Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
HÓA CHẤT
&
DUNG DỊCH
NỘI DUNG
1. Hóa chất
a. Giới thiệu
b. Bảo quản
2. Dung dịch
a) Giới thiệu
b) Nồng độ
3. Pha dung dịch
a) Pha dung dịch có một chất tan
b) Pha dung dịch có nhiều chất tan
4. Dung dịch chuẩn
1. HÓA CHẤT
Chất hóa học (chất) nguyên tố hóa học /
hợp chất hóa học.
Hóa chất trong phòng thí nghiệm ở các
trạng thái rắn, lỏng, hoặc khí
Độ tinh khiết:
+ kỹ thuật
+ phân tích
HÓA CHẤT
Hóa chất được đóng trong chai lọ thủy tinh, nhựa
… có nhãn ghi:
+ Tên chất hóa học
+ Công thức hóa học
+ Mức độ sạch
+ Trọng lượng hóa chất
+ Phân tử khối
+ Điều kiện bảo quản
+ Nơi sản xuất
+ Các ký hiệu an toàn
HÓA CHẤT
(Ký hiệu cảnh báo)
Chất dễ ăn mòn
Tránh tiếp xúc trực tiếp với da, mắt và quần áo.
HÓA CHẤT
(Ký hiệu cảnh báo)
Chất độc
Hình: Nhãn hộp hóa chất NaCl
Cách sử dụng và bảo quản hóa chất
(Hóa chất chưa pha)
Hóa chất luôn để trong hộp kín,
có nhãn.
Để hóa chất ở một vị trí riêng biệt
của PTN, theo quy định trên nhãn
mác, sắp xếp hóa chất theo nhóm.
Trước khi lấy hóa chất phải lau
sạch nắp và cổ lọ
Không dùng lẫn nắp đậy và dụng
cụ lấy hóa chất của hóa chất khác.
Không dùng hóa chất đã rơi vãi,
đổi màu, rửa nước, hết hạn sử
dụng…
Cách sử dụng và bảo quản hóa chất
(Hóa chất đã pha)
Lọ đựng hóa chất phải sạch và
khô, có nắp đậy
Khi đựng hóa chất phải có nhãn
(Tên hóa chất, nồng độ dung
dịch, ngày pha, người pha và
một số thông số riêng)
Để nắp và dụng cụ lấy hóa chất
ở nơi sạch, không để phần tiếp
xúc với hóa chất xuống bàn
Bảo quản theo tính chất của
từng hóa.
Cách sử dụng và bảo quản hóa chất
(Nơi làm thí nghiệm )
Chỉ để hóa chất đang dùng lúc đó.
Các hóa chất để bốc hơi , có mùi… phải lấy nhanh
hoặc lấy trong tủ hút, sau đó đậy kín ngay
Khi làm việc với kiềm, acid và các chất độc phải
theo đúng quy định.
Không được ngửi trực tiếp hay nếm thử hóa chất.
Các hóa chất dễ cháy, dễ nổ không được để gần
lửa.
2. Dung dịch
Là hỗn hợp của hai hay nhiều chất tác động hỗ trợ với
nhau về lý hóa học.
VD: Pha 1l môi trường nuôi cấy vi khuẩn LB gồm các thành phần
sau 10g Trypton ; 5g Cao nấm men; 5g NaCl
Pha dung dịch có nhiều chất tan
VD: Pha 1l môi trường nuôi cấy vi khuẩn LB gồm các thành phần sau
10g Trypton ; 5g Cao nấm men; 5g NaCl
1- Tính toán: bài này không cần tính toán số liệu
2- Chuẩn bị dụng cụ: Cốc đong 1 lít; đữa khuấy; ống đong 1l
3- Cách pha:
- Cho khoảng 700 ml nước cất vào cốc đong 1000ml
- Cân 10g Trypton sau đó cho vào cốc khấy tan; Cân 5g Cao nấm
men sau đó cho vào cốc khấy tan; cuối cùng cân 5g NaCl sau đó cho
vào cốc khấy tan,
- Rót dung dịch trên vào ống đong 1000ml, cho them nước cất đến
vạch 1000ml,
- Rót lại dung dịch vào cốc 1000 ml trên, dùng đũa thủy tinh khấy
đều.
4- Vệ sinh dụng cụ bằng xà phòng. Lau chùi nơi pha, cất hóa chất
đứng nơi quy định.
DUNG DỊCH CHUẨN
Dung dịch chuẩn là dung dịch có nồng độ chính xác
Trong quá trình pha hóa chất có nhiều yếu tố làm sai nồng độ như:
Cân đo không chính xác
Các chất chưa tinh khiết hay hút nước
Để lâu bị thăng hoa hay oxi hóa
=> phải kiểm tra nồng độ thực của dung dịch pha dựa vào các chất ổn
định như các dung dịch chuẩn.
DUNG DỊCH CHUẨN
Các phương pháp pha dung dịch chuẩn:
1.Pha chế dung dịch chuẩn từ chất gốc
Chất gốc thường là những chất rắn nguyên chất, có độ tinh khiết
cao
VD: Na2B4O7.10H2O, axit oxalic H2C2O4.2H2O, axit benzoic
C6H5COOH, AgNO3, K2Cr2O7,. . .
2. Pha chế dung dịch chuẩn từ dung dịch có nồng độ lớn hơn
C1V1 = C2V2
CÁCH PHA DUNG DỊCH CHUẨN
3. Pha chế dung dịch chuẩn từ ống chuẩn.
" Ống chuẩn" là ống trong đó đã chứa sẵn một lượng chính xác
thuốc thử ở dạng rắn hoặc lỏng.
4. Pha chế dung dịch chuẩn từ chất không phải là chất gốc:
quá trình điều chế gồm 2 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Điều chế dung dịch có nồng độ gần đúng, cách làm
tương tự như điều chế dung dịch chuẩn từ chất gốc.
Giai đoạn 2: Xác định chính xác nồng độ dung dịch được điều
chế ở trên, bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn thích hợp.
Chuẩn độ dung dịch
Ví dụ: pha 1 lít dung dịch chuẩn NaOH 0,1M , ta
làm như sau:
- Giai đoạn 1: pha 1l dung dịch NaOH có nồng độ
gần đúng 0,1M.
- Giai đoạn 2: xác định chính xác nồng độ dung
dịch NaOH vừa pha chế ở trên bằng cách chuẩn độ
với dung dịch chuẩn gốc là dung dịch HCl 0,1M.
BÀI TẬP
1. Pha 10 lít dung dịch sát khuẩn theo công thức của WHO gồm các chất như
như sau: Ethanol 70 % (pha từ dd gôc Ethanol 98%); glycerol 0,125% (pha từ dd gôc glycerol 98%); H 2O2 1,45% (pha từ dd gôc H2O2 3%), nư
nước cất.
2. Pha 200ml dung dịch khoáng vi lượng có độ đậm đặc ( x 200) trong môi trường MS có các thành phần như sau: