You are on page 1of 27

Dạng 1

1/ Nêu khái niệm Ankan ? Viết công thức phân tử tổng quát của Ankan.
6/ Nêu khái niệm Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ? Viết công thức phân tử tổng quát
của Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ?

1/ Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở, phân tử chỉ có một liên kết đơn C-C
CTPT tổng quát : CnH2n+2 (n ≥ 1)

6/ Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là hợp chất hữu cơ mạch hở, có 1
nhóm COOH liên kết với gốc ankyl hay nguyên tử H.
CTPT tổng quát : CnH2n+1-COOH (n ≥ 0)
hay CnH2nO2 (n ≥ 1)
Dạng 1
2/ Nêu khái niệm Anken ? Viết công thức phân tử tổng quát của Anken.
5/ Nêu khái niệm Anđehit no, đơn chức, mạch hở ? Viết công thức phân tử tổng quát của
Anđehit no, đơn chức, mạch hở ?

2/ Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi C=C
CTPT tổng quát : CnH2n (n ≥ 2)

5/ Anđehit no, đơn chức, mạch hở là hợp chất hữu cơ có 1 nhóm CHO liên
kết với gốc ankyl hay nguyên tử H.
CTPT tổng quát : CnH2n+1-CHO (n ≥ 0)
hay CnH2nO (n ≥ 1)
Dạng 1
3/ Nêu khái niệm Ankin ? Viết công thức phân tử tổng quát của Ankin.
4/ Nêu khái niệm Ancol no, đơn chức, mạch hở ? Viết công thức phân tử tổng quát của
Ancol no, đơn chức, mạch hở ?
 

3/ Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba CC
CTPT tổng quát : CnH2n-2 (n ≥ 2)

4/ Ancol no, đơn chức, mạch hở là hợp chất hữu cơ có 1 nhóm OH liên kết
với gốc ankyl .
CTPT tổng quát : CnH2n+1OH (n ≥ 1)
hay CnH2n+2O (n ≥ 1)
Dạng2 : Viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng sau : (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có)
•  Ancol etylic + HBr  ?
4)
C2H5OH + HBr C2H5-Br + H2O
2)Đun nóng etanol ở 140℃/H2SO4 đậm đặc  ?
2CH3-CH2-OH CH3-CH2-O-CH2-CH3 + H2O
13)andehit axetic + H2  ?
CH3-CH=O + H2 CH3-CH2-OH
6)Axit axetic + ancol etylic  ?
CH3-COOH + HO-C2H5 CH3-COO-C2H5 + H2 O  
8)Propan-1-ol + CuO,t0  ?
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Dạng2 : Viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng sau : (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có)
•  Ancol etylic + Na  ?
1)
C2H5OH + Na  C2H5-ONa + H2
3)Đun nóng etanol ở 170℃/H2SO4 đậm đặc  ?
CH3-CH2-OH CH2CH2 + H2O
5)Ancol etylic + CuO  ?
CH3-CH2-OH + CuO CH3-CH=O + Cu + H2O
7) C6H12O6 ?
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
9) Phenol + Na  ?
C6H5OH + Na  C6H5-ONa + H2
Dạng2 : Viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng sau : (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có)
•   Phenol + NaOH  ?
10)
C6H5OH + NaOH  C6H5-ONa + H2O
11) Phenol + ddBr2  ?
C6H5OH + 3Br2  C6H2Br3-OH + 3HBr
12) Glixerol + Cu(OH)2  ?
2C3H5-(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5-(OH)2O]2Cu + 2H2O
14)Andehit axetic + AgNO3 ?
CH3-CHO +2AgNO3 +3NH3 + H2O  CH3-COO-NH4 + 2NH4NO3 + 2Ag  
15) Andehit axetic + O2 ?
C2H4O + O2 2CO2 + 2H2O
Dạng 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a)cho một mẫu Natri vào ancol etylic..
d)cho vài giọt dd natri cacbonat vào axit axetic.

a/ HT: natri tan , có sủi bọt khí không màu


PT:
C2H5-OH + Na  C2H5-ONa + ½ H2↑

d/ HT: có sủi bọt khí không màu


PT:
2CH3-COOH + Na2CO3  2CH3-COONa + CO2↑ + H2O
Dạng 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
b)cho vài giọt dd brom vào phenol lỏng.

c)cho một ít vụn kẽm vào axit axetic.

• 
b/ HT: có kết tủa màu trắng
PT:
C6H5-OH + 3Br2  C6H2Br3-OH + 3HBr

c/ HT: kẽm tan dần, có sủi bọt khí không màu


PT:
2CH3-COOH + Zn  (CH3-COO)2Zn + H2↑
Dạng 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi

e)cho một ít đá vôi vào axit axetic.

e/ HT: đá vôi tan dần và sủi bọt khí không màu


PT:
2CH3-COOH + CaCO3  (CH3-COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Dạng 4: 1/Cho 48 gam ancol etylic vào nước được V ml dung dịch rượu 30º,
biết khối lượng riêng của ancol etylic d = 0,8 g/ml. Tính V ?

•   dụng CT :
Áp
 
 =
=
=> = = 60 ml

   = x100
Độ rượu = x100
=> V = x100 = 200 ml
BT7:Cho 90 g ancol etylic vào nước được 400 ml dung dịch rượu, biết
khối lượng riêng của ancol etylic d = 0,8 g/ml. Tính độ rượu của dung
dịch
•Áp
  dụng CT : = = = 112,5 ml

Độ rượu = x100
= = 28,125º
BT8:Cho 60 g ancol etylic vào nước được 600 ml dung dịch rượu, biết
khối lượng riêng của ancol etylic d = 0,8 g/ml. Tính độ rượu của dung
dịch
•Áp
  dụng CT : = = = 75 ml

Độ rượu = x100
= = 12,5º
Câu 1: Đem oxi hóa hoàn toàn 3,0g ancol no, đơn chức, mạch hở (A), sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí CO2 (đkc). Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định CTPT của (A).

•  = = 0,15 mol
Công thức phân tử (A) : CnH2n+2O
CnH2n+2O + O2  n CO2 + (n +1) H2O
(14n+18) g -------------------- n mol
3,0 g ----------------------- 0,15 mol

=> = => n = 3
Þ CTPT của (A) là C3H8O
BT 2: Đem oxi hóa hoàn toàn 0,18g andehit no, đơn chức, mạch hở (A), sau phản ứng
thu được 0,224 lít khí CO2 (đkc). Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định CTPT
của (A).Viết các CTCT có thể có của (A)
•=   = 0,01 mol
Công thức phân tử (A) : CnH2nO
CnH2nO + O2  n CO2 + n H2O
(14n+16) g -------------------- n mol
0,18 g ----------------------- 0,01 mol
=> = => n = 4
ÞCTPT của (A) là C4H8O
Þ Các CTCT : 1. CH3-CH2-CH2-CH=O 2. CH3-CH -CH=O
ǀ
CH3
Câu 3: Đem oxi hóa hoàn toàn 1,54g axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (B), sau
phản ứng thu được 1,568 lít khí CO2 (đkc). Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định
CTPT của (B).
•=   = 0,07 mol
Công thức phân tử (B) : CnH2nO2
CnH2nO2 + ( -1)O2  n CO2 + n H2O
(14n+32) g -------------------- n mol
1,54 g ----------------------- 0,07 mol
=> = => n = 4
ÞCTPT của (B) là C4H8O2
BT 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,22g axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (Y), sau phản
ứng thu được 1,62 gam nước . Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định CTPT của
(Y).Viết CTCT có thể có của (Y)và gọi tên, biết (Y) có mạch C thẳng.
•=   = 0,09 mol
Công thức phân tử (Y) : CnH2nO2
CnH2nO2 + ( -1)O2  n CO2 + n H2O
(14n+32) g -------------------------------------- n mol
2,22 g --------------------------------------- 0,09 mol
=> = => n = 3
ÞCTPT của (Y) là C3H6O2
Þ CTCT của (Y) : CH3-CH2-COOH (Axit propanoic)
BT 5: Cho 4,64g anđehit (X) (là đồng đẳng của andehit fomic) phản ứng hoàn toàn với
dd AgNO3/dd NH3, đun nóng, sau phản ứng thu được 17,28g kết tủa bạc . Viết phương
trình hóa học xảy ra và xác định CTCT của (X)
• 
Công thức cấu tạo thu gọn của (X) : CnH2n+1-CH=O
CnH2n+1-CH=O +2AgNO3+3NH3+H2O CnH2n+1-COONH4+2NH4NO3+ 2Ag↓
(14n+30) g ------------------------------------------------------------- 2.108g
4,64 g ------------------------------------------------------------------ 17,28 g
=> = => n = 2
=> CTCT của (X) là C2H5-CHO (hay C3H6O)
BT 6: Đem hiđro hóa hoàn toàn 5,4g anđehit no, đơn chức, mạch hở (A) thì cần V lít
(đkc) khí H2, sau phản ứng thu được 5,55g một ancol . Viết phương trình hóa học xảy ra
và xác định CTPT của (A)
• 
Công thức phân tử (A) : CnH2n+1-CH=O
CnH2n+1-CH=O + H2 CnH2n+1-CH2-OH
(14n+30) g ----------- 22,4 lit ---------- (14n+32)
5,4 g ----------- V lit ? --------- 5,55 g
=> = => n = 3
=> CTPT của (A) là C3H7-CHO (hay C4H8O)
BT 7: Cho 0,6g ancol no, đơn chức, mạch hở (X) tác dụng hoàn toàn với Na (dư), sau phản ứng
thu được 0,112 lít khí (đkc). Tìm CTPT của (X),viết các CTCT có thể có của (X) và gọi tên.

•=   = 0,005 mol
Công thức phân tử (X) : CnH2n+1-OH
CnH2n+1-OH + Na  CnH2n+1-ONa + ½H2↑
(14n+18) g ----------------------------- 0,5 mol
0,6 g ------------------------------- 0,005 mol
=> = => n = 3
ÞCTPT của (X) là C3H7OH (hay C3H8O)
Các CTCT có thể có của (X): 1. CH 3 3-CH2 2-CH
1 2-OH
Propan-1-ol
2. CH
3 3-CHOH-CH
2 1 3
Propan-2-ol
BT1: Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol (C6H5-OH) và ancol etylic tác dụng với Na dư,
thu được 1,344 lít khí Hidro (đkc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 0,45M. Tính m ?
= = 0,06 mol ; = 0,45.0,2 = 0,09 mol  
C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2
x mol ---------------------------------------------- ½ x mol
C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2
y mol ---------------------------------------------- ½ y mol
C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O
y mol ---------- y mol
C2H5OH không phản ứng với NaOH
Từ 3 phtr trên ta có hệ: ½ x + ½ y = 0,06 => x = 0,03
y = 0,09 y = 0,09
=> m = 46x + 94y = 46.0,03 + 94.0,09 = 9,84 gam
BT2 : . Hỗn hợp A gồm phenol (C6H5-OH) và etanol. Cho m gam A tác dụng với Na dư,
thu được a gam muối và 0,84 lít khí Hidro (đkc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với
25 ml dung dịch KOH 1M. Tính a ?
= 0,025.1 = 0,025 mol ; = = 0,0375 mol  
C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2
x mol --------------------- x -------------- ½ x mol
C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2
y mol ----------------------- y -------------- ½ y mol
C6H5OH + KOH  C6H5OK + H 2O
y mol ---------- y mol
C2H5OH không phản ứng với KOH
Từ 3 phtr trên ta có hệ: ½ (x + y) = 0,0375 => x = 0,05
y = 0,025 y = 0,025
=> a = 68.x + 116.y = 68.0,05 + 116.0,025 = 6,3 gam
BT3 : Chia 24,8g hỗn hợp gồm phenol (C6H5-OH) và ancol đơn chức no (X) làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (đktc)
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M
a) Xác định CTPT, CTCT của (X)
b) Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp.
a/= 0,1.1 = 0,1 mol; = = 0,075 mol ; CTPT (X) :  CnH2n+1-OH
-Phần 1: CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2
x mol ½ x mol
C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2
y mol ½ y mol
-Phần 2: C6H5OH + KOH  C6H5OK + H2O
y mol y mol
CnH2n+1OH không phản ứng với KOH
Từ 3 phtr trên ta có hệ: ½x + ½y = 0,075 => x = 0,05
y = 0,1 y = 0,1
•   đề bài :
Theo
(14n + 18).x + 94.y = = 12,4
=> (14n + 18).0,05 + 94.0,1 = 12,4
=> n = 3
Þ CTPT (X) là C3H8O ; CTCT của (X) : CH3-CH2-CH2-OH
hay : CH3-CH(OH)-CH3
b/ => %mC3H8O = = 24,19%
Þ %mC6H5OH = 100 – 24,19 = 75,81%
Câu 7 : Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư, thu được
1,344 lít khí Hidro (đkc). Mặt khác, m gam A tác dụng với dung dịch Brom dư tạo ra
29,79 gam kết tủa trắng. Tính m ? (cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Br = 80)
= = 0,06 mol ; = = 0,09 mol  
C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2
x mol ---------------------------------------------- ½ x mol
C6H5OH + Na  C6H5ONa + ½ H2
y mol ---------------------------------------------- ½ y mol
C6H5OH + 3Br2  C6H2Br3OH↓ + 3HBr
y mol ---------------------- y mol
C2H5OH không phản ứng với Brom
Từ 3 phtr trên ta có hệ: ½ x + ½ y = 0,06 => x = 0,03
y = 0,09 y = 0,09
=> m = 46x + 94y = 46.0,03 + 94.0,09 = 9,84 gam
BT 2: Đem oxi hóa hoàn toàn 6,16g axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (B), sau
phản ứng thu được 6,272 lít khí CO2 (đkc). Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định
CTPT của (B).Viết CTCT có thể có của (B)và gọi tên, biết (B) có mạch C thẳng.
•=   = 0,28 mol
Công thức phân tử (B) : CnH2nO2
CnH2nO2 + ( -1)O2  n CO2 + n H2O
(14n+32) g -------------------- n mol
6,16 g ----------------------- 0,28 mol
=> = => n = 4
ÞCTPT của (B) là C4H8O2
Þ Các CTCT : CH3-CH2-CH2-COOH (Axit butanoic)
BT 6: Cho 1,04g hỗn hợp (X) gồm etanal và propan-1-ol phản ứng hoàn toàn với dd
AgNO3/dd NH3, đun nóng, sau phản ứng thu được 2,16g kết tủa bạc . Viết phương trình
hóa học xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong (X).
•CTPT
  etanal : CH3-CHO
CTPT propan-1-ol : CH3-CH2-CH2OH
Chỉ có anđehit (etanal) mới phản ứng với dd AgNO3/dd NH3
CH3-CH=O +2AgNO3+3NH3+H2O CH3-COONH4+2NH4NO3+ 2Ag↓
44 g ------------------------------------------------------------- 2.108g
mg? -------------------------------------------------------- 2,16 g
Þm = => m = 0,44 g
Þ %mC2H4O = = 42,3%
Þ %mC3H7OH = 100 – 42,3 = 57,7%
BT 4: Cho 1,54g anđehit no, đơn chức, mạch hở (X) phản ứng hoàn toàn với dd
AgNO3/dd NH3, đun nóng, sau phản ứng thu được 7,56g kết tủa bạc . Viết phương trình
hóa học xảy ra và xác định CTCT của (X)
• 
Công thức phân tử (X) : CnH2n+1-CH=O
CnH2n+1-CH=O +2AgNO3+3NH3+H2O CnH2n+1-COONH4+2NH4NO3+ 2Ag↓
(14n+30) g ------------------------------------------------------------- 2.108g
1,54 g ------------------------------------------------------------------ 7,56 g
=> = => n = 1
=> CTPT của (X) là CH3-CHO (hay C2H4O)

You might also like