Professional Documents
Culture Documents
• Quyền cho phép cổ đông được mua cổ phiếu phát hành thêm
của doanh nghiệp.
• Quyền ưu tiên giúp cổ đông sáng lập tránh bị mất quyền
kiểm sát, tránh lợi tức của doanh nghiệp chảy ra ngoài.
• Ngoài cổ phiếu phổ thông, công ty cũng có thể phát hành những loại cổ
phiếu khác như cổ phiếu phân hạng.
• Cổ phiếu phân hạng được chia làm nhiều loại với đặc quyền khác nhau.
VD: Snapchat phát hành cổ phiếu 3 hạng A,B,C: Hạng A: không có quyền
bầu cử, hạng B: có quyền bầu với tỉ lệ 1 vote=1 cổ phiếu, hạng C: Chỉ
dành cho nhà sáng lập và nhà điều hành. Cổ tức chi trả cho các cổ phiếu
là như nhau.
• Tại Mỹ, theo luật bảo vệ cổ đông nhỏ, chênh lêch giá giữa cổ phiếu có
quyền bầu cử và cổ phiếu không có quyền bầu cử chỉ được thấp hơn từ
4%-6% giá trị.
• Dòng tiền tự do (Free Cash Flow): dòng tiền của doanh nghiệp
có thể phân bổ cho nhà đầu tư mà không ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp (#dòng tiền hoạt động OCF)
• WACC (The weighted average cost of capital): Tỉ suất lợi tức
bình quân yêu cầu bởi tất cả các nhà đầu tư.
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 12
Tổng Tài Sản Của Doanh Nghiệp
•Tổng TS = Tài sản hoạt động + Tài sản tài chính
• Tài sản hoạt động (operating assets) : V op
Chủ nợ.
•.
• If gL WACC: Then 1.
• If gL WACC: Then 1. Khi t tăng
dần???
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Trường hợp gL WACC, khi t tăng dần:
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 23
Câu Hỏi Thảo Luận
1. Doanh nghiệp dự kiến tạo một dòng tiền tự do $300 năm thứ nhất và tăng
trưởng với tốc độ ổn định 3% mỗi năm. Cho biết WACC =11%, Tính giá trị tài
sản hoạt động DN ?
2. $3750
Dòng tiền tự do của công ty năm gần nhất là $270tr. Công ty kỳ vọng dòng tiền
sau 1 năm là $300tr và tăng đều 3% mỗi năm. Cho biết WACC 11%. Định Giá tài
sản hoạt động của công ty ?
3. Công ty tạo được dòng tiền tự do năm gần nhất $600, dự kiến dòng tiền tự do
tăng đều 4% các năm tiếp theo. Cho biết WACC=10%, $3750
Giá trị TS hoạt động?
• $10 400
• WACC 11%
• Tổng Nợ $200tr
Nợ 200.00
CP Ưu đãi 50.00
VVCSH $270.00
Cổ phiếu ưu đãi
(Preferred Stock)
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Định Giá Cổ Phiếu
Intrinsic Stock Price (0 )
• Thực tế dòng tiền của phần lớn doanh nghiệp tăng với tốc độ
khác nhau qua từng giai đoạn. Khi đó, công thức định giá tài
sản theo dòng tiền tăng trưởng đều cho toàn bộ giai đoạn sẽ
không chính xác.
• Mô hình định giá dòng tiền nhiều giai đoạn (Multi-stage
Valuation Model) được sử dụng.
• Giả định: dòng tiền tự do tăng trưởng với tốc độ không đều giai
đoạn đầu, sau đó tăng trưởng đều với tốc độ không đổi.
• Đến một giai đoạn nào đó, dòng tiền tự do sẽ tăng trưởng ổn
định.
• Cạnh tranh thị trường và bão hòa thị trường ảnh hưởng
đến dòng tiền tương lai của doanh nghiệp về lâu dài. Đa phần
với các doanh nghiệp, đến một thời điểm nào đó dòng tiền sẽ
không tăng trưởng tiếp hoặc tăng không đáng kể.
• Trong dài hạn tăng trưởng dòng tiền phụ thuộc vào tốc độ
tăng dân số, tốc độ làm phát.
• B1:Ước lượng dòng tiền tự do đến thời điểm dòng tiền dự báo sẽ tăng
trưởng đều. Giai đoạn này là forecast hozion, tên gọi khác :horizrrizon
date hay terminal date).
• B2. Chiết khấu dòng tiền cho giai đoạn tăng trưởng đều. Giá trị dòng tiền
được chiết khấu về mốc thời gian bắt đầu giai đoạn tăng trưởng đều. Giá
trị: horizon value.
• B3: Biểu diễn dòng tiền lên đường thời gian (time line)
• B4 Chiết khấu các dòng tiền về mốc hiện tại, tổng các giá trị chiết khấu là giá trị
tài sản hoạt động của DN
• Bước 1:Dự báo dòng Tiền tự do hàng Năm trong giai đoạn
tăng trưởng không đều (3 năm đầu)
Year 0 1 2 3 4 5 …t
HV3 ←↵ ←↵ ←↵
Horizon Value
(Tại năm t) t
• Bước 3: Xây dựng đường thời gian biểu diễn dòng tiền
Năm 0 1 2 3 4 5 …t
FCF $10 $20 $35 FCF3(1 gL) FCF4(1 gL) FCFt(1 gL)
Year 0 1 2 3 4 5 …t
FCF FCF1 FCF2 FCF3
PV of FCF in ←↵ ←↵ ←↵ FCF3(1gL) FCF4(1gL) FCFt(1gL)
explicit
forecast
HV3 ←↵ ←↵ ←↵
PV of HV ←↵ ←↵ ←↵
Value of
operations
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Time 0
Mô Hình Định Giá Nhiều Giai Đoạn
Bài Tập: Định Giá Doanh Nghiệp
Bước 4: Định giá tài sản hoạt động của doanh nghiệp
theo mô hình định giá nhiều giai đoạn.
gL 5%
Year 0 1 2 3 4
FCF 4
$9.009 $10/(1 WACC)1
WACC − g L
Voperations $480.67
ST Inv. 100.00
VTotal $580.67
Debt 200.00
Preferred Stk. 50.00
VEquity $330.67
n 10
0 $33.07
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Nhận xét: dòng tiền tự do từ năm thứ 4 đóng góp bao
nhiêu % vào giá trị tài sản hoạt động được định giá?
Giá trị hiện tại của dòng tiền sau năm thứ 3:
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 40
Dòng tiền trong ngắn hạn và dòng tiền trong dài hạn
• Nếu xem dòng tiền tự do từ năm thứ 4 trở đi là dòng
tiền trong dài hạn của doanh nghiệp (Long-term CF)
thì 93% giá trị tài sản hoạt động được định giá đến
từ dòng tiền dài hạn.
• Thị trường Mỹ : Tỉ lệ trung bình 80%.
Nhà quản lý, nhà đầu tư nên quan tâm đến kết quả
trong ngắn hạn hay trong dài hạn của doanh nghiệp?
• Thông tin ngắn hạn (tháng,quý) đóng góp giá trị nhỏ vào giá trị hoạt
động của doanh nghiệp nhưng lại truyền đạt nhiều thông tin quan trọng
về dòng tiền trong tương lai.
• Nhà quản lý và nhà phân tích thường tập trung vào số liệu ngắn hạn, đặc
biệt là số liệu theo quý. VD:
Công ty đầu tư vào R&D khiến dòng tiền ngắn hạn thấp nhưng cố phiếu
không giảm mà tăng?
Dòng tiền trong quý giảm do khách hàng không thích sản phẩm mới, ảnh
hưởng đến dòng tiền trong tương lai và khiến giá cổ phiếu giảm?
NOPAT= EBIT (1 – T)
DÒNG TIỀN TỰ DO
(Free Cash Flow)
ROIC =
CR =
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Bài Tập Ước Tính Dòng Tiền Tự Do
• Công ty có số liệu thời điểm hiện tại như sau:
Doanh thu Sales = $2,000
Vốn lưu động hoạt động thuần, OpCap $1,120
Tỉ suất lợi nhuận hoạt động trên doanh thu,
OP NOPAT/Sales 4.5%
Tỉ suất nhu cầu vốn trên doanh thu,
CR OpCap/Sales 56%.
WACC =9%.
Tốc độ tăng doanh thu (sales growth rate) trong 4 năm tới :
10%, 8%, 5%, 5%
FCF4(1+gL) $48(1+0.05)
HV4= = =$1,260
(WACC−gL) (0.09−0.05)
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Dự Tính Giá Trị Nội Tại (2)
• Nhà quản lý có thể tác động đến dòng tiền tự do của doanh nghiệp khi ảnh
hưởng đến những chỉ số sau:
• Tốc độ tăng doanh thu.
• Lợi suất hoạt động.
• Nhu cầu vốn.
• Chi phí vốn.
Sự thay đổi của bất cứ nhân tố nào trên đây đều ảnh hưởng đến giá trị nội tại của
doanh nghiệp
• Các chỉ tiêu doanh thu và vốn hoạt động không dễ dàng tác
động được vì nằm trong chiến lược dài hạn của doanh nghiệp
(thực tế không được coi là value driver).
• Ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố còn tùy thuộc vào tình
huống cụ thể.
• Value-based management: là việc nhà quản lý sử dụng mô hình
dòng tiền tự do để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến FCF và
ra quyết định.
No ↑ OP → ↑ ROIC
Change Improve OP
g0,1 10% 10% ROIC of 9.8% 8.26%
g1,2 8% 8% ROIC tăng dẫn tới Vop,0.
g2,3 5% 5% tăng mạnh
g3,4 5% 5%
gL 5% 5%
OP 4.5% 5.5%
CR 56.0% 56.0%
ROIC 8.0% 9.8%
Vop,0 $958 $1,523
WACC 9.00% 9.00%
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Giảm Nhu Cầu Vốn
No ↓CR → ROIC ↑
Change Improve OP
g0,1 10% 10% ROIC of 8.8% 8.26%
g1,2 8% 8% Tăng ROIC dẫn tới tăng
g2,3 5% 5% Vop,0.
g3,4 5% 5%
gL 5% 5%
OP 4.5% 4.5%
CR 56.0% 51.0%
ROIC 8.0% 8.8%
Vop,0 $958 $1,191
WACC 9.00% 9.00%
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Tăng đồng thời cả OP và CR
No Improve OP Tăng đáng
Change and CR kể ROIC khi khả
g0,1 10% 10% năng hoạt
g1,2 8% 8% động được cải
g2,3 5% 5% thiện.
g3,4 5% 5%
gL 5% 5%
OP 4.5% 5.5%
CR 56.0% 51.0%
ROIC 8.0% 10.8%
Vop,0 $958 $1,756
WACC 9.00% 9.00%
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Tăng Đồng Thời gL, OP, Và CR
Khi ROIC thấp (8%), tăng trưởng làm giảm giá trị.
Khi tăng trưởng thấp (5%), tăng ROIC làm tăng giá trị.
Khi ROIC đủ cao, tăng trưởng thêm giá trị to lớn.
•
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Câu Hỏi Thảo Luận
1. Lý do khiến nhà quản lý tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn (vd: số liệu theo
quý) ?
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền tự do?
3. Tỉ số lợi nhuận hoạt động tăng có luôn làm giá trị tài sản hoạt động tăng
không?
4. Nhu cầu vốn giảm có luôn tăng giá trị tài sản hoạt động không?
5. Tốc độ tăng trưởng dài hạn tăng có làm tăng giá trị tài sản hoạt động hoạt động
không?
• D1 D0(1 gL)1
• D2 D0(1 gL)2
• Dt D0(1 gL)t
• Do vậy gL phải nhỏ hơn rs khi ứng dụng mô hình cổ tức tăng
trưởng đều.
• rs rRF (RPM)bFirm
• 7% (5%)(1.2)
• 13%.
• s $2.12/$30.29 0.06
• 0.07 0.06 13%.
• Cổ phiếu tang trưởng tốc độ 30% từ năm 0 đến năm 1, 25% từ năm 1
đến năm 2, 15% từ năm 2 đến năm 3, và tăng trưởng đều với tốc độ
gL 6%.
Year 0 1 2 3 4
D4
$2.301 $2.600/(1 rs) 1
r s− g L
0 $46.661
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
Lợi Suất Cổ Tức Trên Giá Và Lãi Vốn (T 0)
(More…)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as permitted in a license distributed with a certain
product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 82
Lợi Suất Cổ Tức Trên Giá Và Lãi Vốn (sau t 3)
• Trong giai đoạn tăng trưởng không đều Lợi Suất Cổ Tức Trên Giá Và
Lãi Vốn tăng không ổn định.
• Nếu tốc độ tăng hiện tại lớn hơn g, lãi vốn hiện tại lớn hơn g.
• Sau t 3, gL không đổi 6%,
capital gains yield 6%.
• Vì rs 13%, sau t 3
• dividend yield 13% 6% 7%.
1. Giải thích phương pháp Bội số giá thị trường trong định giá tài sản.
2. Công ty có EPS năm gần nhất 4$, P/E bình quân của các công ty tương đương là
11. Ước lượng giá cổ phiếu của công ty?
3. Cũng công ty như câu 3, có 100 000 cổ phiếu phổ thông sở hữu bởi nhà sáng
lập. Nợ ngân hàng $1,300,000. Công 44$ ty có 11,400 khách hàng. Tỉ lệ bình quân
tổng giá trị /số khách hàng của các công ty tương đương là $500.Ước lượng
tổng giá trị của công ty, giá mỗi cổ phiếu
$5,700,000 ,$44
NGUYÊN TUẤN ANH NEU
So Sánh Mô Hình Chiết Khấu Dòng Tiền Và Mô Hình
Chiết Khấu Cổ Tức
• Mô hình dòng tiền sử dụng được trong nhiều
trường hợp hơn:
• Công ty tư nhân.
• Các bộ phận kinh doanh riêng của từng công ty.
• Các công ty ít hoặc không trả cổ tức.
• Mô hình dòng tiền cần các thông tin từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp
• Mất nhiều công hơn là chỉ dự báo cổ tức.
• Cung cấp nhiều cái nhìn sâu sắc hơn về các thành tố
ảnh hưởng.