thương mại quốc tế • 2.2 Các kỹ thuật đàm phán thương mại quốc tế 2.1. Chiến lược đàm phán:
1. Đàm phán phân bổ
2. Đàm phán hội nhập Tại sao lại có sự khác biệt?
Vì các cuộc đàm phán có 2
dạng lợi ích • Lợi ích là gì? • Lập trường là gì? • Cho ví dụ cụ thể Đàm phán phân bổ
• Đàm phán phân bổ là trường
hợp đàm phán mà lợi ích giữa các bên đối nghịch nhau. – Một bên đàm phán đạt được một lượng lợi ích nào đó nghĩa là một hoặc nhiều hơn các bên còn lại bị mất đi một lượng lợi ích. Đàm phán phân bổ
– Do đó, các bên tham
gia đàm phán sử dụng chiến lược này nhằm phân bổ lại các lợi ích của nhau. Đàm phán phân bổ
– Trường hợp này sẽ
phải có người thắng cuộc (người giành được nhiều lợi ích hơn) và có người thua cuộc(người giành được ít lợi ích hơn). Đàm phán phân bổ
–Đàm phán phân
bổ còn được gọi là kiểu đàm phán tổng bằng không (zero – sum). Đàm phán hội nhập là gì? • Đàm phán hội nhập dùng trong trường hợp lợi ích giữa các bên là hỗ trợ lẫn nhau. • Trong kiểu đàm phán này, một bên đạt được một lượng lợi ích nào đó có thể sẽ góp phần làm gia tăng lượng lợi ích của ít nhất một bên còn lại. Đàm phán hội nhập là gì? • Các bên tham gia đàm phán bằng chiến lươc đàm phán hội nhập nhằm tìm kiếm một giải pháp mang lại nhiều lợi ích nhất có thể cho chính mình mà vẫn có thể mang lại lợi ích cho các bên còn lại. • Do lợi ích được gia tăng lên nên có thể sẽ xảy ra trường hợp các bên đều đạt được mục tiêu và thỏa mãn sự mong đợi. Ưu điểm
• Đàm phán phân • Đàm phán hội nhập
bổ – Tổng lợi ích đạt được của các bên cao hơn – Phân chia lợi ích tổng lợi ích ban đầu. một cách dứt – Có thể vun đắp được khoát mối quan hệ giữa các – Là lựa chọn duy nhất khi bên. mục tiêu của các bên – Dễ tạo được thiện chí hoàn toàn đối lập nhau. từ đối tác. – Dễ dàng lấn át giành được nhiều quyền lợi từ đối thủ yếu hơn. Nhược điểm • Đàm phán phân bổ • Đàm phán hội nhập – Không vun đắp được mối – Việc phân chia lợi quan hệ giữa 2 bên. ích diễn ra trong thời – Có thể tốn thời gian do 2 bên gian dài. đàm phán cố gắng giằng co – Không thể thực thi lợi ích về mình. khi quyền lợi của các – Dễ đánh mất thiện chí của bên là đối lập nhau. đối tác. – Dễ đánh mất lợi ích do đánh – Lộ điểm yếu khi đối giá sai đối phương. tác khăng khăng – Dễ bị lấn át nếu yếu thế hoặc chọn kiểu đàm phán non kinh nghiệm hơn đối phân bổ. phương. Trường hợp nên sử dụng: • Đàm phán phân bổ • Đàm phán hội nhập – Trường hợp lợi ích đối nghịch. – Trường hợp lợi ích bổ – Mục tiêu và lợi ích đạt được trợ. trong đàm phán là ngắn hạn. – Mục tiêu và lợi ích đàm – Khi các bên không có nhu cầu phán là dài hạn. xây dựng hoặc củng cố thêm – Khi các bên có nhu cầu mối quan hệ. xây dựng hoặc củng cố – Khi đối tác chọn chiến lược thêm mối quan hệ. phân bổ. – Khi đàm phán đi vào – Nhà đàm phán muốn chứng hướng bế tắc và không tỏ sự cứng rắn với một bên bên nào chịu nhượng nào đó đang tham gia hoặc bộ. không tham gia đàm phán. – Khi ta yếu thế và non kém hơn đối tác. Trường hợp không nên sử dụng: • Đàm phán phân bổ • Đàm phán hội – Trường hợp lợi ích hỗ nhập trợ. – Trường hợp lợi ích – Khi không bên nào chịu đối nghịch. nhượng bộ và ta không – Khi đối tác chọn có nhiều thời gian. chiến lược phân – Khi ta yếu thế và non bổ. kém hơn đối tác. – Khi ta đánh giá thấp đối tác. Các kỹ thuật thường được áp dụng • Đàm phán • Đàm phán hội nhập phân bổ – Do chiến lược đàm phán hội nhập dựa – Nhượng bộ. trên việc phân tích tiêu chuẩn khách quan và đưa ra giải pháp có lợi cho các – Đe dọa. bên – Các kỹ thuật Ít dựa vào một kỹ thuật nào cụ thể. dùng để chốt – Tuy nhiên, khi: đàm phán. • Ta gần đạt đến thỏa thuận, – Các kỹ thuật • Đàm phán bước đến giai đoạn đánh giá đàm phán và lựa chọn giải pháp phù hợp, khác. • Hoặc việc thực hiện chiến lược hội nhập thất bại. Ta vẫn phải sử dụng một số kỹ thuật của đàm phán phân bổ. Phương pháp thực hiện: (đàm phán phân bổ) • 1: Đánh giá đối tác: – Đánh giá các mục tiêu của đối tác: – Tìm kiếm điểm từ chối của đối tác: – Đánh giá tác động của việc từ chối đàm phán lên đối tác. • 2: Quản lý sự rò rỉ thông tin: – Xây dựng một ấn tượng có lợi cho ta thông qua việc rò rỉ thông tin của ta cho đối tác trước khi tham gia đàm phán. Phương pháp thực hiện: (đàm phán phân bổ) • 3: Xây dựng, trình bày và nhấn mạnh những sự thật có lợi: – Trong giai đoạn tiến hành đàm phán, cần luôn luôn củng cố ấn tượng của ta với đối tác bằng việc trình bày và nhấn mạnh những sự thật có lợi cho ta. • 4: Thao túng ấn tượng của đối tác về các chi phí thực tế của sự chậm trễ thỏa thuận hoặc thỏa thuận thất bại : Các bước thực hiện (Đàm phán hội nhập) 1. Gợi mở và trao đổi thông tin để xác định vấn đề đầy đủ. 2. Thấu hiểu nhu cầu, mục tiêu và lợi ích của đối tác. 3. Nhấn mạnh các điểm chung và giảm thiểu sự khác biệt. 4. Tìm kiếm giải pháp thay thế. 5. Đánh giá và chọn giải pháp phù hợp. 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế. 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế. • 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp • 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế. • 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp • 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: i. Truyền đạt đúng đối tượng một cách rõ ràng, nội dung súc tích: i. Đúng đối tượng ii. Nội dung rõ ràng, súc tích ii. Phối hợp các phương tiện thông tin bổ trợ iii. Quan sát thái độ của người nghe iv.Sử dụng hiệu quả các hiệu ứng của ngôn ngữ và phi ngôn ngữ v. Giải thích và kiểm tra các phản ứng đã quan sát được vi.Thay đổi hướng nói chuyện nếu thấy cần thiết a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: • Câu hỏi đóng • Câu hỏi mở • Câu hỏi để kích thích suy nghĩ • Câu hỏi hùng biện • Câu hỏi chuyển hướng đột ngột • Ví dụ: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi:
• Câu hỏi đóng:
– Dùng để xác định hướng trả lời của đối tác. – Dạng câu hỏi có không. – Anh có đồng ý với tôi về vấn đề vừa nêu hay không? b) Kỹ thuật đặt câu hỏi:
• Câu hỏi mở:
– Dùng để tìm kiếm thông tin từ đối tác một cách gợi mở. – Dạng câu hỏi: Ai?, ở đâu?, thế nào?... b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: • Câu hỏi để kích thích suy nghĩ – Là loại câu hỏi khiến người bị hỏi phải xem xét lại cách nghĩ của họ và thử nghĩ theo cách khác. – Nếu tôi không thể thay đổi bao bì sản phẩm, có phương án nào khác để chúng ta thảo luận không? b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: • Câu hỏi chuyển hướng đột ngột: – Ngoài vấn đề bao bì, ta có nên bàn thảo về những vấn đề khác hay không? – Ngoài vấn đề bao bì, ngài có thấy chúng ta nên bàn thảo về vấn đề giá sản phẩm hay không? b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: • Câu hỏi hùng biện – Câu hỏi hùng biện là loại câu hỏi mà người hỏi đã biết trước câu trả lời. Họ sử dụng câu hỏi này không phải để hỏi, mà để làm mạnh thêm lý lẽ của mình. – Trong phong trào hoạt động đòi quyền bình đẳng cho phụ nữ Mỹ ở thập niên 80, các nhà hoạt động khi diễn thuyết đều đưa ra một câu hỏi: “Cuối cùng thì, phụ nữ có phải con người không?” b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: • Tạo đủ thời gian cân nhắc vấn đề, không trả lời khi chưa hiểu rõ vấn đề • Xác định phạm vi vấn đề cần trả lời, không cần trả lời và không nên trả lời • Không trả lời quá sát câu hỏi của đối phương • Không trả lời quá dễ dàng a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi • Tạo đủ thời gian cân nhắc vấn đề, không trả lời khi chưa hiểu rõ vấn đề • Xác định phạm vi vấn đề cần trả lời, không cần trả lời và không nên trả lời • Không trả lời quá sát câu hỏi của đối phương • Không trả lời quá dễ dàng a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ • Nhắc lại câu trả lời của đối phương và yêu cầu làm rõ những chi tiết chưa rõ • Kiên trì hỏi đến khi ta tìm được câu trả lời thỏa đáng • Bỏ qua câu trả lời chưa phù hợp nhưng sẽ đặt lại câu hỏi vào một thời điểm thích hợp • Giữ yên lặng, không nói gì a) Kỹ thuật trao đổi thông tin: b) Kỹ thuật đặt câu hỏi: c) Kỹ thuật trả lời câu hỏi: d) Kỹ thuật xử lý những câu trả lời mập mờ e) Kỹ năng nghe:
2.2.1 KỸ THUẬT GIAO TIẾP TRONG
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. d) Lắng nghe • Cần quan tâm và để ý tới người trình bày. • Ghi chú những thông tin cần quan tâm • Luôn tập trung và lưu tâm những gì đối tác đang trình bày • Luôn kiềm chế sự nôn nóng trình bày ý kiến phản hồi • Nếu cần hãy đặt câu hỏi để có thêm thông tin • Nhắc lại những gì đã nghe để chắc chắn đã nghe đủ và đúng thông tin Tín hiệu phi ngôn ngữ. • Thái độ của người đàm phán • Diện mạo của đối tác trên bàn đám phán • Cử chỉ của đối phương • Giọng điệu của đối phương 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế.
• 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp
• 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2.2. Kỹ thuật thuyết phục • Sử dụng các cấu trúc câu ngắn gọn, rõ ràng, các khái niệm thuật ngữ đơn giản, chính xác, dễ hiểu • Lập luận đúng mức lịch sự, tế nhị. • Trình bày với thái độ nhã nhặn nhưng tự tin, tốc độ nói vừa phải, dứng ngắt câu đúng lúc. • Nói chuyện với người ra quyết định 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế.
• 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp
• 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ: • Không nhượng bộ quá nhanh mà nhượng bộ dần dần. • Lấy nhượng bộ đổi nhượng bộ. 2.2.3 Kỹ thuật xử lý nhượng bộ • Nhượng bộ của đối tác có thật sự có giá trị không? • Đối tác yêu cầu gì khi trao nhượng bộ? • Nhượng bộ của đối tác liệu có được thực hiện nghiêm chỉnh và đầu đủ không? 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế.
• 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp
• 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2.2.1. Một số nguyên nhân có thể dẫn tới bế tắc 2.2.2.2. Kỹ thuật phá vỡ bế tắc
2.2.2. KỸ THUẬT XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG BẾ TẮC 2.2.2.1. Nguyên nhân dẫn đến bế tắc.
• Chưa hiểu biết lẫn nhau.
• Cả hai bên có những mục tiêu khác xa nhau. • Một bên nhầm lẫn sự kiên quyết với sự cứng nhắc về quan điểm lập trường và sẽ không nhượng bộ ngay cả để giữ cho cuộc đàm phán tồn tại • Vì một chiến thuật thận trọng trong đàm phán để bắt ép phía bên kia xem xét lại quan điểm của họ và nhượng bộ. 2.2.2.2. Các phương pháp xử lý bế tắc.
• Xem xét lại những thông tin thu được để tạo
thêm những sự lựa chọn bổ sung. • Tìm ra phương án khác để cùng đạt được mục đích. • Nhắc nhở với đối tác về chi phí phát sinh nếu không đạt được thỏa thuận. • Chuyển sang thảo luận một vấn đề ít quan trọng hơn mà cả hai bên có thể thỏa thuận. • Sử dụng kỹ thuật nhượng bộ. 2.2.2.2. Các phương pháp xử lý bế tắc.
• Tạo ra thời gian ngưng đàm phán để suy nghĩ
về vấn đề và đàm phán lại sau đó. • Chuyển từ đàm phán song phương sang đàm phán đa phương và thông báo cho đối tác biết về việc này. • Sử dụng người thứ ba: Yêu cầu một người ngoài hành động như là một người hòa giải, người dàn xếp hay người trọng tài. • Bỏ bàn đàm phán để bên kia liên hệ lại. 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế.
• 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp
• 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2.5. Các kỹ thuật dùng để chốt đàm phán: • a) Cung cấp nhiều giải pháp để kết thúc đàm phán. • b) Hành động như thể đàm phán đã được hoàn thành. • c)Lần nhượng bộ cuối cùng. c) Kỹ thuật lần nhượng bộ cuối cùng
• Lần nhượng bộ quan trọng nhất, quyết định
sự thành công của đàm phán. • Lần nhượng bộ này phải mang tín hiệu ngầm về sự nhượng bộ cuối cùng, không còn chỗ cho lần nhượng bộ nào nữa. • Lần nhượng bộ cuối cùng phải đủ lớn để mang lại kịch tính nhưng không quá lớn để đối tác nghi ngờ là vẫn còn chỗ cho lần nhượng bộ tiếp theo. 2.2. Một số kỹ thuật trong đàm phán thương mại quốc tế.
• 2.2.1 Kỹ thuật giao tiếp
• 2.2.2 Kỹ thuật thuyết phục • 2.2.3 Kỹ thuật nhượng bộ • 2.2.4 Kỹ thuật phá vỡ thế bế tắc • 2.2.5 Kỹ thuật chốt đàm phán • 2.2.6 Một số kỹ thuật khác 2.2.6 Một số kỹ thuật khác • Bố trí chỗ ngồi • Thăm dò phản ứng • Dùng chiến thuật tâm lý • Kéo dài thời gian • Đóng kịch • Động tác giả