Professional Documents
Culture Documents
File - 20221227 - 232923 - bài Giảng Rối Loạn Điện Giải Và Thăng Bằng Toan Kiềm
File - 20221227 - 232923 - bài Giảng Rối Loạn Điện Giải Và Thăng Bằng Toan Kiềm
với cái ác, cũng không phải đối với sức mạnh
H.L. Mencken
Đặt vấn đề
Rối loạn thăng bằng toan kiềm là những rối loạn khá
thường gặp trong thực tế lâm sàng.
Rối loạn thăng bằng toan kiềm có thể là hậu quả của
một phương pháp điều trị hoặc là diễn biến tự nhiên
của bệnh.
Rối loạn thăng bằng toan kiềm có thể gây ra nhiều biến
chứng nguy kịch khác với biến chứng của bệnh chính.
Đặt vấn đề
Các rối loạn thăng bằng toan kiềm có hai đặc điểm:
Có thể gây tử vong nếu không điều trị kịp thời.
Có thể hồi phục hoàn toàn
Phát hiện ở tới 9/10 BN nằm điều trị tại khoa ICU.
→ vấn đề LS thường gặp nhất tại các khoa ICU.
Điều trị rối loạn thăng bằng toan kiềm→nắm vững các
cơ chế điều hoà sinh lý,nguyên nhân gây rối loạn
thường gặp.
Khái niệm cơ bản
Nguồn
sinh acid
1. Hệ đệm
pH
được
2. Phổi
duy
trì 3. Thận
nhờ
Sinh lý học
15
Các hệ đệm trong cơ thể
1. Hệ đệm bicarbonat
• Bao gồm NaHCO3 và H2CO3
• Duy trì tỷ lệ HCO3- /H2CO3 là 20:1
HCl + NaHCO3 ↔ H2CO3 + NaCl
NaOH + H2CO3 ↔ NaHCO3 + H2O
2. Hệ đệm Phosphat
• Hệ đệm chính trong tế bào
H+ + HPO42- ↔ H2PO4-
OH- + H2PO4- ↔ H2O + H2PO42-
3. Hệ đệm Protein
• Bao gồm cả Hb,có tác động đệm trong máu và dịch kẽ
16
1.Hệ đệm
Hệ đệm quan trọng nhất là hệ đệm Bicarbonat
khi một tác nhân gây mất thăng bằng acid- base,
các hệ đệm ngay lập tức điều hòa để duy trì pH ổn
định
H-A + NaHCO3 Na-A + CO2 + H2O
[OH -]
[H+]
pH
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Acid Kiềm(Basic)
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 29 © 2009 Roche
Các thông số khí máu
7,4
• Chỉ thay đổi trong một số rối loạn acid- base chuyển
Các thông số khí máu
đến tính mạng bệnh nhân. Không có kết quả còn ít
ảnh hưởng tới BN hơn là có kết quả sai.
- Kết quả khí máu phản ánh trạng thái BN ở thời
điểm lấy máu (các thông số khí máu có thể thay
đổi rất nhanh)
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 35 © 2009 Roche
II.Tầm quan trọng của XN pH, khí máu
- Thường dùng cho BN nặng khoa HS, Cấp cứu,
phẫu thuật, hô hấp
- Là XN đặc biệt vì:
+ không giống các mẫu máu khác
+ Thành phần mẫu có thể thay đổi theo thời gian
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 36 © 2009 Roche
3. Qui trình lấy bệnh phẩm XN
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 40 © 2009 Roche
NHỮNG ƯU ĐIỂM CHỦ YẾU
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 42 © 2009 Roche
Thuận tiện cho công việc
hàng ngày (tiếp)
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 44 © 2009 Roche
Mức độ sẵn sàng hoạt động cao
•Giảm thời gian nghỉ
•Thông qua việc sử dụng máy quét mã vạch giúp giảm
lỗi độ sao chép và nguy cơ mất hồ sơ lưu trữ
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 45 © 2009 Roche
Màn hình thao tác thuận tiện
• 1 màn hình giám sát liên tục
dữ liệu và chức năng của máy
• Mỗi lần đo lường, hiệu chuẩn
QC được lưu trong cơ sở dữ
liệu
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 46 © 2009 Roche
Tự động phát hiện lỗi
• kiểm tra thông tin lưu trữ bao gồm lỗi và bảo trì
• có thể in kết quả chẩn đoán thường quy và giám sát sự ổn
định
• tối ưu hóa tình trạng báo cáo, được chia thành nhiều phần
• truy xuất thông tin qua cổng USB hoặc đĩa mềm
• dễ theo dõi nhờ các hiển thị bổ sung, thiết lập và cài đặt
• tự động phát hiện thuốc thử hết hạn dùng
• ghi nhận thời hạn bắt đầu sử dụng & số lô cả thuốc thử và
máy
Roche blood gas solutions - HospPoC Marketing 2009 page 47 © 2009 Roche
Tiết kiệm thuốc thử và lượng mẫu
• thuốc thử đóng gói riêng biệt không phụ thuộc vào máy sử
dụng
• ít lãng phí, ít quản lý
• Định lượng bilirubin chính xác cho phép tin cậy kết quả
trong các trường hợp như tan máu ở khoa săn sóc trẻ sơ
sinh
• Lượng mẫu ít sẽ giảm sang chấn cho trẻ sơ sinh khi xét
nghiệm bilirubin sơ sinh, CO-oxymetry, pH và khí máu
Một số ưu điểm khác của máy Cobas b221
• Cobas b221 cho phép đo Hb trực tiếp của bệnh nhân thay vì
gián tiếp cho tất cả các bệnh nhân một giá trị chuẩn Hb = 15
g/dL. Nhờ đó những bệnh nhân có Hb thấp < 10g/dL có kết
quả chính xác hạn chế sai số độ bão hòa HbO2.
• Đo COHb trực tiếp trên máy, thao tác đơn giản, dễ thực hiện
không yêu cầu thêm máy thứ 2 khi cần thông số CO như máy
AVL.
• Thao tác dễ dàng, phù hợp với KTV, CN
cho kết quả ổn định, độ lặp lại tốt, góp phần đảm bảo kết
quả XN cho người bệnh.
• Dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng thay thế thuận lợi.
2. TÍNH NAÊNG KYÕ THUAÄT:
2.1 Thoâng soá ño tröïc tieáp:
Thoâng soá Khoaûng ño Ñoä chính xaùc cao
Module pH/khí
pH 6.0 - 8.0 SD <0.005 (pH:6.8-7.6)
pCO2 AÙp suaát rieâng phaàn cuûa CO2 4 - 200 mmHg SD <1.0 (15-60
mmHg)
pO2 AÙp suaát rieâng phaàn cuûa O2 0 - 800 mmHg SD <1.2 (60-140
mmHg)
BP Baro Pressure - aùp suaát KQ 300 - 800mmHg
Compensation
If underlying problem is metabolic, hyperventilation or
hypoventilation can help: respiratory compensation
If problem is respiratory, renal mechanisms can bring
about: metabolic compensation
CÁC TYP RỐI LOẠN TOAN-KIỀM
☻Khi biến đổi tiên phát liên quan với PCO2 → RLTK
do hô hấp (respiratory acid-base disorders):
☻↑ PCO2 → Respiratory acidosis
☻↓ PCO2 → Respiratory alkalosis.
☻Khi biến đổi tiên phát liên quan với nồng độ HCO3
→ RLTK do chuyển hóa (metabolic acid-bas
disorders):
☻↓ HCO3 → Metabolic acidosis
☻ ↑ HCO3 → Metabolic alkalosis.
Kiểm soát thăng bằng toan-kiềm
Một RL hô hấp (biến đổi PCO2) luôn khởi phát một
đáp ứng chuyển hóa bù trừ (→làm biến đổi HCO3)
Ngược lại, một RL chuyển hóa (biến đổi HCO3-) sẽ
khởi phát một đáp ứng hô hấp bù trừ (→làm biến
đổi PCO2)
Biến đổi khởi đầu của PCO2 hoặc HCO3 được
gọi là “Primary acid-base disorder”
Đáp ứng bù trừ kế tiếp được gọi là
“Compensatory acid-base disorder”.
Table 1. Primary Acid-Base disorders and
Associated Compensatory Changes
[H+] = 24 x PCO2/HCO3
Primary Primary Compensatory
Disorder Change Change*
Respiratory acidosis ↑ PCO2 ↑ HCO3
* Compensatory changes are degigned to keep the PCO /HCO ratio constant
2 3
Kiểm soát thăng bằng toan-kiềm
• Các đáp ứng bù trừ thường không đủ “mạnh” để
duy trì được pH hằng định (đưa pH trở lại giá trị
bình thường):
– Không điều chỉnh hoàn toàn được RLTBTK về mức
bình thường
– Chỉ hạn chế bớt biến đổi của pH do biến đổi tiên phát
về PCO2 hay HCO3- gây nên.
Bù trừ hô hấp
Các RLTK chuyển hóa gây đáp ứng thông khí
ngay lập tức trung gian qua các chemoreceptor
ngoại biên khu trú tại hành cảnh (carotid body)
nằm ở vùng phân đôi của ĐM ở cổ.
– Tình trạng toan chuyển hóa kích thích các
chemoreceptor này→ khởi phát ↑ thông khí → ↓
PaCO2 tiếp theo sau đó.
– Kiềm chuyển hoá làm “silences” chemoreceptor→
↓ tức khắc thông khí → ↑ PaCO2.
Bù trừ hô hấp đối với
toan chuyển hóa
☺ Đáp ứng bừ trừ đối với kiềm chuyển hóa thay đổi
tùy theo ng/n gây ra tình trạng này và được tính
toán bằng phương trình 4.
Expected PaCO2= (0,7 x HCO3) + (21 ± 2) (PT.4)
Bù trừ hô hấp đối với kiềm chuyển hóa
Ví dụ:
Nếu một tình trạng kiềm chuyển hóa với HCO3
máu là 40 mEq/L→ PCO2 được dự kiến sẽ là:
(0,7 x 40) + (21± 2) = 49 ± 2 mmHg.
Nếu PaCO2 đo được tương đương với PaCO2
được dự kiến (47-51 mmHg) → Bừ trừ hô hấp
được coi là thỏa đáng → tình trạng này được gọi
là “compensated metabolic alkalosis”.
Bù trừ hô hấp đối với kiềm chuyển hóa
Nếu PaCO2 đo được > PaCO2 được dự kiến (> 51
mmHg) → đáp ứng hô hấp là không thoả đáng, và BN
có thêm một toan hô hấp chồng vào kiềm chuyển hóa
→ Tình trạng này được gọi là “ A primary metabolic
alkalosis with a superimposed respiratory acidosis”.
Nếu PaCO2 đo được < PaCO2 được dự kiến (< 47
mmHg)→ đáp ứng hô hấp là không thỏa đáng và BN có
thêm kiềm hô hấp chồng vào → Tình trạng này được
gọi là “A primary metabolic alkalois with a
superimposed respiratory alkalosis”
BÙ TRỪ HÔ HẤP
• Khi đáp ứng bừ trừ của thận xảy ra đày đủ, thay
đổi của pH động mạch chỉ là 0,003 đơn vị pH cho
mỗi thay đổi của PaCO2 là 1 mmHg
pH = 0,003 PaCO2
Bù trừ chuyển hóa đối với
RLTK do hô hấp mạn tính
☻ Khi sử dụng giá trị pH bt là 7,4 và PaCO2 bt là 40 mmHg.
Khi đó PT xác định pH được dự kiến đối với tình trạng
toan hô hấp mạn (đã được bừ hoàn toàn) sẽ là:
pH được dự kiến=7,40– [0,003 (PaCO2 - 40)] (PT.7)
☻ pH động mạch được dự kiến đối với tình trạng nhiễm
kiềm do hô hấp mạn (đã được bù hoàn toàn) sẽ là :
pH được dự kiến=7,40+[0,003 (40- PaCO2)] (PT.8)
Bù trừ chuyển hóa đối với RLTK
do hô hấp mạn tính
Acidosis Alkalosis
∆ pH= -0,08 x ∆ PaCO2 ∆ pH= 0,08 x ∆ PaCO2
Acute
Quy tắc 1: Xác định có bất thường TK khi giá trị PaCO 2
hoặc pH vượt ra ngoài giới hạn bt cho phép
Battle DC et al. The use of the urinary anion gap in the diagnosis of hyper chloremic metabolic
acidosis. N Eng J Med 1988; 318: 594-9
Khoảng trống delta (“delta-delta” Gap)
109
3. Look at the value that doesn’t correspond to
the observed pH change. If it is inside the
normal range, there is no compensation
occurring. If it is outside the normal range,
the body is partially compensating for the
problem.
4. For metabolic acidosis, AG measurement is
useful
110
KẾT LUẬN
• Dựa trên phương trình tương quan PCO2 và HCO3
để đánh giá tình trạng TBTK đã từng bị phê phán do
cả PaCO2 và HCO3 là các biến không độc lập (biến
số này phụ thuộc vào biến số kia) vì vậy có thể
không phát hiện được các tình trạng RLTK vận hành
độc lập với các biến số này
• Có các phương pháp phân tích toan-kiềm thay thế
khác được đề xuất, song các cách tiếp cận mới này
sử dụng các phương trình phức tạp và không dễ sử
dụng ngay tại giường bệnh .
DEFINITIONS OF ACID-BASE DISORDERS
• Hãy phân tích kết quả khí máu động mạch của BN
này
Case 2
Bước I
• Quy tắc 1: BN có RLTBTK
• Quy tắc 2: Cả pH và PaCO2 đều bất thường
• Thay đổi theo cùng hướng → RLTK tiên phát thuộc loại chuyển
hóa ( Nhiễm toan chuyển hóa )
Bước II: Đánh giá đáp ứng bù trừ
• Quy tắc 4: Sử dụng nồng độ HCO3 để tính toán PaCO2 được dự kiến
• PaCO2 = 1,5 x HCO3 + (8± 2) = 1,5 x10 ( 8± 2) =23 (21-25) mmHg
• PCO2 is the same as the decimal digits of the arterial pH.
Chẩn đoán:
Nhiễm toan chuyển hóa
Tính AG để gợi ý ng/n gây toan chuyển hóa ở BN này
KHOA Y ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÀI GIẢNG SINH LÝ BỆNH HÔ HẤP
6. Bảo quản
7. Khuyến cáo
Chỉ định của khí máu
ĐM đùi
Vị trí lấy mẫu khí máu
Dụng cụ vô khuẩn.
Nghiệm pháp
Allen
Kỹ thuật – Tiến hành
Phòng tránh
Không nên để quá 15 phút
Bảo quản trong nước đá đang tan
Yếu tố ảnh hưởng kết quả
Không cần bảo quản mẫu máu trong syringe nhựa nếu để trong
nhiệt độ phòng < 15 phút kể từ khi lấy mẫu đến khi phân tích.
Mẫu dùng để xác định nồng độ Hb toàn phần, các loại Hb và/hoặc
lượng O2 cần được trộn kĩ trước khi phân tích. Trước khi phân
tích mẫu, cần đảm bảo hồng cầu và huyết tương được phân bố
Trước khi cho mẫu vào máy khí máu, người làm
xét nghiệm cần:
Trộn mẫu thật kĩ, đặc biệt là khi muốn đo Hb
hoặc Ht
Nên tiến hành ít nhất 2 phút ngay trong những
điệu kiện khó khăn nhất
Mở nắp syringe và bơm bỏ giọt máu đầu tiên vào
một miếng gạc, để kiểm tra xem máu có lẫn máu
cục không và đảm bảo máu đã lấp đầy đầu syringe
nhờ đó giảm được cơ hội đưa không khí vào máy
Khuyến cáo của Nova
Sau khi máy đã hút đủ mẫu, người làm xét nghiệm cần:
Đuổi khí ở phần máu còn lại phòng khi mẻ đang phân
tích hỏng
Đậy nắp syringe
Để mẫu sang bên cạnh chờ đến khi máy hoàn thành việc
phân tích và kết quả chấp nhận được
Làm lại mẫu khi:
Kết quả mâu thuẫn với kết quả trước của BN hoặc với
tình trạng lâm sàng
Các số liệu của phần kết quả mâu thuẫn với nhau
Kết quả thuộc về ranh giới giá trị