You are on page 1of 68

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN


NỘI DUNG

 Nguồn hình thành vốn doanh nghiệp:


 Nợ vay.
 Cổ phiếu ưu đãi.
 Cổ phiếu thường.
 Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến WACC.
 Chi phí vốn cận biên.
 Điều chỉnh chi phí vốn dựa vào rủi ro.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Xác định giá trị nội tại của doanh nghiệp:
Chi phí vốn bình quân WACC

Net operating
profit after taxes − Required investments
in operating capital

Free cash flow


(FCF) ¿

Weighted average
cost of capital (WACC)

Market interest rates Cost of debt Firm’s debt/equity mix

Market risk aversion Cost of equity Firm’s business risk

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn
Tổng quát

 Vốn là toàn bộ số tiền ứng trước được sử dụng để
đầu tư hình thành nên các tài sản cần thiết cho quá
trình sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời.
 Nguồn vốn là nguồn tài trợ đến từ nhà đầu tư cho vốn.
 Chi phí vốn là tập hợp chi phí để doanh nghiệp huy
động và sử dụng nguồn vốn.
 Khoản phải trả, nợ lũy kế, thuế được tạm hoãn không
phải là nguồn vốn từ nhà đầu tư nên không tính chi phí
vốn. Các mục này được điều chỉnh khi tính toán dòng
tiền của dự án.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn
Ý nghĩa chi phí vốn

 Chi phí vốn là một yếu tố quan trọng cần xác định trong hoạt động dự
toán vốn, nhằm đánh giá xem doanh nghiệp có nên thực hiện một dự án
nào đó hay không. Nếu huy động vốn với chi phí cao hơn tỷ lệ sinh lời kỳ
vọng, kết quả kinh doanh sẽ thua lỗ. 

 Khi nói đến chi phí vốn, chỉ xét đến các nguồn vốn dài hạn bao gồm: nợ
dài hạn và vốn chủ sở hữu

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Nguồn vốn dài hạn

 Vay dài hạn


 Vay ngắn hạn thường xuyên

 Cổ phiếu ưu đãi.

 Cổ phiếu phổ thông.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn trước thuế và sau thuế

 Thuế có tác động đến nguồn vốn tài trợ.

 Hầu hết các công ty tính toán tác động của thuế trong chi phí
vốn. Do đó, cần tập trung vào chi phí sau thuế.

 Chỉ có chi phí nợ bị ảnh hưởng bởi thuế.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn và chi phí vốn cận biên

 Chi phí vốn là chi phí doanh nghiệp phải trả khi huy động vốn và sử dụng vốn.

 Chi phí vốn cận biện là chí phí của đồng vốn cuối cùng mà doanh nghiệp
huy động.

 Chi phí vốn được sử dụng chủ yếu để đưa ra các quyết định liên quan
đến việc tăng vốn đầu tư mới. Vì vậy, chúng ta nên tập trung vào chi phí
cận biên.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí nợ vay

 Chi phí nợ vay trước thuế: Lãi vay trên khoản nợ mới.
 Chi phí nợ vay sau thuế: Chi phí nợ vay tính đến ảnh hưởng
của thuế.
 Chi phí nợ vay sau thuế được sử dụng trong WACC vì giá trị
cuối cùng của doanh nghiệp thu được là dòng tiền sau thuế. 
 Lãi vay thực tế thay đổi khi số lượng cho vay tăng lên.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí nợ vay
Phương pháp xác định

 Phương pháp 1: Hỏi một nhân viên ngân hàng đầu tư về lãi
suất coupon sẽ là bao nhiêu đối với khoản nợ mới.
 Phương pháp 2: Tìm xếp hạng trái phiếu cho công ty và sử
dụng lợi tức của các trái phiếu công ty khác có xếp hạng
tương tự.
 Phương pháp 3: Tìm chi phí của khoản nợ hiện tại của công
ty, nếu có.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Trái phiếu đáo hạn sau 15 năm, 12% trả lãi 6 tháng 1
lần, mệnh giá = $1000, bán với giá $1,153.72. Cho biết
rd?

0 1 2 30
rd ?
...
1,153.72 60 60 60 1,000

INPUTS 30 1153.72 60 1000


N I/YR PV PMT FV
OUTPUT 5.0% 2 rd 10%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí nợ vay sau thuế

 Lãi vay sẽ được giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí nợ
vay sau thuế:
 rd sau thuế rd trước thuế (1 T)
 rd sau thuế 10%(1 0.40) 6%.
 Sử dụng lãi suất danh nghĩa.
 Chi phí phát hành không đáng kể nên có thể bỏ qua.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí cổ phiếu ưu đãi

 Cổ phiếu ưu đãi là hình thức huy động lai giữa cổ phiếu và


trái phiếu.

 Chi phí cổ phiếu ưu đãi không được giảm trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp.

 Gần đây một số công ty đã giới hạn thời gian của cổ phiếu ưu
đãi.
NGUYỄN TUẤN ANH NEU
Cổ phiếu ưu đãi: Pp $116.95; 10%Q;
Mệnh giá $100; F 5%. Tính rp ?

• Chi phí cổ phiếu ưu đãi: 𝐷𝑝 0.1( $100 ) $10


𝑟 𝑝= = = =0.090=9%
𝑃𝑝 (1 −𝐹 ) $116.95 ( 1 −0.05 ) $111.10
0 rp ? 1 2 ∞
...
111.1 2.50 2.50 2.50

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Lưu ý:
 Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi là đáng kể,
vì vậy được phản ánh trong chi phí vốn. Sử
dụng giá ròng để xác định lượng vốn huy động.
 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi không được khấu trừ
thuế, do đó không cần điều chỉnh tác động của
thuế. Chỉ cần rp.
 rp danh nghĩa được sử dụng.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Rủi ro đối với nhà đầu tư từ cổ phiếu ưu đãi và nợ ?

 Cổ phiếu ưu đãi rủi ro hơn so với nợ. Doanh nghiệp không bắt buộc phải
trả cổ tức ưu đãi.
 Tuy nhiên, các công ty có động lực trả cổ tức ưu đãi bởi :
• Nếu không trả cổ tức ưu đãi sẽ không thể trả cổ tức cổ phiếu thường.
• Nếu không trả sẽ khó huy động thêm vốn trên thị trường.
• Cổ đông cổ phiếu ưu đãi có thể giành quyền kiểm soát công ty trong
một số trường hợp.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Lợi suất cổ phiếu ưu đãi so với nợ vay

 Tại Mỹ: 70% cổ tức cổ phiếu ưu đãi không chịu thuế với các doanh nghiệp vì vậy
doanh nghiệp là nhóm sở hữu nhiều cổ phiếu ưu đãi nhất.

 Do đó, cổ phiếu ưu đãi thường có lợi tức trước thuế thấp hơn lợi tức trước
thuế của nợ.

 Lợi tức sau thuế cho các nhà đầu tư và chi phí sau thuế cho nhà phát hành cổ
phiếu ưu đãi cao hơn so với nợ, phù hợp vì rủi ro cổ phiếu ưu đãi cao hơn.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Cổ phiếu ưu đãi và nợ
rp 9%, rd 10%, T 40%

• rp, AT rp rp(1 0.7)(T)

• 9% 9%(0.3)(0.4) 7.92%

• rd, AT 10% 10%(0.4) 6.00%

• Phần bù rủi ro cổ phiếu ưu đãi sau thuế :

• 1.92%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Hình thức tăng vốn chủ sở hữu?

 Phát hành cổ phiếu thường mới (trực tiếp).

 Giữ lại lợi nhuận(gián tiếp): Tái đầu tư thu nhập


không được chi trả dưới dạng cổ tức.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Tại sao lợi nhuận giữ lại có chi phí? (1)

 Lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được tái


đầu tư hoặc chi trả dưới dạng cổ tức.

 Chi phí cơ hội nếu thu nhập được tái đầu tư.

 Các nhà đầu tư có thể mua chứng khoán khác


để kiếm được lợi nhuận.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Tại sao lợi nhuận giữ lại có chi phí? (2)

 Chi phí cơ hội: Lợi tức mà các cổ đông hoàn vốn có thể kiếm được từ
các khoản đầu tư thay thế có rủi ro như nhau.
 Cổ đông có thể mua những cổ phiếu các công ty tương tự và kiếm rs,
hoặc cũng có thể mua lại cổ phiếu của chính công ty đang nắm giữ và
kiếm rs. Vì vậy, rs là chi phí của thu nhập giữ lại tái đầu tư và nó là chi
phí cổ phiếu thường.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Ba cách tinh chi phí vốn cổ phần thường, rs:

• 1. CAPM: rs rRF (rM rRF)b


• rRF (RPM)b.

• 2. DCF: rs D1/P0 g.

• 3. Lợi suất trái phiếu cộng phần bù rủi ro: rs rd Bond RP.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn chủ sở hữu (CAPM) :
rRF 5.6%, RPM 6%, b 1.2

• rs rRF (RPM )b

• 5.6% (6.0%)1.2 12.8%.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Số liệu trong mô hình CAPM

 Hầu hết các nhà phân tích sử dụng tỷ lệ lợi tức trái
phiếu chính phủ dài hạn (10 đến 20 năm) như một ước
tính của rRF.

 Hầu hết các nhà phân tích sử dụng tỷ lệ 3,5% đến 6%


cho phần bù rủi ro thị trường (RPM)(Thị trường Mỹ)

 Phương thức ước tính beta rất đa dạng, và ước tính có


khoảng tin cậy rộng.
(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 24
Phương pháp cổ tức tăng trưởng đều:
D0 $3.12; P0 $50; g 5.8%. Tính rs

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Dự báo tốc độ tăng trưởng
 Sử dụng tốc độ tăng trưởng trong quá khứ
nếu bạn tin rằng tương lai sẽ giống như quá
khứ.
 Tham khảo từ các nhà phân tích : Giá trị
dòng, Zacks, Yahoo! Finance, Cafef
 Sử dụng mô hình lợi nhuận giữ lại, được minh
họa trên slide tiếp theo.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Mô hình lợi nhuận giữ lại(1)
 Giả sử công ty đã kiếm được lợi nhuận 15% trên
vốn chủ sở hữu (ROE = 15%) và đã trả cổ tức 62%
lợi nhuận của công ty.

 Nếu kết quả này dự kiến sẽ lặp lại, thì điều gì sẽ


xảy ra trong tương lai?

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Mô hình lợi nhuận giữ lại(2)
• Tốc độ tăng trưởng từ mô hình:
g (Tỷ lệ giữ lại lợi nhuận)(ROE)
g (1 Tỷ lệ chi trả cổ tức)(ROE)

• g (1 0.62)(15%) 5.7%.

• Kết quả ~ 5.8%.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Phương pháp tăng trưởng cổ tức có thể được áp dụng
nếu g thay đổi?

 CÓ, cổ phiếu có tốc độ tăng cổ tức không đều dự kiến ​đến


một thời điểm cụ thể trong tương lai sẽ tăng trưởng đều,
thường là trong 5 đến 10 năm.

 Khi đó, cách tính toán sẽ phức tạp hơn.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Lãi suất trái phiếu cộng với phần bù rủi ro: r d 10%, RP 3.2%

• rs rd phần bù rủi ro ước tính

• rs 10.0% 3.2% 13.2%

• Phần bù rủi ro này khác với phần bù rủi ro thị trường RPM trong CAPM
 RP thể hiện phần bù cho nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ phiếu
thường so với trái phiếu của cùng DN

• rs như một giá trị ước tính


NGUYỄN TUẤN ANH NEU
Dự báo kết quả cuối cùng của rs?
Phương pháp Kết quả dự báo

CAPM 12.8%

Mh cổ tức tăng đều 12.4%


rd phần bù rủi ro 13.2%

Bình quân 12.8%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Ba phương pháp có gì đáng chú ý?
• Đều khó áp dụng do:
- PP1: Giả định g=constant và g <rs là không hợp lý. Khó xác định g.
- PP2: Khó xác định chính xác rM và β
- PP3: Khó xác định phần bù rủi ro
- PP1 và PP2: Chỉ áp dụng với công ty cổ phần

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới

• Chi phí của cố phiếu thường mới và chi phí lợi nhuận giữ lại
giống nhau về mặt bản chất.
• Tại sao chi phí cổ phiếu thường mới cao hơn chi phí lợi
nhuận giữ lại?
 Khi một công ty phát hành cổ phiếu phổ thông mới, họ
cũng phải trả chi phí phát hành cho người bảo lãnh phát
hành.

 Phát hành cổ phiếu phổ thông mới có thể gửi tín hiệu tiêu
cực đến thị trường vốn, điều này có thể làm giảm giá cổ
phiếu.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí cổ phiếu thường mới : P0 $50, D0 $3.12,
g 5.8%, F 15%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn bình quân WACC
Xác định các trọng số cho WACC

 Các trọng số là tỷ lệ phần trăm của các nguồn tài trợ trên tổng
nguồn huy động.

 Nếu có thể, luôn luôn sử dụng cơ cấu vốn mục tiêu cho công ty khi
được tài trợ bằng các loại vốn khác nhau.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Ước tính trọng số cho cơ cấu vốn (1)

 Nếu không biết cơ cấu vốn mục tiêu, ước


tính các trọng số bằng cách sử dụng các giá
trị thị trường tốt hơn là các giá trị sổ sách.

 Nếu bạn không biết giá trị thị trường của


nợ, thì nên sử dụng các giá trị sổ sách của
nợ, đặc biệt nếu là nợ ngắn hạn.
(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 36
Dự báo cơ cấu vốn
Giả sử giá cổ phiếu là 50 đô la, số lượng 3 triệu
cổ phiếu, công ty có 25 triệu $ cổ phiếu ưu đãi và
75 triệu $ nợ.
Vs $50(3 million) $150 million.

Vp $25 million.

Vd $75 million.
Tổng giá trị $150 $25 $75 $250 triệu.
(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 37
Dự báo cơ cấu vốn

• ws $150/$250 0.6

• wp $25/$250 0.1

• wd $75/$250 0.3

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


WACC – Chi phí vốn bình quân gia quyền

WACC wdrd(1 T) wprp wsrs + were

*Doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận giữ lại


WACC 0.3(10%)(1 0.4) 0.1(9%) 0.6(12.8%)
WACC 10.38% 10.4%
*Doanh nghiệp huy động cổ phiếu thường mới
WACC 0.3(10%)(1 0.4) 0.1(9%) 0.6(13.6%)
WACC 10.86% 10.9%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Các yếu tố ảnh hưởng đến WACC của doanh nghiệp?
 Các yếu tố không thể kiểm soát:
• Điều kiện thị trường, đặc biệt là lãi suất.
• Phần bù rủi ro thị trường.
• Thuế suất.
 Các yếu tố có thể kiểm soát:
• Chính sách cơ cấu vốn.
• Chính sách cổ tức.
• Chính sách đầu tư. Các công ty có các dự án rủi ro thường
có chi phí vốn cổ phần cao hơn.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


WACC doanh nghiệp có đúng với toàn lượng vốn huy
động?
 KHÔNG! WACC tổng hợp, phản ánh rủi ro của
một dự án trung bình được thực hiện bởi công
ty.
 Các bộ phận/dự án khác nhau có thể có rủi ro
khác nhau. WACC bộ phận/dự án nên được
điều chỉnh để phản ánh cơ cấu vốn và rủi ro
của bộ phận/dự án đó.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn điều chỉnh theo rủi ro
 Ước tính chi phí vốn từng bộ phận kinh doanh
nếu nó đứng độc lập.
 Điều này đòi hỏi phải ước tính beta của từng
bộ phận, chi phí nợ và cấu trúc vốn.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Phương pháp thuần để ước tính Beta cho từng bộ phận
 Tìm một số công ty giao dịch công khai trong kinh
doanh dự án.
 Sử dụng beta trung bình làm cở sở cho beta dự án
 Khó tìm được công ty như vậy.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Phương pháp kế toán để ước tính Beta
 Chạy hồi quy giữa ROA dự án và ROA của chỉ số S
& P.
 Betas kế toán có mối tương quan (0,5 - 0,6) với
betas thị trường.
 Nhưng thông thường, không thể lấy dữ liệu về
ROA các dự án mới trước khi quyết định ngân sách
vốn được đưa ra.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn thành phần áp dụng mô hình
CAPM (1)
• Target debt ratio 10%.
• rd 12%.
• rRF 5.6%.
• T 40%.
• betaDivision 1.7.
• Phần bù rủi ro thị trường 6%.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn thành phần áp dụng mô hình CAPM(2)
• Tỉ suất lợi tức yêu cầu trên vốn chủ sở hữu:
• rs rRF (rM rRF)bDiv.
• rs 5.6% (6%)1.7 15.8%.
• WACCDiv. wd rd(1 T) wsrs
0.1(12%)(0.6) 0.9(15.8%)
14.94% 14.9%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


WACC bộ phận và WACC cả doanh nghiệp
 WACC bộ phận 14.9% và WACC doanh nghiệp
10.4%.
 Dự án điển hình trong thành phần nên chấp
nhận nếu tỉ suất sinh lời trên 14.9%.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Ba loại rủi ro dự án là gì?
 Rủi ro khi đứng độc lập.
 Rủi ro liên quan đến doanh nghiệp.
 Rủi ro liên quan đến thị trường.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Làm thế nào từng loại rủi ro được sử dụng?
 Rủi ro độc lập là dễ nhất để tính toán.
 Rủi ro thị trường về mặt lý thuyết là tốt nhất trong
hầu hết các tình huống.
 Tuy nhiên, chủ nợ, khách hàng, nhà cung cấp và
nhân viên bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi rủi ro của
công ty.
 Do đó, rủi ro doanh nghiệp cũng có liên quan.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn điều chỉnh theo rủi ro của từng dự án

 Bắt đầu bằng cách tính toán chi phí vốn.


 Sử dụng phán đoán để tăng hoặc giảm chi phí vốn
cho một dự án riêng lẻ so với chi phí của bộ phận.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí khoản nợ mới (30 năm): Par $1,000,
Coupon 10% trả hàng năm, và F 8% or F 2%

 Do chính sách thuế, phương pháp tính chi phí nợ


sau thuế phụ thuộc vào chi phí phát hành lớn như
thế nào. Giả sử trái phiếu được phát hành với giá
bằng mệnh giá:
 Nếu F> 0,25 × đáo hạn tính bằng năm thì sử dụng
phương pháp lợi suất không đổi.
 Nếu F <0,25 × đáo hạn tính bằng năm thì sử dụng
phương pháp phân bổ tuyến tính.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí phát hành nợ mới (30 năm): Par $1,000,
Coupon 10% trả hàng năm, và F 8%

• F 8% 0.25% (30) 7.5% vì thế sử dụng phương pháp


lợi suất không đổi
• Sử dụng máy tính tài chính:
• N 30
• PV 1,000(1 0.08) 920 net proceeds
• PMT (0.10)(1,000) 100 pre-tax coupons
• FV 1,000
• Tìm ra chi phí trước thuế I/YR: 10.91%
• Chi phí sau thuế 10.91%(1 40%) 6.55%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí phát hành nợ mới (30 năm): Par $1,000,
Coupon 10% trả hàng năm, and F 2%

• F 2% 0.25%(30) 7.5% vì thế sử dụng PP phân bổ


tuyến tính.
• Chi phí phát hành 2% $1000 $20
• Phân bổ cho mỗi coupon payment $20/30 $0.6667
• Tiết kiệm thuế từ phân bổ $0.6667 40% $0.2667
• continued…

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Phương pháp phân bổ tuyến tính (tiếp)

• Phần tiết kiệm thuế từ phân bổ chi phí phát hành


$0.6667 40% $0.2667
• Sử dụng máy tính tài chính:
• N 30
• PV 1,000(1 0.02) 980 net proceeds
• PMT [(0.10)(1,000)(1 0.4) 0.2667
59.733 after-tax coupon tax savings
• FV 1,000
• Solving for I/YR: 6.12%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Nhận xét về chi phí phát hành:
 Chi phí phát hành phụ thuộc vào rủi ro của công ty
và loại vốn được huy động.
 Chi phí phát hành là cao nhất cho vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, vì hầu hết các công ty không thường
xuyên phát hành vốn chủ sở hữu, chi phí cho mỗi
dự án là khá nhỏ.
 Chúng ta sẽ thường xuyên bỏ qua chi phí phát
hành khi tính toán WACC.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Bốn sai lầm nên tránh
 Chi phí nợ hiện tại so với chi phí nợ quá khứ
 Trộn các biện pháp hiện tại và quá khứ để
ước tính phần bù rủi ro thị trường
 Tỷ trọng theo giá trị sổ sách so với tỷ trọng
theo giá trị thị trường
 Thành phần vốn không chính xác
Xem các slide tiếp theo để biết chi tiết.

(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 56
Chi phí nợ hiện tại và chi phí nợ quá khứ
 Khi ước tính chi phí nợ, không sử dụng lãi
suất coupon của khoản nợ hiện tại, lãi suất
này đại diện cho chi phí của nợ trong quá khứ.
 Sử dụng lãi suất hiện tại để dự báo chi phí
cho khoản nợ mới.

(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 57
Dự tính phần bủ rủi ro thị trường
 Khi ước tính phần bủ rủi ro cho phương pháp
CAPM, không trừ tỷ lệ trái phiếu chính phủ dài
hạn hiện tại khỏi lợi nhuận trung bình trong
quá khứ trên các cổ phiếu phổ thông.
 Ví dụ: nếu rM quá khứ là khoảng 12,2% và lạm
phát thúc đẩy rRF hiện tại lên tới 10%, thì phần
bù rủi ro thị trường hiện tại không phải là
12,2% - 10% = 2,2%!

(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 58
Dự báo tỷ trọng
 Sử dụng cấu trúc vốn mục tiêu để xác định các
trọng số.
 Nếu bạn không biết tỷ trọng mục tiêu, thì hãy
sử dụng giá trị thị trường hiện tại của vốn chủ
sở hữu.
 Nếu bạn không biết giá trị thị trường của nợ,
thì có thể dùng giá trị sổ sách của nợ, đặc biệt
là đối với nợ ngắn hạn.

(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 59
Nguồn vốn là nguồn tài trợ đến từ nhà
đầu tư.
 Các khoản phải trả, dồn tích và thuế hoãn lại
không phải là nguồn tài trợ đến từ các nhà đầu tư,
vì vậy chúng không được đưa vào tính toán của
WACC.
 Chúng ta điều chỉnh các khoản mục này khi tính
toán dòng tiền dự án, nhưng không đưa vào khi
tính WACC.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn bình quân (WACC)

• Chi phí vốn bình quân tính được tính bằng bình quân gia
quyền của chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu theo tỷ lệ
mỗi loại vốn trong tổng nguồn vốn tài trợ cho hoạt động
của doanh nghiệp.
WACC = wdrd(1-T) + wprp + wsrs + were

Trong đó: w là tỷ trọng của mỗi nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của
DN.
và wd + wp + ws + we = 1

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Bài tập minh họa xác định chi phí vốn

Bài 1: Đầu năm 2011 để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh,
công ty cổ phần Tùng Dương dự định huy động vốn bằng các hình thức vay
vốn ngân hàng, giữ lại lợi nhuận, và phát hành cổ phiếu ưu tiên. Lãi suất
cho vay trung, dài hạn của ngân hàng là 15%/năm. Mức phần thưởng rủi ro
cho các cổ đông khi đồng ý để lại lợi nhuận sau thuế ước tính bằng 4%. Nếu
phát hành cổ phiếu ưu tiên thì giá bán dự kiến là 10.000 VND/cổ phiếu. Cổ
tức mỗi năm cho một cổ phiếu bằng 2.000 VND. Chi phí phát hành 1.000
VND/cổ phiếu. Cho biết Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28%.
1. Xác định chi phí vốn của công ty khi huy động những nguồn trên.
2. Tính chi phí vốn bình quân biết công ty chọn cơ cấu vốn với 30% vay ngân
hàng, 50% giữ lại lợi nhuận, và còn lại là từ phát hành cổ phiếu ưu đãi?

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Bài tập minh họa xác định chi phí vốn
• Bài 2: Kế hoạch huy động vốn cho năm 2010 của công ty Quang Hà có thể đ­ược tóm tắt nh­ư sau:
• Cuối năm 2009, công ty dự kiến thu được khoản lãi ròng là 6 tỷ VND và sẽ chia cổ tức 60%. Bên
cạnh đó, công ty có thể phát hành cổ phiếu th­ường mới, giá bán 50000 VND/cổ phiếu; chi phí
phát hành cổ phiếu thư­ờng mới là 10%; cổ tức dự kiến năm 2009 D0 = 3000 VND/ cổ phiếu và tốc
độ tăng tr­ưởng kỳ vọng của nó là 8% mỗi năm.
• Thoả thuận của ng­ười cho vay vốn với số lượng và lãi suất nh­ư sau:

Số l­ượng vay Lãi suất


• Biết thuế suất thuế thu
Đếnnhập
1.2 tỷdoanh
VND nghiệp là 25% 14%
• Yêu cầu: Xác định chiTrên
phí 1.2
từngtỷ nguồn
VND vốn của công ty?
15%

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Bài tập xác định chi phí vốn bình quân

• 2. Sau khi tính toán chi phí của từng nguồn vốn và căn cứ vào nhu
cầu tài trợ trong năm tới, công ty Quang Hà quyết định cơ cấu vốn
mục tiêu với 40% là từ vay ngân hàng và còn lại là VCSH. Xác định chi
phí vốn cận biên (WMCC) của công ty trong các trường hợp sau khi
công ty quyết định huy động:
a) 2.5 tỷ c) 4 tỷ
b) 3 tỷ d) 5 tỷ
(Biết rằng công ty sẽ lựa chọn huy động những nguồn vốn rẻ hơn trước
khi tính tới huy động nguồn đắt.)

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Chi phí vốn cận biên (WMCC)
• Chi phí vốn cân biên: là chi phí của một đồng vốn
mới được doanh nghiệp huy động thêm.
• Chi phí vốn cận biên sẽ tăng khi ngày càng có
nhiều vốn được huy động thêm trong một khoảng
thời gian nào đó. Tại sao?

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Điểm gẫy BP
• Điểm gẫy BP: là mức huy động vốn mà tại đó có sự
thay đổi về chi phí của một hay nhiều thành phần
vốn, từ đó chi phí vốn bình quân cũng thay đổi.
• Tại sao xuất hiện điểm gãy BP?
• Xác định:
BP =

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Đồ thị chi phí vốn cận biên
WACC

Quy mô huy động


Khi lựa chọn nguồn vốn huy động vốn, trước hết, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những
nguồn vốn có chi phí thấp sau đó mới dùng đến những nguồn có chi phí cao hơn.
 Chi phí vốn cận biên có xu hướng tăng dần.

NGUYỄN TUẤN ANH NEU


Bài tập về chi phí vốn cận biên
Bài 2: (tiếp)
• Xây dựng đồ thị chi phí vốn cận biên của công ty Quang Hà?
• Giả sử DN đang cân nhắc sử dụng vốn huy động được để đầu tư vào các
dự án độc lập, có cùng mức độ rủi ro:
Dự án Số vốn (tỷ VNĐ) Tỷ suất lợi nhuận
A 2 15%
B 3.5 14%
C 5.5 12%

• Công ty Quang Hà nên chấp nhận và bác bỏ đầu tư những dự án nào?

NGUYỄN TUẤN ANH NEU

You might also like