You are on page 1of 27

1

Bài 5 :
Tiết 2 :Một số vấn đề của mỹ la tinh

2
Nội dung chính

 I)Một số vấn đề về tự nhiên , dân cư


và xã hội :
 Một số vấn đề về kinh tế :

3
I)một số vấn đề về tự nhiên , dân
cư và xã hội :
 Mỹ Latinh là một phần của Châu Mỹ nơi mà
các ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman được sử
dụng một cách rộng rãi. Đây cũng là nơi chịu
ảnh hưởng rất sâu sắc của nền văn hóa
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Vị trí địa lí:
 Lãnh thổ kéo dài từ chí tuyến Bắc đến gần
vòng cực Nam
 tiếp giáp với 2 đại dương lớn ở phía Đông &
Tây

4
Tự nhiên

 Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, tài


nguyên phong phú nhưng chưa mang
Và 1 trong những cảnh quan nổi
lại lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩ la
bật ở khu vực này là rừng nhiệt đới
tinh
amazon

5
Rừng mưa Amazon :là một khu rừng lá rộng ẩm ở Lưu vực
sông Amazon của Nam Mỹ. Khu vực này, được gọi là
Amazonia hoặc Lưu vực Amazon bao gồm một diện tích
7 triệu km2 (1,2 tỷ acre), dù khu rừng này thì chiếm
5,5 triệu km2, nằm trong 9 quốc gia: Brazil (với 60%
của rừng mưa), Colombia, Peru, Venezuela, Ecuador,
Bolivia, Guyana, Suriname, và Guiana thuộc Pháp. Các
bang hoặc tỉnh của 4 quốc được đặt tên (Amazonas)
theo tên khu rừng này. Rừng Amazon chiếm hơn 50%
rừng mưa nhiệt đới còn lại của trái đất.rung amazon la
mot khu bao ton thien nhien tren the gioi do la khu du
tru sinh quyen cho loai nguoi chinh vi vay su bao ton
cac loai dong vat quy hiem va cac loai tai nguyen nhat
la nguon tai nguyen nhat la nguon tai nguyen sinh vat
tai khu vuv nay nham bao ve su ton tai va phat trien
cua the gioi loai nguoi

6
7
 Sông Amazonlà sông dài thứ hai trên thế giới (đứng
sau Sông Nin ở châu Phi) và là sông có lưu vực lớn nhất
thế giới.
 lưu vựcBrasil (62.4%), Peru (16.3%)
Bolivia (12.0%), Colombia (6.3%)
Ecuador (2.1%)
 Độ dài :6.400 km (4.000 dặm)
 Cao độ thượng nguồn:5.597 m (18.364 ft)
 Lưu lượng trung bình: 219.000 m³/s (7.735,080
ft³/s)
 Diện tích lưu vực :6.915.000 km² (2.669.882 mi²)

Thượng nguồn 8
sông amazon
Các đới cảnh quan và khoáng sản
 Mĩ la tinh có các cảnh
Khoáng
quansản:
chính:
Giàu nhiên
 Rừng xích liệu: dầu mỏ,
đạo ẩm chủ
khí yếu
tự nhiên, than
ở ĐB Amazon,đá sơn
Giàu kim loại
nguyên đen(sắt),
Guy an, ĐB La
pla tađồng, vàng bạc,
kl màu(
chì Xa
 kẽm,vanbô&xít…)
xa van rừng ở
Rừngsơn nguyên
xích Bra xin, Bắc
đạo, rừng
Mêđới
nhiệt hi ẩm
cô, vùng
một phần
núi lãnh
thổ Vê nê zu ê la
An dét hùng vĩ
Tài Thảo nguyên & thảo
 nguyên biển cũng là
nguyên rừng ở ĐB Pam
1 thế
pa,mạnh của Mĩ
khu vực Monla tê vi đê
tinhô
 Vùng núi cao thuộc dãy
An det, các núi cao thuộc
Nhà máy lọc dầu tại Mê hi cô
venezueala
9
 1/3 lượng đồng s/x trên thế giới
xuất phát từ quặng mỏ ở chi lê
10
Những cảnh
đẹp nổi bật

Thác icuagu (thác nước rộng nhất thế giới

11
Thác sato angel (thác nước Agua azul (thác nước nằm trong nền
cao nhất thế giới ) văn minh maya huyền bí )
hồ nước cao nhất thế giới titicaca

12
Dân cư và xã hội :

13
Dân cư và xã hội :
 Phần lớn dân cư nghèo đói: dưới mức nghèo  Số lượng 10% dân
khổ: 37% - 62% (chênh lệch thu nhập giàu cư nghèo nhất chắc
nghèo rất lớn) chắn đông gấp nhiều
 75% dân thành thị (đô thị hóa nhanh-tự lần 10% dân cư giàu
phát Hầu hết các nước Mĩ la tinh có sự chênh nhất
lệch giàu nghèo rất lớn & rất rõ ràng: 10%  Cũng có những nước
nhóm dân cư giàu nhất đã chiếm giữ 1/3 đến (như Ha mai ca) sự
½ GDP của quốc gia. Trong khi đó 10% dân chênh lệch giàu
cư nghèo nhất chỉ có chưa được 1-3% GDP nghèo có giảm hơn
quốc gia đôi chút
TỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONG GDP CỦA
MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH – NĂM 2000
Quốc gia GDP theo giá thực Tỉ trọng GDP của10% Tỉ trọng GDP
tế(tỉ USD) dân cư nghèo nhất của10% dân cư
giàu nhất
Chi lê 75,5 1,2 47,0
Ha mai ca 8,0 2,7 30,3
14
Mê hi cô 581,3 1,0 43,1
Pa na ma 11,6 0,7 43,3
 Tình trạng bất bình đẳng
trong thu nhập GDP trong
các nhóm dân cư còn rất
nặng nề
 Tình trạng đói nghèo diễn
ra khá phổ biến chiếm từ
37-62%
 Tình trạng đô thị hóa quá
mức làm cho tỉ lệ dân số
thành thị đạt tới 75%,
nhưng 1/3 dân cư sống
trong đói nghèo là mầm
Đầu tư nước ngoài FDI mống của nhiều hiện tượng
GDP bình quân đầu người tệ nạn xã hội phát triển

15
Dân cư và xã hội (phần ghi tập)
 Tình trạng bất bình đẳng trong thu nhập
GDP trong các nhóm dân cư còn rất nặng nề

 Tình trạng đói nghèo diễn ra khá phổ biến


chiếm từ 37-62%

 Tình trạng đô thị hóa quá mức làm cho tỉ lệ


dân số thành thị đạt tới 75%, nhưng 1/3
dân cư sống trong đói nghèo là mầm mống
của nhiều hiện tượng tệ nạn xã hội phát
triển

16
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
 Dựa vào hình 5.4: nhận xét tốc độ tăng
GDP của Mỹ latinh từ 1985-2004 ?
 Dựa vào bảng 5.4: tính toán và nhận xét
nợ nước ngoài của các nước Mỹ latinh ?

17
Tổng số nợ so với GDP năm 2004
( tỉ usd <->% )

Quốc gia GDP % so Quốc gia GDP % so với


với GDP GDP
Áchentin 151, 104,3% Mêhicô 676,5 22,2%
a 5
36,4% 63,8%
Brazil 605, Panama 13,8
0 47,4% 45,1%
Chilê 94,1 55,4% Paragoay 7,1 43,4%
Êcuađo 30,3 75,0% Pêru 68,6 30,5%
Hamaica 8,0
Nhận xét: phần lớn cácVênêxuêla 109,3
nước có tổng số nợ khá cao.
Trong 10 nước thì có 2 nước có tổng nợ >60% so với
GDP của nước đó; 3 nước >40% và 2 nước từ 20%- 18
30%; riêng Áchentina có tổng nợ vượt cả GDP.
-Tốc độ tăng trưởng GDP thấp và không đồng đều (2,3%
-0,5% -0,4% -2,9% -0,5% -6,0%)
-Nguồn vốn FDI giảm xuống(70-80 tỉ usd /thập niên 90; 31
tỉ usd/2003; 40 tỉ usd/2004)

19
* Các nước Mỹ latinh giành độc lập sớm
nhưng trình độ phát triển KT-XH thấp,
mức độ tham gia vào nền kinh tế toàn
cầu rất hạn chế ->tìm hiểu nguyên
nhân ?

20
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
 Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ la tinh không ổn
định
 Giai đoạn 1980-1985 Mĩ la tinh rơi vào khủng
hoảng kinh tế nên có tốc độ tăng trưởng
chậm(0,4-0,5%)
 Khoảng năm 2000, tốc đọ tốc độ tăng trưởng tuy
có tăng nhưng ngay sau đó lại suy giảm(từ 2,9%
giảm còn 0,5%)
 Từ 2004 Mĩ la tinh đã có sự tăng trưởng kinh tế
ngoạn mục, lên tới 6%. Điều đó chứng torMix la
tinh đã có những giải pháp phát triển kinh tế& có
thể còn do nguồn thu nhập từ dầu mỏ(vì giá dầu
trên thế giới tăng cao từ 2004)
21
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
 Tốc độ phát triển kinh tế của các nước Mĩ la tinh không
đều vì phải đối mặt với nhiều nguy cơ rủi ro, nền chính trị
xã hội thiếu ổn định

 Hầu hết các nước Mĩ la tinh đều mắc nợ nước ngoài nhiều.
Hoa kì là chủ nợ của Mĩ la tinh vì chiếm trên 50% vốn đầu
tư vào khu vực này

 gần đây Mĩ la tinh mạnh dạn cải cách kinh tế, mở rộng
giao lưu với nước ngoài, tăng cường liên kết kinh tế trong
khu vực. Vì vậy nền kinh tế khu vực đã có những dấu hiệu
khả quan

22
Củng cố

23
nè hì hì sai gòi kq dành cho
Những nguyênBạnnhân làm cho nền kinh tế các
nước Mĩ la tinh phát triển không ổn định?

sai gòi kq dành cho Tình hình chính trị không ổn


Bạn nè hì hì định

Các nhà đầu tư gặp khó khăn


trong kinh doanh
He he đúng ùi bạn tài quá
Xin chữ kí koi
Giảm nguồn vốn đầu tư
nước ngoài

Tăng trưởng kinh tế giảm mạnh


sai gòi kq dành cho
Bạn nè hì hì
24
Loại cảnh quan có diện tích lớn nhất Mĩ la tinh & được coi
là lá phổi của thế giới là:

a)Cảnh quan b)Rừng x.đạo


núi & nh.đới ẩm

c) Xa van & xa d) Thảo nguyên


van rừng & th. Nguyên
rừng

25
Khoáng sản có ý nghĩa kinh tế lớn nhất
Mĩ la tinh là:

Than đá

Sắt

Dầu mỏ, khí đốt

Kim loại màu

26
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài
thuyết trình của nhóm em

Tên thành viên nhóm:

Phương Khanh

Văn Thêm
27

You might also like