ĐẦU RA CỦA BÀI HỌC 1. Trình bày phân loại dịch truyền để đưa ra quy trình bảo quản đúng 2. Trình bày tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của các loại dịch truyền để đưa ra hướng dẫn sử dụng cho người bệnh và cán bộ y tế 3. Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập Kh¸i niÖm
Ringer alvesin... kh«, dextran NH4Cl lactat Tình huống 1 Ông Trần Văn A, 50 tuồi, vào viện với lý do đau ngực phải, sốt 390C, khạc nhiều đờm đặc quánh màu ghỉ sắt, không khó thở nhưng ăn uống kém và không ngủ được, ho nhiều, ho từng cơn, ho khạc đờm vàng. Sau thăm khám và xét nghiệm, Người bệnh được chẩn đoán là Viêm phổi thùy P. Và được điều trị bằng các thuốc: - Dung dịch Natriclorid 0.9 % x 500 ml truyền tĩnh mạch 30 giọt/phút - Cetriaxon 1g x 2 lọ pha mỗi lọ với 2 ống nước cất 5ml tiêm tĩnh mạch chậm chia 2 lần 8h, 16h. - Tatanol 500mg x 4 viên uống lúc 8h,16h. - Ambrxol 30mg x 4 viên uống 8h và 16h - Orezol x 1 gói pha với 1 lít nước sôi để nguội uống liên tục trong ngày. Câu hỏi: 1. Thuốc nào trong đơn là dịch truyền? Tại sao được chỉ định trong trường hợp này? 2. Có thể truyền dịch với tốc độ truyền nhanh được không? Tại sao? 3. Nêu điều kiện bảo quản dịch truyền? 1. Natriclorid - TD: + Ion Na+, thÈm thÊu c¸c chÊt. + S¸t khuÈn - C§: + Pha dd tiªm truyÒn. + MÊt m¸u, mÊt níc (ch¶y m¸u, Øa ch¶y, n«n, sèt...) 1. Natriclorid (tiÕp) - CC§: Phï, cao HA. - DT: NaCl 0,9% ... Bét Oresol... 2. Kaliclorid - TD: + C2 ion K+, Cl- + Gi¶m co bãp c¬ tim, >< Ca++. - C§: + Gi¶m K+/huyÕt (chuét rót, mÖt) + (+) thuèc lîi tiÓu thiazid. + Thay muèi... - CC§ - CD - LL: 3. Ringer lactat