Professional Documents
Culture Documents
600-900/100000 dân
©ESC
2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
www.escardio.org/guidelines
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC GuidelinesHeart
(European for the diagnosis
Journal and management of atrial fibrillation
2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
CÁC BIẾN CỐ
LIÊN QUAN RUNG NHĨ
• Tử vong
• Đột quỵ
• Suy tim
• Sa sút trí tuệ
• Trầm cảm
• Suy giảm chất lượng cuộc
sống
• Tăng số lần nhập viện
RUNG NHĨ: KHUYẾN CÁO ESC 2020
FROM CC TO ABC
MẮC
CHẨN ĐOÁN RUNG NHĨ: CC
CONFIRM & CHARACTERISE
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: điện tâm
đồ 12 chuyển đạo cho thấy rung nhĩ
kéo dài ≥ 30 giây.
CHẨN ĐOÁN ĐẶC ĐIỂM RUNG
NHĨ: 4S-AF:
• Nguy cơ đột quỵ: CHA2DS2-VASc
score
• Triệu chứng: EHRA score
• Gánh nặng rung nhĩ: thời gian kéo
dài, tự hết
• Gánh nặng cơ chất rung nhĩ: tuổi,
bệnh đồng mắc, lớn nhĩ trái/ xơ
hóa nhĩ trái
ĐIỀU
Central TRỊ RUNG
Illustration NHĨ: ABCof AF (2)
Management
A: Kháng đông
1. Nhận diện BN nguy cơ đột quỵ thấp:
CHA2DS2-VASc = 0(nam), 1(nữ)
2. Điều trị ngừa đột quỵ nếu
CHA2DS2-VASc ≥ 1(nam), 2(nữ)
Đánh giá nguy cơ xuất huyết
3. Chọn kháng đông (NOAC hoặc VKA
đạt mục tiêu TTR)
©ESC
CHADS2 CHA2DS2VASC
2A Nhẹ Rung nhĩ không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày
2B Vừa Rung nhĩ không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày,
nhưng bệnh nhân bị rối loạn bởi triệu chứng rung nhĩ
3 Nặng Rung nhĩ ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày
4 Nghiêm trọng Rung nhĩ làm gián đoạn sinh hoạt hàng ngày
2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
www.escardio.org/guidelines (European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT
Figure 13 Outline of rate control therapy
Thuốc: ức chế bêta, verapamil, diltiazem,
digoxin. Amiodarone là lựa chọn cứu vãn
sau cùng.
Cân nhắc kiểm soát nhịp hoặc đốt nút nhĩ
thất nếu: HR<110
• Còn triệu chứng
• Suy giảm chức năng thất trái
• Bệnh cơ tim do nhịp nhanh dai dẳng
• Không đạt được mức độ BiV pacing /
CRT
Bước 1
©ESC
NDCC, 24-hour Holter to check for
bradycardia.
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
(European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
ĐIỀU
Central TRỊ RUNG
Illustration NHĨ: ABCof AF (2)
Management
©ESC
KHI NÀO CẦN KIỂM SOÁT NHỊP CHO BN RUNG NHĨ?
• Làm giảm triệu chứng (EHRA ≥ 2), cải thiện chất lượng cuộc sống
• Khi nghi ngờ trong đánh giá rung nhĩ có triệu chứng: thử tái lập nhịp xoang để đánh giá đáp
Recommendations for rhythm control
ứng của BN.
sympt
reduc
©ESC
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT NHỊP
(PHỤC HỒI VÀ DUY TRÌ NHỊP XOANG)
• Cấp cứu
• Chương trình
Chuyển nhịp bằng thuốc
• FLECAINIDE, PROPAFENONE: không sử dụng cho BN suy tim, phì đại thất trái, bệnh tim
thiếu máu cục bộ mạn. Tỉ lệ thành công 59 – 78%.
©ESC
Note: For cardioversion in various specific conditions and AF populations see section 11.
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
(European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
Bước 1: Kháng đông
Bước 2: Thời gian rung nhĩ
Bước 3: Kháng đông sau chuyển
nhịp rung nhĩ
• 4 TUẦN sau chuyển nhịp rung nhĩ nếu
CHA2DS2-VASc = 0m hay 1f
a Alternatively a
VKA can be used, accounting for the
©ESC
time needed to achieve therapeutic anticoagulant
effect.
©ESC
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
(European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
TRIỆT ĐỐT RUNG NHĨ BẰNG CATHETER
©ESC
©ESC
a Significantly enlarged
LA volume, advanced age, long AF duration, renal dysfunction, and other cardiovascular risk factors.
bIn rare individual circumstances,
catheter ablation may be carefully considered as first -line therapy. Recommended to reverse LV dysfunction when tachycardiomyopathy is highly probable.dTo
c
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
(European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
CASTLE-AF: RESULTS
KHÁNG ĐÔNG QUANH THỦ THUẬT TRIỆT ĐỐT RUNG NHĨ
• SATQTQ khảo sát huyết khối tiểu nhĩ trái (IIA) trước đốt.
• Có thể thực hiện thủ thuật triệt đốt rung nhĩ mà không cần ngừng kháng đông
uống.
• Quyết định duy trì kháng đông sau 2 tháng phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối của
BN chứ không phụ thuộc vào mức độ thành công của thủ thuật.
ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ: ABC
Đánh giá Mục tiêu OSA Đánh giá Mục tiêu lipid
•Giấc ngủ, • CPAP if AHI ≥30 Comprehensive Risk • Cholesterol • Thay đổi chế độ ăn
Factor Management • Sau 3 tháng: statins nếu
đa kí giấc •or ≥20/hr nếu buồn ngủ ban ngày OSA DYSLIPIDEMIA
Optimal: all risk factors are negative or within the normal range
Borderline: no elevated risk factors but >1 borderline risk factor
Elevated: >1 elevated risk factor
Age (years)
Rung nhĩ làm tăng tỉ lệ bệnh mắc và tử vong, tăng gánh nặng kinh tế y tế và sức khỏe tinh thần
*Smoking, alcohol consumption, body mass index, BP, diabetes mellitus (type 1 or 2), and history of myocardial infarction or heart failure
Hindricks et al. Eur Heart J 2021;42:373
NC sổ bộ GLORIA-AF Registry trong thế giới thực cho thấy BN rung nhĩ
thường kèm theo nhiều bệnh đồng mắc
Phase III baseline data from consecutive patients (n=21 241) from 38 countries
enrolled from Jan 2014 to Dec 2016
30
71.2% BN (n=15 119) có kèm ≥ 2 bệnh mạn tính
26.2
đồng mắc
25
22.1
20.2
20
Patients (%)
15
12.5
10
6.8 6.9
5 3.3
1.6
0.4 0.1 <0.1 <0.1
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Number of comorbidities
GLORIA-AF was a prospective, international, multicenter, non-interventional registry program. Patients aged ≥18 years with newly diagnosed AF and a CHA 2DS2-VASc score ≥1
were enrolled and followed up for 3 years
Data do not equal 100% due to rounding. Kozieł et al. PLoS One 2021;16:e0249524
Mối liên hệ giữa rung nhĩ với ĐTĐ, suy tim và bệnh thận mạn
Các yếu tố nguy cơ đối với AF gồm tiểu đường, suy tim, CKD 1
Tỷ lệ mắc và tử vong của CV bị ảnh hưởng bởi tất cả các thực thể bệnh này 1–6
*Data from patients with eGFR <60 mL/min in the Loire Valley Atrial Fibrillation Project. CKD, chronic kidney disease; eGFR, estimated glomerular filtration rate
1. Hindricks et al. Eur Heart J 2021;42:373; 2. Kotecha et al. Eur Heart J 2015;36:3250;; 3. Kreutz et al. Eur Heart J Suppl 2020;22(Suppl O):O78; 4. Banerjee et al. Chest
2014;145:1370; 5. McManus et al. J Atr Fibrillation 2012;5:442; 6. Savelieva et al. Ann Med 2007;39:371
Rung nhĩ và suy tim
RUNG NHĨ VÀ SUY TIM CÓ SINH LÝ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN NHAU VÀ NGUY CƠ CHUNG,
BỆNH NHÂN MẮC 1 BỆNH NÀY LÀM TĂNG NGUY CƠ MẮC BỆNH CÒN LẠI
RUNG NHĨ
Suy tim thúc đẩy rung nhĩ Đa yếu tố Rung nhĩ thúc đẩy suy tim
Giãn nở nhĩ và giãn thành cơ học Tăng huyết áp Mất co bóp tâm nhĩ
Xơ hoá nhĩ ĐTĐ Nhịp thất không đều
Tái cấu trúc điện học Béo phì Nhịp nhanh
Hở van 2 lá Hút thuốc là Hoạt hoá RAAS
Hoạt hoá RAAS Ngưng thở khi ngủ Tăng quá mức Adrenergic
Tăng quá mức Adrenergic Thay đổi cấu trúc cơ tim và xơ hoá
SUY TIM
40
40 37
80
34
65 30
60
60 23 24
53 22 22
20 19
20
40
10
20
0
0
HRrEF HRmrEF HRpEF
Rung nhĩ có thể gây suy tim mất bù hoặc là nguyên nhân chính gây suy tim
Heart failure with reduced ejection fraction (HFrEF), ≤39%; heart failure with mid-range ejection fraction (HFmrEF), 40–49%; heart failure with preserved ejection fraction
(HFpEF), ≥50%. Data from the nationwide Swedish Heart Failure Registry
LVEF, left ventricular ejection fraction; TIA, transient ischemic attack
Sartipy et al. JACC Heart Fail 2017;5:565; Carlisle et al. JACC Heart Fail 2019;7:447
GLORIA-AF: đột quỵ và biến cố xuất huyết nặng trên BN có hoặc không
kèm suy tim được điều trị Dabigatran trong 2 năm theo dõi
7.0
*
Events per 100 patient-years†
6.0
AF with prior heart failure (n=1169)
5.0 AF without prior heart failure (n=3658) 4.8
4.0
3.0
2.0 1.8
1.2
1.0 0.8 0.9 0.9
0.6
0.4
0.0
Stroke Major bleeding Myocardial infarction All-cause mortality
BN rung nhĩ kèm suy tim có tỉ lệ tử vong tim mạch cao hơn BN rung nhĩ không kèm suy tim.
GLORIA-AF was a prospective, international, multicenter, non-interventional registry program. Patients aged ≥18 years with newly diagnosed AF and a CHA 2DS2-VASc score ≥1
were enrolled and followed up for 3 years. *Prespecified analysis; †Standardized rates based on stroke (CHA2DS2-VASc) and bleeding (HAS-BLED) risk scores. Only events
occurring while the patient was on treatment were considered; in case of recurrent events for one patient, only the first event was considered. Dubner et al. ESC Heart Fail
2020;7:2679
Lợi ích của dabigatran so với warfarin là nhất quán ở những bệnh nhân có
hoặc không bị suy tim trong nghiên cứu RE-LY
Yes
Xuất huyết nội so 0.89 0.72
No
Tử vong do Yes
0.35 0.16
mạch No
Yes
Nhập viện 0.96 0.29
No
Biến động
Đường huyết Tái cấu trúc Tái cấu trúc
giải phẫu điện học
Phản ứng
Oxi hoá
ĐTĐ Tái cấu trúc Rung nhĩ
Tái cấu trúc
điện học – cơ
Tình trạng hệ TK tự động
học
viêm
Biến động đường huyết, stress oxi hoá, viêm ở bệnh nhân đái tháo đường có thể dẫn đến tái cấu trúc, điện học,
điện cơ và hệ thần kinh tự động. Những thay đổi này thúc đẩy phát triển rung nhĩ.
BN rung nhĩ kèm ĐTĐ có tỉ lệ tử vong tim mạch cao hơn BN rung nhĩ không kèm ĐTĐ
*Prespecified analysis. D110, dabigatran 110 mg BID; D150, dabigatran 150 mg BID. ICH, intracranial hemorrhage; ISTH, International Society on Thrombosis and Haemostasis
Brambatti et al. Int J Cardiol 2015;196:127
Bệnh nhân AF và ĐTĐ giảm nhiều hơn nguy cơ tuyệt đối của các biến cố tắc
mạch mỗi năm khi điều trị bằng dabigatran so với warfarin
2.50
2.35
Absolute risk of stroke/SE,%
2.00
1.76
Dabigatran 150 mg
1.46 1.47 1.52
1.50 Dabigatran 110 mg
warfarin
1.01
1.00
0.50
0.00
Nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch: tuổi, nam giới, THA, ĐTĐ, béo phì, ngưng thở khi ngủ kiểu tắc nghẽn, làm tăng nguy cơ RN và BTM 3
CKD, chronic kidney disease. 1. Watanabe et al. Am Heart J 2009;158:629; 2. Savelieva et al. Ann Med 2007;39:371; 3. Potpara et al. Nat Rev Nephrol 2018;14:337; 4. Olesen
et al. NEJM 2012;367:625; 5. Boriani et al. Europace 2015;17:1169; 6. Hindricks et al. Eur Heart J 2021;42:373
Suy giảm chức năng thận làm tăng nguy cơ đột quỵ và xuất huyết
ở BN rung nhĩ
Antithrombotic medication across groups: warfarin only 28.3%, ASA only 18.9%, warfarin and ASA 8.4%
10 No renal disease
8.77 8.89
8 Non-end stage CKD
100 person-years
6.44
Event rate per
0
Stroke or thromboembolism Bleeding
Nguy cơ NMCT và tử vong do mọi nguyên nhân cũng tăng trong nhóm BN rung nhĩ có kèm bệnh thận mạn
*At baseline: no renal disease, n=127 884; non-end stage CKD, n=3587, disease requiring renal-replacement therapy, n=901. ASA, acetylsalicylic acid; MI, myocardial
infarction
Olesen et al. NEJM 2012;367:625
Renal function in RE-LY: consistent safety and efficacy profiles of both
dabigatran doses vs warfarin in patients with mild-to-moderate renal impairment
D150 P D110 P
eGFR (mL/min) vs warfarin (interaction) vs warfarin (interaction)
≥80
ISTH major
50–<80 0.64 0.06
bleeding
30–<50
≥80
Treatment with dabigatran in patients with severe renal impairment (CrCl <30 mL/min) is contraindicated (Pradaxa SPC). Patients with eGFR <30 mL/min were excluded from
RE-LY. CrCl, creatinine clearance; D150/110, dabigatran 150 or 110 mg BID; eGFR, estimated glomerular filtration rate; ICH, intracranial hemorrhage; ISTH, International
Society on Thrombosis and Haemostasis; SE, systemic embolism. Hijazi et al. Circulation 2014;129:961
ESC Guidelines and EHRA Practical Guide:
phân biệt giữa liều thấp Dabigatran và liều giảm các thuốc kháng Xa1,2
Dose-reduction criteria Dabigatran 110 mg BID CrCl 15–49 mL/min At least 2 of 3 criteria: If any of the following:
in patients with: • Age ≥80 years • CrCl 15–50 mL/min
• Age ≥80 years • Body weight ≤60 kg, or • Body weight ≤60 kg
• Concomitant use of • Serum creatinine • Concomitant use of
verapamil, or ≥1.5 mg/dL dronedarone,
• Increased bleeding risk (133 μmol/L) ciclosporine,
erythromycin, or
ketoconazole
Treatment with dabigatran in patients with severe renal impairment (CrCl <30 mL/min) is contraindicated (Pradaxa SPC)
EHRA, European Heart Rhythm Association; ESC, European Society of Cardiology
1. Hindricks et al. Eur Heart J 2021;42:373; 2. Steffel et al. Europace 2021;23:1612
Dữ liệu từ thực hành lâm sàng nhấn mạnh hậu quả của việc sử dụng liều giảm
Reduced doses of rivaroxaban and apixaban were associated with increased mortality vs warfarin in a
UK population
Europe:
UK primary care Dabigatran <300 mg (n=2922)
cohort study Ischemic
stroke/SE Rivaroxaban <20 mg (n=3079)
Europe:
Major bleeding
Danish registries
ICH
0 0.5 1 1.5 2
HR (95% CI)
Hóa giải tức thời và kéo dài hoạt tính kháng đông của dabigatran
Được sử dụng khi cần phẫu thuật khẩn hoặc chảy máu khó kiểm soát/đe dọa tính mạng
Pollack et al. NEJM 2017;377:431; Idarucizumab SPC, 2018; Boehringer Ingelheim. Data on file
Chất hóa giải đặc hiệu idarucizumab
2017 = 503
Group A: chảy máu không Group B: BN cần phẫu thuật/ thủ
kiểm soát (N=293) thuật khẩn (N=195)
120 120
Mục tiêu: Chứng minh sự hóa giải 110 110
100 100
một cách kéo dài hoạt tính kháng 90 90
80 80
dTT (s)
đông của dabigatran ở bệnh nhân 70 Idarucizumab 70 Idarucizumab
2×2.5 g 60 2×2.5 g
60
chảy máu không kiểm soát hoặc 50 50
40 40
Kết quả: Idarucizumab cho thấy khả năng hóa giải tức thì, hoàn toàn, và duy trì kéo dài.
Pollack et al. N Engl J Med 2017; Praxbind SPC 2017
TÓM TẮT
Điều trị rung nhĩ toàn diện: from CC to ABC. Quản lý tốt các bệnh đồng mắc cũng
giúp cải thiện triệu chứng và tiên lượng.
NOACs chứng minh tính an toàn và hiệu quả trong dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân
rung nhĩ có các yếu tố nguy cơ và các bệnh đồng mắc.
Dabigatran an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân rung nhĩ với bệnh đồng mắc.
Chất hóa giải chuyên biệt idarucizumab sẵn có trong các trường hợp khẩn cấp.
Chân thành cảm ơn quý anh chị
đồng nghiệp đã lắng nghe