sẽ bị giảm một khoản tương tự.
(3) Chi phí hoạt động:
Tổn thất được thanh toán từ chi phí hoạt động.
III CHUYỂN GIAO TỔN THẤT
Cung cấp một nguồn kinh phí bên ngoài được dùng
để thanh toán tổn thất khi rủi ro xuất hiện
VD: hôïp ñoàng thueâ möôùn, ngöôøi chuû nhaø coù theå chuyeån
giao cho ngöôøi thueâ traùch nhieäm taøi chính ñoái vôùi söï hö
hoûng cuaû taøi saûn ñöôïc thueâ vaø caùc toån thöông thaân theå
ñöôïc chuyeån cho thaønh phaàn thöù ba (maëc duø khoâng thaáy
ghi trong hôïp ñoàng).
VD: Ñoái vôùi caùc hôïp ñoàng xaây döïng, ngöôøi chuû coù theå
chuyeån giao cho beân nhaø thaàu xaây döïng moät phaàn hay taát
caû traùch nhieäm boài thöôøng toån thaát khi coù tai naïn xaûy ra
ñoái vôùi ngöôøi lao ñoäng.
Người nhận chuyển giao
rr ko phải là cty BH
3.2 HEDGING (trung hoøa)
Bảo hiểm là một hình thức chuyển giao tài trợ rủi
ro, trong đó người bảo hiểm (Công ty BH) chấp
nhận gánh vác phần tổn thất tài chính khi có rủi ro
xuất hiện.
Cty Bảo hiểm: Cty BH nhân thọ (HĐ BH con
người) và Cty BH phi nhân thọ (Tài sản, trách
nhiệm, bồi thường cho người lao động…)
Bảo hiểm: bảo hiểm cá nhân và bảo hiểm doanh
nghiệp
sản phẩm bảo hiểm trọn gói dành riêng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Việt Nam với phạm vi bảo hiểm rộng gồm bảo
hiểm tài sản, tiền và nhiều quyền lợi bảo hiểm khác, nhằm bảo
vệ tốt nhất cho doanh nghiệp, nhân viên và chính bạn.
Thành phần cơ bản của một giao dịch
bảo hiểm
Chọn DAĐT
Bảo hiểm
tăng Gía trị DN
(3.3.1) Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
Ví dụ: Công ty sản xuất đàn Piano và Organ ước tính toàn
bộ thiết bị, tồn kho, nhà xưởng và các tài sản khác có
giá trị thay thế là 30 triệu USD. Theo số liệu thống kê về
tổn thất trước đây của công ty, ước lượng tổn thất trung
bình từ các rủi ro được bảo hiểm là 0,6 triệu USD và
chúng được bảo hiểm toàn phần với mức phí là 0.75
triệu USD, tức P = (1+α)*Lk = (1+0.25)*0.6=0.75 tr USD.
α là tỷ lệ phí bồi thường.
Mức thu nhập hằng năm trước tổn thất là 5 tr USD,
tương ứng lãi suất sinh lời kỳ vọng là 5/30 = 16.7%.
Tổn thất thu nhập kỳ vọng là:
EL = rFG*LK = 0.2* 0.6 = 0.12 tr USD. (rFG = 0.2 > 16.7%)
(3.3.1) Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
30 30 30 30 30 30 30 30
5 5 5 5 5 5 5 5
0 1 2 3 4 5 … …
∞
k=10%/năm
(3.3.1) Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
MỤC TÍNH KHÔNG BH CÓ BH VAY VỐN
KHÔNG TĐT NĂM 1 CÁC NĂM SAU
TN kỳ vọng 5 tr 5 tr 5 tr 5 tr
Lãi vay 0.036 tr
Tổn thất thu 0.12
nhập (0.6tr*6%)
Phí bảo hiểm 0.75 tr
Thu nhập 4.88 tr 4.25tr 5 tr 4,964 tr
Số CPT 1 tr 1 tr 1 tr 1 tr
EPS 4.88$ 4.25$ 5$ 4.964$
Ke 10% 10% 10% 10%
Giá 1 CP 48.8$ 49.7$ 50$ 49.64$
=4.25+50/1.1
Thị giá vốn cổ 48.8 tr 49.7 tr 50tr 49.64tr
phần
Tài trợ trước tổn thất bằng BH GT VCP tăng
so với PA tài trợ bằng vốn vay sau tổn thất
(3.3.1) Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
MỤC TÍNH KHÔNG BH CÓ BH VAY VỐN
KHÔNG TĐT NĂM 1 CÁC
NĂM
SAU
TN kỳ vọng 5 tr 5 tr 5 tr 5 tr
Lãi vay 0.036 tr
Tổn thất thu nhập 0.12
(0.6tr*6%)
Phí bảo hiểm 0.75 tr
Thu nhập 4.88 tr 4.25tr 5 tr 4,964 tr
Số CPT 1 tr 1 tr 1 tr 1 tr
EPS 4.88$ 4.25$ 5$ 4.964$
Ke 10% 10% 10% 10%
Giá 1 CP 48.8$ 49.7$ 50$ 49.64$
=[4.88tr:0.1]:1tr CP =[4.25tr+(5tr:0.1)/1.1]:1tr CP
VD: Giá trị máy móc, thiết bị ban đầu: 5 tr USD, tổn
thất do hỏa hoạn: 2 tr USD. Ước tính thu nhập năm
nay sẽ bị mất một nữa, hậu quả ảnh hưởng lâu dài
công ty chỉ có thể khôi phục lại được khoảng 75%
thu nhập như trước tổn thất. Hiện tại EBIT = 1 tr, Ke
=10%, VĐT 5tr ban đầu được tài trợ bằng phát
hành 250.000 CPT
Gỉa sử tất cả tổn thất trực tiếp kể cả tổn thất do gián
đoạn kd đều được BH bồi thường đầy đủ.
(3.3.2) Tác động của bảo hiểm đối với
giá trị vốn cổ phần sau tổn thất
Khoản mục Trước tổn Sau tổn thất Sau tổn thất
thất (gián đoạn tạm thời) (gián đoạn thường xuyên)
Năm 1 Năm 2,3,.. Năm 1 Năm 2,3,..
EBIT 1 TR 0.5 TR 1 TR 0.5 TR 0.75 TR
BH TRẢ 0.5 TR 0 0.5 TR 0
THU NHẬP 1 TR 1 TR 1 TR 1 TR 0.75 TR
SỐ CPT 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
EPS 4$ 4$ 4$ 4$ 3$
Ke 10% 10% 10% 10% 10%
GIÁ 1 CP 40$ 40$ 40$ 31,27$ = 30
4+30/1.1
MVE 10 TR$ 10TR$ 10TR$ 7.8 TR$ 7.5 TR$
Loại tổn Tần số Mức tổn thất Dự báo Ảnh hưởng QĐ tài trợ
thất xuất hiện
Không Rất cao Rất thấp Rất cao Không Không bảo
đáng kể đáng kể hiểm
NGUỒN TÀI
TRỢ SẴN CÓ
TiỀN MẶT
VÀ ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN VAY NỢ (kể cả
Vốn cổ phần
phát hành
(Phát hành
Bond)
CPT)
5.2 ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Đ/Với các nhà đ4 (người cho vay) nhận thu nhập trước (cố
định) so với các cổ đông DN cho vay vốn là hình thức
đ4 ít rủi ro
Đ/Với DN, vốn vay có nhiều rủi ro hơn vì các khoản thanh
toán (nợ và lãi vay) giảm thu nhập DN tăng khả
năng vỡ nợ trong tương lai
Các nhà đ4 sẵn sàng chấp nhận SSL cho vay thấp hơn
là đ4 vào CP của DN
Kd < Ke
CP vốn vay & cp VCP tăng theo đòn cân nợ
(vốn nợ/VCP)
D
Thu nhập kỳ vọng
C Biến động thu nhập
Thời gian
CP vốn vay & cp VCP tăng theo đòn cân nợ
(vốn nợ/VCP)
Vay nợ > rủi ro vỡ nợ > SSL yêu cầu của nhà đ4 >
Do lãi vay trả trước lợi tức CP Khi đòn cân nợ >
Dồn rủi ro cho các cổ đông > Tăng rủi ro của VCP
SSL yêu cầu của các cổ đông cũng phải tăng lên!
Thu nhập kỳ vọng = OC
Thu nhập biến động = DE (OE OD)
DN không vay:
tỷ lệ rủi ro về thu nhập = DE/OC (1) Đòn cân nợ
DN vay ở mức nợ THẤP:
tăng rủi ro về
Lãi phải trả = OA
Thu nhập kỳ vong = AC = OC – OA thu nhập tăng
tỷ lệ rủi ro về thu nhập = DE/AC (2) (2) > (1) phải đền bù
DN vay ở mức nợ CAO: cho các cổ đông
Lãi phải trả = OB một Ke cao hơn
Thu nhập kỳ vong = BC = OC – OB
tỷ lệ rủi ro về thu nhập = DE/BC (3) (3) > (2) > (1)
WACC giảm dần khi đòn cân nợ tăng dần
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH TÀI
TÀI TRỢ
TRỢ SAU
SAU TỔN
TỔN THẤT
THẤT
0 1 2 … … λ
E E … … E
Ví dụ: Công ty T&P là sự sáp nhập của 2 nhà máy sản xuất
sữa và phó mát. Công ty được tài trợ bằng nợ (2 triệu
USD, lãi suất 10%) và vốn cổ phần (500.000 cp thường).
Mỗi nhà máy mang lại thu nhập ổn định từ hoạt động kinh
doanh là 1 triệu USD/năm. Nhà máy sx phó mát nằm ở vị trí
bất lợi làm cho phí bảo hiểm lụt lội quá cao không thể kham
nổi vì vậy công ty giữ lại rủi ro này. Một trận lụt lớn đã xảy
ra và gây thiệt hại nghiêm trọng cho nhà máy phó mát, ước
tính khoảng 2 triệu USD và đây cũng chính là chi phí tái đầu
tư để sản xuất trở lại. Chúng ta xem xét ảnh hưởng của
tổn thất lên giá trị công ty và quyết xem có nên tái đầu
tư hay không? giả định thuế TNDN là 0%. CP VCP của
công ty hiện tại 15% và sẽ là 17% nếu có tài trợ sau tổn
thất. Lũ lụt gây tổn thất, làm giảm GT VCP, thu nhập cty
giảm từ 2trUSD xuống còn 1trUSD/năm.
Ảnh hưởng của tổn thất trong giá trị vốn cổ phần
trước tổn thất Sau tổn thất
EBIT 2.000.000 1.000.000
I ( 2.000.000 USD X10%) 200.000 200.000
EBT 1.800.000 800.000
T 0 0
EAT 1.800.000 800.000
EPS (E) 3.6 1.6
Mục tính Tài trợ bằng vốn vay Tài trợ bằng CP
EBIT 2.000.000 2.000.000
200.000 200.000
I1
240.000 -
I2
Ke 0.17 0.15
m 500.000 500.000
C - 2.000.000
9.18tr.usd 12tr.usd
MVET
0 1 2 … … λ
E1 E2 … … E∞
Số cổ phiếu mới phát hành (n)
Giá cổ phiếu(p)
Tốc độ tăng trưởng t. bình (g) 0.02 0.0225 g2= 0,025 g1=0,02
Giá/cp 28 17,14 21,61 18,00
Thị giá vốn cp (MVE) 56.000.000 34.285.714 43.225.806 56.000.000
Nợ cũ (8%) 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Nợ mới (12%)/ CP mới 20.000.000 1.111.111 cp
Thị giá cổ phần cũ 56.000.000 34.285.714 43.225.806 36.000.000
Thị giá DN 76.000.000 54.285.714 83.225.806 76.000.000
Số CP cũ 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
WACC 0,1463 0,1432 0,1331 0,1463
KẾT
LUẬN
Hỏi :
- Có nên tái đ4 kg?
- Nếu có thì chọn PA tài trợ nào?
PHÂN TÍCH CÁC PA TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT - CTY BIA
Tài trợ bằng v/vay Tài trợ bằng CP
KM tính
Năm tổn thất (t=1) Năm kế tiếp Năm tổn thất (t=1) Năm kế tiếp
EBIT 5 14 5 14
Lãi vay cũ 2 2 2 2
Lãi vay mới 2.4 2.4
CP tài trợ 0.2 0.3
EBT 0.4 9.6 2.7 12
m 1000000 1000000 1000000 1000000
n 422297 422297
m+n 1000000 1000000 1422297 1422297
Ke 0.17 0.17 0.16 0.16
0.4+56.47/(1+0.17) 9.6/0.17 2.7+75/(1+0.16) 12/0.16
Thị giá VCP
48.66 56.47 67.36 75
Gía 1 cp 48.66$/cp 47.36$/cp
Thị giá VCP cũ 48.66 47.36