You are on page 1of 11

Kaiwa course

A2/B1 ( まるごと )
Can-do チェック ロールプレイ

2021-July
1課  Topic :スポーツの試合
          Can-do 02
      理由を言ってさそいをことわる
        Can-do 05
    自分が見たスポーツの試合について話す

あなたは会社の先輩と話しています。先輩に、来週末のスポーツのイベントにさそわれます。あなたは
最近忙しいので来週末はゆっくり休みたいと思っています。残念ですが、断りましょう。でも、来月は仕
事がちょっと落ち着くので、ぜひそのイベントに参加したいです。それも伝えましょう。

Bạn đang nói chuyện với senpai của bạn trong công ty. Senpai của bạn mời bạn tham gia một sự kiện thể
thao vào cuối tuần tới. Nhưng dạo này bạn bận nên muốn nghỉ ngơi vào cuối tuần. Hãy từ chối lời mời
của senpai. Tháng sau công việc của bạn sẽ không còn bận rộn như vậy và có thể ít việc hơn nên bạn rất
muốn tham gia vào sự kiện đó. Hãy nói điều đó với senpai của bạn.

You are talking to your senpai in the company. Your senpai invite you to a sports event next weekend. But
you have been busy lately so you want to take a rest next weekend. Please refuse senpai's invitation. Next
month you work will not be such busy and maybe less work, so you really want to participate in that event.
Let's tell that to your senpai.

講師の発話:
  Can-do2: スポーツはバドミントン大会やサッカー大会などなんでも。授業中に盛り上がったスポーツで
  Can-do5: 来月イベント ( 例:サッカー大会 ) に参加したいと言われたら、「サッカー好きなんですか?テレビでよく試合を見ますか?」と聞いてみる
2課①  Topic :家をさがす
                    Can-do 08 住むところを探すのに大事なポイントは何か話す
                    Can-do 09 自分が住んでいるところについて話す

今あなたは転職先を探していますが、なかなか見つからなくて困っています。
あなたは勤務地や仕事内容、給料などにいくつか条件があります。
日本人の友人から、転職活動や現在の仕事について聞かれます。
30 秒間新しい仕事の条件を考えて、それから友人と会話してください。

You are looking for a new job now, but you are having trouble finding one.
You have some requirements such as work location, work content, salary, etc.
Your Japanese friend is going to asks you about your career change activities and your current job.
Think about your requirements for new work for 30 seconds, then talk with your friend.

Bạn đang tìm kiếm một công việc mới, nhưng bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công
việc.Bạn có một số yêu cầu như địa điểm làm việc, nội dung công việc, mức lương, v.v.Người bạn Nhật
của bạn sẽ hỏi bạn về các hoạt động thay đổi nghề nghiệp và công việc hiện tại của bạn.Suy nghĩ về yêu
cầu của bạn đối với công việc mới trong 30 giây, sau đó nói chuyện với bạn của bạn.

講師の発話:
  ①希望条件を聞き出す(職場、仕事内容、給料、日本企業か外資系か etc )
  ②今の仕事について聞く(今の職場はどうなの?いいところ/満足していないところ)
2課②  Topic :家をさがす
                    Can-do 08 住むところを探すのに大事なポイントは何か話す
                    Can-do 09 自分が住んでいるところについて話す

あなたは今住んでいる部屋がせまいので、引っ越ししたいと思っています。
そこで、不動産屋に来ました。
不動産屋の人に、どんな部屋をさがしているか伝えましょう。
あなたは部屋が広ければ、家賃が少し高くてもいいと思っています。そのほかの条件は自由に考えて伝えてくださ
い。

The room now you live in is small, so you are thinking about moving.
So today you came to a real estate agent.
Tell the him/her what kind of room you are looking for.
You think it is okay that rent will be a little higher if there is a good large room for you. Tell him/her about
other conditions you think.

Căn phòng bây giờ bạn đang ở nhỏ, vì vậy bạn đang nghĩ đến việc chuyển đi.Vì vậy, hôm nay bạn đã đến
một đại lý bất động sản.Cho anh ấy / cô ấy biết bạn đang tìm loại phòng nào.Bạn nghĩ rằng không sao cả
tiền thuê sẽ cao hơn một chút nếu có một căn phòng lớn tốt cho bạn. Nói với anh ấy / cô ấy về những
điều kiện khác mà bạn nghĩ.

講師の発話:
  ①希望条件を聞き出す(どんなお部屋をさがしていますか?家賃/駅から何分ぐらい/まわりの環境 etc )
  ②今の(今の職場はどうなの?いいところ/満足していないところ)
3課  Topic :ほっとする食べ物
          Can-do 12 外国の食べ物についてどう思うか話す
     
        Can-do 13 自分の食生活について話す
   

あなたは日本に来てもうすぐ1年です。日本人の同僚と食べ物について話しています。
同僚は和食に対するあなたのコメントを聞きたいようなので、あなたの意見を話してください。
それから、同僚がベトナム料理についてどう思っているかも聞いてみましょう。

It's been almost 1 year since you came to Japan.


Now you are talking about food with your Japanese colleague.
Your colleague want to hear your comments on Japanese food, so please share your opinion.
Then ask what your colleagues think about Vietnamese food.

Đã gần 1 năm kể từ khi bạn đến Nhật Bản.Bây giờ bạn đang nói về đồ ăn với đồng nghiệp người Nhật
của bạn.Đồng nghiệp của bạn muốn nghe ý kiến của bạn về món ăn Nhật Bản, vì vậy hãy chia sẻ ý kiến
của bạn.Sau đó, hãy hỏi đồng nghiệp của bạn nghĩ gì về món ăn Việt Nam.

講師の発話:~~さん、もうすぐ日本に来て 1 年ですけど、日本料理はよく食べますか?/もう慣れましたか?
            どんな料理が好きですか?
            味、量、値段について
            同じようなものしか出なくなってきたら、日本料理以外、タイ料理や中国料理などについて聞いてもいい
4 課  Topic :訪問
Can-do 18: 外国などで生活した経験について話す    

あなたは日本語の先生と話しています。あなたの家族を先生に紹介してください。写真があれば、もちろん見せなが
ら話してもいいです。先生が興味を持ちそうな情報を考えながら、紹介してください。(仕事や趣味、日本への興味な
ど)

You are talking with your Japanese teacher. Please Introduce your family to your teacher. Of course, you
can show their picture if you have. Let's think about the information that the teacher may be interested in
(Work, hobbies, interest in Japan, etc.) and introduce them.

Bạn đang nói chuyện với giáo viên tiếng Nhật của mình. Hãy giới thiệu gia đình bạn với cô giáo của bạn.
Tất nhiên bạn có thể hiển thị hình ảnh của họ nếu bạn có. Hãy nghĩ về những thông tin mà giáo viên có
thể quan tâm (Công việc, sở thích, mối quan tâm đến Nhật Bản, v.v.) và giới thiệu chúng.
5課  Topic :ことばを学ぶ楽しみ
   

あなたは久しぶりに日本人の友達に会って話しています。
仕事の近況について簡単に話したあと、友達の質問に沿って、今勉強していることやこれから取りたい資格などに
ついて話してください。
友達はあなたの仕事や専門について詳しくないですが、興味があるようです。

You are talking with your Japanese friend for the first time in a while.
After briefly talking about your work situation, follow your friends' questions and talk about what you are
studying and what qualifications you want to get in near future.
Your friend are not familiar with your work or specialty, but you seem to be interested.

Bạn đang nói chuyện với một người bạn Nhật Bản của mình lần đầu tiên sau một thời gian.Sau khi nói
ngắn gọn về tình hình công việc của bạn, hãy theo dõi câu hỏi của bạn bè và nói về những gì bạn đang
học và những bằng cấp mà bạn muốn đạt được trong tương lai gần.Bạn của bạn không quen thuộc với
công việc hoặc chuyên môn của bạn, nhưng bạn có vẻ thích thú.

講師の発話:~~さん、久しぶりですね、やっと会えましたね。
            最近しごとはどうですか? Etc
            仕事の資格のために、何か勉強しているんですか? etc
6課  Topic :結婚
            Can-do26 : 友だちについて聞いた話を本人にたしかめる

日本人の友人が、来年海外に引っ越しをするらしいと、他の人から聞きました。本人にそのことを話し
て、もっと詳しく聞いてみましょう。それから、引っ越すまでの間に何か一緒に楽しいことができるように、
提案してみましょう。

You heard from a friend that your Japanese friend is going to move abroad next year. Tell your
Japanese friend about you heard about that and ask him/her in more detail. Also, let’s suggest
that something fun you can do together before she/she move.

Bạn nghe nói từ một người bạn rằng người bạn Nhật của bạn sẽ chuyển ra nước ngoài vào
năm tới. Nói với người bạn Nhật của bạn về việc bạn đã nghe về điều đó và hỏi anh ấy / cô ấy
chi tiết hơn. Ngoài ra, hãy gợi ý rằng bạn có thể làm điều gì đó vui vẻ cùng nhau trước khi cô
ấy / cô ấy chuyển đi.

講師の設定 ( 案 ) :家族の転勤で、どこか外国に移ることになりました。ベトナムや、ベトナムの近隣諸国なら盛り上がるかもしれませんね。引っ越しの時期、住む町、家族の
仕事、引っ越しが楽しみかどうか、外国語は勉強するか、などの質問が出ることを想定しています。言語や生活、持って行った方がいいもの等については、海外移住経験者の
受講者に先生から質問してみるのもいいと思います。

タスク①噂で聞いたことを伝えて、詳細を聞き出す
タスク②イベントを提案する
7課  Topic :なやみ相談    Can-do 30 : 他の人の心配なようすについて話す

あなたは日本の会社で働いています。最近、同僚のフイさんがあまり元気がないので、あなたは心配しています。フイさんはまだ日本語があまり上手じゃないのに、部長がとても厳
しいので、難しい日本語の資料を読んだり、日本語で議事録を書かなければなりません。もちろん仕事のためには必要ですが、そのせいでフイさんは最近とても疲れて、自信もなく
なってしまったようです。フイさんはカラオケが大好きなのに、最近は誘っても参加しません。この話を部長に話すのはちょっと怖いですが、坂田さんは部長と仲が良いし、優しいの
で、彼 ( 彼女 ) に相談して、いいアイデアをもらいましょう。早くマイさんに元気になってほしいですね。

You work for a Japanese company. You‘re worried about your colleague Mai-san because she hasn’t been very 元気 lately.
Mai-san is not very good at Japanese yet, but her director is very strict, so she has to read difficult Japanese materials and
write the meeting minutes in Japanese everyday. Of course, it is necessary for work, but it seems that Mai-san has become
very tired and less confident recently. Mai-san loves karaoke, but recently she won't join even if we invites her.
You are afraid that tell this story to the director, but Sakata-san and Mai-san‘s director are good friend and also Sakata-san
is kind, so let’s talk about Mai-san to her/him. And ask her/him some good idea to cheer up Mai-san or improve her
Japanese quickly. You hope Mai-san will be 元気 again.

Bạn làm việc cho một công ty Nhật Bản. Bạn đang lo lắng cho đồng nghiệp của mình, Mai-san vì gần đây cô ấy không được
khỏe. Mai-san chưa giỏi tiếng Nhật, nhưng giám đốc của cô ấy rất nghiêm khắc, vì vậy cô ấy phải đọc những tài liệu tiếng
Nhật khó và viết biên bản cuộc họp bằng tiếng Nhật hàng ngày. Tất nhiên, đó là điều cần thiết cho công việc, nhưng có vẻ
như gần đây Mai-san đã trở nên rất mệt mỏi và kém tự tin. Mai-san thích hát karaoke, nhưng gần đây cô ấy sẽ không tham
gia ngay cả khi chúng tôi mời cô ấy.Bạn sợ phải kể câu chuyện này với giám đốc, nhưng Sakata-san và giám đốc của Mai-
san là bạn tốt và Sakata-san cũng tốt bụng, vì vậy hãy nói về Mai-san với cô ấy / anh ấy. Và hỏi cô ấy một vài ý kiến hay để
làm Mai-san vui lên hoặc cải thiện tiếng Nhật của cô ấy một cách nhanh chóng. Bạn hy vọng Mai-san sẽ lại là 元気 .
8課  Topic :旅行中のトラブル  Can-do 35 : 空港でアナウンスがわからないときに、他の人に聞く/答える

〈資料〉
https://www.youtube.com/watch?v=JzhpLymdDc0
Youtube リンクです。ハノイ・ノイバイ空港の、各便のアナウンスが聞けます。以下動画内の時間と便名、行先、内容です。
受講者に便名を聞かれるので、乗る予定の便の前後を聞かせてください。
00:05 QH1421 Hanoi - Dalat, final call 00:54 VN1203 Hanoi - Can Tho, final call 01:18 QH1433 Hanoi - Can Tho, final call 01:43 VN7241 Hanoi -
Phu Quoc, final call 02:34 QH215 Hanoi - Ho Chi Minh City, boarding 03:16 VN1621 Hanoi - Qui Nhon, boarding 04:00 VN1621 Hanoi - Qui Nhon,
final call 04:52 0V8591 Hanoi - Dong Hoi, boarding 05:43 0V8591 Hanoi - Dong Hoi, final call 06:42 VJ127 Hanoi - Ho Chi Minh City, boarding
07:25 QH215 Hanoi - Ho Chi Minh City, boarding 08:11 QH121 Hanoi - Da Nang, boarding 08:52 QH1403 Hanoi - Buon Ma Thuot, boarding 09:36
VJ127 Hanoi - Ho Chi Minh City, final call 10:24 QH1403 Hanoi - Buon Ma Thuot, final call

あなたは今、ハノイの空港にいます。さっきレストランで知り合った日本人と歩いています。彼女/彼はベトナム語がわからないので、ア
ナウンスについて説明してあげてください。あなたは彼女が乗る便を知りません。それから、彼女が行先で何をするか聞いて、できれば
何かおすすめしてあげてください。

You are now at the airport in Hanoi. You are walking with a Japanese person you've just met at a restaurant earlier. She / he
doesn't understand Vietnamese, so please listen to the announcement about flight information, and tell her about it. You
don't know which flight will she takes. Then ask her what she will do at the destination and recommend something if you
know good food or good place in there.

Bây giờ bạn đã có mặt tại sân bay ở Hà Nội. Bạn đang đi dạo với một người Nhật mà bạn vừa gặp tại một nhà hàng trước
đó. Cô ấy / anh ấy không hiểu tiếng Việt, vì vậy hãy nghe thông báo về thông tin chuyến bay và nói cho cô ấy biết về điều
đó. Bạn không biết cô ấy sẽ đi chuyến bay nào. Sau đó, hỏi cô ấy những gì cô ấy sẽ làm ở điểm đến và giới thiệu một cái gì
đó nếu bạn biết thức ăn ngon hoặc nơi tốt ở đó.
9課  Topic :仕事をさがす  Can-do 35 : 勤めている会社と、自分の仕事について話す

あなたはグループ面接に来ています。まず、試験官に自己紹介をしてください。内容は、名前、今働いている会社につ
いて、今の会社の勤務年数、今の会社の仕事内容、今の職場環境や雰囲気について、そして、これからしたい仕事に
ついて話してください。その後、試験官の質問に答えてください。

You are joining a group interview. First, introduce yourself to the examiner. Please tell your name, about the
company you are working for, the number of years you have worked for the company, about your job, the
working environment and atmosphere you are in, and the work you want to do in the future. Then answer
the examiner's questions.

Bạn đang tham gia một cuộc phỏng vấn nhóm. Đầu tiên, hãy giới thiệu bản thân với giám khảo. Hãy cho
biết tên của bạn, về công ty bạn đang làm việc, số năm bạn đã làm việc cho công ty, về công việc của bạn,
môi trường làm việc và bầu không khí bạn đang ở, và công việc bạn muốn làm trong tương lai. Sau đó trả
lời câu hỏi của giám khảo.

1 人ずつでもいいですし。 2-3 人ずつ行ってもいいです。


自己紹介の後の質問については、
・どうしてその仕事を選んだんですか?
・あなたはどんな性格ですか?
・会社で働くのと、リモートワークと、どちらがいいですか?
・ 5 年後の目標がありますか?
など、何でも構いませんが2つほどお願いします。

You might also like