Professional Documents
Culture Documents
Đặc trưng vì dân, của dân, do dân thể hiện truyền thống,
kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc.
Cho phép tập hợp và phát huy được sức mạnh của toàn
dân.
Nền QPTD, ANND phải phục vụ lợi ích của dân tộc, phù
hợp nguyện vọng và khả năng của nhân dân.
2. Đặc trưng nền QPTD , ANND
Xây dựng toàn diện : kết hợp chính trị, kinh tế, văn
hóa, khoa học-kỹ thuật, quân sự, an ninh, ngoại
giao;
Xây dựng hiện đại: hiện đại về con người , về cơ
sở vật chất, vũ khí trang bị, khí tài;
Kết hợp xây dựng toàn diện với hiện đại
Từng bước hiện đại: cho phù hợp điều kiện kinh
tế của đất nước.
2. Đặc trưng nền QPTD , ANND
2.5 Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền
an ninh nhân dân.
Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền QPTD, ANND là
khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo
nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh
3.1. Xây dựng tiềm lực chính trị-tinh thần.
Biểu hiện:
Năng lực lãnh đạo của Đảng.
Khả năng quản lý, điều hành của Nhà nước.
Niềm tin và ý chí quyết tâm của nhân dân, của
LLVTND trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung:
Xây dựng tình yêu quê hưong, đất nước;
Xây dựng niềm tin đv Đảng, Nhà nước;
Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh;
Xây dựng khối Đại đoàn kết dân tộc;
- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Thực hiện tốt GDQPAN.
3.2. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
Nội dung:
CNH - HĐH đất nước.
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
Kết hợp phát triển KT-XH với củng cố QPAN.
Phát triển CNQP, HĐH quân đội, công an.
Xây dựng cơ sở hạ tầng KT với cơ sở hạ tầng
QP.
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân
3.3. Xây dựng tiềm lực khoa học-công nghệ.
Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền QPTD, ANND
là khả năng về khoa học (khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội-nhân văn) và công nghệ quốc gia có thể
khai thác, huy động để phục vụ cho QP-AN.
3.3. Xây dựng tiềm lực khoa học-công nghệ.
Biểu hiện:
Nội dung:
Huy động mọi nguồn lực để nghiên cứu các
vấn đề quân sự, quốc phòng, an ninh.
Nghiên cứu sản xuất, cải tiến, sửa chữa các
loại vũ khí, trang bị.
Đào tạo, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ
KHKT.
3.4. Xây dựng tiềm lực quân sự-an ninh.
Nội dung:
Xây dựng LLVTND vững mạnh, toàn diện.
Tăng cường vũ khí, trang bị cho LLVT.
Xây dựng đội ngũ cán bộ LLVT đáp ứng
nhiệm vụ mới.
Chuẩn bị lực lượng bảo vệ Tổ quốc.
Nghiên cứu KHQS, NTQS…
Vị trí các tiềm lực
Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức
mạnh của QP – AN, là nền tảng của tiềm lực quân sự, an ninh.
Tiềm lực kinh tế tạo sức mạnh vật chất cho nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là cơ sở vật chất của các
tiềm lực khác.
Tiềm lực quân sự, an ninh là biểu hiện tập trung, trực tiếp
của sức mạnh quân sự, an ninh, giữ vai trò nòng cốt để bảo
vệ tổ quốc.
Tiềm lực KHCN là điều kiện tăng cường, phát huy sức
mạnh vật chất, tinh thần cho tiềm lực quân sự, an ninh.
Xây dựng tiềm lực quốc phòng,
tại sao ? an ninh ngày càng vững mạnh.
+ Khái niệm tiềm lực QP-AN
+ Nội dung xây dựng tiềm lực QP-AN: (phân tích)
Tiềm lực chính trị-tinh thần.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực quân sự-an ninh.
Tiềm lực Khoa học Công nghệ.
+ Âm mưu, thủ đoạn của CNĐQ và các thế lực thù địch;
+ Truyền thống, kinh nghiệm của ông, cha;
+ Thực tiễn cách mạng Việt Nam trong CT, BVTQ;
+ Mục đích : Tạo sức mạnh tổng hợp cuả đất nước, tạo
thế chủ động trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc VNXHCN.
+ Kết luận : tiềm lực QP-AN vững mạnh đủ sức răn đe,
ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, đánh thắng
chiến tranh xâm lược, bảo vệ TQ.
4.Xây dựng thế trận quốc
phòng toàn dân, an ninh
nhân dân vững chắc.
b. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế
trận quốc phòng-an ninh.
c. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền
tảng của thế trận quốc phòng toàn dân an ninh nhân
dân.
d. Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng
thủ dân sự , kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ
tầng và công trình quốc phòng-an ninh.
Phân vùng chiến lược QP-AN
Bố trí lực lượng BVTQ
BTL
Thủ đô Hà Nội.
Thủ đô
Vùng KT trọng điểm phía Bắc
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Hải
Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên,Vĩnh Phúc.
NỘI DUNG
Tận dụng lợi thế tiềm năng của từng vùng, tạo
sự liên kết, hỗ trợ cùng phát triển, tạo sức mạnh
vững chắc trong thời bình.
Khi chiến tranh xảy ra, từng vùng độc lập tác
chiến và phối hợp chiến đấu, chi viện lẫn nhau
trong thế trận chung của cả nước.
b. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc
cho thế trận quốc phòng-an ninh.
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Xây dựng toàn diện, vững mạnh về chính trị, kinh tế,
văn hóa-xã hội, quốc phòng-an ninh;
Xây dựng các khu vực phòng thủ then chốt;
Tạo thành thế trận liên hoàn, vững chắc trong thế trận
phòng thủ quân khu và thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân trên địa bàn cả nước.
d.Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức
phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây
dựng hạ tầng và công trình quốc phóng-an ninh.
NỘI DUNG
Triển khai các lực lượng chiến đấu trong thế trận từ
lực lượng chính trị đến LLVT.
Xây dựng các hệ thống phòng thủ (quân sự, dân sự),
các biện pháp phòng chống địch tiến công.
Các phương án khắc phục hậu quả chiến tranh, bảo
vệ tài sản, con người…
Xây dựng toàn diện từ TW đến địa phương và thường
xuyên diễn tập (đất liền, biển đảo, biên giới…).
III. Một số biện pháp chính xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay.